Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.97 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NG: 10 / 9 / 2018 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018</b>
<b>TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b> Giúp học sinh:
- Củng cố khái niện ban đầu về phân số: đọc, viết phân số
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 2’</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b> B. Bài mới: </b>
<b>1- Giới thiệu bài. Ôn tập: Khái niệm về </b>
psố.
<b> 2- Nội dung:</b>
<b> a. Ôn tập k/niệm ban đầu về phân số. 8’</b>
GV cho HS quan sát tấm bìa rồi nêu tên
gọi phân số, tự viết và đọc phân số đó
? Đã tô màu mấy phần băng giấy ?
- GV cho HS quan sát tấm bìa rồi nêu lại:
băng giấy được chia làm 3 phần bằng
nhau, tô màu 2 phần, tức là tơ màu băng
giấy, ta có phân số , đọc là: hai phần
ba
- Làm tương tự với các tấm bìa cịn lại
<b>b. Ơn tập cách viết thương hai số tự</b>
<b>nhiên. (5’)</b>
<b>* Viết các phép tính dưới dạng psố</b>
? Em hãy viết thương của các phép chia
trên dưới dạng phân số.
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 =
+ Em có nxét gì về phép chia và psố?
? Khi dùng phân số để viết kết quả của
phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như
HS trình bày sự chuẩn bị của mình
- HS quan sát
+ Đã tô màu
+ Băng giấy được chia thành 3 phần
bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế.
Vậy đã tô màu
- Hs đọc phân số, nêu tử số, mẫu số
- 1, 2 HS nhắc lại
- HS chỉ vào các phân số , ,
+ "1chia 3có thương là 1phần3"
(Tương tự với các phép tính cịn lại)
+ Phân số chỉ kết quả của phép chia một
số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0
có tử số là số bị chia và mẫu số là số
chia của phép chia đó.
3
2
3
2
3
1
10
4
2
9
3
2
10
5
thế nào ?
<b>* Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng psố:</b>
- GV đưa trường hợp :
+ Mọi số tự nhiên đều có mẫu số là 1
+ Số 1 có thể viết thành phân số với tử số
bằng mẫu số( khác 0)
? Khi muốn viết một số tự nhiên thành
phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào?
+ GV: Mọi số tự nhiên đều có thể viết
thành phân số có mẫu số là 1.
? Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
<b>? 1 có thể viết thành phân số như thế nào ?</b>
? Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết
thành phân số có tử số và mẫu số bằng
nhau.
Giải thích bằng ví dụ.
? Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.
?0 có thể viết thành phân số ntn ?
<b>c. Luyện tập: 20’</b>
<b>Bài tập 1: Điền vào ô trống.</b>
- Yêu cầu HS tự làm và đọc kết quả
- GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài tập 2: Viết phân số</b>
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT
<b>Bài tập 3: Viết thương dưới dạng psố</b>
- GV hướng dẫn mẫu: 3: 7 =
- GV nhận xét, đánh giá
<b>Btập 4: Viết số t/nhiên dưới dạng PS</b>
- GV hướng dẫn mẫu: 19 =
- GV nhận xét, đánh giá
<b>3- Củng cố- dặn dò. 5’</b>
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị giờ
; ...
+ Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và
mẫu số là 1.
Ví dụ:
Ví dụ:
…
+1 có thể viết thành phân số có tử số và
mẫu số bằng nhau
- HS nêu: Ví dụ: 1=
3
Ta có
3
3=3:3=1 <sub>. Vậy </sub> 1=33 <sub>.</sub>
+ Ví dụ: 0=
0
5 <sub>; </sub> 0=
0
15 <sub>;</sub>
0= 0
352 <sub>; ...</sub>
+ 0 có thể viết thành phấn số có tử bằng
số 0 và mẫu số khác 0.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS lần lượt đọc kết quả bài làm
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc, 1 HS viết phân số
, , ,
- 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào VBT
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS tự làm bài rồi chữa.
7
3
1
19
10
9
20
5
100
18
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b> 1. Kiến thức - Hiểu TN: Tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các</b>
cương quốc năm châu...
- Hiểu ND: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào học sinh Việt Nam, những ngời sẽ
- Học thuộc lòng một đoạn thư: "Sau 80 năm....của các em"
<b>2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy bức thư, đọc đúng các từ, ngữ, câu, đoạn, bài.</b>
<b>3. Giáo dục: </b>
* Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để
tương lai đất nước tốt đẹp hơn.
+ Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì với các em HS? Bác gửi
gắm hy vọng gì vào các em HS?
* Trẻ em con trai, con gái đều có quyền được đi học. TE có bổn phận chăm chỉ,
siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.
* Giáo dục yêu quê hương đất nước bảo vệ chủ quyền đất nước mình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần học thuộc lòng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Mở đầu - GV giới thiệu tên gọi 5 chủ </b>
điểm
<b>B. Bài mới</b>
<b>1- Giới thiệu bài: 3’</b>
<b>- GVgiới thiệu chủ điểm mở đầu sách: "Việt</b>
<b>Nam- Tổ quốc em".</b>
HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm
- GV: BH rất quan tâm đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu tiên ở
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức
thư đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có ý nghĩa như thế nào? các em cùng tìm
hiểu qua bài tập đọc hơm nay. Đây là bức thư Bác Hồ gửi hs cả nước nhân ngày khai
giảng đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đơ hộ.
<b>2- HD đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a) Luyện đọc: 8’</b>
- GV chia bài làm ba đoạn
- Từ ngữ khó: Tựu trường; sung sướng;
siêng năng; nơ lệ ...
- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS
- Đặt câu với từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết
- 1 HS đọc toàn bài
-HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài
-HS đọc thầm phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
+ Nhân dân ta ra sức bảo vệ cơ đồ mà
tổ tiên ta để lại
+ Cơn bão chan-chu đã làm chấn động
toàn cầu.
- GV đọc toàn bài
<b>b- Tìm hiểu bài: 12’</b>
+ Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì
đặc biệt so với những ngày khai trường
khác?
<b>- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:</b>
+ Hãy giải thích về câu của BH "Các em
được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi
sinh của biết bao đồng bào các em"
+ Theo em BH muốn nhắc nhở HS điều gì
khi đặt câu hỏi : "Vậy các em nghĩ sao?"
+ Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của
tồn dân ta là gì?
- GVtiểu kết, chuyển ý
* Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất
nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương
lai đất nước tốt đẹp hơn.
+ HS có trách nhiệm như thế nào trong cuộc
kiến thiết đất nước?
+ Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình
cảm gì với các em HS? Bác gửi gắm hy
vọng gì vào các em HS?
? Trong bức thư BH khuyên và mong đợi
chúng ta điêù gì?
- GV tiểu kết, chốt ý. + Nêu đại ý của bài?
<b> Đại ý: Bức thư thể hiện niền tin yêu và hi</b>
<b>vọng của Bác dành cho hs cả nước...</b>
<b>c- Đọc diễn cảm: 8’</b>
H: chúng ta nên đọc bài như thế nào cho phù
hợp với nội dung?
- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng bút
chì gạch chân các từ cần nhấn giọng, gạch
chéo vào chỗ cân chú ý ngắt giọng
- GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn giọng,
các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa
<b>3- Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Em đã làm gì để xứng đáng với sự tin yêu
của thầy cơ, cha mẹ?
+ Trẻ em có quyền và bổn phận gì?
nước.
<b>- HS đọc thầm đoạn 1:</b>
+ là ngày khai trường đầu tiên của nước
VN Từ ngày khai trường này các em bắt
đầu được hưởng 1nền GD hoàn toàn VN.
+Từ tháng 9- 1945 các em HS được
hưởng một nền GD hồn tồn VN. Để
có được điều đó dân tộc VN phải đấu
tranh kiên cường hi sinh mất mát trong
suốt 80 năm chống t/dân pháp đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi
sinh xương máu của đồng bào để các
em có ngày hơm nay. Các em phải xác
định được nhiệm vụ học tập của mình.
- XD lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho
nớc ta theo kịp các nước khác trên toàn
cầu
<b>1. Nhiệm vụ cao cả của toàn dân sau </b>
- HS phải cố gắng siêng năng học tập,
ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn
lên xdựng đất nước làm cho dtộc VN
bước tới đài vinh quang, sánh vai với
các cường quốc năm châu
- BH khuyên HS chăm học, nghe thầy
yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS VN sẽ
kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng
nước VN đàng hoàng to đẹp, sánh vai
với các cường quốc năm châu.
<b>2. Niềm tin của Bác đặt vào các em.</b>
- Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái
- Đ2: với giọng xúc động, thể hiện niềm
tin.
+ nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng
lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay
không, sánh vai, phần lớn.
+ nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần phải/
nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em
rất nhiều.
- 2 HS đọc trong nhóm- 3 HS thi đọc
<b>- HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư: " Sau</b>
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà đọc bài, chuẩn bị giờ
<b>NS : 7 / 9 / 2018</b>
<b>NG: 11 / 9 / 2018 Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018</b>
<b>TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b> <b>Giúp HS:</b>
<b>1. Kiến thức: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.</b>
<b>2. Kĩ năng: - Áp dụng t/chất cơ bản của psố để rút gọn và quy đồng m/số các psố.</b>
- Biết rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số bằng nhiều cách.
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Tốn; - Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
1) Đọc các p/số sau:
57
85 <sub>, </sub>
92
100 <sub>, </sub>
63
27
- GV nhận xét.
<b>B/ Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Ơn tập: Tính chất cơ bản của phân </b>
<b>số.</b>
<b> a. Ơn tập tính chất cơ bản của phân số.</b>
- GV đưa ví dụ: = =
* Lưu ý: tử số nhân với số tự nhiên nào
(khác 0) thì mẫu số phải nhân với chính số
đó.
? Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được
- ví dụ 2: Viết số thích hợp vào ơ trống:
20
24=
20 : .. .
24 : . .. .=
.. ..
.. ..
? Khi chia cả tử số và mẫu số của một
phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0
ta được gì?
* Qui tắc: SGK/ 2
<b>b. ứng dụng tính chất cơ bản của PS.</b>
<b>* Rút gọn phân số </b>
- 2HS chữa bài.
2) Viết số thích hợp vào ơ trống:
,
- HS chọn số để điền vào chỗ chấm.
- HS tự tính kết quả.
= = …
- Nhận xét phân số cũ và phân số mới,
so sánh rồi rút ra kết luận.
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta
được một phân số bằng phân số đã cho.
- HS suy nghĩ thực hiện.
20
24=
20 : 4
24 : 4=
5
6
+ Khi chia cả tử số và mẫu số của một
phân số cho cùng một số tự nhiên khác
0 ta được một psố bằng phân số đã cho
= = = = hoặc
6
5
...
6
...
5
...
... <sub>6</sub>5 <sub>6</sub>5<sub></sub><sub>3</sub>3 <sub>18</sub>15
120
90
10
:
120
10
:
90
12
9
3
:
3
:
9
- GV hướng dẫn HS rút gọn phân số
(GV lưu ý HS: rút gọn phân số để được
phân số có tử số và mẫu số bé đi mà giá trị
của phân số không thay đổi.)
? Thế nào là rút gọn phân số?
? Khi rút gọn psố ta phải chú ý điều gì?
? 2 cách rút gọn trên, cách nào nhanh hơn.
+GV: Có nhiều cách để rút gọn phân số
nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số
lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết
cho số đó.
<b>* Quy đồng mẫu số:</b>
<b>?Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số?</b>
- Qui đồng mẫu số PS : và
- Qui đồng mẫu số PS:
? Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên
có gì khác nhau?
<b>→ GV: Khi tìm MSC khơng nhất thiết các</b>
em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn
MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các
mẫu số.
<b>3. Luyện tập: 18’</b>
<b>Bài tập 1: Rút gọn phân số .</b>
- GV hướng dẫn mẫu:
= = ; = =
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài tập 2: Qui đồng mẫu số các PS.</b>
- GV gọi 1 HS làm mẫu + nêu cách làm.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng
túng.
<b>4. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
- ? Nối các phân số có giá trị bằng nhau.
; ;
= =
- HS nhắc lại cách rút gọn phân số, cách
qui đồng phân số.
+ Rút gọn phân số là tìm một phân số
bằng phân số đã cho nhưng có tử số và
mẫu số bé hơn.
+ Ta phải rút gọn đến khi được phân số
tối giản.
+ Là làm cho các phân số đã cho có
cùng mẫu số chung những vẫn bằng các
phân số ban đầu.
+ Chọn mẫu số chung là 5 x 7 =35, ta
có: = = ; = =
+ Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10, ta
có:
3
5=
3×2
5×2=
6
10 <sub>; giữ ngun </sub>
9
10
+ Ví dụ thứ nhất, MSC là tích mẫu số
của hai phân số, ví dụ thứ hai MSC
chính là mẫu số của một trong hai psố.
15
25=
15: 5
25: 5=
3
5 <sub>;</sub>
18
27=
18 : 9
27 : 9 =
2
3 <sub>;</sub>
36
64=
36 : 4
64 : 4 =
9
16 <sub>.</sub>
- HS đọc yêu cầu của bài.
a, = =
b, = =
- VN ôn bài, chuẩn bị giờ sau - 2 HS thi làm nhanh.
- Lớp nhận xét.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn tồn và từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng
nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 1’</b>
GV nêu các qui định của môn
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1)’</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>a) Tìm hiểu ví dụ. 12’</b>
<b>Bài 1: So sánh nghĩa của từ in đậm </b>
<b>sau:</b>
- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập 1 phần nhận xét.
- Yêu cầu so sánh nghĩa của các từ in
đậm trong đoạn a và đoạn b.
+ Yêu cầu mỗi HS nêu nghĩa của 1
từ.
=> a. xây dựng- kiến thiết: cùng chỉ một
hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều cơng
trình kiến trúc.
b. vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm:
- em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
trong mỗi đoạn văn trên?
GV nhận xét, kết luận: Những từ có
nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng
nghĩa.
<b>Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu </b>
- Yc HS làm việc theo cặp với hướng
dẫn:
+ cùng đọc đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu Cả lớp suy nghĩ tìm
hiểu nghĩa của từ
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ Xây dựng: làm nên cơng tình kiến trúc
theo một kế hoạch nhất định.
+ kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn
+ Vàng xuộm: màu vàng đậm
+ vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên
+ Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi
cảm giác rất ngọt.
- HS trao đổi theo cặp
-> Nghĩa của các từ này giống nhau.
- 2 HS phát biểu nối tiếp nhau phát biểu
về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống
nhất:
+ Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây
dựng có thể thay đổi vị trí cho nhau vì
nghĩa của chúng giống nhau.
+ thay đổi vị trí, các từ in đậm trong
từng đoạn văn.
+ Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị
trí các từ đồng nghĩa.
+ So sánh ý nghĩa của từng câu trong
đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí
các từ đồng nghĩa
- Gọi HS phát biểu
+ thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ?
+Tnào là từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn?
<b> b) Ghi nhớ. 5’</b>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa,
từ đồng nghĩa hồn tồn, khơng hoàn
toàn
- GV gọi HS trả lời và ghi bảng
+ Đoạn văn b: các từ vàng xuộm,
vàng hoe, vàng lịm khơng thể thay đổi vị
trí cho nhau vì như vậy khơng miêu tả
đúng đđiểm của sự vật.
Vàng xuộm: chỉ màu vàng của lúa đã
chín. Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi
ánh lên.
Vàng lịm: là màu vàng của quả chín, gợi
cảm giác có vị ngọt.
những từ có nghĩa khơng giống nhau
<b>hồn tồn gọi là từ đồng nghĩa khơng</b>
<b>hồn tồn. </b>
- HS đọc SGK 2 HS đọc to
+ Từ đồng nghĩa: Tổ quốc - đất nước, yêu
+Từ đ/nghĩa hoàn toàn: lợn- heo, má- mẹ.
+ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn: đen
sì-đen kịt, đỏ tươi- đỏ ối.
<b>Kết luận: từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. những từ đồng nghĩa hồn</b>
tồn có thể thay được cho nhau khi nói viết mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu
hay sắc thái biểu lộ tình cảm. Với những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn chúng ta phải
lưu ý khi sử dụng vì chúng chỉ có 1 nét nghĩa chung và lại mang những sắc thái khác
nhau.
<b>3. Luyện tập. 18’</b>
<b>Bài tập 1</b>
- gọi HS đọc ycầu và nội dung của bài tập
- Gọi HS đọc từ in đậm trong đoạn văn
+ Tại sao em lại sắp xếp các từ: nước nhà,
non sơng vào 1 nhóm?
+ Từ hồn cầu, năm châu có nghĩa chung
là gì?
<b>Bài tập 2</b>
- Chia nhóm, - Nhóm nào làm xong dán
lên bảng, đọc phiếu của mình
GV nhận xét và kết luận các từ đúng
- HS đọc yêu cầu
- HS làm theo cặp. Gọi HS lên bảng làm
+ nước nhà- non sơng
+ hồn cầu- năm châu
- Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng
đất nước mình, có nhiều người cùng chung
sống.
- Từ hồn cầu, năm châu cùng có nghĩa là
khắp mọi nơi khắp thế giới.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
+ Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đềm đẹp, xinh xắn,
xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ
<b> Bài 3</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- GV nhận xét
<b>4. Củng cố dặn dò. 3’</b>
- Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử
dụng từ đồng nghĩa khơng hồn tồn?
- Nhận xét câu trả lời
kềnh, vĩ đại, khổng lồ..
+ học tập: học, học hành, học hỏi....
- HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở
- 5-7 HS nêu câu của mình
+ Bé Nga rất xinh xắn với chiếc nơ hồng
xinh xinh trên đầu.
+ Những ngôi nhà xinh xắn bên hàng cây
xanh
+ Chúng em thi đua học tập.
+ Học hành là nhiệm vụ của chúng em.
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức: Làm bài tập để củng cố quy tắc chính tả với ng/ ngh, g/gh, c/k.</b>
<b>2. Kĩ năng: Nghe- viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu.</b>
<b>3. Giáo dục:</b>
* Quyền có giáo dục về các giá trị truyền thống lao động cần cù, đấu tranh anh
dũngcủa dân tộc
- Quyền được học tập trong nhà trường.
- Giáo dục Học sinh tình yêu quê hương đất nước, bảo vệ chủ quyền đất nước
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Tiếng Việt 5; Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
GV kiểm tra sách, vở của HS.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hơm nay</b>
các em sẽ nghe cơ đọc để viết bài thơ Việt
Nam thân yêu và làm bài tập chính tả phân
biệt ng/ngh, g/ gh, c/k
<b>2. Hướng dẫn HS nghe viết: 20’’</b>
<b>a) Tìm hiểu nội dung bài thơ</b>
- GV đọc bài chính tả trong SGK
+ Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có
nhiều cảnh đẹp?
+ Qua bài thơ em thấy con người VN như
thế nào?
<b>b) Hướng dẫn viết từ khó</b>
- HS theo dõi, đọc thầm lại bài
+ Biển lúa mêng mơng dập dờn cánh
cị bay, dãy Trường Sơn cao ngất, mây
mờ bao phủ.
- GV lưu ý HS viết một số từ khó: mênh
mơng, biển lúa, dập dờn, Trường Sơn...
<b>c) Viết chính tả</b>
- Yêu cầu HS quan sát lại, rút ra nhận xét:
+ Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ
nào?
+ Nêu cách trình bày thể thơ?
* Lưu ý HS ngồi viết đúng thế, sau khi
chấm xuống dòng viết lùi vào một ơ.
- GV đọc bài chính tả cho HS viết( mỗi
dòng thơ đọc 2, 3 lượt)
<b>d) Sốt lỗi và chấm bài</b>
- GV đọc lại bài chính tả một lượt cho HS
soát bài.
- GV chấm chữa 5-7 bài
- GV nhận xét chung
<b>HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 15’</b>
<b>Bài tập 1 : Tìm tiếng bắt đầu...</b>
- GV hướng dẫn HS: +Tiếng bắt đầu bằng
ng/ngh; ... g/gh, ... c/k
- GV đưa bảng phụ
- GV chốt: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghĩ, gái,
có, ngày, của, kết, của, kiên, kĩ
<b>Bài tập 3: </b>
- GV dán phiếu lên bảng
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV chốt:
* âm"cờ" đứng trước e, ê , i - viết là k.
* âm" cờ" đứng trước a, o, ô, ư - viết là c.
- GV treo bảng
<b>Âm đầu</b>
<b>Đứng trước </b>
<b>i, e, ê</b>
<b>Đứng trước các âm còn lại</b>
" cờ "
Viết là k
Viết là c
" gờ "
Viết là gh
Viết là g
" ngờ "
Viết là ngh
Viết là
ng
<b>3. Củng cố- dặn dò: 2’</b>
- 2 HS lên bảng viết
- Lớp nhận xét
+ Bài thơ được sáng tác theo thể thơ
lục bát. Khi trình bày, dịng6 chữ viết
lùi vào 1 ơ so với lề, dòng 8 chữ viết
sát lề.
- HS viết bài
- HS xem lại bài, tự sửa lỗi
- Từng cặp đổi chéo vở soát lỗi cho
bạn.
- HS soát lỗi bằng bút chì , đổi vở cho
nhau để sốt lỗi, ghi số lỗi ra lề
- 5 HS nộp bài
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ làm bài vào VBT, 2 HS
làm vào bảng phụ.
- Lớp đối chiêú, nhận xét bài.
- 2,3 HS đọc bài văn hoàn chỉnh.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ làm bài vào VBT.
- 3 HS thi làm bài nhanh.
- Lớp nhận xét,rút ra qui tắc.
- HS nhẩm thuộc quy tắc, vài HS nhắc
lại quy tắc đã thuộc.
+ Trẻ em có quyền được đi học không?
- Chuẩn bị bài sau.
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức: HS biết vị thế của HS lớp 5 so với các lớp dưới.</b>
<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện hạnh kiểm phấn đấu htập chăm chỉ để xứng đáng là HS lớp 5.</b>
<b>3. Thái độ: Vui, tự hào vì mình đã là HS lớp 5.</b>
- Có ý thức giữ gìn, đồn kết tránh bạo lực học đường.
* GD BĐảo: Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển,
hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.
<b>II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tự nhận thức (Kĩ năng tự nhận thức được mình là hs lớp 5)
- Kĩ năng xác định giá trị (Xác định được giá trị của hs Lớp 5)
- Kĩ năng gia quyết định (Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình
huống để xứng đáng là hs lớp 5)
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các bài hát về chủ đề trường em.
- Micrô không dây để chơi trò chơi.
<b>VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Khởi động: 1’</b>
<b>- Yêu cầu HS hát bài Em yêu trường em. </b>
<b> Nhạc và lời: Hoàng Lân.</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 7’</b>
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS
lớp 5, thấy vui và tự hào vì là HS lớp 5.
*Tiến hành:Yc q/s tranh, ảnh SGK/3,4 và
TL.
1. Bức ảnh thứ nhất chụp cảnh gì?
? Em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
3. Bức tranh thứ hai vẽ gì?
?. Cơ giáo đã nói gì với các bạn?
?.Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?
?. Bố của bạn HS đã nói gì với bạn?
- Cả lớp cùng hát.
- HS thảo luận cả lớp, trả lời câu hỏi.
1. Bức ảnh 1chụp cảnh các HS L5
trường TH Hồng Diệu đón HS L1.
+Nét mặt bạn nào cũng vui tươi, háo
hức.
3. Bức tranh thứ hai vẽ cô giáo và
các bạn HS lớp 5 trong lớp học.
+. Cơ giáo nói: Cơ chúc mừng các
em đã lên lớp 5!
+. Em thấy các bạn ai cũng rất vui
vẻ, hạnh phúc, tự hào.
6. Bức tranh thứ ba vẽ bạn HS lớp 5
và bố của bạn.
?.Theo em, bạn HS đó đã làm gì để được
bố khen?
9. Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên?
<b>PHIẾU BÀI TẬP. </b>
? HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp
khác.
?Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng
là học sinh lớp 5?
? Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã
là HS lớp 5?
* Kết luận: Năm nay em đã lên lớp 5. Lớp 5
là lớp lớn nhất trong trường. Vì vậy, học sinh
lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để
cho học sinh các khối lớp khác học tập.
- GD cho hs Kĩ năng tự nhận thức (Kĩ năng
tự nhận thức được mình là hs lớp 5)
<b>Hoạt động 2: Làm bài tập 1- SGK. 6’</b>
* Mục tiêu: Giúp HS xác định được những
nhiệm vụ của HS lớp 5.
* Tiến hành: - GV yc HS TL cặp nội dung
bài.
* Kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài
tập 1 là những nhiệm vụ của người học sinh
lớp 5 mà chúng ta cần thực hiện.
- GD cho hs Kĩ năng xác định giá trị (Xác
<b>Hoạt động 3: Tự liên hệ( bài tập 2) 7’</b>
* MT: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và
có ý thức tự htập, rèn luyện để xứng đáng là
HS lớp 5.
* Tiến hành: - GV yc HS tự liên hệ bản thân.
* KL: Các em cần cố gắng phát huy những
điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục
những mặt còn thiếu xót để xứng đáng là HS
lớp 5.
<b>Hoạt động 4: Trị chơi "phóng viên". 5’</b>
* Mục tiêu: Củng cố nội dung bài.
* Tiến hành: - GV gợi ý HS đặt câu hỏi.
+Theo bạn học sinh lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là hs lớp 5?
+ Hãy nêu những điểm mà bạn thấy mình đã
quá. Đúng là HS lớp 5 có khác.
+. Bạn HS đó đã tự giác học bài,
làm bài tập, tự giác làm việc nhà...
9. Tùy từng HS mà có những cảm
nghĩ khác nhau.
1. HS lớp 5 là HS lớn nhất trường nên
2. Chúng ta cần phải chăm học, tự
giác trong công việc hằng ngày và
trong học tập, phải rèn luyện thật tốt...
3. Em thấy mình lớn hơn, trưởng
thành hơn. Em thấy vui và rất tự hào
vì đã là HS lớp 5.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, góp ý bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo cặp.
- 3 HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS so sánh đối chiếu những việc
làm của mình từ trước đến nay với
những nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
- 2, 3 HS trình bày trước lớp.
xứng đáng là HS lớp 5?.
GD hs: Biết lựa chọn cách ứng xở phù hợp
trong một số tình huống để xứng đáng là hs
lớp 5
<b>C. Hoạt động tiếp nối: 4’</b>
* GD BĐảo: Là hs L5, chúng ta cần tích cực
tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên,
môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa
phương tổ chức.
- GV nhận xét giờ học.
- VN Lập kế hoạch phần đầu của bản thân.
- HS đọc ghi nhớ SGK
+ Vẽ tranh về chủ đề trường em.
- Chuẩn bị bài sau.
<b>NS : 7 / 9 / 2018</b>
<b>NG: 12 / 9 / 2018 Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018</b>
<b>TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>Giúp học sinh:
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Toán; Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Chữa bài tập 2, 3 trong SGK.
- GV nhận xét.
<b>B/ Bài mới: </b>
<b>1- Giới thiệu bài: Để sắp xếp được các </b>
phân số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc
ngược lại. Hôm nay, cả lớp sẽ cùng cô ôn
lại bài: So sánh 2 p/số.
<b>2-Nội dung 12’</b>
<b>a. So sánh hai phân số cùng mẫu số.</b>
GV đưa ví dụ: ... ; ....
- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh.
+ Nêu cách so sánh hai phân số có cùng
mẫu số?
GV nhận xét, chốt lại.
1) Rút gọn các phân số sau:
2) Qui đồng mẫu số các phân số sau:
- HS so sánh.
< ; > .
+ 2 phân số có cùng mẫu số là 7 mà
PS thứ nhất có mẫu số là2, PS thứ hai
có msố là5, vì 2< 5 nên <
+ Khi so sánh các phân số cùng mẫu
số, ta so sánh tử số của các phân số đó.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân
số đó lớn hơn, phân số nào có tử số bé
7
2
7
5
7
5
7
2
7
2
7
5
7
5
7
2
7
<b>b. So sánh hai phân số khác mẫu số.</b>
- GV nêu ví dụ: ...
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh và thực
hiện.
+ Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu
số?
<b>c. So sánh phân số với 1.</b>
- GV đưa ví dụ:
... 1; ... 1
? Nêu cách so sánh phân số với 1.
<b>3. Luyện tập: 16’</b>
<b>Bài tập 1: So sánh phân số .</b>
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài tập 2: Viết p số theo thứ tự từ lớn đến</b>
<b>bé.</b>
+ Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 3: Viết vào chỗ chấm.</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở
<b>3. Củng cố- dặn dò: 2’</b>
+ Nêu cách so sánh phân số khác mẫu số?
- GV nhận xét giờ học
- GV tổng kết tiết học, dặn dị HS chuẩn bị:
<b>Ơn tập: So sánh hai phân số (tt).</b>
hơn thì phân số đó bé hơn.
+ Quy đồng mẫu số hai psố ta có:
= = ; = = ;
Vì 21 > 20 nên
21
28>
20
28 ⇒
3
- HS tự thực hiện so sánh.
1 = , vì > nên > 1.
1 = , vì < nên < 1.
- 1, 2 HS nhắc lại cách so sánh.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào VBT.
- Lớp đổi chéo vở, nhận xét .
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Ta cần so sánh các p/số với nhau.
- HS làm VBT, 1 HS làm vào bảng
phụ.
2a) Xếp:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào VBT.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- 2 HS trả lời
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b> 1. Kiến thức : - Tngữ: phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ m/sắc</b>
dùng trong bài.
- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện
lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình u tha
thiết của tác giả với quê hương.
<b> 2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ khó. Đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh</b>
làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng những từ ngữ
tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
<b>3. Giáo dục: </b>
* BVMT: Giáo dục ý thức giữ môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê VN
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần học thuộc lòng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Yêu cầu HS đọc thuộc đoạn văn trong
Thư gửi các cháu học sinh của Bác Hồ.
? HS có trách nhiệm như thế nào trong
công cuộc kiến thiết đất nước.
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1- Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ.</b>
H: Em có nhận xét gì về bức tranh?
GV: Làng q VN vẫn luôn là đề tài bất
tận cho thơ ca. Mỗi nhà văn có một cách
quan sát, cảm nhận về làng quê khác
<b>mùa </b>
<b>2-Luyện đọc - Tìm hiểu bài</b>
<b> HĐ1: Luyện đọc. 12’</b>
- GV chia bài làm 4 đoạn.
- Yc HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Yêu cầu đọc 2 lượt
- GV kết hợp giải nghĩa từ cho học sinh.
* Yêu cầu luyên đọc theo cặp
H: Em hãy nêu ý chính của từng đoạn
trong bài văn.
- Nhận xét ghi nhanh ý chính lên bảng
- GV đọc tồn bài.
<b>HĐ2- Tìm hiểu bài: 10’</b>
? Kể tên các sự vật trong bài có màu vàng
- 2 HS đọc thuộc bài + trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Bức tranh vẽ cảnh làng q vào ngày
mùa, những thửa ruộng chín vàng, bà
con nơng dân đang thu hoạch lúa . Bao
trùm lên bức tranh là một màu vàng
- HS đọc
HS1: Mùa đông.... rất khác nhau
HS2: Có lẽ bắt đầu...bồ đề treo lơ lửng
HS3: Từng chiếc lá....quả ớt đỏ chói
HS4: Tất cả... là ra đồng ngay.
- ! HS đọc phần chú giải
- 2 HS luyên đọc theo cặp
- Đ1: Màu sắc bao trùm lên làng quê
vào ngày mùa là màu vàng
- Đ2,3: Những màu vàng cụ thể của
cảnh vật trong bức tranh làng quê
- Đ4: Thời tiết và con người cho bức
tranh làng quê thêm đẹp.
- HS đọc lướt toàn bài.
và từ chỉ màu vàng.
? (Câu hỏi 2/SGK – giảm tải)
- GV: Mọi vật đều được tác giả quan sát
rất tỉ mỉ và tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng
quê vào ngày mùa là màu vàng. Những
màu vàng rất khác nhau. Sự khác nhau của
sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc
điểm của từng cảnh vật
+ Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế
nào?
+ Hình ảnh con người hiện lên trong bức
tranh như thế nào?
+ Những chi tiết về thời tiết và con người
gợi chota cảm nhận điếu gì về làng quê
ngày mùa?
+ bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả
đối với quê hương?
- GV tiểu kết, chốt ý: Bằng nghệ thuật
quan sát rất tinh tế, cách dùng từ rất gợi
cảm, giàu hình ảnh. Nhà văn Tơ Hồi đã
vẽ lên trước mắt người đọc một bức tranh
làng quê vào ngày mùa với những màu
<b>HĐ3- Đọc diễn cảm: 10’</b>
H: giọng đọc bài này như thế nào?
? Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật ,
chúng ta nên nhấn giọng những từ nào khi
đọc bài?
- GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa dưới đồng ...
mái nhà phủ một màu rơm vàng mới.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm - Nhận xét HS đọc hay
<b>3- Củng cố- dặn dò: 5’</b>
? Ngày mùa q em có gì đẹp. Những
cảnh đẹp đó em đã làm gì để bảo vệ nó?
- GV nhận xét giờ học.
giòn
<b>1. Màu vàng trù phú của làng quê</b>
<b>ngày mùa.</b>
- Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có
cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước
vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt
nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không
nắng, không mưa
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà
chỉ mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia
thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ bng
bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng
ngay.
- Thời tiết và con người ở đây gợi cho
bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh
động. con người cần cù lao động.
- Tác giả rất yêu làng quê VN..
<b>2. Tình cảm sâu sắc của tác giả với</b>
<b>quê hương.</b>
<b>Đại ý: Bức tranh quê giàu đẹp và sinh</b>
<b>động, trù phú qua đó thể hiện tình</b>
<b>u q hương tha thiết của tác giả.</b>
- HS nối tiếp đọc bài.
- Giọng nhẹ nhàng, âm hưởng lắng
đọng
- Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng
- HS nghe
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b> Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố, mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra
nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bộ phiếu em bé, bố, mẹ ( Mỗi bộ phiếu phải có những đặc điểm giống nhau)
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>
Kiểm tra sách vở học sinh
GV nhận xét
<b>B. Bài mới:* GTB: ( 1’)</b>
<b> 1.Trò chơi học tập “Bé là con ai” </b>
(15’)
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ đều do bố,
mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống
với bố, mẹ của mình
* Cách tiến hành:
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
+ Phát cho mỗi HS 1 phiếu. Ai có phiếu
hình em bé thì đi tìm bố, mẹ. Ai có phiếu
hình bố, mẹ thì đi tìm con.
+ Ai tìm đúng hình (trước thời gian quy
định là thắng.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Kiểm tra, nhận xét, đánh giá.
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho
các em bé ?
- Qua trị chơi em rút ra được điều gì ?
- KL: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra
và có những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình.
<b> 2. Làm viêc với SGK: (16’)</b>
* Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự
sinh sản.
* Cách tiến hành:
- yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3(Tr.4,5) và
đọc lời thoại.
- Hướng dẫn HS liên hệ gia đình mình:
HS mở vở
- Lắng nghe.
- HS nhận phiếu, quan sát.
- Tìm và tập hợp theo nhóm 3 người.
- Nhờ những đặc điểm giống nhau
giữa con cái với bố, mẹ của mình.
- Quan sát, đọc lời thoại.
- Thảo luận cặp(3’<sub>)</sub>
+ Lúc đầu, gia đình bạn có những ai?
+ Hiện nay, gia đình bạn có những ai?
+ Sắp tới, gia đình bạn có mấy người? Tại
sao bạn biết?
- GV nhận xét.
- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối
với mỗi gia đình, dịng họ
- Điều gì có thể xảy ra nếu con người
khơng có khả năng sinh sản?
- Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế
hệ trong mỗi gia đình, dịng họ được duy
trì kế tiếp.
<b>3. Củng cố dặn dị: ( 3’)</b>
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- Sinh con, duy trì nịi giống
- 2 – 3 em đọc mục “Bóng đèn toả
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>Học xong bài, HS biết:
-Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh
chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Mĩ.
- Với lịng u nước, Trương Định đã khơng tn theo lệnh vua, kiên quyết ở lại
cùng nhân dân chống Thực dân Pháp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- GV kiểm tra và nhắc nhở HS về sách vở
cho tiết Lịch sử.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Kết hợp dùng bản đồ</b>
chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông, 3
tỉnh miền Tây Nam Kỳ.
- Sáng ngày 1.9.1858, Thực dân Pháp
chính thức nổ súng tấn cơng Đà Nẵng, mở
đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây,
chúng đã vấp phải sự chống trả quyết liệt
của quân và dân ta nên chúng đã không
thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng
nhanh.
-.... Vậy Trương Định là người ntn?
<b>2. Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Những băn khoăn trăn trở</b>
<b>của Trương Định. 9’</b>
- HS chú ý lắng nghe.
- HS quan sát bản đồ, theo dõi lắng
nghe.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận trả
lời:
+ Khi nhận được lệnh của triều đình có
điều gì khiến Trương Định băn khoăn suy
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
+ Vì sao ơng băn khoăn?
- GV nhận xét- bổ sung.
<b>Hoạt động 2: Quyết tâm đứng về phía</b>
<b>nhân dân. 8’</b>
- Yc HS theo dõi SGK đoạn còn lại trả lời:
+ Trước những khó khăn đó, nghĩa quân
và dân chúng đã làm gì?
- quan sát tranh phóng to, em thử diễn tả
quang cảnh nhân dân và nghĩa quân tôn
<i>Trương Định làm: " Bình Tây Đại ngun</i>
<i>sối"</i>
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại niềm
tin yêu của nhân dân?
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
<b>Hoạt động 3: 7’</b>
- GV tổ chức cho HS suy nghĩ, phát biểu ý
kiến của mình.
+ Em có suy nghĩ gì trước việc làm của
Trương Định?
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>3. Củng cố- dặn dị: 5’</b>
? Em biết gì thêm về Trương Định?
? Em biết ngôi trường nào, đường phố nào
mang tên Trương Định?
- GV nhận xét giờ học.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
thảo luận trong 4 phút.
+ Làm quan mà khơng theo lệnh vua thì
mắc phải tội phản nghịch.
+ Dân chúng và nghĩa quân không
muốn giải tán lực lương.
+ Giữa lệnh vua và ý dân, Trương Định
chưa biết làm thế nào cho phải.
- Vì Triều đình PK vội vã kí hiệp ước,
trong đó có điều khoản: nhường 3 tỉnh
miền Đông cho Thực dân Pháp, dùng
nhiều biện pháp để chấm dứt phong trào
- HS báo cáo, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- HS đọc thầm SGK, trả lời câu hỏi
+ Nghĩa quân và nhân dân đã suy tôn
Trương Định làm" Bình Tây Đại
Ngun Sối"
- Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa
quân và dân chúng, Trương Định đã
không tuân theo lệnh vua, ở lại cùng
nhân dân chống giặc.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ, trao đổi với bạn bên
cạnh.
- HS tự do phát biểu ý kiến.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức: Mô tả được sơ lượt vị trí địa lí và giơi hạn nước Việt Nam.</b>
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đơng Nam Á. Việt Nam vừa có đất
liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đát liền Việt Nam: khoảng 330 000 km2<sub>.</sub>
<b> 2. Kĩ năng: Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).</b>
<b> 3. Giáo dục cho hs: </b>
* MTBĐ: Biết đặc điểm về vị trí địa lí nước ta; có biển bao bọc; vùng biển nước ta
thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu... biết được một số thuận lợi và khó
khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
- Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang chạy dài theo chiều Bắc- Nam, với
đường bờ biển cong hình chữ S.
- Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần
đất liền của nước ta.
- Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải
<b> * GDQP VÀ AN NINH: khẳng định chủ quyền hai quần đảo Trường Sa và </b>
Hoàng Sa là của Việt Nam
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Giúp HS năm bắt vị trí giới hạn của lãnh thổ VN từ đó hình thành và phát triển
ki năng bảo vệ TNMT BĐ, tham gia 1 số hoạt động BVTNMTBĐ phù hợp lứa tuổi.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Quả Địa cầu
+ 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK)
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Cơn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung
Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. KT Bài cũ: 2’</b>
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và
hường dẫn phương pháp học bộ môn
<b>B. Bài mới: </b>
- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các
em tìm hiểu những nét sơ lược về vị trí,
giới hạn, hình dạng đất nước thân u của
chúng ta.
<b>1. Vị trí địa lí và giới hạn. 15’</b>
- GV hỏi HS cả lớp: Các em có biết đất
nước ta nằm trong khu vực nào của thế
giới khơng? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam
trên quả Địa cầu.
- GV cho 2 đến 3 HS lên bảng tìm và
chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu,
huy động kiến thức theo kinh nghiệm
bản thân để trả lời. Ví dụ:
+ Việt Nam thuộc châu Á.
- GV treo lược đồ VN trong khu vực Đông
Nam Á và nêu: Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ
hơn về vị trí địa lí và giới hạn của VN.
<b>* Hoạt động 1: </b>
<b> Bước 1: Gv yc học sinh qsát H1/ SGK</b>
và trả lời vào phiếu học tập.
- Đất nước VN gồm những bộ phận nào?
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.
-Phần đất liền nước ta giáp với những
nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của
nước ta ?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước
* Biển đảo có tầm quan trọng với đ/
sống con ngườivì vậy chúng ta cần làm
gì góp phần BVTNMTBĐ?
* GV khẳng định chủ quyền hai quần
đảo Trường Sa và Hoàng Sa là của VN
Giáo viên chốt ý ghi bảng .
<b> Bước 2: </b>
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt
Nam trên bản đồ
+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời
<b> Bước 3:</b>
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt
Nam trong quả địa cầu
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc
giao lưu với các nước khác ?
Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78)
<b>2. Hình dạng và diện tích. 15’</b>
<b>* Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm)</b>
<b> Bước 1: T/c hs làm việc theo 6 nhóm</b>
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
- Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta
dài bao nhiêu km ?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao
nhiêu km2<sub> ?</sub>
- So sánh diện tích nước ta với một số
nước có trong bảng số liệu.
<b> Bước 2:</b>
+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện
câu trả lời.
Á.
- HS quan sát lược đồ, nghe GV giới
thiệu để xác định nhiệm vụ học tập.
- Nghe hướng dẫn, quan sát và trả lời.
+ Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
+ Dùng que chỉ chỉ theo đường biên giới
của nước ta.
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- đông, nam và tây nam
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú
Quốc, Cơn Đảo...Quần đảo Hồng Sa,
Trường Sa
+ Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản
đồ và trình bày kết quả làm việc trước
lớp
+ Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta
trên quả địa cầu
- Vừa gắn vào lục địa Châu A vừa có
vùng biển thơng với đại dương nên có
nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với
các nước bằng đường bộ và đường biển.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ
biển cong như chữ S
- 1650 km
- Chưa đầy 50 km
+ 330.000 km2
+So sánh:
Giáo viên chốt ý
<b>3. Trò chơi: ( 5’)</b>
- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Hướng dẫn HS chỉ vị trí địa lí mà GV
nêu trên bản đồ. GV gắn thẻ Đ, S lên vị
trí học sinh chỉ.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>C. Củng cố: 3’</b>
- Tổ chức trị chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa
vào lược đồ khung
- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc
- Chuẩn bị: “Địa hình và khống sản”
- Nhận xét tiết học
+ Học sinh trình bày - Nhóm khác bổ
sung
- HS hình thành ghi nhớ
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi
nhóm 7 em
- Học sinh đánh giá, nhận xét
- 5 HS lên chơi tiếp sức. Bạn nào
<b>NS : 7 / 9 / 2018</b>
<b>NG: 13 / 9 / 2018 Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018</b>
<b>TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.</b>
- So sánh được hai phân số với đơn vị, hai phân số có cùng tử số.
<b>2. Kĩ năng: Rèn tốc độ so sánh các phân số nhanh, chính xác.</b>
<b>3. Thái độ: GD u thích học tốn</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Toán, bút dạ. Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Chữa bài tập trong SGK/ 7.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài: Hôm nay, lớp cùng cô </b>
tiếp tục ôn tập: So sánh hai phân số.
<b>2- Bài giảng</b>
<b>BT1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. </b>
<i>8’</i>
- GV để HS tự làm.
- Yêu cầu HS so sánh rồi rút ra kết luận.
? Thế nào là phân số lớn hơn 1,
- 2 HS chữa bài.
1) So sánh các phân số sau:
A,
B,
- Lớp nhận xét.
= 1; > 1 >
= 1; > >1
- 1 chính là phân số có tử số bằng mẫu
số.
5
5
5
5
5
3
5
3
4
4
4
9
4
4
+ phân số bằng 1,
+ phân số bé hơn 1?
GV nhận xét, chốt lại.
?Không cần quy đồng mẫu số, hãy so sánh
hai phân số sau:
5
6 <sub>; </sub>
8
7
<b>Bài tập 2: So sánh các phân số. 7’</b>
- So sánh các phân số:
? Nêu cách so sánh hai p/số khác mẫu số.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
? Nêu qui tắc so sánh hai có cùng tử số.
→ GV: Khi so sánh các phân số có cùng
tử số ta so sánh các mẫu số với nhau:
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân
số đó bé hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân
số đó lớn hơn.
<b>Bài tập 3: Phân số nào lớn hơn? 7’</b>
<b>? Nêu các cách so sánh phân số.</b>
* Lưu ý HS: lựa chọn các cách so sánh
quy đồng mẫu số để so sánh, quy đồng tử
số để so sánh hay so sánh qua đơn vị sao
cho thuận tiện, không nhất thiết phải làm
theo một cách.
+ phần c có thể so sánh bằng 2 cách
- GV nhận xét chữa bài.
c) So sánh
5
8 <sub> và </sub>
8
5 <sub> (nên so sánh qua</sub>
đơn vị)
5
8<1 <sub>; </sub> 1<
8
5 <sub>. Vậy </sub>
5
8<
8
5
<b>Tóm tắt: Chị: số quýt</b>
Em: số quýt
? Ai nhiều hơn.
- GV lưu ý HS so sánh, lập luận.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử
số lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số
và mẫu số bằng nhau.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử
số bé hơn mẫu số
-
- HS tiến hành so sánh, các em có thể
tiến hành theo 2 cách:
+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi
so sánh.
+ So sánh hai phân số có cùng tử số.
= = ; = =
Vì > nên >
- Nếu phân số nào có mẫu số bé hơn thì
lớn hơn, phân số nào có mẫu số lớn hơn
thì bé hơn.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- nêu 2 cách so sánh phân số
a. = = ; = =
Vì > nên >
b) So sánh
2
7 <sub>và</sub>
4
9 <sub>(nên qđ tử số rồi</sub>
so sánh).
2
7=
2×2
7×2=
4
14 <sub>. Giữ</sub>
nguyên 49 .
Vì 14 > 9 nên
4
14<
4
9 <sub>. Vậy</sub>
2
7<
4
<b>Bài giải</b>
<b>3. Củng cố- dặn dò: 5’</b>
+ Nêu cách so sánh haiphân số?
- GV nhận xét giờ học
số quýt. Mẹ cho em số quýt tức là
em được số quýt. Mà > nên
> . Vậy em được mẹ cho nhiều
quýt hơn.
- Lớp đổi chéo vở, nhận xét .
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Nắm được cấu tạo ba phần( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh.
- Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
* Biết cảm nhận được vẻ dẹp của mtrường thiên nhiên, từ đó có ý thức bvệ MT.
+ Bổn phận yêu thương, giúp đỡ cha mẹ.
+ Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Tiếng Việt 5, - Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 2’ 'GV kiểm tra sách, </b>
vở
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: H: Theo em bài văn tả</b>
cảnh gồm mấy phần? là những phần nào?
GV: Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống hay
khác bài văn chúng ta đã học? Mỗi phần của
bài văn có nhiệm vụ gì? các em cùng tìm
hiểu ví dụ.
<b>2. Phần nhận xét: 15’</b>
<b> Bài 1: Đọc và xác định nội dung từng </b>
<b>đoạn của bài văn.</b>
<b>- GV giải nghĩa thêm từ" hồng hơn": thời </b>
gian cuối buổi chiều, mặt trời mới lặn, ánh
sáng yếu ớt và tắt dần.
? Hồng hơn là thời điểm nào trong ngày?
GV: Sơng Hương là dịng sơng thơ mộng,
hiền hồ chảy qua thành phố Huế. Chúng ta
cùng tìm hiểu xem tác giả đã quan sát dịng
sơng theo trình tự nào? Cách quan sát ấy có
gì hay?
- GV giới thiệu lại về sông Hương.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài.
<b>- 1 HS đọc to bài “Hồng hơn trên </b>
<b>sơng Hương” + giải nghĩa.</b>
- Hồng hơn là thời gian cuối buổi
chiều, khi mặt trời mới lặn.
- HS đọc thầm lại bài văn. Xác định
phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
<b>- Bài văn có có 3 phần:</b>
<b>+Mở bài (Đoạn1): cuối buổi chiều..</b>
n tĩnh này: Lúc hồng hơn, Huế đặc
15
5
5
2
15
6
15
6
15
5
5
2
+ Phần mở bài: Từ đầu... yên tĩnh này.
+ Phần thân bài: Mùa thu đến ... chấm dứt.
+ Phần kết bài: Câu cuối.
?Em có nhận xét gì về phần thân bài của bài
văn?
? Chi tiết nào trong bài cho thấy cảnh đẹp
của quê hương làm cho em thấy tự hào?
<b>Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài.</b>
- GV lưu ý HS : Nhận xét về sự khác biệt
thứ tự miêu tả của hai bài văn.
<b>KL lời giải đúng: </b>
<b> + Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, giới</b>
thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả cho
nhận xét ấy.
<b>+ Khác nhau: </b>
<b>- Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa: tả</b>
tả từng bộ phận của cảnh theo thứ tự:
. Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê
ngày mùa là màu vàng
.Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh
của vật.
. Tả thời tiết hoạt động của con người.
<b>- GV chốt: Bài Quang cảnh làng mạc </b>
<b>ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh. Bài </b>
<b>Hồng hơn trên sơng Hương tả sự thay </b>
đổi của cảnh theo thời gian.
<b>3. Phần ghi nhớ. 5’</b>
H: Qua ví dụ trên em thấy:
+ Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào?
+ Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài
văn tả cảnh là gì?
- YC 2 HS đọc ndung ghi nhớ, nhẩm thuộc
ghi nhớ.
<b>+Thân bài (Đ2,3): Mùa thu...chấm</b>
dứt: Sự thay đổi sắc màu của sơng
Hương từ lúc hồng hơn đến lúc lên
đèn.
<b>+ Kết bài: Huế thức dậy ....ban đầu</b>
của nó: sự thức dậy của Huế sau hồng
hơn.
<b>- Thân bài của đoạn văn có 2 đoạn.</b>
<b>Đó là:</b>
<b>+ đoạn 2: tả sự thay đổi màu sắc của</b>
Sông Hương từ lúc bắt đầu hồng
hơnđến lúc tối hẳn.
<b>+ Đoạn 3: Tả hoạt động của con</b>
người bên bờ sơng từ lúc hồng hơn
- HS đọc thầm lại yêu cầu.
- Lớp đọc lướt + trao đổi nhóm tìm ra
sự khác nhau về thứ tự miêu tả của 2
bài.
<b>- Bài Hồng hơn trên sông Hương tả</b>
sự thay đổi của cảnh theo thời gianvới
thứ tự:
. nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh
của Huế lúc hồng hơn.
. Tả sự thay đổi màu sắc và sự yên
tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
. tả hoạt động của con người bên bờ
sông , trên mặt sơng lúc bắt đầu hồng
hơn đến khi thành phố lên đèn.
.tả sự thức dậy của Huế sau hồng
hơn.
- HS rút ra nhận xét.
<b>+ Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần:</b>
mở bài, thân bài, kết bài
<b>+ Mở bài: Gt bao quát về cảnh sẽ tả</b>
<b>+Tbài: tả từng phần của cảnh hoặc sự</b>
thay đổi của cảnh theo thứ tự thời gian
để minh hoạ cho n/xét ở mở bài.
<b>+ Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm</b>
nghĩ của người viết.
<b>- HS đọc yêu cầu của bài + Nắng </b>
<b>4. Phần luyện tập: 15’</b>
<b>*Nhận xét cấu tạo của bài văn Nắng trưa</b>
- GV nhận xét và đưa bảng phụ ghi đáp án
- HS làm bài vào VBT.
- HS phát biểu ý kiến. Nxét, bổ sung.
<b>+ Mbài: Câu đầu. Nxét chung về nắng trưa.</b>
<b>+ Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa.</b>
<i> Đoạn 1: Buổi trưa... bốc lên mãi. ( Tả hơi nóng của đất bốc lên trong nắng trưa)</i>
<i> Đoạn 2: Tiếng gì ... khép lại. ( Tả tiếng võng và câu hát ru em của nắng </i>
<i>trưa)</i>
<i> Đoạn 3: Con gà nào... cũng lặng im. (con vật và cây cối trong nắng trưa.)</i>
<i> Đoạn 4: Ấy thế ... ruộng chưa xong. (Tả người mẹ vất vả làm trong nắng trưa.)</i>
<b>C. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Em đã làm gì để giúp cha mẹ hàng ngày?
? Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Rèn kĩ năng nói:</b>
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung mỗi
tranh bằng 1- 2 câu, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, biết kết hợp lời kể
với củ chỉ, điệu bộ, nét mặt tự nhiên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước.
<b>2. Rèn kĩ năng nghe: </b>
- Tập trung nghe cô kể, nhớ c/c, nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>3. Giáo dục: </b>
- HS thích tìm hiểu về lịch sử Việt nam
<b>* GDQP-AN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong </b>
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Tranh minh hoạ truyện.
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
GV kiểm tra sách, vở của Hs
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>
<b>2. GV kể chuyện: 8’</b>
- GV kể chuyện:
+ Đoạn 1: giọng kể chậm.
+ Đoạn 3: lời Lý Tự Trọng dõng dạc,
lời kết truyện trầm lắng.
- Sau khi kể lần 2, GV viết lên bảng một
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ.
- GV kể chuyện lần 3.
- GV nhận xét chung
<b>3. Hướng dẫn HS kể chuyện: </b>
<b>Bài 1: Tìm lời thuyết minh cho mỗi</b>
<b>tranh.10’</b>
<b>* Hướng dẫn HS tìm hiểu lời thuyết</b>
<b>minh.</b>
+ Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, em
hãy tìm cho mỗi tranh 1- 2 câu thuyết
minh?
- GV đưa bảng phụ có sẵn lời thuyết minh
cho 6 tranh.
- Cho HS nhắc lại lời thuyết minh từng
tranh
<b>Bài 2, 3: Kể chuyện+ trao đổi về ý nghĩa</b>
<b>câu chuyện. 15’</b>
<b>* HS kể chuyện :</b>
- Cho HS kể từng đoạn câu chuyện theo
nhóm sáu, sau đó kể toàn bộ câu chuyện .
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
- GV theo dõi, uốn nắn HS kể chuyện.
- GV đưa tiêu chí đánh giá:
+ Kể đúng
+ Rõ ràng, diễn cảm, tự nhiên
+ Hiểu truyện
- GV nhận xét , tuyên dương các HS kể
hay .
<b>* Cho HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa</b>
<b>câu chuyện:</b>
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể từng
đoạn, nối tiếp các đoạn, kể cả câu chuyện
và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
<b>GV gợi ý: </b>
- Vì sao những người coi ngục gọi anh
Trọng là “ Ông Nhỏ” ?
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì
<b> 4. Củng cố- dặn dị: 3’</b>
<b>* GDQP-AN: Ngồi tấm gương Lý Tự </b>
- Lý Tự Trọng, tên đội Tây mật thám
Lơ- giăng, luật sư.
- HS nghe + kết hợp quan sát tranh.
- HS nghe.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi nhóm đôi .
- HS thuyết minh cho 6 tranh
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại lời thuyết minh
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS kể từng đoạn câu chuyện theo
nhóm 6, sau đó kể tồn bộ câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp, lớp nhận
xét, bình chọn các bạn kể hay.
- HS trả lời câu hỏi, các bạn khác nhận
xét bổ sung .
Trọng, Em còn biết những tấm gương
dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong
<b>- Gv gt thêm: Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn </b>
Trỗi + đưa tranh
<b>Gv gt thêm về một số nhân vật xây </b>
dựng Tổ quốc trong thời đại hiện nay.
<b>=> GV chốt.</b>
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- Yêu cầu HS VN kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bị trước bài kể chuyện trong
SGK, tuần 2: tìm một câu chuyện (đoạn
chuyện) em đã được nghe hoặc được đọc
ca ngợi những anh hùng, danh nhân của
nước ta.
Hs xem trang (ảnh)
<b>KĨ THUẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức: - Biết cách đính khuy hai lỗ.</b>
<b>2. Kĩ năng: - Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.</b>
<b>3.Thái độ. - Rèn luyện tính cẩn thận.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Mẫu đính khuy hai lỗ - vải, chỉ, phấn,...
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Ổn định và kiểm tra: 2’</b>
<b> GV kiểm tra dụng cụ của HS</b>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1) Giới thiệu bài: </b>
- GV nêu yêu cầu tiết học
<b>2) Hướng dẫn:</b>
<b> Hoạt động 1: HS qsát, nhận xét mẫu:</b>
7’
- Em hãy quan sát hình 1a (sgk) và nêu
nhận xét về đặc điểm hình dạng của khuy
hai lỗ ?
- Quan sát hình 1b, em có nhận xét gì về
đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ ?
-GV tóm tắt nội dung chính của HĐ1
<b> Hoạt động 2: Hdẫn thao tác kĩ thuật :</b>
<b>20’</b>
<b> 1) Vạch dấu các điểm đính khuy:</b>
- Đặt vải lên bàn, mặt trái ở trên. Vạch
dấu đường thẳng cách mép vải 3cm .
-HS lắng nghe.
HS quan sát và nhận xét các hình mẫu
trong (SGK), nhận xét về đặc điểm hình
dạng của khuy hai lỗ.
- HS đọc lướt các nội dung mục II
(SGK).
- Gấp theo đường vạch dấu và miết kĩ
đường gấp để làm nẹp. Khâu lượt cố định
nẹp (H. 2a)
- Lật mặt phải vải lên trên. Vạch dấu
đường thẳng cách đường gấp của nẹp
15mm. Vạch dấu 2điểm cách nhau 4cm
(H. 2b) .
- Cho HS nhắc lại các thao tác kĩ thuật.
<b>2) Đính khuy vào các điểm vạch dấu:</b>
<b> a) Chuẩn bị đính khuy:</b>
- Cắt 1 đoạn chỉ dài khoảng 50 cm. Xâu chỉ
vào kim. Kéo 2 đầu chỉ bằng nhau và vẽ nút
chỉ.
- Đặt tâm khuy vào điểm A, hai lỗ khuy
nằm ngang trên đường vạch dấu. Dùng
ngón cái và ngón trỏ của tay trái giữ cố
định khuy (H.3)
<b> b) Đính khuy: </b>
- Cho HS đọc mục 2b và quan sát H4
(SGK)
GV: Lên kim từ dưới vải qua lỗ khuy
thứ nhất. Kéo chỉ lên cho nút chỉ sát vào
mặt vải (H.4a) .
- Xuống kim qua lỗ khuy thứ hai và lớp
vải dưới lỗ khuy (H. 4b). Rút chỉ. Tiếp tục
lên xuống kim 4, 5 lần như vậy
Lưu ý : khi đính khuy, mũi kim phải
đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới
lỗ khuy.
<b>c) Quấn chỉ quanh chân khuy: </b>
GV: Lên kim nhưng không qua lỗ khuy,
quấn chỉ quanh chân khuy chặt vừa phải
để đường quấn chỉ chắc chắn nhưng không
bị dúm.
- Cho HS quan sát H.5 và H.6 .
H: Em hãy cho biết quấn chỉ quanh chân
khuy có tác dụng gì?
<b> d) Kết thúc đính khuy: </b>
H: Em hãy so sánh cách kết thúc đính
khuy với cách kết thúc đường khâu?
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
<b>3. Củng cố , dặn dị: 3’</b>
- HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.
- GV nhận xét tiết học.
- 2, 3 HS nhắc lại
- HS theo dõi
- HS đọc mục 2b và quan sát hình 4
(SGK)
- HS thực hiện thao tác quấn chỉ quanh
chân khuy.
- Quấn chỉ quanh chân khuy là để giữ
khuy được chắc chắn.
- HS quan sát H.5 và H.6
- Tiết sau mang đầy đủ đồ dùng học tập để
thực hành..
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b> Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: </b>
- KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam & nữ.
- KN trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Các tấm phiếu có nội dung như SGK(Tr.8). Giấy A0(3 tờ).
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)</b>
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
- Nhận xét đánh giá
<b> B. Bài mới:* GTB: ( 1’)</b>
<b> 1. HĐ 1: Thảo luận : ( 15’)</b>
* Mục tiêu: HS xác định được sự khác
nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 3.
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam
và nữ về mặt sinh học?
- GV giảng và giới thiệu qua hình 2, 3.
<b> 2. HĐ 2: (10’)</b>
<b> Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”</b>
* Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc
điểm về mặt sinh học và xã hội giữa
nam và nữ.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi.
+ Phát phiếu cho 3 tổ
+ Yêu cầu xếp các tấm phiếu vào bảng
<b>Nam</b> <b>Nữ</b> <b>Cả nam & nữ</b>
- GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
<b>3. Củng cố – dặn dị: ( 3’)</b>
- Nhận xét giờ học.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan
sát H.1.
- Thảo luận nhóm(3’<sub>).</sub>
- Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một
câu. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Cá nhân trả lời.
- HS nghe
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
- Các tổ dán bảng PBT. Giới thiệu
cách sắp xếp.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 3.
<b>NS : 7 / 9 / 2018</b>
<b>NG: 14 / 9 / 2018 Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức: - Biết thế nào là phân số thập phân.</b>
- Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và
biết chuyển các phân số này thành phân số thập phân.
<b>2. Kĩ năng: - Rèn chuyển các phân số thành phân số thập phân.</b>
<b>3. Thái độ: GD u thích học tốn</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Toán - Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Chữa bài tập trong SGK/ 7.
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b> 1- Giới thiệu bài: Phân số thập phân là</b>
phân số như thế nào? Để hiểu về nó, hơm
<b>nay cơ cùng cả lớp nghiên cứu bài: Phân</b>
<b>số thập phân.</b>
<b>2- Nội dung:</b>
<b>a. Giới thiệu phân số thập phân. 10’</b>
? Em có nhận xét gì về mẫu số của các
phân số trên?
- GV giới thiệu: Các psố có mẫu số là 10,
100, 1000…gọi là các phân số thập phân.
- GV đưa phân số
+Tìm phân số thập phân bằng phân số ?
? Em làm thế nào để tìm được phân số
thập phân
6
10 <sub> bằng với phân số </sub>
3
5 <sub> đã</sub>
cho?
+Tìm PS thập phân bằng phân số ?
- Gv yêu cầu HS rút ra nhận xét:
Chọn cách so sánh thuận tiện nhất để so
sánh các phân số sau:
a)
- HS đọc các phân số, rồi nhận xét: mẫu
số của các psố là 10,100,1000...
+ = =
+Ta nhận thấy 5 x 2 = 10, vậy ta nhân
cả tử số và mẫu số của phân số
3
5 <sub> với</sub>
2 thì được phân số
6
10 <sub> là phân số thập</sub>
phân và bằng phân số đã cho.
= =
- Từ 1 PS có thể viết thành PS t/phân.
10
3
100
5
1000
17
5
3
5
3
4
7
5
3
2
5
2
3
10
6
4
7
25
4
25
7
<b>b. Thực hành. 22’</b>
<b>Bài tập 1:Viết cách đọc phân số thập</b>
<b>phân.</b>
- GV để HS tự làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 2: Viết PS thập phân thích hợp </b>
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
- GV chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 3: Khoanh vào PS thập phân.</b>
- Yêu cầu HS xác định đúng phân số thập
phân rồi khoanh vào.
- GV nhận xét chữa bài.
<b>Bài tập 4: Chuyển PS thành phân số</b>
<b>thập phân.</b>
- GV hướng dẫn mẫu:
= =
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Nêu vài ví dụ về PS thập phân?
- GV nhận xét giờ học
+ Khi muốn chuyển một psố thành psố
thập phân ta tìm một số nhân với mẫu
để có 10, 100, 1000,... rồi lấy cả tử số và
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào VBT.
- 4 HS đọc bài làm.- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp VBT, 2 HS làm vào bảng phụ.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.
, , , .
- 1 HS đọc to yêu cầu bài, làm bài.
- HS báo cáo kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
, , .
- HS nêu yêu cầu của bài.
-1 HS thực hiện mẫu.
- Lớp làm bài vào VBT, 3 HS làm vào
bảng nhóm.
- Lớp đổi chéo vở, nhận xét.
9
25 <sub> = </sub>
9×4
25×4 <sub>= </sub> <sub>.</sub>
3
125 <sub> = </sub>
3×8
125×8 <sub> = </sub>
24
1000 <sub>.</sub>
81
900 <sub>= </sub>
81 :9
900 :9 <sub> = </sub>
9
100 <sub>.</sub>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Tìm được từ đồng nghĩa với các từ đã cho.
- Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa hồn tồn, từ đó biết
cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
5
3
2
5
2
3
10
6
10
9
100
25
1000
400
1000000
5
100
3
10
4
1000
1
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa</b>
<b>3. Giáo dục:</b>
- Quyền tự hào về truyền thống yêu nước
- Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Tiếng việt.-Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? cho ví dụ?
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1- giới thiệu bài: Các em đã hiểu thế nào</b>
là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hồn tồn
và khơng hồn tồn. Tiết học này các em
cùng thực hành tìm từ đồng nghĩa, luyện
tập cách sử dụng từ đồng nghĩa cho phù
hợp
<b>2- Hướng dẫn làm bài tập. </b>
<b>Bài tập 1: Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu </b>
<b>xanh, đỏ, trắng, đen. 10’</b>
- GV chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận
tìm từ trong5'
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm tìm được
nhiều từ nhất.
<b>Bài 2: Đặt câu với một từ tìm được ở </b>
<b>bài 1. 10’</b>
- GV yêu cầu HS tự đặt câu.
<b>Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong </b>
- 2 HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS bầu nhóm trưởng, thư kí.
- Trao đổi theo nhóm ghi kq vào phiếu.
- Các nhóm dán kết quả, nhận xét.
<b>+ Xanh: xanh biếc, xanh lơ, xanh tươi,</b>
xanh thắm, xanh nhạt, xanh um,..
<b>+ Đỏ: đỏ au, đỏ chót, đỏ tía, đỏ hồng, đỏ</b>
lừ, đỏ sẫm, đỏ ch, đỏ hỏn, đỏ ngầu...
<b>+ Trắng: trắng tinh trắng muốt, trắng</b>
toát, trắng ngần, trắng nõn, ...
<b>+ Đen: đen thui, đen sì, đen kịt, đen giịn,</b>
đen nghịt, đen nhẻm, đen trũi, đen bóng,..
- HS đọc y/c, suy nghĩ, nối tiếp đặt câu.
- Lớp nhận xét.
VD: +Mặt cậu bé đen nhẻm vì bụi than.
+ Về trưa, biển vẫn xanh biếc một màu.
+ Buổi chiều, da trời xanh đậm, nước
biển xanh lơ.
+ cánh đồng xanh mướt ngơ khoai.
+ Bạn nga có nước da trắng hồng
+ Ánh trăng mờ ảo soi xuống vườn cây
làm cho cảnh vật trắng mờ
<b>ngoặc để hoàn chỉnh đoạn văn. 10’</b>
- Yêu cầu 1 HS đọc các từ được in đậm:
<b>nước nhà, hồn cầu, non sơng, năm </b>
<b>châu.</b>
+ Em hãy nêu những nét đẹp của quê
hương trong đoạn văn?
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>KL: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng</b>
những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu
cảm của từ sẽ thay đổi
<b>3 - Củng cố- dặn dò: 5’</b>
? Thế nào là từ đồng nghĩa.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS phát biểu ý kiến.
a/ có thể thay thế vì chúng có nghĩa giống
nhau hồn tồn.
b/ khơng thể thay thế cho nhau vì chúng
có nghĩa khơng giống nhau hoàn toàn.
- 2 HS trả lời.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức: Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi</b>
<b>sớm trên cánh đồng, HS hiểu thế nào là nghệ thuật q/s và miêu tả trong bài văn tả cảnh.</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những</b>
điều đã quan sát.
<b>3. Thái độ: Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường xung quanh, từ đó có ý </b>
thức tự bảo vệ MT
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Tranh ảnh vườn cây công viên, cánh đồng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
+ Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét.
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: - Ktra kquả quan sát cảnh</b>
một buổi trong ngày của HS
- GV: để chuẩn bị viết tốt bài văn tả cảnh,
hôm nay các em thực hành luyện tập về
quan sát cảnh, lập dàn ts cho bài văn trả
cảnh
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b> Bài tập 1: Đọc và nêu nhận xét bài văn</b>
<b>Buổi sớm trên cánh đồng. 9’</b>
- GV theo dõi, hướng dẫn.
- 2 HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm bài văn.
+ Tác giả tả những sự vật gì trong bài Buổi
sớm trên cánh đồng?
+Tác giả quan sát sự vật bằng những giác
quan nào?
+ Tìm một số chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế của tác giả?
<b>KL: Tác giả lựa chọn chi tiết tả cảnh rất đặc</b>
sắc và sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận
vẻ riêng của từng cảnh vật.
Để có 1 bài văn hay chúng ta phải biết
cách quan sát cảm nhận sự vật bằng nhiều
giác quan: xúc giác, thính giác, thị giác và
đơi khi là cả sự liên tưởng. Để chuẩn bị cho
làm văn tốt chúng ta cùng tiến hành lập dàn
ý bài văn tả cảnh
<b>Bài tập 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một </b>
<b>buổi sáng (trưa, chiều) trong vườn cây </b>
<b>(trong công viên, đường phố, cánh đồng) </b>
15’
- GV giới thiệu tranh ảnh cánh đồng.
- GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của
HS
Gợi ý:
<b>+ Mở bài: Em tả cảnh gì ở đâu? vào thời</b>
gian nào? lí do em chọn cảnh vật để miêu tả
là gì?
<b>+ Thân bài: tả nét nổi bật của cảnh vật</b>
- Tả theo thời gian
- tả theo trình tự từng bộ phận
<b>+ KB: Nêu t/c với cảnh mình tả.</b>
- GV nhận xét từng bài cho HS.
- Chọn 1 bài viết tốt treo lên bảng cho HS
đó báo cáo trên lớp.
<b> 3. Củng cố- dặn dò: 5’</b>
+ Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
+ Tả cánh đồng buổi sớm, vòm trời,
những giọt mưa, những sợi cỏ, những
<b>Thị giác: mây xám đục, vòm trời xanh</b>
vòi vọi, vài giọt mưa lống thống rơi,
ngườigánh rau và những bó huệ trắng
muốt, bầy sáo liệng chấp chới trên
cánh đồng lúa đang kết đòng, mặt trời
mọc trên những ngọn cây xanh tươi.
+ Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi
trên chiếc khăn qng đỏ và mái tóc
xỗ ngang vai của Thuỷ...
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS quan sát tranh.
- HS báo cáo.
- 2 HS làm dàn ý vào phiếu, lớp làm
VBT.
- HS nối tiếp đọc bài làm.
- Lớp nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- Chuẩn bị bài sau.
<b>SINH HOẠT + ATGT</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
- Giúp học sinh biết và hiểu các loại biển báo giao thông đường bộ và đặc
điểm của từng loại biển báo.
- Học sinh thấy được tầm quan trọng của các loại biển báo giao thông.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Ghi chép trong tuần
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. ổn định tổ chức: 1’</b>
GV yêu cầu HS hát
<b>B. ATGT 20’</b>
<b>BÀI 1: BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG</b>
<b>BỘ</b>
<b>1. Ôn tập các loại biển báo</b>
- GV yêu cầu HS quan sát các loại biển
báo.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận:
+ Hãy đọc tên và nói tác dụng biển báo
được qs?
- GV nhận xét, chốt lại:
<b>* Nhóm 1: Biển báo cấm</b>
+ Hình trịn bên trong màu trắng, bên
ngồi viền đỏ.
+ Cấm đi ngược chiều, cấm đi bộ cắt
ngang, cấm xe đạp, dừng xe.
<b>* Nhóm 2: Biển báo nguy hiểm</b>
+ Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng.
Nguy hiểm gặp đường sắt không rào
chắn, có rào chắn, nhường đường ưu tiên.
<b>* Nhóm 3: Biển hiệu lệnh</b>
+ Hình trịn, 2 màu xanh và trắng
+ Lệnh đi thẳng, rẽ trái, phải, đi bộ cắt
ngang.
<b>* Nhóm 4: Biển chỉ dẫn</b>
+ Hình vng, hình chữ nhật, có màu
xanh.
+Có người đi bộ cắt ngang, có bến xe, có
chợ.
* Ghi nhớ SGK/ trang 7.
- Lớp phó văn thể cho lớp hát.
- HS quan sát.
- HS từng nhóm thảo luận, mỗi
nhóm một loại biển báo khác nhau.
- Đại diện HS trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
<b>2. Một số biển báo cần biết.</b>
+ Hãy kể tên một số biển báo mà em biết?
- GV cho HS tự do phát biểu, nêu cả đặc
điểm và nội dung của biển báo đó.
- GV nhận xét, giải thích thêm một số
biển báo HS chưa rõ.
<b>C. Nội dung sinh hoạt: 15’</b>
<b>1.Các tổ trưởng nhận xét về tổ: </b>
- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
<b>2. Lớp trưởng nhận xét. </b>
- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ
sung.
<b>3. GV nhận xét, đánh giá. </b>
- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:
...
...
...
...
...
...
...
...
* Nhược điểm:
...
...
- GV yêu cầu HS thảo luận các phương
hướng cho tuần tới.
- GV chốt lại:
+ Thực hiện chương trình tuần 2
+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược
điểm đã nêu.
+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả
các hoạt động của nhà trường.
+ Tiếp tục củng cố nề nếp học tập
+ Kiểm tra đồ dùng học tập.
+ Trang trí phịng học.
- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt
đông của tổ .
- HS lắng nghe.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung về
các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- Lớp lắng nghe.
- Lớp bổ sung.
- HS thảo luận cho ý kiến
- Lớp thống nhất.
<b>5. Tổng kết sinh hoạt. </b>
- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học