Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.3 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. TUẦN 30 Thứ hai, ngày 11 tháng 4 năm 2010 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC:. HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng nước ngoài: Xê - vi - la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma tan , .... - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. * HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK) 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) - Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ma - tan, sứ mạng,... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ chụp chân dung Ma - gien - lăng (phóng to nếu có). - Bản đồ thế giới. Quả địa cầu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò - HS lên bảng đọc và trả lời. + Quan sát ảnh chân dung đọc chú thích dưới bức ảnh. - Lớp lắng nghe.. b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV viết : Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Magien-lăng, Ma tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày - HS cả lớp đọc đồng thanh, giúp học - HS đọc đồng thanh các tên riêng và sinh đọc đúng không vấp váp các tên các chỉ số chỉ ngày tháng năm,.... 201 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh riêng, các chữ số. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài + Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào ? - HS đọc phần chú giải. + Ghi bảng các câu dài h/ dẫn HS đọc. - HS đọc lại các câu trên. + GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.. Líp 4B - 6 HS đọc theo trình tự.. - 1 HS đọc. + 2 HS luyện đọc. + Luyện đọc các tiếng: Xê - vi - la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma tan - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới lạ. - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - Đoạn này nói về nhiệm vụ của đoàn - GV gọi HS nhắc lại. thám hiểm. - HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời. - 2HS đọc, lớp đọc thầm. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó - Cạn thức ăn, hết nước ngọt thuỷ thủ khăn gì ? đoàn phải uống nước tiểu, ninh nhừ các vật dụng như giày, thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba ngưiơì chết phải ném xác xuống biển. Họ phải giao tranh với thổ dân. - Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất - HS trả lời. gì ? +Đoạn 2, 3 cho em biết điều gì? * Những khó khăn, tổn thất mà đoàn thám hiểm gặp phải. - Ghi ý chính đoạn 2 và 3. - 2 HS đọc. - HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi Hạm đội của Ma – gien - lăng đi theo - HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo hành trình nào? cáo. - GV giải thích thêm. + Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ? - Hành trình của đoàn thám hiểm. - Ghi bảng ý chính đoạn 4. - 2 HS đọc. - HS đọc đoạn 5, lớp trao đổi và trả lời. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Đoàn thám hiểm của Ma - gien - Chuyến hành trình kéo dài 1083 ngày lăng đã đạt được kết quả gì ? đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Nội dung đoạn 5 cho biết điều gì ? + Nội dung đoạn 5 nói lên những thành tựu đạt được của Ma - gien - lăng và 202 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh - Ghi bảng ý chính đoạn 5. - HS đọc thầm câu truyện, TLCH: - Câu chuyện giúp em hiểu gì những nhà thám tử ? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - 3 HS đọc mỗi em đọc 2 đoạn của bài. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - Nhận xét về giọng đọc, cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau. --------------------. Líp 4B đoàn thám hiểm. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH: - 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung. - 3 HS tiếp nối đọc. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm cả bài.. - HS cả lớp thực hiện. ------------------. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài. - Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? 203 Lop4.com. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm bài + HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn. - Củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số.. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. Líp 4B - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn. - Củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. CHÍNH TẢ: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn. - GD HS ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. - Phiếu lớn viết nội dung BT3. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn học thuộc lòng trong bài "Đường di Sa Pa" đe HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC:. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:. + HS lắng nghe. 204 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc thuộc lòng đoạn văn - 2HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài. viết trong bài - Đoạn văn này nói lên điều gì ? - Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và vật ở đường đi Sa Pa. * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần chính tả và luyện viết. trong bài như: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn .. . * Nghe viết chính tả: + HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để + Nhớ và viết bài vào vở. viết vào vở đoạn văn trong bài "Đường đi Sa Pa. * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. ngoài lề. c. H/ dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cầu bài tập lên bảng. - GV giải thích bài tập 2. cột rồi ghi vào phiếu. - HS đọc thầm sau đó thực hiện - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: làm bài vào vở. - Nhóm nào làm xong thì dán - Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm bạn phiếu của mình lên bảng. chưa có - HS nhận xét bổ sung bài bạn * Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài. - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở. - HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. - Nhận xét bài bạn. chỉnh - GV nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2010 TOÁN: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 205 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Bản đồ thế giới. Bản đồ Việt Nam. - Bản đồ một số tỉnh thành phố ( có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.) - Bảng phụ kẻ sẵn mẫu. Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1 : 300 1: 10 000 1 : 500 Độ dài thu nhỏ Độ dài thật III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu bản đồ : - Cho HS xem một số bản đồ, chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam (SGK) hoặc bản đồ của một tỉnh hay của một thành phố có ghi tỉ. - GV chỉ vào phần ghi chú và nói các tỉ lệ ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ + GV nêu tiếp tỉ lệ 1:10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam vẽ thu nhỏ mười triệu lần; Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km . - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số là. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện. - Lắng nghe giới thiệu bài. - HS quan sát bản đồ và thực hành đọc nhẩm tỉ lệ " Một chia mười triệu " " tỉ lệ một chia năm mươi nghìn " + Lắng nghe. 1 10000000. b) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài. - HS suy nghĩ trả lời miệng. - Nhận xét bài làm họcsinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào các ô trống thích hợp với tỉ lệ bản đồ và đơn vị đo tương ứng. - HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm.. - 1 HS đọc, trao đổi và phát biểu. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Củng cố về tỉ lệ bản đồ. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS làm bài vào vở và lên bảng làm. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ Độ dài thật. - Nhận xét bài bạn.. 1: 1000. 1:300. 1:10000. 1:500. 1cm. 1dm. 1mm. 1m. 1000 cm. 300 dm. 10000 mm. 500m. + Nhận xét bài bạn.. * Bài 3 : 206 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì? - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. Líp 4B - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vơ và lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM I. Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). - GD HS thêm yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1, 2. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài vào vở. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận các ý đúng.. Hoạt động của trò - 3HS lên bảng đặt câu theo từng tình huống - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc. - Hoạt động cá nhân. - Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: b) Phương tiện giao thông: c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: d) Địa điểm tham quan du lịch: - Nhận xét câu trả lời của bạn.. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài vào vở. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cá nhân. - HS phát biểu trước lớp: a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: c) Những đức tính cần thiết của người tham gia: - Nhận xét câu trả lời của bạn.. Bài 3: 207 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào - Thảo luận, suy nghĩ viết đoạn văn các từ qua chủ điểm du lịch thám - Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp: hiểm đã tìm được để đặt câu viết - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn thành đoạn văn. văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn. Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - HS giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. - GD HS tinh thần dũng cảm, vượt qua thử thách. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện vien tưởng, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực. - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về du lịch hoặc thám hiểm . - HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. - Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật 208 Lop4.com. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 2 HS đọc. - Lắng nghe hướng dẫn. -. 3 HS đọc, lớp đọc thầm. Quan sát tranh và đọc tên truyện Một nghìn ngày vòng quanh trái đất. Gu - li - vơ ở xứ sở tí hon. Đất quý đất yêu.. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện: - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh mình định kể. - Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. - Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. - Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. + Chuẩn bị một câu chuyện có nội dung nói về một chuyến du lịch hoặc đi cắm trại. --------------------. Líp 4B nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.. - 5 đến 7 HS thi kể truyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp thực hiện theo lời dặn.. ------------------. ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học, nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bàn bè, người than cùng bảo vệ môi trường. (Giáo dục môi trường) II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. Phiếu giao việc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường” b. Nội dung: * Khởi động: Trao đổi ý kiến. - HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi: - Em đã nhận được gì từ môi trường? - GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. * Hoạt động 1: 209 Lop4.com. Hoạt động của trò - HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS trả lời - Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau). NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/4344) - Chia nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK - GV kết luận: - HS đọc và giải thích câu ghi nhớ. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK/44) - HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? - GV mời 1 số HS giải thích. - GV kết luận: Các việc bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. - Làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. --------------------. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc ghi nhớ và giải thích. - HS bày tỏ ý kiến đánh giá.. - HS giải thích. - HS lắng nghe.. - HS cả lớp thực hiện. ------------------. Thứ tư, ngày 13 tháng 04 năm 2010 TẬP ĐỌC: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: lụa đào, thướt tha, mặc, trôi thơ thẩn, ráng vàng, rèm, vầng trăng, khuya, ngẩn ngơ, la đà, nhoà,... . - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : điệu, hây hây, ráng ... II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát. - Bức tranh chụp cảnh một một dòng sông nước xanh ngăn ngắt bên bờ có một cây to xoè tán xuống dòng sông và xa 210 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B hơn là cảnh một người đang chèo thuyền trôi trên dòng sông.. b)H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đoc từng đoạn của - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: +Đoạn 1: Dòng sông … sao lên. bài thơ. +Đoạn 2: Khuya rồi … áo ai. - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó. + Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách - Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. từ giữa các dòng thơ: + HS luyện đọc theo cặp. + Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. + Chú ý nghe đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn đầu trao đổi và TLCH: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: - Ghi ý chính đoạn 1. - Nói lên sự thay đổi màu sắc trong một ngày của dòng sông. - HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi trao đổi và trả lời câu hỏi. theo cặp và trả lời câu hỏi. - Cách nói " Dòng sông mặc áo " có gì - Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con hay ? sông trở nên gần gũi với con người - Hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây ... + Em thích nhất hình ảnh nào trong - Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha. - Chiều trôi thơ thẩn áng mây; Cài lên bài? Vì sao? màu áo hây hây ráng vàng; Rèm thêu trước ngực vầng trăng; Trân nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;... + Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? - Bài thơ ca ngợi về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - Ghi ý chính của bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc * Đọc diễn cảm: - HS đọc tiếp 6 khổ thơ của bài thơ - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. đúng nội dung của bài. - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc + HS lắng nghe. diễn cảm. - HS đọc từng khổ. - Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp - Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng nối. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc từng khổ rồi cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. diễn cảm cả bài thơ. 3. Củng cố – dặn dò: - Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc - HS phát biểu theo ý hiểu: - Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha. đáo của tác giả khiến em thích nhất ? 211 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh - Bài thơ là một phát hiện độc đáo của nhà thơ về dòng sông. - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau. --------------------. Líp 4B - Áo xanh sông mặc như là mới may - Cài lên màu áo hây hây ráng vàng - Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên ... - HS cả lớp thực hiện. ------------------. TOÁN : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. - Bản đồ Việt Nam. - Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.) - Vẽ lại bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng (nếu có điều kiện) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu bài tập1: - HS đọc bài tập. - GV gợi ý HS. - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK.. 2 . Giới thiệu bài tập2: - HS đọc bài tập. - GV gợi ý HS: - Độ dài thu nhỏ và độ dài thật phải cùng đơn vị đo. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo thích hợp với thực tế b) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - HS tính độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ (có tỉ lệ bản đồ cho trước), rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở. 212 Lop4.com. Hoạt động của trò - 1 HS nêu miệng kết quả bài làm. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe gợi ý. - HS quan sát bản đồ và trao đổi thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. - Tiếp nối phát biểu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe gợi ý.HS nêu bài giải:. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS ở lớp làm bài vào vở và lên bảng làm bài: Tỉ lệ bản đồ Độ dài thật Độ dài. 1: 10 000. 1:5000. 1:20 000. 5km. 25m. 2km. 100000. 45000. 100000. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B trên bản đồ. - Nhận xét bài làm học sinh. ? Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - GV nêu câu hỏi HS trả lời. - HS tự làm bài vào vở, lên bảng làm. - Nhận xét ghi điểm. * Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài vào vở, lên bảng làm. - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì? - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. cm. mm. dm. + Nhận xét bài bạn. - Củng cố về tỉ lệ bản đồ. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trả lời câu hỏi, ở lớp làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe hướng dẫn. - HS làm bài vào vở và làm bài trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). - GD HS biết yêu quí và bảo vệ các loài vật. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài. - Tranh minh hoạ trong SGK. - Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo, ... - Một tờ giấy khổ rộng viết bài: Đàn ngan mới nở.( BT1) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 và 2: - HS đọc đề bài. - GV dán bài viết "Đàn ngan mới nở" lên bảng. Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong bài. + Những câu miêu tả nào em cho là hay? Bài tập 3: 213 Lop4.com. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng thực hiện. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 2 HS đọc. - Nêu nội dung, yêu cầu đề bài. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tiếp nối nhau phát biểu.. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh - HS đọc yêu cầu của bài. - GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước. - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại con vật quen thuộc lên bảng. - Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, hoặc con chó mà em quan sát miêu tả với những con mèo, con chó khác. + Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật.. - HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. + HS phát biểu về con vật mình tả. * Bài tập 4 : - HS đọc các gợi ý. - HS viết dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. - HS viết bài vào vở - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt - Nhận xét chung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn, chuẩn bị bài sau --------------------------------------------. Líp 4B - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Các tổ báo cáo sự chuẩn bị. - HS quan sát. - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn.. - Thực hiện viết bài văn vào vở có thể trình bày theo hai cột. - Dàn bài tả con mèo nhà em Cácbộ phận - Bộ lông - Cái đầu - Hai tai - Đôi mắt - Bộ ria - Bốn chân. Từ ngữ miêu tả hung hung có sắc màu đo đỏ tròn tròn dong dỏng , dựng đứng , rất thính nhạy,... hiền lành , ban đêm sáng long lanh vểnh lên vẻ oai vệ lắm thon nhỏ , bước đi êm , nhẹ như lướt trên mặt đất dài , thướt tha duyên dáng. - Cái đuôi. - 1 HS đọc.. - Thực hiện viết bài văn vào vở. - HS phát biểu về con vật mình chọn tả. - Nhận xét bài văn của bài. - Về nhà thực hiện lời dặn của GV ------------------------------------------. Thứ năm, ngày 09 tháng 04 năm 2009 TOÁN: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) I. Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 214 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Bản đồ thế giới. Bản đồ Việt Nam. Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.) - Hình vẽ trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng (nếu có điều kiện) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu bài tập 1: - HS đọc bài tập. - GV gợi ý HS - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK.. 2 . Giới thiệu bài tập2: - HS đọc BT. - GV gợi ý HS:. Hoạt động của trò - 1 HS làm bài trên bảng. + Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. - Tiếp nối phát biểu. - HS nêu bài giải. -. b) Thực hành: *Bài 1 : - HS nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho, rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi 1 HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - HS tự làm bài vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Lưu ý HS viết phép nhân: 27 x 2 500 000 và đổi độ dài thật ra ki lô mét. - HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. 215 Lop4.com. 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Lắng nghe. HS nêu bài giải: 1 HS đọc, lớp đọc thầm.. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài: Tỉ lệ bản đồ Độ dài thật Độ dài trên bản đồ. 1: 10 000. 1:5000. 1:20 000. 5km. 25m. 2km. 100000 cm. 45000 mm. 100000 dm. + Nhận xét bài bạn. - Củng cố về tỉ lệ bản đồ. -. 1 HS đọc, lớp đọc thầm. HS ở lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài bạn.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe và làm bài vào vở làm bài trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài.. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? - Về nhà học bài và làm bài tập còn - Dặn về nhà học bài và làm bài. lại ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU CẢM I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3). * HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. - GD HS thêm yêu môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu cảm ở BT1( phần nhận xét ) - 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2 - 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 (phần luyện tập) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi BT 1, 2, 3. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến trả lời từng câu hỏi. - GV nhận xét. Bài 2 : - HS tự làm bài, phát biểu. - Nhận xét, chữa bài cho bạn - GV kết luận: - Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. - Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật... c. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS tiếp nối đặt câu cảm. - GV sửa lỗi dùng từ cho HS. 4. Phần luyện tập: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời BT1. - HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng chuyển câu kể thành các câu cảm. - HS đọc lại câu cảm theo đúng giọng 216 Lop4.com. Hoạt động của trò - 3 HS lên đọc đoạn văn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - HS đọc, thảo luận. - Gạch chân câu in nghiêng có trong đoạn văn. Sau đó chỉ ra tác dụng của câu này dùng để làm gì? - Nhận xét, bổ sung bài bạn. + Đọc lại các câu cảm vừa tìm được và nêu tác dụng từng câu: - 1 HS đọc kết quả. - Cuối các câu trên có dấu chấm cảm. - Nhận xét các câu trả lời đúng. - HS đọc nội dung ghi nhớ. - 3 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau đặt: - HS tiếp nối nhau đọc, lớp đọc thầm trao đổi, thảo luận cặp đôi. + 4 HS lên bảng chuyển các câu kể thành cấc câu cảm. + Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh điệu phù hợp với câu cảm. - Gọi HS nhận xét bài bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Líp 4B phù hợp với câu cảm. - Nhận xét, bổ sung bài bạn. - Đọc lại các câu vừa tìm được, nhóm khác nhận xét bổ sung bài bạn.. Bài 2: - HS đọc đề bài. - Nhắc HS: trong SGK có 2 tình huống khác nhau. - Cuối các câu cảm thường có dấu chấm than. - Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu cảm có thể sử dụng trong từng tình huống. - Làm xong dán phiếu lên bảng và đọc các câu cảm vừa tìm được. - HS nhận xét bài nhóm bạn. Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. - Có thể nêu thêm những tình huống nói câu đó. - HS tự làm bài vào vở. - HS tiếp nối đọc câu cảm và nói lên câu cảm bộc lộ cảm xúc gì. - GV nhận xét. 5. Củng cố – dặn dò: - Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu cảm? - Dặn HS về nhà học bài và viết 3 đến 5 câu cảm rồi viết vào vở. --------------------. - 1 HS đọc. - Lắng nghe hướng dẫn. - Thảo luận nhóm để hoàn thành BT.. - Đại diện đọc lại các câu cảm vừa tìm được. - Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn. - HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Thực hiện đọc câu cảm và nêu ý nghĩa của từng câu cảm vào vở. - Tiếp nối nhau đọc và giải thích. - Nhận xét ý kiến của bạn.. - HS cả lớp thực hiện. ------------------. KĨ THUẬT: LẮP XE NÔI ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. * Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. - GD HS tính kiên trì, khéo léo trong môn học. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp: 217 Lop4.com. Hoạt động của học sinh. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. 2. KTBC: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Lắp xe nôi. b) HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi. a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: +Vị trí trong, ngoài của các thanh. +Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. +Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình. + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Xe nôi chuyển động được. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. ------------------------------------------------. - Chuẩn bị dụng cụ học tập.. - HS chọn chi tiết để ráp.. - HS đọc.. - HS làm cá nhân, nhóm.. - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. - HS cả lớp.. ------------------------------------------. Thứ sáu, ngày 14 tháng 04 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: I. Mục tiêu:. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN 218 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tam vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). - Có ý thức nhắc nhớ mọi người thực hiện việc khai báo tạm trú tạm vắng. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bản phô tô mẫu "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" đủ cho từng HS. - 1Bản phô tô "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" cỡ to để GV treo bảng khi hướng dẫn học sinh điền vào phiếu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS đọc nội dung phiếu. - GV treo lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân ) - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - Đây là một tình huống giả định em và mẹ đến thăm một người bà con ở tỉnh khác vì vậy: - Địa chỉ phải ghi địa chỉ người họ hàng. - Họ tên chủ hộ phải ghi tên của chủ nhà nơi em và mẹ đến chơi. - Họ tên phải ghi họ tên của mẹ em. - Ở đâu đến, hoặc đi đâu em phải ghi nơi mẹ con của em ở đâu đến - Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo em phải ghi họ tên của chính em. - Ngày tháng năm sinh em phải điền ngày tháng năm sinh của em. - Cán bộ đăng kí là mục giành cho cong an quản lí khu vực tự kí. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ kí và viết họ tên. - Phát phiếu yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn. - Lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền. + Treo bảng Bản phô tô " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " cỡ to,. Hoạt động của trò - 3 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - Quan sát. + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. Địa chỉ Họ và tên chủ hộ Số nhà 11 , phố Thái Hà Nguyễn Văn Xuân phường Trung Liệt quận Đống Đa Hà Nội Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 1phường xá Trung Liệt , quận Đống Đa , thành phố Hà Nội . PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ , TẠM VẮNG 1 Họ và tên : Nguyễn Khánh Hà . 2. Sinh ngày : 05 tháng 10 năm 1965. 3 . Nghề nghiệp và nơi làm việc : Cán bộ Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Yên bái . 4. CMND số : 011101111 5. Tạm trú tạm vắng từ ngày :10 / 4 / 2001 đến 10 / 5 / 2001 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu : 15 phố Hoàng Văn Thụ thị xã Yên Bái 7. Lí do : thăm người thân . 8 . Quan hệ với chủ hộ : Chị gái 9 . Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : Trần Thị Mỹ Hạnh (8 tuổi ) 10 Ngày 10 tháng 4 năm 2001 Cán bộ đăng kí Chủ hộ ( Kí , ghi rõ họ , tên ) ( hoặc người trình báo ) Xuân Nguyễn Văn Xuân. - Nhận xét phiếu của bạn.. 219 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh Bài 2: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc đề bài - Tiếp nối nhau phát biểu. - HS trả lời câu hỏi. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. * GV kết luận: - Phải khai báo tạm trú tạm vắng để + Lắng nghe. chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Về nhà viết lại cho hoàn thành phiếu khai báo tạm trú tạm vắng. - Dặn HS chuẩn bị bài sau ------------------------------------TOÁN: THỰC HÀNH I. Mục tiêu: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. - Bài 1: HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi đánh dấu từng mét. - Một số cọc mốc (để đo đoạn thẳng trên mặt đất) - Cọc tiêu để gióng thẳng hàng trên mặt đất. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài bạn.. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu cách đo đo dài đoạn AB trên mặt đất: - Hướng dẫn HS cách đo độ dài trên mặt đất như SGK: - Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường ta thực hiện như sau: + Cố định đầu dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A. + Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểmB. + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng AB. 2. Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 220 Lop4.com. - Lắng nghe giới thiệu bài. - HS quan sát nghe GV hướng dẫn. - Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB. - Đọc k/quả độ dài đoạn AB trên thước.. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>