Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.46 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch</b>
<b>phương (gãy) của các tia sáng khi truyền</b>
<b>xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi</b>
<b>trường trong suốt khác nhau.</b>
<b>VẬT LÝ 11</b> <b>BÀI 26: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>
<b>i</b>
<b>S</b>
<b>(1)</b>
<b>- SI: tia tới</b>
<b>- I: điểm tới.</b>
<b>- NIN’: pháp tuyến</b>
<b>- IS’: tia phản xạ.</b>
<b>- IR: tia phản xạ.</b>
<b>- i: góc tới</b>
<b>- r: góc khúc xạ</b>
<b>VẬT LÝ 11</b> <b>BÀI 26: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>
<b>VẬT LÝ 11</b> <b>BÀI 26: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>
<b>Kết quả thí nghiệm</b>
<b>Góc tới i</b> <b>Góc khúc xạ r Tỉ số sini/sinr</b>
30° 19.5° 1.498
40° 25,5° 1.493
50° 31° 1.487
60° 35° 1.509
<b>VẬT LÝ 11</b> <b>BÀI 26: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>
<b>Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới</b>
<b>(sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn luôn không đổi:</b>
<b>VẬT LÝ 11</b> <b>BÀI 26: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>
• <b>Tỉ số không đổi</b> <b>sin i / sin r</b> <b>trong hiện tượng khúc xạ được gọi là chiết</b>
<b>suất tỉ đối n<sub>21</sub></b> <b>của môi trường 2 (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường 1</b>
<b>(chứa tia tới):</b>
𝐬𝐢𝐧 𝐢
𝐬𝐢𝐧 𝐫 = 𝐧𝟐𝟏
• <b>Chiết suất tỉ đối môi trường 2 đối với môi trường 1 bằng tỉ số vận tốc</b>
<b>ánh sáng trong môi trường 1 đối với môi trường 2.</b>
𝐧<sub>𝟐𝟏</sub> = 𝐯𝟏
𝐯<sub>𝟐</sub>
<b>VẬT LÝ 11</b> <b>BÀI 26: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>
• <b>Chiết suất tỉ đối của một môi trường đối với chân không gọi là</b>
<b>chiết suất tuyệt đối của mơi trường đó.</b>
𝐧 = 𝐜
𝐯
<b>c</b> <b>là vận tốc truyền sáng trong chân không</b>
<b>v</b> <b>là vận tốc truyền sáng trong môi trường</b>
<b>VẬT LÝ 11</b> <b>BÀI 26: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>
• <b>Chiết suất tuyệt đối của mọi chất n > 1,</b> 𝐧<sub>𝒌𝒌</sub> = 𝐧<sub>𝒄𝒌</sub> = 𝟏
• <b>Mối liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối:</b>
𝐧<sub>𝟐𝟏</sub> = 𝐧𝟐
𝐧<sub>𝟏</sub>
• <b>Cơng thức của định luật khúc xạ có thể viết dưới dạng đối</b>
<b>xứng:</b>
<b>VẬT LÝ 11</b> <b>BÀI 26: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>
<b>Môi trường 2 </b>
<b>chiết quang hơn</b>
<b>môi trường 1</b>
<b>Môi trường 2 </b>
<b>chiết quang kém</b>
<b>môi trường 1</b>
<b>Khi xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng, hãy xác định các giá</b>
<b>trị còn lại trong bảng sau:</b>
<b>VẬT LÝ 11</b> <b>BÀI 26: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>
1 1,3 1,5
1,3 1,5 1
300 60,30 300
380 540 450
1
<b>VẬT LÝ 11</b> <b>BÀI 26: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>
• <b>Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại</b>
<b>theo đường đó</b>
𝐧<sub>𝟐𝟏</sub> = 𝟏
• <b>Tính thuận nghịch biểu hiện ở cả 3 hiện tượng: sự truyền thẳng, </b>
<b>sự phản xạ và sự khúc xạ.</b>
<b>I</b>
<b>VẬT LÝ 11</b> <b>BÀI 26: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>
<b>Chiết suất tỉ đối</b> 𝐧<sub>𝟐𝟏</sub><b>:</b>
𝐬𝐢𝐧 𝐢
𝐬𝐢𝐧 𝐫 = 𝐧𝟐𝟏
<b>Chiết suất tuyệt đối của môi trường:</b>