Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.71 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Những nghề bé biết</b>
<b>(Thời gian thực hiện 04 tuần. Từ ngày 19 / 11 / 2018 đến ngày 14 / 12/2018 )</b>
<b>Tên chủ đề nhánh 2: Cô chú công nhân mỏ . Số tuần thực hiện : 01 tuần</b>
<b> Tuần 12 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: </b>
<b> (Thời gian thực hiện 4 tuần:</b>
<b> Tên chủ đề nhánh: Cô chú công</b>
<b> Thời gian thực hiện: từ ngày 26/11/2018</b>
<b> A: TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Đón </b>
<b>trẻ- </b>
<b>chơi- </b>
<b>thể </b>
<b>dục </b>
<b>sáng</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>1. Đón trẻ</b>
<b>- Tạo sự gần gũi giữa cô và </b>
trẻ.
- Rèn cho trẻ có thói quen
chào hỏi khi đến lớp
- Trẻ có ý thức chơi ngoan ,
<b>- Lớp học sạch sẽ </b>
- Đồ dùng, đồ chơi
<b>2.Trị chuyện </b> <b>- Trẻ biết được một cơng việc</b>
của cô chú công nhân mỏ
phát triển ngôn ngữ giao tiếp
- Tranh ảnh về
nghề công nhân,
thợ mỏ
<b>3. Điểm danh, </b>
<b>kiểm tra vệ sinh, </b>
<b>thời tiết trong </b>
<b>ngày</b>
- Biết họ tên mình và bạn.
Biết quan tâm tới bạn bè, giữ
gìn vệ sinh cơ thể.
- Biết thời tiết trong ngày và
mặc quần áo phù hợp với
mùa
- Sổ điểm danh
- Bảng dự báo thời
tiết.
<b>4. Thể dục sáng </b>
- Thứ 2-4-6 tập
theo bài hát “ Cháu
yêu cô chú cơng
nhân”
- Thứ 3-5 Tập theo
dụng cụ vịng, gậy.
- Trẻ biết tập theo cô các
động tác.
-Phát triển thể lực và sức
khỏe cho trẻ.
- Rèn cho trẻ cị thói quen
tập thể dục buổi sáng
- Sân tập sạch sẽ
-Các động tác thể
dục
<b>Từ ngày 19/11 đến 14/12 năm 2018)</b>
<b> nhân mỏ: Số tuần Thực hiện 01 Tuần </b>
<b>đến ngày 30/ 11 /2018</b>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Đón trẻ: </b>
- Cơ đến sớm thơng thống phịng học .
- Trẻ đến: Cơ đón trẻ tận tay phụ huynh với thái độ
ân cần, niềm nở. Nhắc trẻ chào hỏi mọi người.
- Giới thiệu cho trẻ biết nơi cất đồ dùng cá nhân
- Cho trẻ chơi với đồ chơi trong lớp.
-Trẻ chào hỏi lễ phép khi
đến lớp.
-Trẻ chơi tự do
<b>2.Trị chuyện:</b>
- Cơ bắt nhịp cho trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú
công nhân”
- Cho trẻ xem tranh về các nghề sản xuất và trị
chuyện vơi trẻ về các nghề đó.
- Trị chuyện với trẻ về cơ việc bố mẹ trẻ đang
làm….
-Trẻ hát
- Trẻ trả lời.
<b>* Điểm danh:</b>
Cô gọi tên trẻ lần lượt theo sổ điểm danh.
Mời tổ trưởng kiểm tra vệ sinh tay mặt tổ viên.
Hỏi trẻ về thời tiết trong ngày, mùa và cho trẻ gắn
logo phù hợp. Cô nhắc trẻ mặc quần áo theo mùa
- Trẻ có tên dạ cơ.
- Kiểm tra, báo cáo
- Trả lời cô
- Gắn bảng
<b>4. Thể dục sáng: </b>
<b>a. Khởi động.</b>
- Cô cùng trẻ hát “Chú công nhân” di chuyển theo
đội hình vịng trịn kết hợp đi các kiểu chân:
<b>b. Trọng động: </b>
<b> Cô cho trẻ chuyển thành 3 hàng ngang tập TD.</b>
Động tác hô háp:Thôi bóng bay
- Động tác tay: Hai tay đưa trước, lên cao.
- Động tác chân3 Ngồi xổm, đứng lên liên tục
- Động tác bụng:2 Đứng quay người sang 2 bên.
- Động tác Bật:Bật chân trước, chân sau
<b>c. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng về tổ</b>
-Trẻ khởi động
-Trẻ tập bài thể dục sáng
cùng cơ
-Đi hít thở sâu
<b> A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<b> Nội dung </b> <b> Mục đích yêu cầu </b> <b> Chuẩn bị</b>
<b>1. Góc khám phá </b>
<b>khoa học .</b>
Chọn và phân loại
tranh lô tô, đồ dùng,
đồ chơi. Chơi với các
con số
Trẻ biết cách chọn và phân
loại tranh, lô tô, đồ dùng,
đồ chơi về các nghề theo
yêu cầu của cô.
- Đồ chơi ở góc
khám phá khoa học
<b>2. Góc phân vai:</b>
Chơi đóng vai các cơ
sản xuất,bán hàng, xây
dựng
-Trẻ nhận biết được
các cơng việc của góc
chơi, Rèn kĩ năng nhận
biết, phân biệt cho trẻ
-Đồ chơi ở góc
phân vai cho trẻ
chơi
<b>3. Góc tạo hình: </b>
Tơ màu cơ cơng nhân,
chú thợ may, vẽ dụng
cụ các nghề.
- Trẻ biết sử dụng các
loại chất liệu màu khác
nhau một cách sáng tạo để
tô, vẽ.
- Giấy A4, màu
sáp, đất nặn
<b>4.Góc học tập.</b>
- Xem sách truyện về
- Trẻ biết cách xem tranh,
biết kể về những bức tranh
trẻ được xem.
Tranh ảnh về gia
đình.
- Tranh về các
nghề
<b>5. Góc thiên nhiên.</b>
<b> –Chăm sóc cây xanh.</b>
- Trẻ biết nhổ cổ, bắt sâu,
tưới cho cây
- Cây ở góc thiên
nhiên.
<b>6. Góc xây dụng. </b>
Xây trường lớp học
Xây dựng cơng trình
Xây căng tin nhà bếp.
Gạch nhựa, mút xốp, hàng
rào, thảm hoa
- Đồ chơi ở góc
xây dựng
<b>1: Ổn định, trị chuyện.</b>
- Cho trẻ đứng xung quanh cơ trị chuyện về chủ đề
nhánh “ Nghề sản xuất”
<b>2. Giới thiệu góc chơi:</b>
Cơ giới thiệu góc chơi ngày hơm đó cho trẻ nắm được
tên các góc chơi.
- Dẫn dắt giới thiệu nội dung chơi của từng góc chơi
ngày hơm đó.
- Hỏi trẻ tên các góc chơi, và cơ giới thiệu các trị chơi ở
các góc chơi
<b>3. Trẻ tự chọn góc chơi:</b>
- Cho trẻ tự bàn bạc và tự chọn góc chơi mà trẻ thích.
<b>4.Tự phân vai chơi.</b>
- Cho trẻ tự phân cơng cơng việc, tự phân nhóm trưởng
chỉ đạo các thành viên trong nhóm chơi.
- Cho trẻ tự thỏa thuận vai chơi trong từng góc chơi.
<b>5. Cô quan sát trẻ chơi</b>
- Cho trẻ ổn định vào từng góc chơi
- Cơ xuống từng góc gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp trẻ
nhập vai chơi.
- Cô tham gia chơi cùng trẻ, hướng dẫn trẻ chơi nếu là
trị chơi mới cơ giới thiệu về các loại đồ chơi, cách sử
dụng, Nhập vai chơi cùng trẻ.
- Cô bao quát các nhóm chơi, góc chơi kịp thời giúp trẻ
giải quyết những tình huống khó nảy sinh trong quá trình
chơi.
- Tạo tình huống cho trẻ giải quyết
- Động viên trẻ để trẻ hứng thú, tích cực tham gia.
- Cơ nhắc trẻ có thái độ tốt khi tham gia chơi, chơi đồn
kết khơng tranh giành đồ chơi
<b>6.Nhận xét góc khi chơi:</b>
- Cơ cùng các nhóm lần lượt đi tham quan các góc chơi,
hỏi về sản phẩm của từng góc.
- Riêng góc xây dựng phải tự giới thiệu về sản phầm
của mình.
- Cơ nhận xét thái độ chơi của từng góc, vai chơi
- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra
<b>- Cô hỏi trẻ vừa được chơi ở những góc chơi gì?</b>
- Nhắc nhở trẻ trong khi chơi cịn tranh dành đồ chơi.
- Trẻ trị chuyện cùng
cơ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ chọn góc chơi.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ chơi.
- Trẻ tham quan các
góc
- Trẻ lắng nghe
<b> </b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồ</b>
<b>i </b>
<b>trời.</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>1. Hoạt động có mục </b>
<b>đích: </b>
<b>* Thứ 2: Đi dạo quan </b>
<b>sát sân trường mầm non </b>
<b>*Thứ 3 Quan sát trò </b>
chuyện về những ngừoi
làm đồ chơi cho bé
<b>* Thứ 4: Đọc Thơ, </b>
<b>truyện, đồng dao về chủ </b>
đề.
<b>* Thứ 5: Vẽ phấn trên </b>
<b>sân về chủ điểm.</b>
<b>* Thứ 6: Quan sát thời </b>
tiết trong ngày.
- Trẻ biết quan sát và kể
lại những gì trẻ nhìn thấy
trên sân trường mầm
non.
- Trẻ biết được vị trí của
phòng học, nhà bếp,
phòng hiệu trưởng, nhà
để xe, trong trường.
- Trẻ biết được cô việc
- Phát triển khả năng diễn
đạt từ ngữ, nói đủ câu
cho trẻ.
- Phát triển khả năng tư
duy, ghi nhớ có chủ định
-Địa điểm quan
sát
- Câu hỏi đàm
thoại
<b>2. Trò chơi vận động:</b>
<b>* Thứ 2: Người làm </b>
vườn, thợ gốm bát tràng.
<b>Thi xem ai nhanh </b>
<b>* Thứ 3: mèo đuổi </b>
chuột”
<b>* Thứ 4: Tìm đúng thẻ </b>
tên
<b>* Thứ 5: Lộn cầu vồng</b>
<b>* Thứ 6: Gieo hạt</b>
<b>3. Chơi tự do:</b>
Chơi tự do, Nhặt lá rụng,
rác ở sân trường, chăm
sóc cây cối
-Trẻ biết tên trò chơi,
cách chơi, luật chơi.
-Rèn phản xạ nhanh nhẹn
cho trẻ.
-Trẻ có ý thức chơi
ngoan đồn kế bạn bè.
-Trẻ biết nhặt hoa là về
làm đồ chơi cho lớp.
- Trẻ biết chơi an toàn
với các thiết bị ngồi trời
Sân chơisạch sẽ
-Trị chơi
- Mũ mèo chuột
Đồ chơi ngồi
trời
Thùng rác
<b>1.Ổn định tổ chưc: Trị chuyện chủ đề. </b>
Cơ cho trẻ xem tranh trị chuyện với trẻ về các
bác thợ đã làm ra đồ dùng, đồ chơi.
- Cô giới thiệu nội dung quan sát.
<b>2. Nội dung:</b>
<b>2.1. Hoạt động có chủ đích</b>
+ Các con đang ở đâu đây?
+ Các con quan sát xem thời tiết hôm nay thế
nào?
+ Các con biết thời tiết của mùa nào không?
=>Giáo dục trẻ ăn mặc phù hợp với thời tiết.
+ Các con đang được tham quan khu vực nào
đây?
- Cho trẻ xem tranh về nghề xây dựng và trò
chuyện với trẻ về nghề xây dựng.
<b>3. Kết thúc.</b>
- Củng cố, giáo dục trẻ
- Trẻ hát
- Vâng ạ!
- Ngoài sân trường ạ!
- Trẻ quan sát – trả lời.
- Trẻ quan sát – trả lời
<b>2.2. Trò chơi vận động .</b>
- Trò chơi dân gian; mèo đuổi chuột
TC: Người làmvườn.
Cách chơi: Chia trẻ làm hai đội: Đội 1 sẽ trồng
cây ăn quả. Đội 2 trồng cây ăn quả. Hai đội sẽ
bật qua 3 vòng thể dục lên trồng cây vào đúng
mảnh vườn của mình sau một bản nhạc độ nào
trồng được nhiều cây đội đó sẽ thắng.
- Cơ giáo dục trẻ thơng qua trị chơi.
- Cơ cho trẻ ra sân, cơ giới thiệu các đồ chơi và
trị chơi ngồi trời như đu quay, cầu trượt, vẽ
phấn tự do, bạn nào thích chơi trị gì thì hãy tìm
<b>cho mình một trò chơi.</b>
<b>2.3. Chơi tự do</b>
- Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngồi trời.
- Cơ bao qt, nhắc trẻ chơi an tồn, đồn kết.
- Trẻ chơi trị chơi vận động.
- Trẻ quan sát
- Trẻ chơi tự do.
<b>Hoạ</b>
<b>t</b>
<b>độn</b>
<b>g ăn</b>
<b>Nội dung</b> <b> Mục đích yêu cầu </b> <b> Chuẩn bị </b>
- Trẻ biết tên món ăn
quen thuộc hằng
ngày,chấp nhận ăn
nhiều loại thức khác
nhau và làm quen với
chế độ sinh hoạt hằng
ngày.
- Bước đầu biết giữ gìn
vệ sinh ( rủa tay, lau
mặt, súc miệng)
làm quen với chế độ
sinh hoạt hằng ngày ở
trường.
-Trẻ biết rửa tay trước khi
ăn.
- Biết mời cô và các bạn
- Khi ăn không được làm
rơi vãi cơm.
- Sau khi ăn biết lau mặt và
súc miệng.
- Khi ăn không được làm
rơi vãi cơm.
- Sau khi ăn biết lau mặt và
súc miệng
- Bàn, ghế, bát
thìa, sạch sẽ.
- Khăn mặt, cốc
uống nước
<b>Hoạ</b>
<b>t </b>
<b>độn</b>
<b>g </b>
<b>ngủ</b>
- Tổ chức cho trẻ ngủ
trưa.
- Đi vệ sinh trước khi
ngủ, lấy gối, chăn ở nơi
- Nằm đúng chỗ của
mình.
- Đi vệ sinh trước khi ngủ,
lấy gối, chăn ở nơi quy
định
- Chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh
thoáng mát về mùa hè ấm
áp về mùa đơng, phịng ngủ
khơng được sáng q.
- Nằm đúng chỗ của mình
- Sau khi ngủ dậy giúp trẻ
tỉnh táo thoải mái.
Phản,chiếu,gối
Chăn,
<b>1. Trước khi ăn:</b>
- Cô chia cơm và thức ăn ra từng bát, trộn
đều,cho trẻ ăn ngay khi thức ăn còn nóng.
-Tạo khơng khí vui vẻ, thoải mái ,nói năng dịu
dàng, động viên, khuyến khích trẻ ăn hết suất.
<b>2. Trong khi ăn:</b>
- Cần chăm sóc, quan tâm trẻ mới đến lớp, trẻ
xúc cơm chưa thạo, ăn chậm hoăc biếng ăn, xúc
<b>3.Sau khi ăn:</b>
- Sau khi ăn xong hướng dẫn trẻ cất bát thìa đúng
nơi quy định, uống nước, lau miệng, lau tay, đi
vệ sinh.
- Trẻ mời cô và các bạn
- Trẻ ăn hết xuất của mình
- Trẻ cất bát thìa đúng nơi
quy định
<b>1.Trước khi ngủ:</b>
- Nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, hướn dẫn trẻ lấy gối,
chăn,
- Có thể cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm
dịu để trẻ dễ đi vào giấc ngủ,với những cháu khó
ngủ, nên vỗ về, giúp trẻ dễ ngủ hơn.
<b>2. Trong khi ngủ:</b>
- Cô bao quát trẻ ngủ để kịp thời sử lý tình huống
có thể xảy ra trong khi trẻ ngủ.
<b>3.Sau khi ngủ dậy:</b>
- Khi trẻ dậy cô hướng dẫn trẻ cất gối, xếp chăn,
chiếu,chuyển dần sang hoạt động khác bằng cách
trò chuyện với trẻ hoặc cho trẻ hát…
- Trẻ đi vệ sinh, lấy gối, nằm
đúng chỗ của mình
<b>động</b> <b>Nội dung hoạt động</b> <b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích </b>
<b>* Vận động nhẹ ăn quà chiều</b>
<b>* Ôn nội dung đã học</b>
Ôn luyện những kiến thức đã
học buổi sáng.
<b>* Làm quen kiến thức mới</b>
<b>* Chơi trò chơi, chơi tự do</b>
<b>* Biểu diễn văn nghệ, nêu </b>
<b>gương</b>
- Trẻ thấy thoải mái sau
khi ngủ dậy
- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều
của mình
- Củng cố các kiến thức
kĩ năng đã học qua các
loại vở ôn luyện
- Trẻ được làm quen
trước với bài mới, được
làm quen với bài mới sẽ
giúp trẻ học dễ dàng hơn
trong giờ học chính
- Trẻ được chơi vui vẻ
sau một ngày học tập
- Trẻ biểu diễn các bài
hat trong chủ đề.
- Trẻ nêu được các tiêu
chuẩn bé ngoan
- Nhận xét các bạn trong
- Trẻ biết được sự tiến bộ
của mình và của bạn để
cố gắng phấn đấu.
Quà chiều
- Sách vở
học của
trẻ, sáp
màu
- Đất nặn,
bảng,
phấn, bút
màu…
Tranh
truyện,
thơ
Dụng cụ
âm nhac
Bảng bé
ngoan
Cờ
Đồ chơi
<b>Trả</b>
<b>trẻ</b>
<i><b> </b></i>
- Trẻ sạch sẽ gọn gàng
trước khi ra về
- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ
phép cho trẻ
- Giáo dục trẻ biết ngoan,
lễ phép và thích được đi
học
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ
nhàng theo bài hát: Đu quay
- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ
và cho trẻ ăn
- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất
*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
sáng.
<i><b>* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:</b></i>
- Cô cho trẻ thực hành vở.
- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi
mới, bài thơ, bài hát, truyện kể
- Cơ nói tên trị chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi .
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề
theo tổ nhóm cá nhân
- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô
- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn
trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo
tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô
- Cô cho trẻ cắm cờ
- Cơ nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo
hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.
Trẻ xếp hàng vận động
Trẻ ăn quà chiều
Trẻ ôn lại bài buổi sáng
Trẻ thực hành vở
Trẻ làm quen kiến thức
mới
Trẻ chơi đồ chơi, trị
chơi cùng cơ và các bạn
Trẻ cắm cờ
Trẻ lắng nghe
- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho
trẻ gọn gàng trước khi về.
- Khi bố mẹ trẻ đến đón cơ gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô
chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về
- Hết trẻ cơ lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về
<b> B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>Tên hoạt động : Thể dục: Ném xa bằng một tay</b>
<b> Trò chơi : Bật qua suối nhỏ </b>
<b> Hoạt động bổ trợ: + BH Cháu yêu cô chú công nhân</b>
<b> </b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<b> </b> <b> 1.Kiến thức:</b>
- Biết tên vận động “ném xa bằng 1 tay”,hiểu cách ném xa
<b>- Biết chơi trò chơi”bật qua suối nhỏ </b>
<b>2.Kỹ năng:</b>
-Trẻ đưa được túi cát từ trước ra sau, lên ngang tầm mắt và dùng sức mạnh
của tay ném mạnh được túi cát ra xa
-Trẻ bật được qua dòng suối nhỏ
-Phối hợp nhịp nhàng khi tham gia vào hoạt động
<b> </b> <b>3.Giáo dục:</b>
-Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động
- Đoàn kết khi chơi trò chơi
<b> </b> <b>II, Chuẩn bị:</b>
<b> </b> <b> 1. Đồ dùng, đồ chơi:</b>
<b> </b> - 2-4 túi cát to
- 20-30 túi cát nhỏ hơn của cô
- 20 lá cờ đỏ sao vàng
<b>- 2 con suối nhỏ </b>
<b>2. Địa điểm:</b>
- Ngoài sân
<b> </b> <b> III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b> Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Ổn định</b>
- Cho hát: Cháu yêu cô chú công nhân mỏ
- Trị chuyện với trẻ về cơng việc của cơ chú
công nhân, thợ mỏ.
<b>2. giới thiệu bài:</b>
- Hôm nay cơ cùng chúng mình rèn luyện sức
khỏe để có một sức khỏe tốt! Các con đã sẵn sàng
chưa nào.
- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ
<b>3. Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động:</b>
- Cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa vỗ tay,
đi các kiểu kiễng chân sau đó về 3 hàng.
- Trẻ hát.
<b>*BTPTChung:</b>
-Tập các động tác:
- Động tác tay: Hai tay đưa trước, lên cao.
- Động tác chân3 Ngồi xổm, đứng lên liên tục
- Động tác bụng:2 Đứng quay người sang 2
bên.
- Động tác Bật:Bật chân trước, chân sau
- Cô làm mẫu 1- 2 lần
Lần 1; Khơng giải thích
Lần 2: Cơ đứng trước vạch xuất ,cô đứng chân
trước chân sau, ,tay cầm túi cát cùng với phía chân
sau, khi có hiệu ném thì người hơi ngả về phía sau
cơ đưa túi cát từ trước ra sau rồi đưa lên ngang tầm
mắt và dùng sức mạnh của tay ném mạnh về phía
trước,khi ném chú ý đưa thẳng tay,trọng lực dồn
vào chân trước.
- Cho trẻ thực hiện tốt lên thực hiện lại
- Cô chia tổ thi đua, tổ nào tung và bắt bóng
được nhiều lần hơn là thắng cuộc.
* Trẻ thực hiện
- Cô bao quát và hướng dẫn cho trẻ tập đúng.
<b>*Trò chơi vận động: Bật qua suối nhỏ</b>
- Cô nêu luật chơi,cách chơi và tổ chức cho trẻ
chơi
- Cách chơi: Cô chia lớp làm 2 đội 2 đội
sẽđứng thành 2 hàng dọc trước vạch xuất phát,khi
có hiệu lệnh bắt đầu ,thì 2 bạn của 2 đội sẽ chạy đến
con suối nhỏ mà cơ đã chuẩn bị ,sau đó bật chụm
chân qua con suối để sang vạch bên kia,ai bật qua
-Luật chơi:Ai bật chạm vào vạch ,khơng qua được
suối sẽ khơng được cắm cờ cho đội mình mà phải
quay lại ngay vạch xuất phát.trong thời gian 2 phút
đội nào lấy hết cờ trước đội đó chiến thắng.
-Trẻ chơi 2,4 lần.
Cô bao quát và sửa sai cho trẻ. Sau mỗi lần
chơi cô nhận xét, động viên khích lêi trẻ chơi.
<b>* Hoạt động 3:Hồi tĩnh:</b>
- 2 x 8 nhịp
- 2 x 8 nhịp
- 2 x 8 nhịp
- 2 x 8 nhịp
- Trẻ quan sát cô tập mẫu
- Trẻ thực hiện.
-Quan sát
- Trẻ thực hiện
-Trẻ chơi hứng thú.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1,2 vòng.
<b>4. Củng cố;</b>
- cho trẻ chác lai tên bài tập
<b>5. kết thúc</b>
Cô nhận x xét – tuyên dương
-Ném xa bằng một tay
<b> Hoạt động bổ trợ: - Thơ: Bé làm bao nhiêu nghề</b>
<b> </b> <b> I/ Mục đích - Yêu cầu:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết được công việc của các cô chú thợ mỏ
- Qua tìm hiểu các nghề giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề và những người
lao động.
<b> </b> <b>2. Kỹ năng</b>
<b> </b> <b> - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.</b>
- Phát triển khả năng nghi nhớ có chủ đích cho trẻ.
- Phát triển khéo léo đôi bàn tay và kết hợp nhịp nhàng giữa các giác quan
khi chơi trò chơi.
<b> 3. Giáo dục:</b>
<b> - Trẻ biết yêu quý các cô chú thợ mỏ</b>
<b> II.Chuẩn bị:</b>
- Tranh ảnh, video về nghề thợ mỏ
- Một số dụng cụ của các cô chú thợ mỏ
<b> 2. Địa điểm: </b>
- Tại lớp học.
<b> III/ Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Trò chuyện gây hứng thú:</b>
Trò chuyện:
Cô đọc bài thơ : Bé làm bao nhiêu nghề
+Vừa rồi các con hát bài gì?
+ Bài hát nói về gì?
- Cô khái quát lại .
<b> 2. Giới thiệu bài .</b>
<b> - Hơm nay cơ cùng các con tìm hiểu về cơng việc</b>
<b> 3. Hướng dẫn</b>
<b> 3.1. Hoạt động 1. Quan sát đàm thoại</b>
<b> * Quan sát tranh thợ mỏ</b>
<b> - Và hôm nay lớp mình nhận được một món q</b>
của Ban giám đốc Cơng ty than Mạo Khê, đó là một
video clip. Khơng biết trong video clip đó có gì? Các
con hãy làm những bé ngoan và học thật giỏi cùng
đoán xem trong video clip có gì nhé?
- Bây giờ các con hãy nhắm mắt lại trong giây lát,
khi cô hô: “Trời sáng rồi” các con sẽ biết ngay món
- Trẻ đọc thơ
Bài thơ Bé làm bao
nhiêu nghề
quà đó là gi?
- “Trời sáng rồi”, các con hãy mau nhìn xem trong
video clip có gì?(Cơ cho hai một ngồi quay vào nhau
thảo luận).
- Các chú cơng nhân đang làm gì?
- Tay các chú cầm gì?
- Các con thấy đấy, các chú cơng nhân mỏ đang
say sưa làm việc trong hầm lị. Chú thì cầm cuốc, chú
cầm xẻng để đào ra những hịn than đen óng ánh phục
vụ cho sản xuất, phục vụ cho đời sống của con người
nhưng để có được những hịn than đó thì các chú đã
phải đổ bao mồ hơi, cơng sức của mình. Cơng việc vơ
cùng vất vả nhưng các chú vẫn yêu đời, yêu cuộc
sống.
- Tại vùng Mỏ Quảng Ninh thân yêu của chúng ta
số lượng người tham gia lao động trong ngành than rất
đơng và chính than đã ni sống hàng triệu triệu con
người đấy các con ạ.
Giáo dục: Trẻ yêu quý các cô chú công nhân mỏ.
<b>* Mở rộng:</b>
- Cô cho trẻ xem tranh một số nghề khác nghề rèn,
làm bún, ….nhưng mỗi nghề đều có đồ dùng, dụng cụ
riêng để phục vụ cho các nghề đó.
3.2. hoạt động 2: Trò chơi luyện tập.
* Trị chơi 1: Trẻ biết nghề của
bố mẹ thơng qua trò chơi: Quà tặng bố mẹ:
– Bây giờ các con có muốn cùng nhau đi mua những
bộ trang phục nghề thật đẹp để tặng cho bố mẹ của
mình khơng?
– Nếu các con mua được bộ trang phục nghề đúng với
nghề của bố mẹ thì bố mẹ các con sẽ vui lắm đấy.
– Bạn nào thích mua trang phục nghề cho bố đi làm thì
hãy đến bên bàn có rổ màu đỏ,
Bạn nào thích mua trang phục nghề cho mẹ đi làm thì
hãy về bên bàn có rổ màu xanh.
– Nào chúng mình cùng đi.
– Nhận xét: (Hỏi trẻ bố mẹ trẻ làm nghề gì?)…..
Giáo dục: Trẻ biết giúp đỡ bố mẹ những công việc
nhỏ, vừa sức và biết vâng lời bố mẹ.
Hoạt động 3: Luyện tập: Trò chơi: Ước mơ của bé.
– Và để tỏ lòng biết ơn đối với bố mẹ các con ước mơ
lớn lên các con sẽ làm gì? Thì ngay sau đây cơ sẽ cho
chúng mình chơi 1 trị chơi rất hấp dẫn, trị chơi có
– Cơ sẽ chia lớp mình thành 3 đội chơi, phía bên tay
phải cơ là đội 1, phía bên tay trái cơ là đội 2, phía
trước mặt cơ là
đội 3. Mỗi đội sau khi thảo luận xong sẽ đưa ra một ý
kiến chung nhất chọn ra 2 nghề mà đội mình ưa thích
sau đó cử ra 2 bạn có hình dáng đẹp nhất để mặc 2 bộ
trang phục đó.
Cơng việc của các bạn cịn lại trong tổ sẽ là giúp đỡ 2
- Hãy chọn đúng sản phẩm của từng nghề
<b> * Trò chơi 2:</b>
- Tập làm các nghề.
<b> 5. Kết thúc:</b>
- Củng cố,
- Nhận xét, tuyên dương :
<b> </b>
<b>Tên hoạt động:Văn học:</b>
<b> Thơ: Làm nghề như bố</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát: “Cháu yêu cô chú công nhân”</b>
- Trị chơi “Kéo cưa lửa xẻ”
<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- Trẻ đọc thơ rõ ràng, nhịp độ vừa phải</b>
- Thể hiện được nhịp điệu của bài thơ
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng đọc thơ lưu loát
<b>- Kỹ năng trả lời câu hỏi</b>
<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
- Biết yêu quý kính trọng nghề nghiệp của các cơ, các bác cơng nhân
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ
- Tranh thơ chữ to “ làm nghề như bố”
- Hình ảnh các nghề nghiệp
- Thẻ hình : Hình vng, trịn, tam giác
<i>2. Địa điểm: </i>
- Trong lớp
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Ổn định trò chuyện.</b>
<b> - Hát bài Cháu yêu cô chú công nhân</b>
- Bài hát nhắc đến nghề những nghề gì?
- Cô chú công nhân làm ra những sản phẩm
gì?
- Có những nghề không trực tiếp làm ra sản
phẩm nhưng có vai trị vơ cùng quan trọng trong
- Giáo dục trẻ
<b> 2. Giới thiệu bài.</b>
- Hằng ngày chúng mình phải chăm chỉ học
tập để sau này lớn lên có cơng việc làm ổn định
giúp đỡ bố mẹ của mình. Có một bạn đã có ước mơ
sau này lớn lên làm nghề giống bố của bạn ấy.
Chúng mình hãy cùng nhau nghe bài thơ này nhé
<b> 3. Hướng dẫn.</b>
<b> 3.1. HĐ1: Đọc thơ trẻ nghe.</b>
- Cô giới thiệu bài Làm nghề như bố
<b> </b>
- Cô đọc diễn cảm lần 1: cô đọc diễn cảm, nhẹ
- Trẻ hát cùng cô
- Chú công nhân đã xây nhà
cao tầng…
Trẻ lắng nghe.
- Cơ đọc lần 2 kết hợp xem hình ảnh trên màn
hình
Giảng nội dung: Bài thơ nói về cơng việc của
<b> 3.2. HĐ2. Đàm thoại.</b>
<b> + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?</b>
+ Tên bài thơ là gì? Tác giả?
+ Ai muốn làm nghề như bố của mình?
+ Em bé trong bài thơ đã mơ ước điều gì?
+ Sau này lớn lên các con có muốn làm nghề
nghiệp giống bố mẹ mình khơng?
=> Cô chốt lại và giáo dục trẻ muốn làm được
nghề như bố mẹ mình thì phải học giỏi chăm
ngoan...
<b> 3.3. HĐ3. Trò chơi : Kéo cưa lửa xẻ</b>
- Cơ giới thiệ tên trị chơi, luật chơi, cách chơi
- Cô chơi mẫu cho trẻ quan sát
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Cô quan sát động viên trẻ chơi
- Nhận xét trẻ chơi
<b> 4. Củng cố: </b>
<b> - Cô hỏi trẻ tên bài thơ tên tác giả</b>
<b> 5: Kết thúc.</b>
- Cho trẻ làm đoàn tàu nối đuôi nhau vừa đi vừa
đọc bài thơ và đi ra ngồi
- Bài thơ làm nghề
như bố.
- Có ạ
- Trẻ chơi trò chơi
<i><b> Thứ 5 ngày 29 tháng 11 năm 2018</b></i>
<b> Tên hoạt động:Tốn: So sánh kích thước của 2 đối tượng: To – nhỏ </b>
<b> Hoạt động bổ trợ: - Trị chơi: Thi xem ai nhanh”</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- Trẻ nhận biết phân biệt sự khác nhau về độ lớn của 2 đối tượng, sử dụng </b>
đúng từ to hơn – nhỏ hơn để diễn đạt
- Trẻ biết chơi trò chơi.
<b>2. Kỹ năng:</b>
<b>- Rèn kĩ năng so sánh về độ lớn của hai đối tượng.</b>
- Trẻ biết so sánh , phân biệt đồ dùng to – nhỏ bằng trực giác.
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ
<b>- Loa, máy tính</b>
- Bát inox, bát nhựa
- Bóng bay, hoa treo
- Đê can
- Que chỉ
<b>2. Địa điểm: </b>
<b>- Trong lớp.</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Ổn định trò chuyện.</b>
- Cơ đọc câu đố: “Một mẹ thường có 6 con”
<b> - Yêu thương mẹ sẽ nước non vơi đầy” Là </b>
gì?(Bộ ấm chén)
- Ở nhà các con có bộ ấm chén khơng? Bộ
ấm chén dùng để làm gì?
- Con có uống nước nước chà bao giờ chưa?
- Vậy các con có u q cơ chú công nhân
không?
<b> 2. Giới thiệu bài.</b>
- Hơm nay cơ sẽ dạy chúng mình so sánh
kích thước của hai đối tượng To – nhỏ nhé .
<b> 3. Hướng dẫn.</b>
<b> Hoạt động 1: Nhận biết kích thước to hơn - </b>
nhỏ hơn của 2 đối tượng
- Cơ cho trẻ chơi trị chơi “Dấu tay”
- Trị chuyện cùng cơ
cái bát 1 cái bát inox 1 cái bát nhựa
+ Trong rổ của các con có gì nào? Chúng
mình cùng xếp bát nhựa ra mặt bảng nào?
+ Ngoài ra trong rổ cịn bát gì nữa chúng mình
cũng xếp ra bảng nào?
+ Chúng mình cùng quan sát bát nhựa và bát
inox như thế nào với nhau? bát nào to hơn?
+ Bát nào nhỏ hơn?
- Bây giờ chúng mình cùng đặt bát nhựa vào
trong bát inox xem điều gì sẽ xảy ra?
+ Bát nhựa đâu rồi?
+ Vì sao bát nhựa lại ở trong bát inox?
+ Chúng mình cùng nói( Bát nhựa nhỏ hơn.
Cho tổ, nhóm, cá nhân nói)
- Nếu đặt bát inox lên trên bát nhựa thì điều gì
sẽ xảy ra?
+ Bát inox đâu rồi? Nó nằm ở đâu?
+ Vì sao bát inox lại ở trên bát nhựa mà nó
khơng nằm trong bát nhựa?
+ Chúng mình cùng nói( Bát inox to hơn. Cho
tổ, nhóm, cá nhân nói)
- Để biết xem phán đoán của các con có đúng
khơng cơ cháu mình sẽ cùng kiểmchứng bằng 1
thí nghiệm nhé
- Cô cho trẻ lấy bát inox múc đầy gạo rồi đổ
sang bát nhựa thì điều gì sẽ xảy
ra?
+ Bát nhựa có chứa được hết lượng gạo có
trong bát inox khơng?
+ Vì sao?
- Cơ cho trẻ lấy bát nhựa múc đầy gạo rồi đổ
sang bát inox thì điều gì sẽ xảy ra?
+ Lượng gạo có đầy được bát inox khơng?
+ Vì sao?
Cô cho trẻ để bát vào rổ
=> Cô kết luận: Bát inox to hơn, bát nhựa nhỏ
hơn nên khi đặt vào nhau bát to hơn sẽ ở ngoài
hoặc ở trên bát nhỏ, bát to đựng được nhiều gạo
hơn bát nhỏ
<b> 3. Hoạt động 2: Trò chơi</b>
<b> * Thi xem ai nhanh”</b>
<b> - Cách chơi: Chia lớp thành hai nhóm, mỗi </b>
+ Có bát nhựa, trẻ xếp bát
nhựa ra bảng
- Bát inox, trẻ xếp bát inox lên
mạt bảng.
- Bát inox to hơn.
- Bát nhựa nhỏ hơn
- Trẻ dặt bát nhựa vào trong
bát inox
- Bát nhựa nằm trong bát inox
- Vì bát nhựa nhỏ hơn bát
inox
-Trẻ nói “bát nhựa nhỏ hơn”
-Trẻ đặt bát inox lên trên bát
nhựa
- Nó nằm ở trên bát nhựa
- Vì bát inox to hơn bát nhựa
- Trẻ nói “Bát inox to hơn”
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ lấy bát inox múc đầy gạo
rồi đổ sang bát nhựa
-Khơng ạ
- Vì bát nhựa nhỏ hơn
-Trẻ lấy bát nhựa múc đầy
gạo rồi đổ sang bát inox
- Khơng ạ
nhóm khi lên lấy đồ chơi phải đi qua hai con
+ Nhưng khi đi trẻ không được chạm vào
vạch.
+ Mỗi bạn đầu hàng của hai nhóm chạy lên
lấy cho mình hai đồ chơi, nhưng làm sao cho đồ
chơi hẹp nằm trong cái đồ chơi to hơn.
+ Nếu đội nào lấy hai đồ chơi bằng nhau thì
đội đó thua.
+ Bạn nào lên lấy xong về cuốii hàng đứng.
+ Trong khi trẻ lên cô cùng các bạn khác kiểm
tra xem các bạn có gian lận khơng?
+ Khi cơ nói hết giờ thì trẻ dừng lại. Cơ và trẻ
đếm xem đội nào nhiều hơn?
- Cho trẻ tập tô đồ vật rộng hẹp.
<b> * Úp bát đúng nơi quy định</b>
+ Cách chơi: mỗi bạn sẽ cầm 1 cái bát, đi
vòng tròn quanh lớp khi có hiệu lệnh “úp bát
đúng nơi quy định” thì các bạn cầm bát to phải
đứng và úp vào rổ to, bạn nào cầm bát bé thì phải
đứng và úp vào rô bé
+ Luật chơi: Nếu bạn nào đứng và úp sai thì
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
- Củng cố, nhận xét.
<b> 4. Củng cố.</b>
- Hơm nay chúng mình được học gì nào?
<b> 5. Kết thúc.</b>
<b> - Hơm nay cơ thấy lớp chúng mình rất thông </b>
minh, học giỏi.
- Bây giờ cơ cháu mình sẽ cùng đi ra vườn
trường chăm sóc các lồi hoa để dành tặng cho các
cơ nhân ngày 20/11 nhé. Chúng mình sẽ vừa đi
vừa hát bài “ ra chơi vườn hoa”
+ Trẻ lắng nghe cơ phổ
biến cách chơi
- Chơi hứng thú, đồn kết
Vẽ sản phẩm của 1 số nghề
Hoạt động bổ trợ: Văn học: Đồng dao “ Rềnh rềnh ràng ràng”
“Ước mơ của bé”
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- Trẻ biết tên một số nghề và sản phẩm của nghề đó.</b>
- Trẻ vẽ được một số sản phẩm của một số nghề.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Luyện kỹ năng cầm bút, tô màu cho trẻ.
- Trẻ vẽ phối hợp các nét xiên, ngang, cong, thẳng, tròn để tạo ra sản phẩm
của một số nghề.
- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích.
<b>3. Thái độ:</b>
- Trẻ hứng thú tích cực tham gia hoạt động.
- Biết giữ gìn sản phẩm của mình.
<b>II. Chuẩn bị;</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Tranh mẫu vẽ sản phẩm của 1 số nghề
- Nhạc bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”, “Cháu yêu cô thợ dệt”, “Lớn lên
cháu lái máy cày”.
<b>2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cho trẻ đọc bài đồng dao “Rềnh rềnh ràng
ràng” đối đáp bạn trai và bạn gái.
- Các con vừa đọc bài đồng dao gì?
- Những nghề gì được nhắc đến trong bài đồng
dao?
- Nghề nơng làm ra sản phẩm gì?
- Nghề thợ xây làm ra sản phẩm gì?
- Nghề thợ may làm ra những sản phẩm gì?
- Nghề thợ mộc làm ra những sản phẩm gì?
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Các con ạ! Trong xã hội có rất nhiều nghề,
mỗi nghề đều làm ra một sản phẩm khác nhau.
Nhưng nghề nào cũng làm cho đất nước mình
giàu đẹp, xã hội mình phồn vinh, gia đình hạnh
- Trẻ đọc đồng dao cùng
cô
- Rềnh rềnh ràng ràng
- Nghề may, nghề dệt...
- Lúa, gạo
- Xây nhà
phúc đấy.
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Quan sát đàm thoại</b>
* Tranh 1: Sản phẩm của nghề nông.
- Đây là tranh vẽ gì?
- Đó là sản phẩm của nghề gì?
- Màu sắc của bức tranh như thế nào?
- Cô dùng ngun vật liệu gì để tơ?
- Cách bố cục tranh như thế nào?
* Tranh 2: Sản phẩm của nghề thợ mộc.
- Cịn tranh này vẽ gì? Đây là sản phẩm của ai
đấy?
- Cơ sử dụng ngun vật liệu gì để tô?
- Bức tranh này được vẽ như thế nào?
* Tranh 3: Sản phẩm của nghề may.
- Các con xem tranh vẽ gì đây?
- Ai đã làm ra quần áo cho các con mặc?
- Cơ tơ bằng ngun vật liệu gì đây?
- Để bức tranh thêm đẹp cơ cịn dùng bút nhũ
để trang trí khuy áo, đường nẹp quần, nơ cho mũ
* Tranh 4: Sản phẩm của nghề xây dựng.
- Đây là ngơi nhà mấy tầng?
- Cịn đây là ngơi nhà gì?
- Ai đã xây nên ngơi nhà?
- Ngơi nhà được cơ vẽ bằng những nét gì?
- Ngồi ngơi nhà ra trong bức tranh cơ cịn vẽ
gì đây?
- Cơ vẽ bằng ngun vật liệu gì?
- Các con thấy bức tranh được cô vẽ như thế
nào?
* Cô chốt lại: cho trẻ quan sát tổng thể 4 bức
tranh.
- Ngoài sản phẩm của những nghề này các con
còn biết sản phẩm của nghề gì nữa?
<b>3.2. Hoạt động 2: Hỏi ý định của trẻ</b>
Các con có muốn vẽ những bức tranh đẹp về
sản phẩm của các nghề để tham dự triển lãm
không?
- Trẻ quan sát
- Trẻ quan sát và trả lời
câu hỏi của cô
- Trẻ quan sát tranh
- Thợ may
- 2 tầng
- Cấp 4
- Màu sáp
- Trẻ trả lời
của nghề gì?
- Thế sản phẩm của nghề đó thì con sẽ vẽ
những gì? Vẽ như thế nào?
- Con dùng nguyên vật liệu gì để vẽ?
<b>3.3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện</b>
- Cô nhắc trẻ cách cầm bút bằng tay phải, đầu
không cúi sát bàn. Khi vẽ lấy bút màu đậm vẽ các
nét trước. Sau đó tơ màu và đánh nền.
- Cơ bao qt chú ý trẻ yếu để hướng dẫn trẻ
vẽ.
- Bật nhạc nhẹ khi trẻ vẽ.
<b>3.4. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm</b>
- Cô cho trẻ trưng bày theo tổ và cho trẻ ngồi
quây quần bên cô để nghe cô nhận xét bài.
+ Con thích bài nào? Vì sao con thích?
- Cô nhận xét chung, khen động viên trẻ.
<b>4. Củng cố:</b>
- Hơm nay chúng mình được vẽ những gì?
- Giáo dục trẻ.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Trẻ mang bài lên trưng
bày