Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 15 - Trường Tiểu học sồ II Thị trấn Tuần Giáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.65 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo. TUẦN 15 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 TIẾT 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ TIẾT 2: TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng vui hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ.( TL được các câu hỏi trong SGK) II.Đồ dùng: - Thầy: Bảng phụ - Trò: Đọc trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 2. Kiểm tra: - Đọc bài: Chú Đất Nung 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - 1HS đọc bài, lớp đọc thầm * Luyện đọc: - Bài chia làm mấy đoạn? (2 đoạn) - được nâng lên, mục đồng, ban đêm - HS đọc nối tiếp đoạn, rèn đọc từ khó, - Câu: Tôi đã ngửa cổ ... bay đi. câu dài + giải nghĩa từ khó sgk. - GV đọc mẫu bài * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1: Tác giả đã chọn - Cánh diều mềm mại như cánh bướm, những chi tiết nào để tả cánh diều? có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, ... vi vu trầm bổng. - Trò chơi thả diều đem lại niềm vui gì - đám trẻ hò hét thả diều thi, vui sướng cho trẻ em? đến phát dại. - Trò chơi còn đem lại ước mơ gì cho - Bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như tấm trẻ? thảm nhung... - Qua câu mở bài và kết bài tác giả - Cánh diều đem lại ước mơ đẹp cho tuổi muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? thơ. * Luyện đọc diễn cảm: - HS đọc nối tiếp đoạn, nêu cách đọc từng đoạn - HS đọc theo cặp đôi- thi đọc trước lớp - Đoạn: Tuổi thơ của tôi... sao sớm. 4. Củng cố- dặn dò: - Trò chơi thả diều đem lại lợi ích gì? - Nội dung bài nói gì? 75 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo - Học và chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa TIẾT 3: TOÁN CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: - Giúp hs biết thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập. - Trò: Sách vở III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 2. Kiểm tra: - HS thực hiện tính: (35 x 15) : 5 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: * Ví dụ: - GV nêu ví dụ, ghi bảng a, 320 : 40 = ? b, 32000 : 400 = ? - HS nhận xét số bị chia và số chia - GV hướng dẫn hs thực hiện 320 40 32000 400 - Khi thực hiện phép chia có 0 8 00 80 tận cùng là các chữ số 0 làm * Qui tắc: (sgk- 80) thế nào? c, Luyện tập: * Bài 1 (80). Tính - Nêu yêu cầu của bài 420 : 60 = 7 85000 : 500 = 170 - HS tính nhẩm kết quả 4500 : 500 = 9 92000 : 400 = 230 Phần b HS khá, giỏi làm * Bài 2 (80). Tìm x - HS nêu yêu cầu bài tập a. x x 40 = 25600 b. x x 90 = 37800 - Nêu cách tìm thành phần x = 25600 : 40 x = 37800 : 90 x = 640 x = 420 chưa biết của phép tính Phần b HS khá, giỏi làm * Bài 3 (80). Giải - HS đọc đề bài- nêu tóm tắt Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì cần số toa xe 180 : 20 = 9 (toa xe) - 1 HS lên bảng giải- Lớp làm là: Nếu mỗi toa xe chở 30 tấn hàng thì cần số toa xe vào vở - Nhận xét- chữa bài là: 180 : 30 = 6 (toa xe) Đáp số: a, 9 toa xe. b, 6 toa xe. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại cách chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0? - Làm bài tập vở bài tập xem trước bài sau.. 76 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo TIẾT 4: LỊCH SỬ NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. Mục tiêu: - Nêu được một vài sự việc quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: -Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: Lập Hà đê sứ, năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đe từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cung có khi tự mình trông coi việc đắp đê. II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu học tập. - Trò: Sách vở, đọc bài trước ở nhà III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Nêu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần? 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: * Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê: - Thời nhà Trần nền kinh tế, chính - Thời nhà Trần nền kinh tế nước ta vẫn là trị của nước ta như thế nào? nông nghiệp lúa nước. - Sông ngòi có thuận lợi gì cho - Sông cung cấp nước cho việc trồng lúa. trồng lúa? khó khăn do sông ngòi - Sông cũng gây lũ lụt ảnh hưởng đến sản gây ra là gì? xuất nông nghiệp. - Để đề phòng lũ lụt nhà Trần đã - Xây dựng hệ thống đê phòng lũ lụt. làm gì? - Lệnh mở chiến dịch đắp đê vào - Năm1248 nhân dân cả nước mở chiến dịch năm nào? đắp đê. Nhà Trần trông coi việc sửa đắp đê. * Kêt quả: - Việc đắp đê của nhà Trần đem lại - Thúc đẩy nền kinh tế nông nghiệp phát triển. - Là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc. kết quả gì? 4. Củng cố- dặn dò: - Vì sao nhà Trần coi trọng việc đắp đê? Lợi ích của việc đắp đê là gì? - Học bài và đọc trước bài: Nhà Trần và việc đắp đê. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe- viết) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu: - HS nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ. - Làm đúng bài tập 2a. II. Đồ dùng: 77 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo - Thầy: Bảng phụ ghi bài tập - Trò: Bảng con, vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - HS viết bảng: sung sướng, xanh rờn. - Nhận xét – đánh giá 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - GV đọc mẫu bài viết - Hs theo dõi Sgk - Trò chơi thả diều đem lại cho các em - Hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến niềm vui gì? phát dại nhìn lên trời. - Nêu cách trình bày đoạn thơ? * Luyện viết từ khó: - GV đọc- học sinh viết bảng con - phát dại, trầm bổng, đám trẻ, sáo đơn, * Viết chính tả: mục đồng,... - GV đọc chính tả- HS viết bài vào vở - GV đọc lại bài- HS soát lỗi chính tả - Thu chấm một số bài c, Luyện tập: * Bài tập 2 (147). - Nêu yêu cầu của bài a, chong chóng, que chuyền, chọi dế, chọi gà - HS làm trên phiếu - trống ếch, trống cơm, cầu trượt. - Trình bày bài- Nhận xét - đánh trống, trốn tìm, cắm trại... b, tàu hoả, tàu thuỷ, nhảy dây, thả diều. - ngựa gỗ, diễn kịch, bầy cỗ. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những hs viết đẹp, đúng. 5.Dặn dò: - Làm bài tập 3(147), chuẩn bị bài giờ sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾT 2: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Giúp HS biêt thực hiên phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết và chia có dư) II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập. - Trò: Bảng con, vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - HS làm bảng lớp, bảng con: 634517 : 5 = 126903 (dư 2) - Nhận xét – đánh giá 78 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - GV nêu ví dụ * Ví dụ: - HS nhận xét a, 672 : 21 = ? b, 779 : 18 = ? - Nêu cách thực hiện phép chia? Đặt tính 673 21 779 18 - GV hướng dẫn HS cách chia 63 32 72 43 - So sánh ví dụ a và b? 42 59 42 54 0 5 672 : 21 = 32 779 : 18 = 43 (dư 5) c, Luyện tập: * Bài 1 (81). - Nêu yêu cầu của bài 288 24 469 67 740 45 - HS làm bảng lớp, bảng con 24 12 469 7 45 16 48 0 290 - Nhận xét- chữa bài 48 270 0 20 - HS đọc đề bài, tóm tắt * Bài 2 (81). Giải - 1 HS lên bảng giải, lớp làm Mỗi phòng xếp được số bàn ghế là: vào vở 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số : 16 bộ bàn ghế. HS khá, giỏi làm * bài 3 (81). - Nêu yêu cầu của bài x x 34 = 714 846 : x = 18 - Nêu cách tìm thành phần chưa x = 714 : 34 x = 846 : 18 x = 21 x = 47 biết của phép tính- HS tính 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại cách thực hiện phép chia? - Làm bài tập vở bài tập. Xem trước bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: - HS biết tên 1 số đồ chơi, trò chơi, phân biệt những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại. - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập - Trò: Đọc trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 79 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo 2. Kiểm tra: - Đặt 1 câu hỏi để tỏ thái độ khen, chê? 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: * Bài 1 (147). - Nêu yêu cầu của bài - Tranh 1: + Đồ chơi: diều - HS thảo luận nhóm đôi+ Trò chơi: thả diều - Tranh 2: + Đồ chơi: đầu sư tử, giàn gió, đèn ông sao trả lời + Trò chơi: múa sư tử, rước đèn - Nhận xét- chốt lời giải - Tranh 3: + Đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình... + Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột,... đúng - Tranh 4: + Đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình + Trò chơi: Điện tử, lắp ghép hình - 1 HS trình bày lại nội - Tranh 5: + Đồ chơi: dây thừng + Trò chơi: kéo co dung của từng bức tranh - Tranh 6: + Đồ chơi: khăn bịt mắt + Trò chơi: bịt mắt bắt dê * Bài 2 (148). - Nêu yêu cầu của bài - Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, bi, que chuyền. - HS tự làm bài vào vở -Trò chơi: đá bóng, đá cầu, cờ tướng, đu quay, ... * Bài 3 (148). - Nêu yêu cầu của bài - Bạn trai chơi: đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, ô tô - HS làm bài theo cặp - Bạn gái chơi: búp bê, nhảy dây, chơi thuyền, nhảy lò cò - Cả bạn trai, bạn gái chơi: thả diều, rước đèn, điện tử, xếp hình. - Các cặp trình bày bài - Trò chơi, đồ chơi có ích: thả diều, rước đèn, búp bê, - Nhận xét và chữa bài điện tử. - Trò chơi, đồ chơi có hại: súng phun nước, đấu kiếm, súng cao su. 4. Củng cố- dặn dò: - HS đọc lại nội dung bài tập 1 - Học bài, làm bài vở bài tập, chuẩn bị bài sau: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi TIẾT 4: KHOA HỌC TIẾT KIỆM NƯỚC I. Mục tiêu: - Thực hiện tiết kiệm nước. II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu học nhóm - Trò: xem bài trước. III. Các hoạt động dạy- học: 80 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Nêu các cách để bảo vệ nguồn nước? - Nhận xét- đánh giá 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - HS quan sát tranh SGK - Chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc - H1: Khoá vòi nước không để nước nên và không nên làm để tiết kiệm chảy đi. - H2: Nước chảy tràn, không khoá máy. nước? - H3: Gọi thợ chữa ngay khi ống nước bị vỡ - HS trao đổi theo cặp về nội dung của - H4: Đánh răng và để nước chảy tràn. - H5: Lấy nước vào cốc và khoá máy ngay. từng hình - Đại diện HS trình bày - H6: Tưới cây và để nước chảy tran lan. - H7: Vặn vòi to, lãng phí nước, người - Vì sao khi sử dụng nước phải biết tiết khác không có nước dùng. - H8: Dùng nước vừa phải, người khác kiệm? có nước dùng. * HS vẽ tranh cổ động tiết kiệm nước. * Kết luận: SGK/ 61 4, Củng cố- dặn dò: - Tại sao phải tiết kiệm nước khi sử dụng? - Chuẩn bị bài sau: Làm thế nào để biết có không khí. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 TIẾT 1: TẬP ĐỌC TUỔI NGỰA I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ; bước đầu biết đọc có giọng biểu cảm một khổ thơ trong bài - Hiểu nội dung bài: Câu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ về với mẹ.(TL được các câu hỏi 1,2,3,4 học thuộc 8 dòng thơ trong bài.) II. Đồ dùng: - Thầy: Bảng phụ - Trò: Đọc trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Đọc bài: Cánh diều tuổi thơ 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm 1. Luyện đọc: 81 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ- rèn - đất đỏ, đại ngàn, ngào ngạt,... đọc từ khó, giải nghĩa từ sgk - GV đọc mẫu 2. Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ thơ 1: Bạn nhỏ tuổi gì? - Tuổi ngựa - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? - Tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ. - Đọc khổ thơ 2: Ngựa con theo - Ngựa con rong chơi qua miền trung du, cao ngọn gió rong chơi những đâu? nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn... - Đọc khổ thơ 3: Điều gì hấp dẫn - Màu trắng hoa mơ, hương thơm hoa huệ, ngựa con trên những cánh đồng gió và nắng... hoa cúc đại đoá hoa? - Đọc khổ thơ 4: Ở khổ thơ cuối - Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn dù ngựa con nhắc nhủ mẹ điều gì? đi đâu con cũng nhớ đường về với mẹ. - Bài thơ nói lên điều gì? 3. Luyện đọc diễn cảm: - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ, nêu cách đọc - Nêu khổ thơ em thích nhất? Mẹ ơi con sẽ phi - HS đọc diễn cảm theo cặp- thi Qua bao nhiêu ... trăm miền đọc và kết hợp đọc thuộc bài thơ 4. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài nói gì? - Học bài và xem bài: Kéo co –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾT 2: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - HS biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc con vật gần gũi. - Hiểu câu chuyện, trao đổi về tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập - Trò: Xem trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Kể chuyện: Búp bê của ai 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Trực tiếp b, Giảng bài: * Bài 1 (148). - Bài tập yêu cầu gì? GV gạch chân từ - Đồ chơi, con vật gần gũi - HS quan sát tranh minh hoạ SGK 82 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo - Truyện nào có nhân vật là những đồ - Chú Đất Nung chơi của trẻ em? - Truyện nào có nhân vật là con vật gần - Võ sĩ Bọ ngựa gũi với trẻ em? - Gợi ý HS tìm truyện ngoài SGK hoặc - VD: Chú Đất Nung, Dế Mèn bênh vực ở SGK kẻ yếu. - HS giới thiêu tên câu chuyện sẽ kể, - VD: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (nhân vật nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi là con vật) hay con vật? Chú Đất Nung ( nhân vật là đồ chơi) c, Thực hành: - HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý * HS thực hành kể chuyện - HS kể trong nhóm và nêu ý nghĩa câu nghĩa câu chuyện - HS kể chuyện theo cặp, nhóm chuyện - Thi kể chuyện trước lớp - GV và HS nhận xét- đánh giá 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, khen hs kể chuyện hay. - Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem bài sau. TIẾT 3: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết, chia có dư) II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập. - Trò: Đọc trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Thực hiện phép chia: 397 : 56 = 7 (dư 5) 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - GV nêu ví dụ- HS nhận xét a, 8192 : 64 = ? b, 1154 : 62 = ? - Nêu cách thực hiện phép chia? 8192 64 1154 62 - HS thực hiện phép chia- Nêu 179 128 534 18 512 38 nhận xét phép chia phần a và phần b? 00 - Nêu cách thử lại phép chia? 8192 : 64 = 128 1154 : 62 = 18 (dư 38) c, Luyện tập: * Bài 1 (82). Tính - Nêu yêu cầu của bài 4674 : 82 = 57 5781 : 47 = 123 - HS làm bảng lớp, bảng con 2488 : 35 = 71 (dư 3) 9146 : 72 = 127 (dư 2) 83 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo HS khá, giỏi làm * Bài 2 (82). Giải - Đọc bài toán, nêu tóm tắt Số tá bút chì đóng được nhiều nhất là: - Gv phân tích- HS nêu cách 3500 : 12 = 291 (tá) thừa 8 bút chì Vậy đóng được 291 tá bút chì và thừa 8 bút chì. giải và giải HS khá, giỏi làm phần b * Bài 3 (82). - HS thực hiện tìm thành phần a.75 x x = 1800 b. 1855 : x = 35 x = 1800 : 75 x = 1855 : 35 chưa biết của phép tính? x = 24 x = 53 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại cách thực hiện phép chia? –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm vững cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả, hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể. - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đén lớp. II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu học tập. - Trò: Xem bài trước ở nhà. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 2. Kiểm tra: - Thế nào là miêu tả? Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật? 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - HS đọc yêu cầu bài tập- hiểu các * Bài 1 (150). - Mở bài: Trong làng tôi ... xe đạp của chú. từ trong sgk - Tìm các phần mở bài, thân bài, - Thân bài: Ở xóm vườn ... nó đá đó. - Kết bài: Đám con nít ... của mình. kết bài trong bài văn trên? - Phần thân bài, chiếc xe đạp được + Phần thân bài được tả: - Tả bao quát chiếc xe. tả theo trình tự nào? - Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật - Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe. - Tác giả quan sát chiếc xe đạp + Tác giả quan sát chiếc xe bằng mắt, tai bằng những giác quan nào? - Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời - Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai miêu tả trong bài? cánh vàng lấm tấm đỏ... xe của mình. - Lời kể nói lên điều gì về tình - Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. cảm của chú Tư với chiếc xe? 84 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo * Bài 2 (150). - Nêu yêu cầu của bài + Mở bài: Là một chiếc áo sơ mi cũ em mặc đã được hơn một năm. + Thân bài: Áo màu xanh lơ, chất vải cô tông - HS lập dàn ý và trình bày trước không có ni lông nên mùa đông ấm, mùa hè mát, dáng rộng tay áo không quá dài, mặc rất lớp thoải mái. - Gv nhận xét đưa ra dàn ý chung - Cổ cồn mềm vừa vặn, áo có hai chiếc túi cho HS tham khảo trước ngực rất tiện có thể cài bút vào trong, hàng khuy xanh bóng được khâu chắc chắn. - HS đọc lại dàn ý + Kết bài: Áo đã cũ nhưng em rất thích, em đã cùng mẹ đạp xe đến cửa hàng chọn mua từ năm ngoái... 4. Củng cố- dặn dò: - Thế nào là miêu tả đồ vật? Để tả được một đồ vật cần lưu ý điều gì? - Về hoàn thành bài văn tả chiếc áo vào vở. Xem bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có 3, 4 chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết, chia có dư). II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập - Trò: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Hs thực hiện phép tính: 9146 : 72 = 127 (dư 2) 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: * Bài 1 (83). - Nêu yêu cầu của bài 855 : 45 = 19 9009 : 33 = 273 - HS lên bảng đặt tính và tính 579 : 36 = 16 (dư 3) 9276 : 39 = 237 (dư 33) HS khá, giỏi làm phần b * Bài 2 (83). - Nêu yêu cầu của bài 4237 x 18 - 34578 46857 + 3444 : 28 = 76266 - 34578 = 46857 + 123 - HS nêu cách tính và tính = 41688 = 46980 - Nhận xét và chữa bài 8064 : 64 x 37 601759 - 1988 : 14 = 126 x 37 = 601759 - 142 = 4662 = 601617 85 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo HS khá, giỏi làm * Bài 3 (83). Giải - Đọc bài toán- nêu tóm tắt Mỗi xe đạp cần số nan hoa là: 36 x 2 = 72(cái) - Phân tích bài toán, nêu cách giải Số xe đạp lắp được nhièu nhất và số nan hoa còn - HS làm vào phiếu thừa là: 5260 : 72 = 73 (xe đạp) thừa 4 nan hoa Đáp số: 73 xe đạp thừa 4 nan hoa 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập? –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò làm phiền lòng người khác(ND ghi nhớ). -Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của các nhân vật qua lời đối đáp II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập. - Trò: Xem trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Nêu những từ ngữ nói về đồ chơi- trò chơi? - Nhận xét- đánh giá 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - HS đọc nhận xét 1: 1. Nhận xét: - Tìm câu hỏi trong đoạn thơ? từ ngữ nào trong câu hỏi thể - Mẹ ơi con tuổi gì? hiện thái độ lễ phép của người con? - HS đọc nhận xét 2: Thảo a, Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ? b, Bạn có thích trò chơi thả diều không? luận cặp đôi. - Đọc nhận xét 3: Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu - Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi tò hỏi có nội dung như thế nào? mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. 2. Ghi nhớ (SGK- 152). c, Luyện tập: * Bài 1 (152). - Đọc nội dung bài tập + Đoạn a: Là quan hệ thầy trò - HS thảo luận nhóm và trả lời - Thầy Rơ- nê hỏi Lu- i rất ân cần, trìu mến câu hỏi. chứng tỏ thầy rất yêu học trò. 86 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo - Lu- i trả lời thầy lễ phép, biết kính trọng thầy giáo. - Đại diện các nhóm trình bày. + Đoạn b: Là quân thù địch - Nhận xét- chữa bài - Tên phát xít hỏi hách dịch gọi cậu bé là thằng nhóc - Câu bé trả lời trống không vì câu căm ghét... * Bài 2 (153). - HS đọc yêu cầu bài tập - Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ? - HS tự trả lời câu hỏi trước (Là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, lớp thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già). 4. Củng cố- dặn dò: - Khi hỏi chuyện người khác cần giữ phép lịch sự như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Học và làm bài ở vở bài tập, bài sau: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi... TIẾT 3: ÂM NHẠC GV chuyên dạy ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾT 4: KHOA HỌC LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ? I. Mục tiêu: - HS biết làm thí nghiệm để nhận biết quanh mọi vật và các chỗ trống trong các vật đều có không khí. II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập, dụng cụ thí nghiệm. - Trò: xem bài trước III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Vì sao khi sử dụng nước cần biết tiết kiệm? - Nhận xét- đánh giá 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - HS làm thí nghiệm như SGK * Chứng minh không khí có ở quanh -Làm thí nghiệm 1 nhận xét xem cái mọi vật: gì đã làm cho túi ni lông căng phồng lên? - Không khí đã làm cho túi ni lông căng phồng lên. - Điều đó chứng tỏ gì? - Không khí có ở xung quanh ta. - Làm thí nghiệm 2: Nhận xét xem có - Không khí từ trong túi ni lông tràn ra hiện tượng gì xảy ra? Để tay lên chỗ ngoài để tay lên chỗ thủng ta thấy có thủng em có cảm giác gì? cảm giác mát. - Làm thí nghiệm 3, 4: Nhận xét hiện - Khi mở nút chai ta thấy có bong bóng tượng xảy ra? nổi lên trên mặt nước như vậy trong chai 87 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo rỗng có chứa không khí - Không khí có ở những đâu? Lớp - Không khí có ở khắp nơi, ở quanh mọi không khí bao quanh trái đất được gọi vật và các chỗ rỗng quanh các vật. là gì? 4. Củng cố- dặn dò: - Làm thí nghiệm nào để biết được không khí có ở quanh ta? - Học bài và đọc bài sau: Không khí có những tính chất gì? ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách, phát hiện được những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn. II. Đồ dùng: - Thầy: Bảng phụ - Trò: Đọc trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - HS đọc lại dàn bài văn miêu tả chiếc áo. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - HS đọc nhận xét 1: 1. Nhận xét: - HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp - VD: Quan sát con gấu bông. để quan sát. Hãy quan sát đồ chơi đã - Gấu bông là đồ chơi mà em thích nhất chọn và viết kết quả quan sát vào vở? - Gấu bông không to lắm, là gấu ngồi, dáng - HS trình bày kết quả tròn, hai tay chắp trước bụng. - Bộ lông màu vàng nhạt, mắt, mõm màu đen. Bàn chân là nệm vải dày. Trên cổ thắt - Nhận xét- bổ sung một chiếc lơ đỏ trông rất bảnh... - Em rất yêu gấu bông vì hàng ngày em thường chơi với gấu. - Đọc nhận xét 2: Khi quan sát đồ vật - Quan sát theo trình tự hợp lí, từ bao quát cần chú ý những gì? đến bộ phận. - Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay. - Tìm ra những đặc điểm riêng biệt của đồ vật ấy. - HS đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ: (SGK) c, Luyện tập: * Bài tập: - HS nêu yêu cầu của bài tập 88 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo - HS trình bày trước lớp - HS lập 1 dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn. - Nhận xét- đánh giá 4. Củng cố- dặn dò: - Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - Học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập giới thiệu địa phương. TIẾT 2: THỂ DỤC GV chuyên dạy –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––TIẾT 3: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp) I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. (chia hết, chia có dư). II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập - Trò: Xem trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS thực hiện phép chia 9276 : 39 = 237 (dư 33) 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - GV nêu ví dụ- HS nhận xét a, 10105 : 43 = ? b, 26345 : 35 = ? - HS thực hiện phép chia 10105 43 26345 35 - Nhận xét. 150 235 184 752 215 095 00 25 10105 : 43 = 235 26345 : 35 = 752(dư 25) c, Luyện tập: * Bài 1 (84) - Nêu yêu cầu của bài 23576 56 18510 15 31628 48 - HS làm bảng lớp, bảng con. 117 421 35 1234 282 658 - Nhận xét- chữa 056 051 428 00 060 44 00 HS khá, giỏi làm * Bài 2 (84). Giải - HS đọc đề- tóm tắt bài 1 giờ 15 phút = 75 phút - Phân tích bài toán- nêu cách 38 km 400 m = 38400 m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: giải - HS làm bài vào vở 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512 m. 89 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại cách chia cho số có hai chữ số? - Làm bài tập vở bài tập, chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiếp theo) I. Mục tiêu: -Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống; dệt lùa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc đồ gỗ,... - Dựa vào ảnh mô tả cảnh chợ phiên. - HS khá, giỏi biết khi nào một làng trở thành làng nghề.. Biết quy trình sản xuất đồ gốm. II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu học tập - Trò: Xem trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Vì sao đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ 2 của nước ta? 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: 3. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: - Em biết gì về nghề thủ công truyền thống - Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có tới của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? hàng trăm nghề thủ công khác nhau... - Kể tên một số nghề thủ công truyền - Lụa Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng, chiếu thống ở đồng bằng Bắc Bộ mà em biết? cói Kim Sơn,... - Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? - Người làm nghề thủ công giỏi. - Kể thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm đồ gốm? 4. Chợ phiên: - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc - Chợ phiên là nơi diễn ra các hoạt động điếm gì? mua bán tấp nập. - Kể tên các hàng hoá bán ở chợ phiên? - Hàng hoá phần lớn là các sản phẩm sản - Mô tả cảnh chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ? xuất tại địa phương. 4. Củng cố- dặn dò: - Ở đồng bằng Bắc Bộ có những hoạt động sản xuất nào chính? - Về học và chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội.. 90 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Vũ Thị Huyền- lớp 4A1- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo. 91 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×