Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

bệnh lý nội mạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tăng sản


Polypes



Teo


Ung thư



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Khảo sát nội mạc



• Nội mạc phải được đánh giá bằng

độ dày



độ hồi âm

và cả

sự liên tục dải tăng âm chính


giữa

cho hình ảnh ba lá



Pha nõan



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

• Nội mạc phải được đánh giá bởi



– Bề dày



• Trước mãn kinh: < 12 mm


• Sau mãn kinh : < 5 mm


• Dưới THS : < 7 mm



– Sự liên tục của dải tăng âm chính giữa cho hình ảnh ba lá



– Cho phép phân biệt giữa một phì đại hay polyp nội mạc



– Khảo sát trên Doppler màu



– Xác định cuống mạch nuôi của một polype




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Khảo sát buồng tử cung



• Khoang ảo



– Hình ảnh tăng âm dạng dải



• Bề mặt phân cách giữa hai lớp nội mạc



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Buồng tử cung ảo



Dải tăng âm chính giữa, cong, khơng lệch
Nội mạc ở ngoại vi khó thấy


Jean-Marc Levaillant


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Buồng ảo và nội mạc bình thường



Đường tăng âm chính giữa, cong, không lệch ( )
Bao quanh đường này là nội mạc pha noãn (E)


Jean-Marc Levaillant


E


E


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đo nội mạc



Đo nội mạc:




-

thực hiện ở vị trí dày nhất



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

• Viền tăng âm ở ngoại vi



• Vùng trung tâm giảm âm



Nội mạc – Pha hoàng thể



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nội mạc: pha hồng thể



Tăng âm giữa buồng, khơng di lệch đường cong chính giữa


Jean-Marc Levaillant


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Nội mạc: pha hồng thể



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bệnh lý nội mạc



• Tăng sản



• Polype nội mạc


• Teo



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tăng sản nội mạc



Tăng sản khu trú


Đường bờ khơng đều, gập góc
Đường bờ đều



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tăng sản nếp lớn


Tăng sản nội mạc



Tăng sản đường bờ uốn lượn


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tăng sản nội mạc



Ít nhiều lan tỏa



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tăng sản nội mạc



A : Tăng âm giữa buồng khơng đều


B : Buồng tử cung dạng tam giác có đáy trịn ra


C : Tưới máu khơng đều ở lớp dưới nội mạc với nhánh xuyên


A

B

C



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tăng sản và polype



1


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tăng sản tuyến - nang



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Siêu âm bơm buồng tử cung




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Siêu âm bơm buồng tử cung


bình thường



Coupe sagittale

Mặt cắt transversale



Buồng tử cung thực khi bơm nước muối sinh lý vào trong với hình ảnh hồn tồn trống âm (1)
Nội mạc khó thấy (mũi tên)


Mặt cắt sagittale


1
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Siêu âm bơm buồng tử cung



• Siêu âm với bơm nước muối sinh lý vào buồng



S



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Siêu âm bơm buồng tử cung



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Polypes : lâm sàng



Tuổi thường gặp 30 đến 60 tuổi



– Phát hiện tình cờ


– Triệu chứng



-rong kinh rong huyết


- khí hư




-co bóp tử cung



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Polype chui ra khi ng CTC



ã Polype ô sentinelle ằ



Thay đổi buồng tử cung



– Đa Polypes : 20% trường hợp



– Có khả năng phối hợp với ung thư nội mạc



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Polypes : siêu âm



Khó nhận biết trên siêu âm



Lớp nội mạc dày khu trú



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Polype CTC



Polype lỗ trong CTC thấy ở giai đoạn tiền rụng trứng
1: polype đều đặn, bờ rõ


2: dịch tiết nhầy pha rụng trứng giảm âm


1



2



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Polype



Mặt cắt coronale



2 đậm độ khác nhau



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Polypes : siêu âm bơm buồng



siêu âm bơm buồng



– Hình ảnh đồng nhất, đều đặn, 1 hoặc nhiều


polype



– Thấy được trục mạch máu


– Hình ảnh phối hợp



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Siêu âm bơm buồng tử cung



Polype trong buồng (1) và



Tăng sản nhẹ đơn thuần nội mạc (2)



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Siêu âm bơm buồng tử cung



• Cho phép đánh giá tốt hơn sự tăng sản nội


mạc và các polype nội mạc



1


Tăng sản tuyến - nang


S


Polype
1


1 : Nội mạc


S


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Siêu âm bơm buồng tử cung



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Polypes : chụp buồng tử cung



Hình khuyết



– Đơn độc / nhiều



– Có ở hầu hết các tư thế


– Đồng nhất



– Đều đặn



– Không đẩy buồng lên



Hình ảnh phối hợp



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Polypes : soi buồng tử cung



• Tạo thành:




– Hình giọt nước



– Mạch máu đều đặn


– Nền sạch



– Hình nhũ



• Tìm kiếm thương tổn phối hợp



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Polypes : điều trị



Nạo buồng tử cung



Cắt đốt qua nội soi



Điều trị progestatif phối hợp



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Bà B….. Monique



51 tuổi



KN không đều



Đang điều trị với lutényl* (nang buồng trứng phải)



Đến khám vì:



- Ra máu giữa chu kỳ



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Bà B….. Monique




Thể trạng chung tốt



Thăm khám vú bình thường



Thăm khám bụng bình thường



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Madame B….. Monique



• Khám phụ khoa



– Nhìn âm đạo- tần sinh mơn bình thường


– Khám trong với mỏ vị bình thường



– Thăm âm đạo bình thường



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Siêu âm chậu



Mặt cắt dọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>

<!--links-->
Khảo sát tình hình và yếu tố dịch tễ học Bệnh lý võng mạc tiểu đường tại Bệnh viện Mắt Thành phố Hồ Chí Minh từ 1/1/2001 đến 31/12/2003
  • 77
  • 994
  • 2
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×