Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án tuần 20 CĐ một số loại củ quả ( Thủy 4TB2 NH 2020-2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.56 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chủ đề nhánh 4: Một số loại củ quả</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tuần thứ 20: CHỦ ĐỀ LỚN:</b>


<i>(Thời gian thực hiện: 4 tuần. </i>


<i><b>Chủ đề nhánh 4</b></i>


<i>(Thời gian thực hiện: 1 tuần. </i>


<b>A.TỔ CHỨC CÁC</b>


<b>HĐ</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH-U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>


<b>Đón</b>
<b>Trẻ </b>
<b>- </b>
<b>Chơi</b>
<b>- </b>
<b>Thể</b>
<b> Dục </b>
<b>Sáng</b>


- Cơ đón trẻ vào lớp
nhắc trẻ cất đồ dùng
đúng nơi quy định.
Trao đổi với phụ
huynh về tình hình
của trẻ ở nhà


- Trò chuyện về đặc


điểm, tên gọi, tác
dụng của một số loại
rau, củ, quả


- Trẻ chơi theo ý thích
hoặc xem tranh truyện
về một số loại rau, củ
quả


- Trẻ tập các động tác
+ ĐT hô hấp: Gà gáy
+ Động tác tay: Hai
tay đưa ngang, lên cao
+ Động tác bụng: ngồi
duỗi chân, quay người
sang bên 90 độ


+ĐTchân: Ngồi khuỵu
gối.


+ Động tác bật: Bật
tiến về phía trước.


- Trẻ biết cất đồ dùng cá
nhân đúng nơi quy định;
Giáo viên biết được tình
hình sức khoẻ của trẻ trước
khi trẻ đến lớp.


- Trẻ biết một số tên, đặc


điểm nổi bật một số loại quả
và củ.


- Trẻ biết tác dụng của một
số loại củ và quả đối với đời
sống hàng ngày của con
người.


- Biết cách giữ gìn VS trong
ăn uống


- Giáo dục trẻ biết chăm sóc
các loại rau, cây ăn quả.
- Trẻ nhận biết tên gọi, đặc
điểm của một số loại cây
rau củ quả qua tranh ảnh.
- Trẻ tập các động tác dứt
khốt, chính xác theo nhạc
bài hát.


- Phát triển thể lực cho trẻ


- Tủ đựng đồ cá
nhân của trẻ.


- Tranh ảnh về 1
số loại cây củ
,quả cho trẻ quan
sát.



- Một số loại cây
củ quả trong góc
thiên nhiên.


- Tranh truyện về
một số loại rau
của quả


- Băng đài.


- Sân tập thể dục
bằng phẳng, sạch
sẽ.


<b>Điểm</b>
<b>Dan</b>


<b>h</b>


-Cô điểm danh trẻ đến
lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>THẾ GIỚI THỰC VẬT.</b>


<i>Từ ngày 28/12/2020 đến 22/01/2021)</i>


<i><b>Một số loại củ quả</b>.</i>


<i>Từ ngày 18/01/2021 đến ngày 22/01/2021)</i>



<b> HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


+ Cô nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và hướng dẫn
trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.


-Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khoẻ của
trẻ.


+ Hát : " Em yêu cây xanh"
- Các con vừa hát bài hát gì?


- Bài hát nói về điều gì vậy các con?


- Các con biết những cây gì kể cho cơ và các bạn
cùng nghe?


- Các con ạ các con có biết các loại cây củ quả nào
không?( Cô cho nhiều trẻ được kể).


+ Cô cho trẻ quan sát 1 số cây rau củ quả có ở lớp
và cùng trao đổi về đặc điểm của cây.


- Cho trẻ quan sát và trò chuyện cùng trẻ.
+ Củ, quả có nhiều chất gì?


+ Con thích ăn loại quả, củ nào nhất?
+ Phân nhóm cây: ăn quả, ăn củ
+ Phân nhóm quả: Nhiều hạt, 1 hạt


-> Cơ khái quát lại và giáo dục trẻ.


+ Giáo dục dục trẻ ăn nhiều rau giúp tăng cường
sức đề kháng cho cơ thể


<i><b>* Khởi động: </b></i>


- Cô cho trẻ đi vịng trịn theo nhạc và có hiệu lệnh
cho trẻ đi, chạy các kiểu.


<i><b>* Trọng động: </b></i> Cô cho trẻ tập các động tác theo
nhạc bài hát: Em yêu cây xanh


<i><b>* Hồi tĩnh: </b></i>


- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 – 2 vịng quanh sân
tập.


Cơ điểm danh trẻ theo danh sách..


-Trẻ vui vẻ vào lớp


-Trẻ hát cùng cô


- Trẻ trị chuyện cùng cơ
- Trả lời theo gợi mở của cơ
và theo ý hiểu của trẻ.


-Trẻ trị chuyện cùng cơ
- Trẻ trả lời



- Trẻ lắng nghe


- Trẻ tham gia tập thể dục
sáng cùng cô và các bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TỔ CHỨC CÁC</b>


<b>HĐ</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>


<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>GĨC</b>


<b>Góc phân vai: </b>


- Cửa hàng bán rau, quả
- Khu chế biến rau, củ,
quả sạch


<b>Góc âm nhạc</b>


- Biểu diễn các bài hát,
múa về chủ đề


<b>Góc tạo hình</b>


- Tơ màu, cắt xé dán, nặn
vẽ một số loại rau, củ,
quả



<b>Góc xây dựng</b>


- Xây công viên, vườn
cây ăn quả, vườn rau của
bé.


<b>Góc học tập</b>


- Làm sách tranh về một
số loại rau củ quả


<b>Góc thiên nhiên</b>


- Chăm sóc vườn rau của


- Trẻ phản ánh đúng vai
chơi


- Biết phối hợp các hành
động chơi.


- Biết hát thuộc và biểu
diễn 1 số bài hát về các
cây rau củ quả


- Trẻ biết sử dụng những
kỹ năng xé dán , nặn vẽ
một số loại rau củ quả


- Trẻ biết sử dụng các
nguyên liệu khác nhau để
xây dựng xây dựng công
viên, vườn rau của bé
- Biết sử dụng đồ dùng 1
cách hợp, ghép hình vườn
cây ăn quả, vườn rau ..
- Biết cấu tạo, cách mở,
làm sách truyện về một số
loại rau củ quả


-Trẻ biết chăm sóc vườn
rau như tưới nước


-Đồ chơi nâú
ăn; Các đồ
dùng bán
hàng.


- Dụng cụ âm
nhạc, trang
phục cho trẻ
biểu diễn.
- Giấy trắng,
giấy màu,
keo dán, đất
nặn


- Đồ chơi lắp
ráp.



-Hàng rào,
cỏ…


- Tranh, sách
về các loại rau
củ, quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Trò chuyện về chủ đề:</b>


- Cơ cho trẻ hát bài “Em u cây xanh”
- Trị chuyện cùng trẻ về nội dung chủ đề


- Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau khám phá
và tìm hiểu về 1 số loại cây nhé các góc chơi nhé.


<b>2 .Thoả Thuận trước khi chơi:</b>


+ Có những góc chơi nào ?


- Cô giới thiệu nội dung chơi ở góc.


- Cơ cho trẻ nhận góc chơi bằng các câu hỏi:
+ Con thích chơi ở góc chơi nào? Vì sao?


+ Cịn bạn nào thích chơi ở góc xây dựng, ( Góc


học tập, góc nghệ thuật, góc phân vai...)


- Hơm nay các bác xây dựng định xây những gì ?
- Xây vườn cây thì sẽ xây như thế nào?


- Con sẽ đóng vai gì?


- Vai bán rau củ quả sẽ làm những cơng việc gì?
Bây giờ các con sẽ về góc chơi và tự thỏa thuận vai
chơi với nhau nhé


- Cho trẻ tự nhận góc chơi, cơ điều chỉnh số lượng
trẻ vào các góc cho hợp lí.


<b>3. Qúa trình chơi :</b>


- Khi trẻ về góc mà chưa thỏa thuận được vai chơi,
cô đến giúp trẻ thỏa thuận chơi.


- Góc chơi nào trẻ cịn lúng túng, cơ có thể chơi
cùng trẻ giúp trẻ hoạt động tích cực hơn.


- Khuyến khích trẻ tạo ra sản phẩm nhanh đẹp.
- Khen, động viên trẻ kịp thời khi trẻ có những
hành vi tốt, thể hiện vai chơi giống thật.


<b>4. Nhận xét giờ chơi:</b>


- Cô nhận xét trẻ ngay trong q trình chơi.
- Cơ nhận xét tất cả các góc chơi.



- Khen động viên trẻ. Hỏi ý kiến trẻ chơi lần sau


- Trẻ hát theo nhạc
- Trò chuyện cùng cơ


- Góc xây dựng, góc phân
vai, góc âm nhạc...


- Ở góc xây dựng sẽ được
xây những vườn cây ăn
quả, vườn rau của bé


- Cửa hàng bán rau, củ,
quả.


- Khu chế biến rau, củ, quả
sạch


- Lắng nghe
- Trẻ về góc chơi


- Trẻ chơi theo nội dung
trong các góc


- Trẻ chơi theo nhóm bạn,
chơi đồn kết giữ gìn đồ
dùng đồ chơi


-Trẻ lắng nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HĐ</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>


<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>NGOÀ</b>
<b>I TRỜI</b>


<b>HĐCCĐ:</b>


+ Quan sát thiên nhiên,
thời tiết.


+ Quan sát tranh ảnh
chủ đề


+ Chế biến tập làm món
ăn từ rau, củ, quả


<b>* Trị chơi VĐ:</b>


+ Chơi vận động: gà và
vườn rau, chim sẻ và
bác nông dân


<b>* Chơi tự do</b>


- Chơi với thiết bị đồ
chơi ngoài trời



- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm
cấu tạo của 1 số loại cây
xanh trong sân trường.
- Rèn kỹ năng quan sát,
nhận xét và kỹ năng ngôn
ngữ cho trẻ.


- Trẻ biết tên, đặc điểm, ích
lợi của các loại rau đối với
đời sống con người.


- Biết các món ăn được chế
biến từ rau.


- Giáo dục trẻ ăn nhiều rau
xanh , củ quả nâng cao sức
khỏe


- Phát triển tố chất nhanh
nhẹn thơng qua trị chơi
- Trẻ chơi được trò chơi
theo hướng dẫn


- Trẻ biết cách chơi với đồ
chơi và thiết bị ngoài trời.
- Đảm bảo an toàn cho trẻ
trong khi chơi.


- Địa điểm cho
trẻ dạo chơi


quan sát


- Tranh ảnh
một số loại rau
củ quả


- Bếp ăn của
trường


- Trò chơi


- Đồ chơi ,
thiết bị ngoài
trời


<b>HOẠT ĐỘNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


Cho trẻ hát bài : Em yêu cây canh


<b>2. Giới hiệu tên hoạt động.</b>


Hôm nay cô cùng các con quan sát vườn cây
trong sân trường nhé


<b>3. Nội dung.</b>


* Hoạt động 1: Quan sát vườn cây.



- Các con thấy xung quanh trường mình có
những cây gì?


- Những cây nào là được trồng để làm cảnh?( Cô
cho trẻ kê và cho trẻ cùng quan sát trò chuyện
về 1 số cây cảnh trồng trong trường)


- Ai có nhận xét về cây đó?; Nó có những bộ
phận gì?; Rễ cây có tác dụng gì?; Cành, lá ra
sao?; Trồng cây đó có tác dụng gì?


- Cơ cho trẻ quan sát và đàm thoại tương tự với
1 số cây cảnh khác.


- Cây phát triển được thì cần những yếu tố nào?
Muốn cây xanh tốt các con phải làm gì?


Cơ giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây.
* Hoạt động 2: Trị chơi :gà và vườn rau, chim
sẻ và bác nông dân


- Cơ giới thiệu tên trị chơi


- Cơ hướng dẫn trẻ cách chơi, luật chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.


* Hoạt động 3:


- Cho trẻ vui chơi tự do, cô bao quát trẻ chơi,
nhắc nhở khi cần thiết để đảm bảo an tồn cho


trẻ.


<b>4. Củng cố: </b>


- Cơ cho trẻ nhắc lại nội dung buổi quan sát


<b>5. Kết thúc:</b>


- Nhận xét – tuyên dương


- Trẻ hát “ Em yêu cây xanh”
- Trẻ đi ra sân cùng cô giáo


Trẻ trị chuyện cùng cơ


Trẻ quan sát và nói theo ý
hiểu của trẻ


Trẻ lắng nghe.


Trẻ trị chuyện cùng cơ


- Trẻ chơi trị chơi theo hướng
dẫn của cơ.


- Trẻ vui chơi tự do.


- Trẻ nhắc lại
- Lắng nghe



<b>TỔ CHỨC CÁC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> Ă</b>
<b>N</b>


- Rửa tay


- Chuẩn bị bàn ghế, đồ
dùng ăn uống


- Giới thiệu món ăn
- Trẻ lau tay, lau miệng
sau khi ăn xong


- Trẻ biết cách rửa tay bằng xà
phòng dưới vòi nước chảy và
lau khơ tay bằng khăn sạch.
- Trẻ có đủ chỗ ngồi khi ăn
- Có đủ mỗi trẻ 1 khăn lau
miệng có ký hiệu riêng.


- Trẻ biết ngồi đúng chỗ



- Trẻ biết được ý nghĩa của
các món ăn


- Trẻ biết mời chào trước khi
ăn


- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất ăn


- Trẻ biết lau miệng, uống


- xà phịng
- Khăn sạch khơ
lau tay


- vệ sinh phòng
ăn sạch sẽ, bàn
nghế ăn được
lau sạch sẽ.
- Khăn lau
miệng cho trẻ
- Bát, thìa .
- Cơm, canh,
thức ăn


- Bài thơ giờ ăn
cô đã dạy rồi


<b>H</b>


<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> N</b>
<b>G</b>
<b>Ủ</b>


- Vệ sinh lớp học


- Chuẩn bị giường
chiếu, gối


- Trẻ đi vệ sinh trước
khi đi ngủ


- Trẻ biết đi vệ sinh


- Trẻ biết đồ dùng cá nhân
của trẻ - Trẻ biết lấy gối để
vào đúng giường mà trẻ ngủ
hàng ngày cô đã sắp xếp


- Trẻ biết vào đúng giường
ngủ, nằm ngủ đúng tư thế
- Giúp trẻ tỉnh ngủ và trẻ tự
biết cất đồ dùng cá nhân vào


đúng nơi quy định


-Phịng ngủ
ln sạch sẽ
thoáng mát về
mùa hè, ấm áp
về mùa đông.
- Giường ngủ
đủ cho số trẻ
trong lớp


- Gối của trẻ
- Chăn của trẻ
theo mùa


<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HƯỚNG DÂN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1.Chuẩn bị trước khi ăn.</b>


- Cho trẻ đọc bài thơ rửa tay


- Các con hãy xếp hàng theo 3 tổ, cho trẻ rửa tay
theo thứ tự từ đầu hàng đến cuối hàng


- Trước khi vào giờ ăn trưa cô mời các con đọc bài
thơ “ Mời bạn ăn”


- Bài thơ nói về điều gì?


- Giờ ăn phải như thế nào?


- Trẻ đọc thơ


- Trẻ xếp hàng thành 3 tổ
- Trẻ rửa tay song lau khô
và về đúng chỗ ngồi


- Trẻ đọc bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2.Theo dõi trẻ ăn: </b> Cô cho trẻ ngồi để tay lên đùi
và chia xuất ăn cho trẻ, Cô hỏi trẻ về bữa ăn?


- Các con xem hôm nay chúng mình ăn cơm với
gì?


- Cơ hỏi về các chất dinh dưỡng trong món ăn?
- Cơ mời các con ăn cơm


- Cơ động viên khích lệ trẻ ăn, tạo cho trẻ có một
khơng khí ăn thật ngon miệng.


<b>3. Sau khi ăn:</b> trẻ lau miệng, lau tay, uống nước
- Nhắc trẻ không đùa hoặc chạy nhảy sau khi ăn


- Khi ăn không để cơm rơi
ra bàn, khơng nói chun
trong khi ăn


- Trẻ lắng nghe cô



- Trẻ trả lời theo từng bữa
ăn


- Con mời các cô ăn cơm,
tôi mời các bạn ăn cơm


<b>1. Chuẩn bị trước khi trẻ ngủ</b>


- Trước khi trẻ ngủ, cô nhắc nhở đi vệ sinh trước
khi ngủ. Hướng dẫn trẻ tự lấy gối, chăn…


- Bố trí chỗ ngủ cho trẻ sạch sẽ , yên tĩnh, thoáng
mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông


- Khi đã ổn định chỗ ngủ, cơ có thể hát hoặc cho trẻ
nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu để trẻ dễ đi
vào giấc ngủ. Với những cháu khó ngủ, cơ gần gũi,
vỗ về trẻ giúp trẻ yên tâm, dễ ngủ hơn.


<b>2.Theo dõi trẻ ngủ</b>


- Trong thời gian trẻ ngủ cơ phải thường xun có
mặt để theo dõi lúc trẻ ngủ


- Quan sát, phát hiện kịp thời và xử lý các tình
huống có thể xảy ra trong khi ngủ.


<b> 3. Chăm sóc sau khi trẻ thức dậy</b>



- Không nên đánh thức trẻ dậy đồng loạt
- Sau khi trẻ dậy hết, cô hướng dẫn trẻ tự làm


- Trẻ đi vệ sinh.


- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân
phục vụ cho giờ ngủ của
trẻ.


- Trẻ về đúng giường của
trẻ mà cô đã quy định để
ngủ.


- Trẻ ngủ


- Trẻ cất đồ dùng cá nhân
vào đúng nơi quy định


<b>TỔ CHƯC CÁC</b>


<b>HĐ</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>


- Chơi hoạt động theo ý
thích ở các góc tự chọn.


- Chơi trị chơi kidmats


- Trẻ thư dãn thỏa mái
- Bổ sung năng lượng cho
hoạt động buổi chiều



-Trẻ biết cách chơi phát triển
khả năng phản xạ nhanh
nhẹn của trẻ.


- Trẻ chơi trò chơi kidmarts


- Bài tập: Đu
quay


- Quà chiều
cho trẻ, bàn
ghế đủ cho trẻ
ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>chiề</b>
<b>u</b>


( Thứ 4)


- Nghe đọc chuyện thơ,
kể chuyện, câu đố về
các loại cây.


- Xếp đồ chơi gọn gàng
ngăn nắp


- Ôn lại bài hát, bài thơ,


bài đồng dao


- Biểu diễn văn nghệ
- Nhận xét nêu gương
bé ngoan cuối tuần


- Khắc sâu kiến thức cho trẻ
- Trẻ được tiếp xúc với các
đồ chơi. Biết cách chơi rèn
tính độc lập cho trẻ.


- Trẻ chơi thoải mái, đoàn kết
- Rèn cho trẻ có thói quen
ngăn nắp, gọn gàng.


-Trẻ mạnh dạn, tự tin


- Trẻ biết tự nhận xét mình,
nhận xét bạn về những hành
vi tốt, chưa tốt


- Biết nhận lỗi và sửa chữa lỗi
- Phấn đấu để ngoan hơn.
- Rèn cho trẻ có thói quen vệ
sinh ( Rửa mặt chải tóc,...) ,
- Trẻ chăm ngoan lễ phép đi
học đều.


- Biết chào cô chào, chào
ông bà, bố mẹ và các bạn



kidmats


- Truyện, thơ,
câu đố


- Đồ dùng phục
vụ cho hoạt
động


- Đồ chơi ở các
góc


- Rổ đựng đồ
chơi.


- Dụng cụ âm
nhạc


- Bảng bé
ngoan, cờ,
phiếu bé
ngoan.


- Đồ dùng vệ
sinh


- Đồ dùng cá
nhân của trẻ



<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HƯỚNG DÂN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


- Cô cho trẻ vận động theo nhạc bài: Đu quay!
- Cho trẻ ngồi vào bàn, cô chia quà chiều cho trẻ,
động viên, giúp trẻ ăn hết khẩu phần.


- Cô cho trẻ đọc thơ, hát, nghe kể chuyện các bài
thơ, bài hát, câu chuyện trong chủ đề.


- Thực hiện tiếp các nhiệm vụ của buổi sáng.


- Trẻ vận động theo nhạc.
-Trẻ ăn quà chiều


-Trẻ vệ sinh sạch sẽ sau khi
ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cho trẻ tự vào góc chơi, chơi đồ chơi trong góc.
- Chú ý nhắc nhở trẻ trong khi chơi các con phải
ntn?


- Phải cùng chơi với nhau, không tranh giành,
không quăng ném đồ chơi.


- Cho trẻ chơi kidmats ( Thứ 4)


- Cô bao quát trẻ chơi, cô chơi cùng trẻ.



- Trẻ tự lấy rổ xếp đồ chơi vào rổ gọn gàng vào
từng góc.


- Cho trẻ xếp đồ chơi gọn gàng
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ


- Cho trẻ nêu chuẩn bé ngoan


- Cho trẻ nhận xét chéo tổ nhau, cá nhân
- Cô nhận xét chung


- Cho trẻ cắm cờ tổ


- Cô phát phiếu bé ngoan vào cuối tuần.


- Cô rửa mặt, chải đầu, chỉnh lại quần áo cho trẻ
sạch sẽ, gọn gàng


- Trả trẻ tận tay phụ huynh với thái độ niềm nở,
nhắc trẻ chào hỏi lễ phép.


- Trao đổi ngắn với phụ huynh về tình hình của trẻ
ở lớp.


- Trẻ chơi ở các góc.


- Trẻ làm quen trò chơi
- Xếp đồ chơi gọn gàng


- Biểu diễn văn nghệ



- Nêu tiêu chuẩn bé ngoan
-Trẻ nêu nhận xét


- Trẻ cắm cờ


-Trẻ nhận bé ngoan


- Trẻ chào cô, chào ông bà,
bố mẹ và các bạn khi ra về


<b>B.HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>Thứ 2 ngày 18 tháng 01 năm 2021</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CHÍNH: </b>VĐCB: Chạy 16m trong khoảng 10 giây.


<b>Hoạt động bổ trợ</b> : Trị chơi: Chuyền bóng qua đầu


<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU </b>
<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Kỹ năng</b>


- Quan sát, chú ý.


- Rèn kỹ năng chạy theo hướng thẳng.


<b>3. Giáo dục</b>



- Giáo dục trẻ năng tập thể dục để cơ thể phát triển cân đối và khỏe mạnh.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>


- Kẻ 1 đường thẳng dài 16m, bóng
- Sân tập an toàn, sạch sẽ, bằng phẳng.


<b>2. Địa điểm: </b>Ngoài sân


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


- Cho trẻ đi theo hàng ra sân tập kết hợp hát bài
“Mời bạn ăn”


<b>2. Giới thiệu bài: </b>


- Chào mừng các bé đến với Chương trình Bé khỏe
bé ngoan.


- Đến với chương trình này có 2 đội chơi.
+ Đội cà rốt


+ Đội táo đỏ.


- 2 đội hôm nay sẽ trải qua 3 phần chơi.


+ Phần 1: Khởi động


+ Phần 2: Đồng diễn
+ Phần 3: Tài năng.
- Kiểm tra sức khoẻ.


- Hôm nay các con sẽ cùng tập luyện: Chạy 16m
trong khoảng 10 giây.


<b>3. Hướng dẫn thực hiện</b>
<b>Phần 1: Khởi động.</b>
<b>* HĐ1. Khởi động</b>:


- Cho trẻ khởi động theo hiệu lệnh của cô


<b>* HĐ2. Trọng động: - Phần 2: Đồng diễn.</b>
<b>Bài tập phát triển chung:</b>


- Cô tập mẫu cho trẻ tập theo.


- Quan sát, động viên khuyến khích trẻ.


- Đi theo hàng ra sân tập
kết hợp hát bài “Mời bạn
ăn”


- Lắng nghe.


- Đi vòng tròn kết hợp đi
nhanh, chậm, khom lưng,


kiễng gót...Sau đó về 3
hàng ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Phần 3: Tài năng: VĐCB: </b>Chạy 16m trong
khoảng 10 giây.


- Cô tập mẫu lần 1 khơng phân tích


- Cơ tập mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác


TTCB: Đứng chân trước chân sau trước vạch kẻ
đầu hơi cúi, đứng trùng chân. Khi có hiệu lệnh chạy
nhanh về phía trước sao cho thẳng hướng.


- Cô tập mẫu lần 3


- Mời một trẻ làm thử, cô nhận xét
- Cô tiến hành cho trẻ tập


- Cô quan sát trẻ, động viên trẻ mạnh dạn tự tin.
*Lưu ý: Những trẻ nào thực hiện chưa đúng cô u
cầu trẻ thực hiện lại.


<b>Trị chơi: Chuyền bóng qua đầu.</b>


- Cách chơi: Hai đội đứng trước vạch chuẩn. Khi
người dẫn chương trinh hơ bắt đầu thì chơi thật
nhanh lấy bóng chuyền qua đầu cho bạn ở đội của
mình và đến bạn cuối hàng thì dơ cao bóng lên để
thi xem đội nào chuyền bóng nhanh hơn là đội đó


dành chiến thắng, nhưng tong khi chuyền bóng
khơng được làm rơi bóng xuống đất.


- Cơ mời 2 bạn lên chơi thử.
- Tổ chức cho trẻ chơi


- Cô quan sát, động viên để trẻ hứng thú tham gia
vào hoạt động


- Kiểm tra kết quả và tuyên dương 2 đội chơi.


<b>* HĐ3. Hồi tĩnh:</b>


Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập


<b>4. Củng cố, giáo dục</b>


<b>- </b>Hôm nay các con tập vận động gì?


<b>-</b> Giáo dục trẻ năng tập thể dục để cơ thể phát triển


cân đối và khỏe mạnh.


<b> 5. Kết thúc</b>


- Nhận xét
- Tuyên dương.


sau lưng gập người về
phía trước



+ Bật: Luân phiên chân
trước chân sau.


- Quan sát


- Quan sát và lắng nghe


- Quan sát


- 1-2 trẻ tập mẫu


- Lần 1 cho trẻ tập lần
lượt.


- Lần 2 cho các tổ thi đua
nhau.


- Trẻ tập lại
- Lắng nghe


- Trẻ quan sát
- Trẻ lên tập thử
- Trẻ thực hiện
- Thực hiện lại
- Nhận xét cùng cô.


- Đi nhẹ nhàng quanh sân
tập



- Chạy 15m trong khoảng
10 giây.


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Đánh giá hàng ngày(</b><i>Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe, trạng</i>
<i>thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...



...


...


...


...


...


<i><b>Thứ 3 ngày 19 tháng 01 năm 2021</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: </b>Văn học: Truyện: Nhổ củ cải


<b>Hoạt động bổ trợ</b>: Đóng kịch "Nhổ củ cải"


<b>I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU</b>
<b>1.Kiến thức</b>


- Trẻ nhớ tên truyện, biết tên các nhân vật trong truyện “Nhổ củ cải”
- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện


- Trẻ biết tập đóng kịch cùng cơ.


<b>2. Kỹ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Trẻ trả lời rõ ràng, mạch lạc, nói đủ câu


<b>3. Thái độ</b>


<b>- </b>Trẻ chú ý lắng nghe cô kể chuyện



- Trẻ hứng thú tham gia vào bài học, mạnh dạn phát biểu và trả lời câu hỏi của cô


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Đồ dùng cho cô và trẻ</b>


<b>- </b>Tranh minh họa chuyện “Nhổ củ cải”


- Video phim hoạt hình “Nhổ củ cải”
- Các nhân vật bằng rối que


- Hoạt cảnh diễn kịch.


<b>2. Địa điểm tổ chức</b>: trong lớp


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


Cô đố: “Cây xanh cái lá cũng xanh


Mà củ trắng nõn nấu canh ngọt lừ"
Đố bé là củ gì?


<b>2. Giới thiệu bài</b>


Cơ cũng biết một câu chuyện rất hay kể về một


cây củ cải khổng lồ, các con có muốn biết tại sao
lại có cây củ cải khổng lồ như vậy không?


- Vậy chúng mình hãy cùng chú ý lắng nghe cơ kể
câu chuyện”Nhổ củ cải” nhé.


<b>3. Hướng dẫn thực hiện</b>


<b>HĐ1. Kể chuyện cho trẻ nghe</b>


- Cô kể lần 1: cô kể diễn cảm bằng lời, cử chỉ, nét
mặt, điệu bộ.


- Cô vừa kể cho lớp chúng mình nghe câu chuyện
gì?


- Lần 2 mở video cho trẻ xem


<b>HĐ2. Đàm thoại</b>


- Trong câu chuyện “Nhổ củ cải” có những nhân
vật nào?


- Ông già nhổ củ cải mãi mà không được, vậy ông
đã gọi ai ra nhổ giúp?


- Vậy ông già đã gọi bà già như thế nào?


- Hai ông bà già nhổ mãi, nhổ mãi mà không được.
Vậy bà già đã gọi ai ra nhổ giúp? Bà già gọi cháu


gái như thế nào?


- Lắng nghe
- Củ cải trắng


- Lắng nghe
- Có ạ
- Vâng ạ


- Lắng nghe và quan sát
- Truyện “Nhổ củ cải”
- Xem video


- Kể tên các nhân vật
- Ông gọi bà ra nhổ giúp
“Bà ơi! Mau lại đây! Mau
giúp tôi nhổ củ cải”


- Bà gọi cháu gái


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhưng cháu gái ra mà vẫn chưa nhổ được củ cải,
cháu gái liền gọi ai ra giúp nhỉ?


- Cháu gái gọi chó con như thế nào?


- Chó con đã gọi ai ra giúp nhổ củ cải? Chó con
gọi mèo con như thế nào?


- Mèo con ra vẫn không nhổ được củ cải, mèo con
đã gọi ai giúp? Mèo con gọi chuột nhắt như thế


nào?


- Cuối cùng gia đình nhà ơng bà già có nhổ được
củ cải khơng?


Tại sao họ lại nhổ được củ cải?


- Cô kể lại chuyện lần 3.


<b>- HĐ3: Đóng kịch "Nhổ củ cải"</b>


<b>- </b>Cơ là người dẫn chuyện còng các con là các nhân


vật để diễn kịch nhé.
- Cơ cùng trẻ đóng kịch


- Cơ nhận xét sự biểu diễn của trẻ.


<b>4. Củng cố, giáo dục</b>


- Cho trẻ nhắc lại tên câu chuyện


- Giáo dục: Các con phải biết đoàn kết, yêu thương
và giúp đỡ những người thân và bạn bè của mình
khi gặp khó khăn. Chúng mình phải biết vâng lời
ơng bà, cha mẹ, anh chị.


<b>5. Kết thúc</b>: Nhận xét, tuyên dương


cải”



- Cháu gái gọi chó con
- Chó con ơi mau lại đây
giúp chúng tơi với nào.
- Chó con gọi mèo con
- Mèo con gọi chuột nhắt
- Trẻ trả lời cơ


- Gia đình nhà ơng bà già đã
đồn kết giúp đỡ nhau, vì
họ đã tạo nên một sức mạnh
to lớn để nhổ được cây cải
khổng lồ.


- Lắng nghe
- Lắng nghe


- Trẻ cùng đóng kịch cùng


- Truyện: Nhổ củ cải
- Lắng nghe


- Lắng nghe


<b>Đánh giá hàng ngày(</b><i>Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe, trạng</i>
<i>thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>


...



...


...


...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...



...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


<b>Thứ 4 ngày 20 tháng 01 năm 2021</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG :</b>So sánh kích thước rộng - hẹp: ƯDPHĐCN


<b>Hoạt động bổ trợ:</b> Trò chơi: Chọn đúng cặp.


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>



- Dạy trẻ kỹ năng so sánh bề rộng 2 đối tượng để nhận biết mối quan hệ rộng hơn-
hẹp hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


-Trẻ tìm và tạo ra các đối tượng có kích thước rộng bằng nhau hoặc khác nhau sau
đó nêu kết quả và giải thích kết quả.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


-Trẻ hứng thú trong giờ học


- Trẻ biết tham gia trị chơi đồn kết với bạn


<b>II, CHUẨN BỊ.</b>


<b>1. Đồ dùng đồ chơi của cơ và trẻ</b>


- Gi án powerpoint, kết nối phòng học ĐCN


- Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có: + 3 bưu thiếp màu đỏ, màu xanh, màu vàng có chiều dài
bằng nhau cịn chiều rộng khác nhau:bưu thiếp màu đỏ rộng nhất,bưu thiếp màu
xanh rộng bằng bưu thiếp màu vàng


- Một số đồ dùng trong lớp : khăn mặt,bưu thiếp ,khung ảnh, khăn lau


<b>2. Địa điểm: </b>- Trong phòng học ĐCN.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>



<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Quảng bá video</b>


- Cô và trẻ cùng hát bài “em yêu cây xanh”
- Các con vừa hát bài hát gì?


Bài hát nói về điều gì?


- Bài hát nói về chúng mình phải yêu cây xanh và
trồng nhiều cây xanh đấy.


<b>2. Giới thiệu bài:</b>


Cơ mời chúng mình cùng hướng lên màn hình đó
xem có điều gì đặc biệt nữa nhé!


Chúng mình có muốn biết đó là gì k?


<b>3. Hướng dẫn thực hiện:</b>


<b>* Hoạt động 1: Ôn nhận biết sự giống và khác</b>
<b> nhau về chiều rộng.</b>


- Cơ có khung ảnh hoa gì đây?
Đâu là chiều dài của khung ảnh?
Đâu là chiều rộng của khung ảnh?
- Cơ có khung ảnh hoa gì nữa?


Cơ mời 1 bạn lên chỉ cho cơ và các bạn chiều dài
và chiều rộng của chiếc khung ảnh này nào.



- Các con hãy nhìn xem 2 chiếc khung ảnh này có
rộng bằng nhau hay khơng?


- Các con hãy nhìn cơ đặt chồng 2 khung ảnh lên


-Trẻ hát cùng cô
- Em yêu cây xanh ạ
Cô gọi 1-2 trẻ


<b>-</b> Lắng nghe


- Vâng ạ
- Có ạ


- Khung ảnh hoa cúc ạ
- Cô gọi 1trẻ lên chỉ
- Khung ảnh hoa hồng ạ
- Cô gọi 1 trẻ lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nhau. Vì sao con biết khung ảnh hoa cúc rộng hơn
khung ảnh hoa hồng?


- Cô sẽ cất khung ảnh hoa hồng xem cơ có khung
ảnh hoa gì nữa đây?Các con xem khung ảnh hoa
cúc và khung ảnh hoa đào cái nào rộng hơn


Cô đặt chồng 2 khung lên nhau Các con nhìn thấy
gì?



Vừa rồi cơ thấy chúng mình nhận biết rất là giỏi
đấy cơ sẽ thưởng cho mỗi bạn một món quà để
chúng mình tặng cho bố và mẹ nhé các con có
thích khơng nào?


- Bây giờ mỗi bạn hãy lấy cho mình 1 rổ quà rồi
về chỗ ngồi cuả mình nào.


<b>* Nhận biết sự bằng nhau</b>


- Các con hãy nhìn xem trong rổ q của các con
có gì nào? Ai biết? Món q gì đây các con?
À rất là nhiều bưu thiếp đúng không?


Cô thấy những chiếc bưu thiếp này có kích thước
rộng bằng nhau và khác nhau đấy.


- Các con hay tìm 2 chiếc bưu thiếp rộng bằng
nhau để riêng ra làm quà mừng bà và mẹ nào.Ai
tìm được giơ lên cho cơ nào.


- Cơ cũng có 2 bưu thiếp rộng bằng nhau đấy đó là
bưu thiếp màu vàng và màu xanh đấy.Bây giờ
chúng ta thử lại xem có đúng 2 bưu thiếp này rộng
bằng nhau không nhé!


- Các con đặt 2 bưu thiếp chồng lên nhau sao cho
chiều dài trùng nhau và 1 phia của chiều rộng
trùng nhau.Các con đặt 2 bưu thiếp xuống sàn
nhà.Có bưu thiếp nào thừa ra không?



- Cô gọi 3 trẻ lên trả lời


- À 2 bưu thiếp vừa khít, đúng là chúng rộng bằng
nhau, Cơ cho trẻ nói rộng bằng nhau.


<b>*Hoạt động 2: So sánh sự khác nhau chiều rộng</b>
<b>2 đối tượng</b>


- Bây giờ các con lấy 1 bưu thiếp màu vàng lại và
so với bưu thiếp trong rổ q xem chúng có rộng
bằng nhau khơng?


Các con đặt 2 bưu thiếp lên nhau sao cho chiều dài


- Vì thừa ra 1 phần ạ


- Không khung ảnh nào
thừa ra


Khung ảnh hoa cúc rộng
bằng khung ảnh hoa đào.


- Trẻ lấy rổ quà về chỗ ngồi


- Có nhiều bưu thiếp ạ


- Vâng ạ


- Trẻ tìm và giơ lên bưu


thiếp màu xanh và màu
vàng .


- Vâng ạ


- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời cơ


- Trẻ nói rộng bằng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

trùng sát với nhau và 1 đầu của chiều rộng trùng
nhau.Chúng mình nhìn xem phía cịn lại của chiều
rộng có trùng nhau khơng?


- Vậy 2 bưu thiếp này có rộng bằng nhau khơng?
- Các con hãy nhìn vào và nhắc lại cho cơ: Bưu
thiếp màu đỏ rộng hơn bưu thiếp màu vàng,bưu
thiếp màu vàng hẹp hơn bưu thiếp màu đỏ.
- Các con hãy cất bưu thiếp màu vàng vào rổ và
lấy bưu thiếp màu xanh so với bưu thiếp màu đỏ.
Chúng mình đặt và so sánh nào.các con đặt NTN?
Bưu thiếp nào rộng hơn? Vì sao?


Vậy bưu thiếp đỏ rộng hơn bưu thiếp xanh, bưu
thiếp xanh hẹp hơn bưu thiếp đỏ


* Vừa rồi các con đã nhận biết rất là giỏi cơ và các
con cùng chơi 1 trị chơi nhé; rộng hơn - hẹp hơn.
Khi cơ nói màu của bưu thiếp thì các con phải nói
kích thước của bưu thiếp, lần 2 cơ nói kích thước


cưa bưu thiếp trẻ nói màu đó rồi nhẹ nhàng cất vào
rổ nhé!- Cô tổ chức cho trẻ cùng chơi


<b>Hoạt động 3. Luyện tập</b>


<b>Trò chơi 1:</b> Trò chơi: Chọn đúng cặp


Hơm nay cơ thấy chúng mình học rất ngoan và
giỏi cơ sẽ thưởng cho các con một trị chơi: Chọn
đúng cặp


- Cách chơi như sau: Cô sẽ phát cho mỗi bạn 1
khung ảnh có kích thước rộng hẹp khác nhau.Nếu
cơ nói rộng bằng nhau thì chúng mình phải tìm
bạn có khung ảnh rộng bằng của mình để so xem
có rộng bằng nhau khơng. Nếu cơ nói khơng rộng
bằng nhau thì các con phải tìm bạn có khung ảnh
khơng rộng bằng của mình để so sánh.


- Luật chơi: Chúng mình đi và hát theo nhạc bài
……Khi có hiệu lệnh nói của cơ chúng mình
nhanh chóng tìm bạn theo u cầu


- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
Trẻ chơi xong cô nhận xét kết quả


<b>Trò chơi 2 : “</b> Ai nhanh nhất” <b>ở máy tính bảng</b>


- Khơng rộng bằng nhau ạ,
Bưu thiếp màu đỏ rộng hơn


- Trẻ nhắc lại


- Trẻ cất BT vàng đi
- Trẻ so sánh


- Bưu thiếp màu đỏ ạ.Vì
bưu thiếp màu đỏ có phần
thừa ra


- Trẻ nói theo cơ


- Trẻ lắng nghe


-Trẻ chơi cùng cô


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ chơi 3 lần
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Cách chơi: Cô chia lớp về 4 nhóm chơi.Nhiệm
vụ của các nhóm chơi như sau: Nhóm 1 trang trí
khung ảnh có kích thước rộng hơn. Nhóm 2 trang
trí khung ảnh có kích thước hẹp hơn.Nhóm 3 vẽ
trang trí khăn mặt có kich thước rộng hơn.Nhóm 4
vẽ trang trí khăn mặt có kích thước hẹp hơn.Nhóm
nào xong trước sẽ giành chiến thắng


- Luật chơi: trò chơi sẽ diễn ra trong 1 bản nhạc
đội nào làm nhanh thì đội đó chiến thắng



<b>- Cô gửi tập tin cho trẻ cùng chơi</b>


- Tổ chức cho trẻ chơi cô quan sát
Trẻ chơi xong cô nhận xét kết quả


<b>4. Củng cố giáo dục: </b>- Các con vừa học bài gì?
- GD trẻ yêu quý các loại cây và chăm chỉ học tập.


<b>5. Kết thúc: -</b> Cô nhận xét chung giờ học.


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ nhận tập tin và chơi
- Trẻ chơi tích cực


- Lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc lại bài thơ


<b>Đánh giá hàng ngày (</b><i>Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe, trạng</i>
<i>thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>


...
...
...
...
...
...


...
...


<b>Thứ 5 ngày 21 tháng 01 năm 2021</b>


<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: </b>KPKH: Tìm hiểu về một số loại rau củ quả quen thuộc
Hoạt động bổ trợ: Trị chơi: Ai đốn giỏi.


<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Trẻ biết gọi tên, nhận biết được một số đặc điểm, tác dụng, cách chế biến của một
số loại rau: rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn lá.


- Trẻ biết phân biệt các nhóm rau: Rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả.


<b>2. Kỹ năng.</b>


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và trả lời các câu hỏi rõ ràng, mạch lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Giáo dục trẻ ăn nhiều các loại rau để cơ thể lơn nhanh và khoẻ mạnh.
- Hình thành cho trẻ thói quen vệ sinh trước khi ăn rau quả.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Đồ dùng cho cô và trẻ</b>


- Một số loại rau thật: Cà chua, Cà rốt, Bắp cải.
- Một số loại rau bằng lô tô: rau ăn quả, củ, lá.
- Video về một số loại rau ăn lá, củ, quả.



- Trò chơi trên máy: Loại bỏ các loại rau khơng cùng nhóm.
- 9 vịng tròn thể dục.


- 1 số câu đố về các loại rau, củ, quả.


<b>2. Địa điểm tổ chức: </b>Trong lớp


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


- Cô cùng trẻ đọc đồng dao: “Họ nhà rau”


+ Các con vừa đọc bài đồng dao nói về những
loại rau nào?


<b>2. Giới thiệu bài</b>


- Ngồi các loại rau đó ra cịn có rất nhiều các
loại rau khác. Hơm nay cơ cháu mình cùng nhau
tìm hiểu nhé.


<b>3. Hướng dẫn thực hiện</b>


<b>HĐ1</b>: <b>Quan sát, tìm hiểu về một số loại rau.</b>


Cơ cho trẻ về 3 nhóm, mỗi nhóm lấy một loại rau
về quan sát nhận xét.



 Nhóm 1: Quan sát nhận xét rau bắp cải.


 Nhóm 2: Quan sát nhận xét củ cà rốt.


 Nhóm3: Quan sát nhận xét cà chua.


Cơ bao qt các nhóm, gợi ý cho trẻ thảo luận .
Sau đó cơ mời đại diện các nhóm lên trình bày về
nhóm rau mà đội mình đã thảo luận.


Nhóm 1: Rau bắp cải


 Nhóm con có loại rau gì?


 Rau bắp cải như thế nào?


 Rau bắp cải cung cấp cho chúng ta chất gì?


 Mẹ thường chế biến món này như thế nào?


 Rau bắp cải là loại rau ăn gì?


 Ngồi rau bắp cải là loại rau ăn lá ra thì cịn


có loại rau nào là rau ăn lá?


- Đọc đồng dao: “Họ nhà
rau”



- Trẻ kể


- Lắng nghe


- 3 trẻ lên nhận rau của đội
mình để nhận xét - thảo luận.
- Trẻ thảo luận, nhận xét


- Rau bắp cải


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

(Cô cho trẻ xem các loại rau ăn lá trên màn hình)


Nhóm 2: Củ cà rốt


 Nhóm con có loại rau gì?


 Con có nhận xét gì về củ cà rốt ?


 Củ cà rốt cung cấp cho chúng ta chất gì?


 Mẹ thường chế biến món này như thế nào?


 Củ cà rốt là loại rau ăn gì?


 Ngồi củ cà rốt là loại rau ăn củ ra thì cịn có


loại rau nào là rau ăn củ?


(Cơ cho trẻ xem các loại rau ăn củ trên màn hình)



Nhóm 3: Quả cà chua


 Nhóm con có loại rau gì?


 Con có nhận xét gì về Quả cà chua ?


 Khi chưa chín quả cà chua có màu gì?


 Mẹ thường chế biến món này như thế nào?


 Quả cà chua là loại rau ăn gì?


 Ngồi Quả cà chua là loại rau ăn quả ra thì


cịn có loại rau nào là rau ăn quả?(Cô cho trẻ xem
các loại rau ăn quả trên màn hình)


- Củng cố.


+ Vừa rồi chúng ta tìm hiểu các loại rau gì?
- Giáo dục:


 Ăn rau cho chúng ta chất gì?


 Trước khi ăn rau chúng ta phải làm gì?


Ăn rau cho chúng ta chất vitamin và muối
khoáng. Đặc biệt là các loại rau có màu đỏ, vàng,
cam chứa nhiều vitamin A bổ dưỡng cho cơ thể,
nhất là da và mắt. Vì vậy mà chúng mình cần ăn


nhiều các loại rau, trước khi ăn phải rửa rau thật
sạch để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,
chống ngộ độc thức ăn.


<b>HĐ2. So sánh 2 loại rau:</b>
<b>Cà chua - Cà rốt</b>


 Ai có nhận xét gì về cà chua và cà rốt có


điểm gì giống và khác nhau?


- Quan sát, kể tên


- Củ cà rốt màu cam,
- Cung cấp vitamin
- Xào, linh xương, luộc...
- Rau ăn củ.


- Quan sát, kể thêm 1 số loại
rau ăn củ.


- Dạng tròn, màu đỏ
Chưa chín có màu xanh
- Nấu với thịt


- Rau ăn quả


- Quan sát, kể thêm 1 số loại
rau ăn quả.



- Nhắc lại


- Vitamin và muối khoáng
- Rửa sạch, gọt vỏ...


- Lắng nghe


- Giống nhau: đều là loại rau
chứa nhiều vitamin A bổ
dưỡng cho cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>HĐ3.</b> <b>Trị chơi.</b>


<b>Trị chơi 1</b>: Ai đốn giỏi.


u cầu: Trẻ hãy lắng tai nghe thật tinh,


Cô đọc câu đố về loại rau gì trẻ chọn đúng loại
rau đó dơ lên và nói đó là loại rau gì? Rau ăn củ,
quả, lá.


<b>Trò chơi 2</b>: Loại bỏ các loại rau khơng cùng
nhóm. (chơi trên màn hình vi tính)


u cầu:- Trẻ chú ý quan sát các loại rau trên
màn hình. Trong đó có ba nhóm rau ăn quả, củ,
lá. Các con hãy quan sát và loại bỏ các loại rau
khơng cùng nhóm với rau ăn quả.


- Rau ăn củ.


- Rau ăn lá.


<b>Trị chơi 3</b>: Phân nhóm các loại rau.
Cơ chia các trẻ ra làm 3 đội,


 Đội xanh tìm rau ăn quả


 Đội đỏ tìm rau ăn lá


 Đội vàng tìm rau ăn củ


Khi nghe hiệu lệnh các con hãy bật nhảy qua 3
vòng liên tục để chọn đúng loại rau của đội mình.
Mỗi bạn chỉ được chọn một loại rau sau đó chạy
về chỗ, bạn khác lại tiếp tục bật nhảy. Trong thời
gian 3 phút đội nào tìm đúng, và được nhiều loại
rau đội đó sẽ thắng cuộc.


- Nhận xét sau khi chơi


<b>4. Củng cố, giáo dục</b>


- Cho trẻ nhắc lại tên bài học


- Giáo dục: Ăn rau cho chúng ta chất vitamin và
muối khoáng. Đặc biệt là các loại rau có màu đỏ,
vàng, cam chứa nhiều vitamin A bổ dưỡng cho
cơ thể, nhất là da và mắt. Vì vậy mà chúng mình
cần ăn nhiều các loại rau, trước khi ăn phải rửa
rau thật sạch để đảm bảo vệ sinh an toàn thực


phẩm, chống ngộ độc thức ăn.


<b>5. Kết thúc</b>:


Cho trẻ hát bài hát “Rau trong vườn”


Cà chua là loại rau ăn quả
Cà rốt là loại rau ăn củ


- Lắng nghe
- Chơi trò chơi


- Quan sát trên màn hình và
chơi trị chơi.


- Lắng nghe


- Chơi trị chơi


- Tìm hiểu các loại rau
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Đánh giá hàng ngày (</b><i>Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe, trạng</i>
<i>thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>


...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Thứ 6 ngày 22 tháng 01 năm 2021</b>
<b> Tên hoạt động :</b>Âm nhạc: Hát vận động: Quả gì?


<b>Hoạt động bổ trợ: </b>Nghe hát: Hoa thơm bướm lượn
TCÂN: Nghe tiếng hát tìm đồ vật.


<b>I. MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả
- Biết các loại quả trong bài hát


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Trẻ biết hát, vận động theo lời bài hát “Quả gì”
- Biết phối hợp với nhau trong khi chơi trò chơi.



<i><b>3. Giáo dục: </b></i>


- Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây, lợi ích của các loại quả.
- Ăn nhiều các loại quả cho cơ thể khoẻ đẹp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Đồ dùng của cô, của trẻ</b>


- Nhạc không lời bài hát “Quả gì”


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nhạc có lời bài hát “Hoa thơm bướm lượn”
- Mủ chóp, xắc xơ, trống lắc, phách tre, trống cơm
- Mủ quả khế, mủ quả mít, mủ quả bóng


- Loa, máy tính


<i><b>2. Địa điểm.</b></i>


Tổ chức hoạt động trong lớp.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


- Cô và trẻ cùng kể về các loại “Quả”
- Các con có hay ăn các oại quả không?



<i><b>=> Giáo dục trẻ:</b></i> Ăn nhiều các loại quả cho cơ thể
khoẻ mạnh.


<b>2.Giới thiệu bài: </b>


- Có bài hát nói về rất nhiều loại quả đấy các con ạ
- Ngày hôm nay cô sẽ cùng chúng mình hát vận động
bài quả gì nhé


<b>3. Hướng dẫn thực hiện</b>


<b>* Hoat động 1: Nghe giai điệu đoán tên bài hát</b>


- Bây giờ mời 3 đội về vị trí để tham dự chương trình
Phần thi thứ nhất bắt đầu các đội đã sẳn sàng chưa
- Bây giờ bước vào phần thi: Nghe giai điệu đoán tên
bài hát


- Ở phần thi này các con sẽ được nghe một đoạn
nhạc và các con đốn xem bài hát đó có tên là gì?
- Bây giờ các đội hảy chú ý lắng nghe nào ( Cô mở
nhạc không lời bài hát quả gì)


- Các con đốn xem đây là bài hát gì?


- Các con đã đốn đúng rồi đấy, hảy giành cho các
con một tràng vổ tay


- Bây giờ cô mời lớp chúng mình đứng lên và cùng


thể hiện bài hát này nào.


- Các con vừa hát bài gì?
- Do ai sáng tác?


Vừa rồi các con đã hoàn thành phần thi thứ nhất, ban
tổ chức giành cho các con một tràng vổ tay.


<b>* Hoạt động 2: Bé trổ tài</b>


- Bây giờ bước sang phần thi thứ 2 với tên gọi bé trổ
tài


- Trẻ kể.
- Có ạ


-Trẻ lắng nghe


-Vâng ạ


- Trẻ hưởng ứng
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe
- Bài hát: Quả gì


- Trẻ hát cùng cơ 2 lần
- Bài hát: Quả gì
- Nhạc sỷ: Xanh Xanh



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Để các đội thực hiện phần thi này tốt hơn, mời các
đội hãy chú ý lên ban tổ chức


- Cô hát vổ tay theo nhịp bài hát quả gì một lần.
- Cả lớp hát và vổ tay cùng cô nào


- Bây giờ các con cho cô biết chúng ta vừa vận động
theo cách nào?


- Ngoài vổ tay ra các con còn biết vận động theo
cách nào khác nữa không? ( Nhún theo nhịp vổ tay)
- Bây giờ mời các bạn đứng dậy và cùng nhún theo
nhịp bài hát với cô nào


- Các con rất là giỏi, giành cho các con một tràng vổ
tay nào


Ngồi vận động vổ tay và nhún cịn có cách vận
động nào nữa không?( Vẩy tay)


Và bây giờ cô sẽ cho các đội hội ý và chọn cho đội
của mình một cách vận động phù hợp, thời gian một
phút giành cho các đội hội ý nào.


( Mở nhạc cho trẻ hát và vận động)


- Vừa rồi cô nhận thấy các đội đã hoàn thành phần
thi của mình bây giờ mời từng đội nhẹ nhàng về vị
trí của mình nào.



- Ngồi những hình thức hát và vận động như trên thì
các con cịn biết hình thức hát nào khác nữa khơng?
- À cịn có hình thức hát đối đáp giữa các đội nữa
đấy


- Và tiếp theo cơ xin mời các nhóm hãy vận động
- Bây giờ cơ mời nhóm bạn trai


- Bây giờ cơ mời tiếp nhóm bạn gái


- Bạn nào giỏi thực hiện hát vận động bài hát này
nào.


- Vừa rồi các con vận động bài hát gì?
- Trong bài hát nói về các loại quả gì?


- Giáo dục: Các con cần ăn nhiều loại quả cho da dẻ
hồng hào, mắt sáng. Để có quả ăn phải chăm sóc và
bảo vệ các loại cây.


- Kết thúc phần thi thứ 2 các đội đã hồn thành xuất
sắc phần thi của mình.


<b>* Hoạt động 3: Quà tặng âm nhạc</b> ( Nghe hát: Hoa
thơm bướm lượn)


- Trẻ quan sát
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời



- Trẻ thực hiện


- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện


- Trẻ về chỗ ngồi


- Trẻ trả lời


- Trẻ thực hiện theo yêu
cầu của cô


- Bài hát “Quả gì”


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Bước sang phần thi thứ 3 với tên gọi quà tặng âm
nhạc


- Đây là một món q, một tiết mục do cơ biểu diển
để giành tặng các đội chơi


- Cô hát lần 1 Bài Hoa thơm bướm lượn cho trẻ nghe
- Các con biết đây bài hát gì khơng?


- Bài hát này của dân ca nào?


- Cô mở nhạc kết hợp điệu bộ minh họa
- Cho trẻ đứng dậy vận động với cô nào
- Cô khái quát lại ND bài hát cho trẻ nghe


<b>* Hoạt động 4: TCÂN: Nghe tiếng hát tìm đồ vật</b>



Và phần thi cuối cùng là trò chơi âm nhạc với tên
gọi: Nghe tiếng hát tìm đồ vật.


- Cơ giới thiệu cách chơi: Cô mời lần lượt bạn ở các
đội lên trên đội mủ chóp vào và mời một bạn ở đội
khác lên hát cho bạn nghe và bạn kia đoán xem vừa
rồi bạn đã hát về đồ vật gì.


- Ai đốn đúng giành được một bơng hoa, ai đốn sai
phải nhảy lị cị


- Cơ tổ chức cho trẻ chơi 3 đến 4 lần


- Bây giờ chúng mình hãy kiểm tra xem đội nào trả
lời đúng và giành được nhiều bơng hoa đội đó sẽ
giành được món qua đặc biệt.


<b>4. Củng cố - Giáo dục:</b>


- Mời trẻ nhắc lại hoạt động vừa học


- GD trẻ chăm sóc, bảo vệ cây để có nhiều quả ăn.


<b>5. Kết thúc giờ học: </b>- Nhận xét tuyên dương.


- Chương trình tới đây đã kết thúc, chúng mình hãy
cất cao lời ca tiếng hát để tạm biệt các vị ban giám


khảo- Cho trẻ hát:Quả



- Trẻ lắng nghe


- Trẻ chú ý nghe
- Bài hát: Hoa thơm
bướm lượn


- Dân ca Quan họ Bắc
Ninh


- Trẻ lắng nghe


- Cùng hưởng ứng với cô
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ chơi trò chơi


- Trẻ cùng kiểm tra kết
quả của các đội


- Trẻ nhắc lại ND bài học
- Lắng nghe


- Trẻ hát và đi ra ngoài


<b>Đánh giá hàng ngày (</b><i>Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe, trạng</i>
<i>thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>

<!--links-->

×