Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

GIÁO ÁN SỐ HỌC - LỚP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.88 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 26/9/2017</i>


<i>Ngày dạy : 6A 6C</i>
<b>Tiết 1</b>


<b>§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<i><b> 1.Về kiến thức: </b></i>


- Hiểu hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng là gì?
- Hiểu quan hệ (thuộc, không thuộc của điểm và đường thẳng.)
<i><b> 2. Về kỹ năng: </b></i>


- Biết vẽ điểm , đường thẳng.


- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng ký hiệu : ¿,∈¿¿
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Sgk, thước thẳng.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Hình thành kiến thức(34’)</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu hình ảnh của</b>


điểm trên bảng.


+ GV: Giới thiệu hai điểm phân
biệt, trùng nhau.


+ Hình là tập hợp điểm.


<b>HĐ2: GV nêu hình ảnh của</b>
đường thẳng .


<b>* Hoạt động cá nhân</b>


<b>NV1: Hãy tìm hình ảnh của</b>
đường thẳng trong thực tế ?


<b>+ GV nhấn mạnh:</b>


– Đường thẳng là tập hợp điểm.
– Đường thẳng không bị giới hạn
về hai phía.


- HS: Vẽ hình và đọc tên một
số điểm. Chú ý xác định hai
điểm trùng nhau và cách đặt
tên cho điểm.


HS : Quan sát hình vẽ , đọc
và viết tên đường thẳng .
– Xác định hình ảnh của
đường thẳng trong thực tế


lớp học.


– Vẽ đường thẳng khác và đặt
tên .


<b>I . Điểm:</b>


– Dấu chấm nhỏ trên trang
giấy là hình ảnh của điểm .
– Người ta dùng các chữ cái
in hoa A,B,C… để đặt tên
cho điểm.


Vd : . A . B
. M


– Bất cứ hình nào cũng là tập
hợp các điểm . Mỗi điểm
cũng là một hình .


<b>II . Đường thẳng:</b>


– Sợi chỉ căng thẳng, mép
bảng,… cho ta hình ảnh của
đường thẳng .


– Đường thẳng khơng bị giới
hạn về hai phía .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

d



p
<b>HĐ 3: Giới thiệu các cách nói</b>


khác nhau với hình ảnh cho trước
.


– Với một đường thẳng bất kỳ, có
những điểm thuộc đường thẳng
và những điểm không thuộc
đường thẳng.


GV: Kiểm tra mức độ nắm các
khái niệm vừa nêu.


HS: Quan sát H.4( sgk)


HS: Đọc tên đường thẳng ,
cách viết tên đường thẳng,
cách vẽ


(diễn đạt bằng lời và ghi dạng
k/h).


– Làm bài tập ?(sgk)


<b>III.Điểm thuộc đường</b>
<b>thẳng. Điểm không thuộc</b>
<b>đường thẳng : </b>



d


B
A


– Điểm A thuộc đường thẳng
d và K/h : A ¿ d, còn gọi :
điểm A nằm trên đường thẳng
d , hoặc đường thẳng d đi qua
điểm A hoặc đường thẳng d
chứa điểm A.


– Tương tự với điểm B ¿ <sub>d.</sub>
<i><b>2. Luyện tập( 10’)</b></i>


<i><b>Bài 1: hãy vẽ vào vở</b></i>
a) Một đường thẳng m


b) Một điểm M không thuộc đường thẳng m
b) Một điểm M không thuộc đường thẳng m
<i><b>3. Hướng dẫn học ở nhà(1’_)</b><b> : </b></i>


- Học thuộc lý thuyết.


- Làm các bài tập 2,5,6 (sgk).


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>...</b>
<b>...</b>



<b>...</b>


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Ngày soạn:1/10/2017</i>


<i>Ngày dạy: 6A 6C</i>
<b> Tiết 2</b>


<b> §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG</b>
<b>I . Mức độ cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<b> - Biết được thế nào là ba điểm thẳng hàng, biết được mối quan hệ giữa ba điểm</b>
thẳng hàng.


<b> 2. Kỹ năng</b>


<b> - Nhận biết được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng, vẽ được hình gồm các điểm và</b>
đường thẳng, vẽ được hình theo lời diễn đạt.


<b>3. Thái độ </b>


<b> - Có thái độ nhiệt tình trong học tập, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.</b>
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b> * Đối với GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.</b>
<b> * Đối với HS: thước thẳng, bảng nhóm, SGK</b>


<b>III . Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Khởi động(5’)</b>


Hãy vẽ hình và viết kí hiệu theo lời diễn đạt sau:
a) Cho đường thẳng x, điểm A thuộc đường thẳng x


b) Đường thẳng p đi qua điểm A và điểm B, nhưng không đi qua điểm D
 Gọi HS lên bảng vẽ hình – nhận xét – cho điểm.


<b>2.Hình thành kiến thức(30’)</b>


<b>Hoạt động cđa GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng</b>
+ Vẽ ba điểm A, B, C thẳng


hàng.


+ Y/c HS quan sát hình vẽ, giới
thiệu về ba điểm thẳng hàng.
 Khi nào ta có thể nói ba điểm
A, B, C thẳng hàng?


+ Giới thiệu 3 điểm A, B, C
không thẳng hàng


*Củng cố: Làm bài tập 8 SGK


+ Vẽ hình.



+ Quan sát các điểm
tìm hiểu mối quan hệ
thẳng hàng.


+ Suy nghĩ trả lời.
+ HS trả lời


- HS làm bài, 1 HS
đứng tại chỗ trả lời


<i><b>1. Thế nào là ba điểm thẳng</b></i>
<i><b>hàng?</b></i>


- Ba điểm A, C, D cùng
thuộc một đường thẳng ta
nói chúng thẳng hàng.


A B C


- Ba điểm A, B, C không
cùng thuộc bất kì đường
thẳng nào, ta nói chúng
khơng thẳng hàng .
A B C
 
<b>Hoạt động 2: Tìm mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng</b>
+



HS vẽ ba điểm A, C, B thẳng
hàngn theo Gv


– Hai điểm B và C nằm cùng
phía hay khác phía đối với A?


+ HS vẽ hình
– Cùng phía đối với
A


<i><b>2.Quan hệ giữa ba điểm</b></i>
<i><b>thẳng hàng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

– Hai điểm A và B có vị trí như
thế nào đối với C?


– Tương tự, nêu vị trí của hai
điểm B và C đối với A?


– Điểm nào nằm giữa hai điểm A
và B?


– Trên hình 9 có bao nhiêu điểm
nằm giữa hai điểm còn lại?


+ Trong ba điểm thẳng hàng, có
bao nhiêu điểm nằm giữa hai
điểm còn lại?


– Nằm cùng phía đối


với C.


– Hai điểm A và C
nằm khác phía đối
với B.


– Điểm B nằm giữa
hai điểm còn lại.
– HS làm BT theo
nhóm.


+ Trả lời.


+ Hai điểm A và C nằm khác
phía đối với B.


+ Điểm B nằm giữa hai điểm
A và C.


<i><b>*Nhận xét:</b></i>


Trong ba điểm thẳng hàng,
có một và chỉ một điểm nằm
giữa 2 điểm còn lại.


<b>3.Luyện tập(9’)</b>


- Nhắc lại về ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, quan hệ giữa ba
điểm thẳng hàng.



- Chốt lại các nội dung vừa học – nêu lại các BT vận dụng.
<b>IV. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’)</b>


- Học khái niệm ba điểm thẳng hàng, quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.


- Hướng dẫn và y/c HS làm BT 11, 12, 13, 14 – SGK, và các bài tập tiếp theo
trong SBT


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Ngày soạn: 12/10/2017</i>


<i>Ngày dạy : 6A 6C</i>
<b>Tiết 3</b>


<b>§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM</b>
<b>I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<b> - Biết được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. </b>
<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>


<b> - Vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm.</b>
<i><b>3. Thái độ </b></i>


<i><b> - Qua việc vẽ hình, qua lời diễn đạt, rèn khả năng tư duy ngôn ngữ và thái độ chịu</b></i>
lắng nghe ý kiến của người khác.


<b>II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>



1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của HS: thước thẳng, SGK
<b>III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Khởi động(6’)</b>


<b>* Hoạt động cá nhân: Hãy vẽ hình theo lời diễn đạt sau:</b>
a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và N.


b) Điểm E không nằm giữa hai điểm H và A, biết 3 điểm E, H, A thẳng hàng
 Gọi HS lên bảng vẽ hình – nhận xét, cho điểm.


<b>2 Hình thành kiến thức(28’)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng</b>
<b>* Hoạt động cá nhân:</b>


<b>NV1: nhắc lại hình ảnh của</b>
đường thẳng và đề xuất cách vẽ.
<b> NV2: Vẽ đường thẳng đi qua</b>
điểm A.


<b>NV3: Vẽ đường thẳng qua hai</b>
điểm A, B


<b>NV4: Vẽ thêm đường nữa đi qua</b>
A, B.



<b>NV5: Vậy có bao nhiêu đường</b>
thẳng đi qua hai điểm A và B?


+ Nhắc lại hình ảnh
của đường thẳng.
– Suy nghĩ và nêu
cách vẽ.


– Vẽ hình.
<b>- HS trả lời</b>


<i><b>1/ Vẽ đường thẳng:</b></i>


Đường thẳng đi qua hai
điểm A và B


A B


<b>Nhận xét: Có một và chỉ</b>
một đường thẳng đi qua hai
điểm A và B.


<b>Hoạt động 2: Gọi tên đường thẳng</b>
<b>* Hoạt động cá nhân:</b>


<b>NV1: Để đặt tên cho đường</b>
thẳng, ta dùng chữ cái gì?



- Giới thiệu: Vì đường thẳng qua
hai điểm A và B nên ta cịn lấy
tên hai điểm đó để đặt tên cho
đường thẳng, hai điểm đó phải
được viết liền nhau.


- Dùng hai chữ cái thường (viết ở
hai đầu) để đặt tên cho đường


- Ta dùng chữ cái
thường.


- Vẽ đường thẳng và
đặt tên.


+ Chú ý tìm hiểu
cách đặt tên khác.


<b>2. Tên đường thẳng:</b>


<i>-Cách 1: dùng 1 chữ cái</i>
thường


a


Đường thẳng a


<i>- Cách 2: dùng hai chữ cái in</i>
hoa (viết liền nhau)



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thẳng.


<b>NV2: Y/c HS làm?</b> + Làm BT?


x y
Đường thẳng xy hoặc yx
<b> ? Có 4 cách gọi cịn lại là:</b>
BA, BC, CA, AC.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, đường thẳng song song</b>
<b>* Hoạt động cá nhân:</b>


GV vẽ lại hình 18 và hỏi


<b>NV1: đường thẳng AB và AC</b>
như thế nào?


– Ta gọi AB và AC là hai đường
thẳng trùng nhau.


<b>NV2: Chúng có bao nhiêu điểm</b>
chung?


–Y/c HS quan sát hình 19 giới
thiệu về hai đường thẳng cắt
nhau.


<b>NV3:Hai đường thẳng AB và</b>
AC cã mÊy ®iĨm chung?



+ Vẽ hình như hình 20, giới
thiệu về hai đường thẳng song
song.


<i>Hai đường thẳng xy và zt có mấy</i>
điểm chung?


<i>Vậy ta nói xy song song với zt.</i>


+ Quan sát hình 18,
vẽ hình.


– Chỉ ra các đường
thẳng trùng nhau.
TL: có vơ số điểm
chung.


+ Vẽ hình, tìm hiểu
về đường thẳng cắt
nhau.


Đường thẳng AB và
AC có 1 điểm chung


HS quan sát


+ Vẽ hai đường thẳng
xy và zt, tìm hiểu hai
đường thẳng song
song.



+ HSTL


<b>3/ Đường thẳng trùng</b>
<b>nhau, cắt nhau, song song:</b>
a/ Hai đường thẳng trùng
nhau:


A B C
Đường thẳng AB trùng với
đường thẳng AC (có vô số
điểm chung)


b/ Hai đường thẳng cắt nhau:
B



A


C 


Đường thẳng AB cắt đường
thẳng AC tại A (có một điểm
chung)


A gọi là giao điểm.


c/ Hai đường thẳng song
song:



x y
z t
Đường thẳng xy song song
<i>với đường thẳng zt (khơng</i>
có điểm chung)


<b> 3. Luyện tập(10’):</b>


Theo em trong các câu sau đây, câu nào đúng? Câu nào sai?
A. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt.
B. Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng phân biệt.
C. Hai đường thẳng có điểm chung là hai đường thẳng phân biệt.
<b>IV. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’) : </b>


- Học kĩ cách vẽ đường thẳng, cách đặt tên cho đường thẳng và khái niệm đường
thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.


- Hướng dẫn và y/c HS làm BT 18, 19, 20 – SGK.
- Chuẩn bị thực hành: mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> Ngày soạn: 20/10/2017</i>
<i>Ngày dạy : 6A 6C</i>
<b>Tiết 4</b>


<b>§4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG</b>
<b>I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>



- Củng cố về ba điểm thẳng hàng.
<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>


<b> - Cắm được các cọc hàng rào thẳng hàng, trồng cây thẳng hàng.</b>
<i><b>3. Thái độ </b></i>


- Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào công việc thực tế.
<b>II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng


2. Chuẩn bị của HS: cả lớp chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.
<b>III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Khởi động(6’)</b>


1) Vẽ đường thẳng đi qua 3 điểm thẳng hàng A, B, C. Trong đó điểm A khơng nằm
giữa


2) Cho ba điểm S, R, T thẳng hàng.


a) Hãy viết tên đường thẳng đi qua ba điểm đó bằng các cách có thể.
b) Tại sao nói các đường thẳng đó trùng nhau?


Đáp án: a) Có 6 cách gọi tên đường thẳng đã cho: SR, ST, RT, RS, TS, TR.
b) 6 đường thẳng trùng nhau vì chúng chỉ là 1 đường thẳng
<b>2.Hình thành kiến thức(28’)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ thực hành.</b>
+ Gọi HS đọc bài và nêu nhiệm


vụ thực hành.


+ Nhận xét, khẳng định lại
nhiệm vụ thực hành.


 Việc cắm cọc, trồng cây thẳng
hàng có ý nghĩa như thế nào?


+ Đọc bài, tìm hiểu nội
dung.


Nêu nhiệm vụ cần
làm.


– Cắm cọc hàng rào
thẳng hàng.


– Trồng cây thẳng
hàng.


+ Nêu ý nghĩa: làm
việc có khoa học, đảm
bảo vẽ mĩ quan cho
khung cảnh xung
quanh.



<b>1. Nhiệm vụ:</b>


+ Cắm các cọc hàng rào
nằm giữa hai cọc móc A và
B.


+ Đào hố trồng cây thẳng
hàng với hai cây đã có bên
lề đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Y/c HS quan sát hình vẽ SGK
và hướng dẫn cách tiến hành cắm
cọc thẳng hàng.


+ Quan sát hình vẽ <b>2. Nêu cách làm:</b><i>Bước 1: Cắm trước 2 cọc</i>
tại A, B.


<i>Bước 2: Đặt cọc ngắm tại</i>
C.


<i>Bước 3: Điều chỉnh cọc C</i>
sao cho A, B, C thẳng
hàng.


<b>3. Củng cố, luyện tập(10’):</b>


GV giải thích nhờ vào sự thẳng hàng của ba điểm chân của ba cọc nên ta mới
trồng được cây thẳng hàng.


- Nhắc lại các bước thực hiện.


<b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’) : </b>


- Thu xếp dụng cụ gọn gàng


- Ở nhà có thể thực hành với các bạn gần nhà.


- Mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc tiêu để tiết sau thực hành ngoai sân
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Ngày soạn 27/10/2017</i>


<i>Ngày dạy : 6A 6C</i>
<b> Tiết 5</b>


<b>§4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG (T2)</b>
<b>I . Mức độ cần đạt:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Củng cố về ba điểm thẳng hàng.
<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>


<b> - Cắm được các cọc hàng rào thẳng hàng, trồng cây thẳng hàng.</b>
<i><b>3. Thái độ </b></i>


- Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào công việc thực tế.
<b>II . Chuẩn bị: </b>


<b> * Đối với GV: Thước thẳng</b>



<b> * Đối với HS: cả lớp chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(5’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


HS 1: Nêu nhiệm vụ thực hành
HS2 : Nêu các bước tiến hành
<b>3.Hình thành kiến thức(30’):</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:Nhắc lại các bước tiến hành</b>
+ Y/c HS nhắc lại các bước tiến


hành


+ Gv hướng dẫn lại cách tiến
hành cắm cọc thẳng hàng.


<i>Bước 1: Cắm trước 2</i>
cọc tại A, B.


<i>Bước 2: Đặt cọc ngắm</i>
tại C.


<i>Bước 3: Điều chỉnh</i>
cọc C sao cho A, B, C
thẳng hàng.



<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Tập hợp lớp ra sân thực hành:


dặn dò ý thức: không được dùng
cây đùa giỡn.


+ Y/c HS nhắc lại ba bước tiến
hành.


+ Giao nhiệm vụ thực hành cho
mỗi nhóm.


+ Mời 2 HS lên làm mẫu.


+ Quan sát các nhóm, chỉ dẫn
cách làm.


+ HS theo dõi


+ Tìm hiểu cách làm.
+ Tập hợp lớp trước
sân.


–Xếp hàng theo tổ.
+ Các nhóm nhận
nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

IV.Củng cố, luyện tập:


- Tập trung lớp: GV giải thích nhờ vào sự thẳng hàng của ba điểm chân của ba


cọc nên ta mới trồng được cây thẳng hàng.


- Nhắc lại các bước thực hiện.
<b>V. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : </b>


- Thu xếp dụng cụ gọn gàng không vứt bỏ trước sân.
- Ở nhà có thể thực hành với các bạn gần nhà.


- Đọc trước bài tia: Lưu ý tia là hình như thế nào?
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Ngày soạn: 3/11/2017</i>


<i>Ngày dạy: 6A 6C</i>
<b>Tiết 6</b>


<b>§5. TIA</b>
<b>I . Mức độ cần đạt:</b>


<i><b>* Về kiến thức</b></i>


<i><b>- Hiểu thế nào là tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.</b></i>
<i><b>* Về kỹ năng</b></i>


<b> - Nhận biết được hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, vẽ được tia. </b>
<i><b>* Về thái độ </b></i>


<b> - Rèn tính cẩn thận và thái độ chú ý quan sát đối tượng hình học</b>
<b>II .Chuẩn bị:</b>



* Đối với GV: phấn màu, thước thẳng.
* Đối với HS: SGK, thước thẳng.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>1. Hình thành kiến thức(35’)</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về tia: </b></i>


<b>* Hoạt động cá nhân:</b>


<b>NV1:Y/c HS quan sát hình vẽ</b>
BT kiểm tra.


* Giới thiệu về tia.


Ta lấy điểm O làm ranh giới, tô
Ox bằng phấn đỏ, ta thấy đường
thẳng xy bị chia làm hai phần
(hai hình), hình gồm điểm O và
một phần đường thẳng bị chia ra
bởi điểm O được gọi là một tia
gốc O.


<b>NV2:Tô đậm Oy và hỏi phần</b>
đường thẳng Oy có gọi là tia gốc
O hay khơng? Vì sao?


<i><b>NV3: Nêu định nghĩa: thế nào là</b></i>
tia gốc O?



<i><b>NV4:</b></i>


a) Vẽ tia Bx.
b) Vẽ tia BC.


+ Quan sát hình vẽ.
– Vẽ hình


+ Lưu ý để tìm hiểu thế nào
là tia?


– HS theo d õi


– Phải vì hình đó gồm điểm
O và một phần đường thẳng
bị chia ra bởi O.


+ Nêu định nghĩa về tia.


3HS lên bảng vẽ hình


<i><b>1. Tia:</b></i>


y O x




<i><b>Định nghĩa</b><b> : </b></i>



Hình gồm điểm O và một
phần đường thẳng bị chia
ra bởi điểm O được gọi là
một tia gốc O


+ Tia Ox (nửa đường thẳng
Ox)


+ Tia Oy (nửa đường thẳng
Oy)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

B x
A


c) Vẽ tia CB


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hai tia</b></i>
<i><b>đối nhau</b></i>


<i>Bước 1:- Quan sát hình vẽ và</i>
giới thiệu về hai tia đối nhau.
* Hoạt động cặp đơi:
<b>NV1: Chúng có chung gốc hay</b>
không?


<b> NV2: Chúng hợp lại có tạo</b>
thành một đường thẳng hay
không?



 Vậy thế nào là hai tia đối
<i>nhau? Hai tia đối nhau phải</i>
<i>thoả các điều kiện gì?</i>


+Nhận xét


<i>Bước 2: (cặp đơi) Lấy trên đường</i>
thẳng xy điểm B và hỏi: gọi tên
hai tia đối nhau gốc B trên hình?


– Vẽ hình theo yêu cầu.
+ Vẽ lại hình hai tia Ox, Oy
như trên.


+ Trả lời các câu hỏi.


+ Phát biểu thế nào là hai tia
đối nhau.


+HS thực hiện


<i><b>2. Hai tia đối nhau:</b></i>


x O y


* Hai tia chung gốc Ox, Oy
tạo thành đường thẳng xy
được gọi là hai tia đối
nhau.



<i><b>Nhận xét: Mỗi điểm trên</b></i>
đường thẳng là gốc chung
của hai tia đối nhau


<i><b>Hoạt động 3:</b><b> Tìm hiểu hai tia</b></i>
<i><b>trùng nhau</b></i>


<i>Bước 1: Vẽ hình, y/c HS vẽ theo</i>
và quan sát trả lời:


– Hãy nêu các tia gốc A
Từ đó giới thiệu về hai tia trùng
nhau.


<b>2. Luyện tập(10’)</b>
<i><b>Hoạt động cá nhân</b></i>


<b>NV1: Quan sát hình 30 và làm</b>
BT ?2


– Nêu từng câu hỏi, gọi
HS trả lời.


- Nhận xét và chốt lại.


– Hai tia đối nhau gốc B là:
Bx và By.





x A B y
+ Vẽ hình


– Tia Ax, AB
<i>+ Đọc chú ý</i>
+Giải BT ?2:
Quan sát hình 30
– HS trả lời


<i><b>3. Hai tia trùng nhau:</b></i>


Ax và AB là hai tia trùng
nhau


* Chú ý : (SGK).
BT ?2:


a)Tia OB trùng với tia Oy
b) Ox và Ax phân biệt vì
khác gốc.


c) Vì chúng không tạo
thành một đường thẳng.
<b>IV.Củng cố, luyện tập:</b>


- Gọi HS nhắc lại về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Làm BT 22 tại lớp.



- Học kĩ về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.


- Hướng dẫn và y/c HS làm BT 23, 24, 25 – SGK.25, 26, 27, 28 SBT/127
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...


Ngày soạn: 10/11/2017


Ngày dạy: 6A 6C
<b> Tiết 7</b>


<b>§6. ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I – Mức độ cần đạt</b>


<i>* Về kiến thức</i>


<b> - Biết được đoạn thẳng là gì, biết sự cắt nhau giữa đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn</b>
thẳng và tia, đoạn thẳng và đường thẳng.



<i>* Về kỹ năng</i>


<b> - Vẽ được đoạn thẳng, vẽ được các đoạn thẳng cắt nhau với đoạn thẳng, đường</b>
thẳng, tia.


<i>* Về thái độ </i>


<b> - Rèn luyện tính cẩn thận, thẩm mĩ khi vẽ hình và tính tích cực trong học tập.</b>
<b>II – Chuẩn bị:</b>


<i>* Đối với GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, mơ hình cách vẽ đoạn thẳng.</i>
<i>* Đối với HS: Dụng cụ học tập</i>


<b>III – Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>1. Khơi động(5’)</b>
1. Làm bài 25/113


<i>2. Thế nào là hai tia đối nhau.</i> - Làm bài tập- Trả lời


<b>2. Hình thành kiến thức(30’)</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b><b> Tìm hiểu đoạn</b></i>


<i><b>thẳng</b></i>


<i><b>Hoạt động cá nhân</b></i>
<i>: Yêu cầu HS vẽ hình:</i>


<b> NV1: Vẽ 2 điểm A và B.</b>


+ Vẽ đoạn thẳng AB:
– HS vẽ 2 điểm A, B.
– HS thực hành theo GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> NV2: Đặt mép thước thẳng</b>
đi qua hai điểm A và B rồi
dùng bút chì vạch theo mép
thước thẳng từ A đến B


<i><b> NV3: Đặt thước lại cho</b></i>
điểm C chạy trên đoạn thẳng.
Dừng mỗi thời điểm thích hợp
và yêu cầu học sinh trả lời vị
trí của điểm C


<b> NV4: Đó là đoạn thẳng AB</b>
hay BA và A và B được gọi là
hai đầu mút của đoạn thẳng
hay là hay đầu đoạn thẳng.
Đoạn thẳng là AB gì?


<b> NV5: (Nhấn mạnh) Đoạn</b>
thẳng AB gồm bao nhiêu
điểm?


<i><b>NV6: - Cho hai điểm M, N.</b></i>
Gọi học sinh lên bảng vẽ đoạn
thẳng MN và đọc tên MN


<i><b> - Có cách vẽ khác là</b></i>
<i><b>vẽ đoạn thẳng trước rồi gán</b></i>
<i><b>các điểm giới hạn vào.</b></i>


<i> (cũng cố) Treo bảng phụ</i>


-Quan sát kĩ hoạt động
của giáo viên.


- Điểm C trùng với điểm
A, nằm giữa hai điểm A
và B, điểm C trùng với
điểm B.


+ Nêu định nghĩa đoạn
thẳng AB.


- Gồm vô số điểm nằm
giữa hai điểm A B


- Lên bảng vẽ hình


- Hình a là đoạn thẳng
AB các hình cịn lại
khơng phải là đoạn
thẳng.


<i>Định nghĩa: Đoạn thẳng AB</i>
<i>là hình gồm điểm A, điểm B</i>
<i>và tất cả các điểm nằm</i>


<i>giữa A và B.</i>


– Đoạn thẳng AB còn gọi là
đoạn thẳng BA.


– Hai điểm A, B gọi là hai
mút (hai đầu) của đoạn
thẳng.


<i>Bảng phụ Trong các hình</i>


vẽ sau hình nào là hình biểu
diễn đoạn thẳng và hãy gọi
tên.


<i><b>A . .B</b></i>
<i> Hình a</i>
<i><b> P . .Q</b></i>
<i> Hình b</i>


<i><b>M N</b></i>
<i>Hình c</i>


<i><b> A . .B</b></i>
<i><b> Hình d</b></i>
<i><b> m . .n</b></i>
<i> Hình e</i>


<i><b>Hoạt động 2: </b><b> Xét sự cắt</b></i>
<i><b>nhau của đoạn thẳng</b></i>



<i><b>* Hoạt động cá nhân</b></i>


<b> NV1: Cho 4 điểm A, B, C, D.</b>
Gọi học sinh lên bảng vẽ đoạn
thẳng AB và CD


<b> NV2: Hình vẽ có gì đặc</b>
biệt, có điểm chung khơng?
<i>Ta gọi là đoạn thẳng AB cắt</i>


+ HS vẽ hình


+ Hình vẽ có 1 điểm
chung


+ Quan sát hình vẽ, mơ tả
hình và ghi nhận đoạn


<b>2. Đoạn thẳng cắt đoạn</b>
<b>thẳng, cắt tia, cắt đường</b>
<b>thẳng : </b>


a) Đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>đoạn thẳng CD tại I, hay</i>
<i>đoạn thẳng CD cắt AB tại I,</i>


<i>hay đoạn thẳng AB và CD cắt</i>
<i>nhau tại I.</i>


<b>NV3 - Trên hình vẽ có gì?</b>


- Cách đọc như thế nào?


– Nêu các trường hợp cắt
nhau khác: (bảng phụ)


thẳng cắt nhau, giao
điểm.


– Gồm đoạn thẳng AB và
tia Ox cắt nhau tại I
- Đoạn thẳng AB cắt tia
Ox hay tia Ox cắt đoạn
thẳng AB hay AB và tia
Ox cắt nhau tại K.


- HS trả lời.



C B
Đoạn thẳng AB và CD cắt
nhau, giao điểm là I.


b) Đoạn thẳng cắt tia
A



O x
B


Đoạn thẳng AB cắt tia Ox,
giao điểm là K.


c) Đoạn thẳng cắt đường
thẳng



A


H


x y
B


Đoạn thẳng AB cắt đường
thẳng xy, giao điểm là H.
<b>IV. Củng cố, luyện tập(9’):</b>


- Yc HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB, cách vẽ, các trường hợp cắt nhau.
<i><b> Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>


- Học kĩ và ghi nhớ định nghĩa đoạn thẳng, vẽ được đoạn thẳng, xác định các
trường hợp cắt nhau.


- Làm BT 36, 37– SGK. 30- 37 SBT/130



- Đọc trước §7, chuẩn bị thước thẳng có vạch chia độ
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Ngày soạn : 17/11/2017</i>
<i>Ngày dạy: 6A 6C</i>
<b>Tiết 8</b>


<b>§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG</b>
<b> I. Mức độ cần đạt</b>


<i><b> 1. Kiến thức </b></i>


- Biết được độ dài đoạn thẳng, biết cách so sánh hai đoạn thẳng với nhau.
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>


- Đo được độ dài đoạn thẳng; so sánh được hai đoạn thẳng.
<i><b> 3. Thái độ</b></i>


<i> - Rèn tính cẩn thận chính xác, áp dụng kiến thức vào thực tế.</i>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<b> . Chuẩn bị của GV: thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xích, thước gấp.</b>
<b> . Chuẩn bị của HS: thước kẻ, thước chia độ.</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng


<b>1. Khởi động (5’)</b>
1) Đoạn thẳng AB là gì,



vẽ hình.


2) Làm bài tập 37, 39 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

D
C


A
GV gọi 2 HS lên bảng.


<b>2. Hình thành kiến thức (24’)</b>
<i><b>Hoạt động 1: Đo đoạn</b></i>


<i><b>thẳng</b></i>


<b>Hoạt động cá nhân</b>
<b>NV1: </b>


+ Vẽ đoạn thẳng AB.


–Muốn biết AB dài bao
nhiêu cm ta làm như thế
nào?


<b>NV2: </b>


+ Y/c HS đọc bài và nêu
cách đo – tiến hành đo độ
dài đoạn thẳng.



<b>NV3:</b>


+ Độ dài của AB và CD có
giống nhau khơng?


+ Giới thiệu về khoảng
cách.


 Hai điểm trùng nhau thì
khoảng cách bằng bao
nhiêu?


+ Vẽ đoạn thẳng AB.


–Ta tiến hành đo đoạn
thẳng AB.


+ Đọc bài, nêu cách đo.


– Độ dài của AB và CD
khác nhau.


+ Quan sát hướng dẫn và trả
lời.


<b>1. Đo đoạn thẳng</b>


<i><b>*Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng</b></i>
có một độ dài. Độ dài đoạn


thẳng là một số dương.


<i><b>Hoạt động 2: So sánh hai</b></i>
<i><b>đoạn thẳng</b></i>


<b>Hoạt động cặp đôi</b>
<b>NV1:</b>


+ Gọi HS vẽ các đoạn
thẳng: AB = 3 cm, CD = 3
cm, EG = 4cm.


<b>NV2: Hãy so sánh độ dài</b>
các đoạn thẳng trên với
nhau.


<b>NV3: Như vậy để so sánh</b>
hai đoạn thẳng ta so sánh
yếu tố nào của chúng?


+ Hướng dẫn HS dùng kí
hiệu “>, <, =” để so sánh hai
đoạn thẳng.


<b>3. Luyện tập(9’)</b>


<b>Hoạt động nhóm theo bàn</b>
làm các ?1; ?2; ?3


+ Gọi HS thực hành làm?


1, ?2, ?3.


+ Vẽ các đoạn thẳng theo
các độ dài đã cho.


+ So sánh:


AB và CD có cùng độ dài.
EG có độ dài lớn hơn độ dài
đoạn thẳng AB.


+HS trả lời.


+ Dùng các kí hiệu:


+ Làm BT ?1, ?2, ?3


<b>2. So sánh hai đoạn thẳng</b>


A
B




* Để so sánh hai đoạn thẳng
ta so sánh hai độ dài của
chúng.


+ Dùng các kí hiệu:


AB = CD
GE > CD
AB < GE.


?1 a) Đoạn thẳng AB = IK;
EF = GH


b) EF < CD
?2 a) Thước dây


B


D
C


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

b) Thước gấp
c) Thước xích
?3 1 inh – sơ = 2,54 cm
<b>IV. Củng cố, dặn dò( 7’):</b>


GV nhấn mạnh


<b> - Nhắc lại cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. </b>
<b> - Độ dài và khoảng cách có khác nhau khơng?</b>


<b> - Đoạn thẳng và độ dài đoàn thẳng khác nhau như thế nào?</b>


<b> - Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, đọc kết quả.</b>
<b> - Làm BT 42 – SGK.</b>



<b> Giải: Hai đoạn thẳng AB = AC</b>
<b> - Làm BT 43 – SGK</b>


<b> Giải: CA < AB < BC</b>


<b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


<b> - Xem lại cách đo đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng. </b>
<b> - Hướng dẫn và y/c HS làm các BT 44– SGK.</b>


<b> - Chuẩn bị trước bài § 8. Khi nào AM + MB = AB</b>
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...
...


...


<i>Ngày soạn: 24/11/2017</i>


<i>Ngày dạy: Lớp 6A 6C</i>
<b>Tiết 9 </b>


<b>§8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?</b>
<b>I. Mức độ cần đạt</b>



<i><b>1. Kiến thức </b></i>


<b> - Biết được khi nào thì AM + MB = AB, biết một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa</b>
hai điểm trên mặt đất.


<i><b>2. Kĩ năng </b></i>


<b> - Tìm được độ dài đoạn chưa biết khi biết độ dài hai đoạn trong quan hệ AM + MB =</b>
AB, đo được khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.


<i><b>3. Thái độ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

M


A B


A


M B


<b> . Chuẩn bị của GV: thước thẳng có chia khoảng, máy chiếu</b>
<b> . Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.</b>


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>1.Khởi động (5’)</b>
Cho các đoạn thẳng:



Hãy đo ba đoạn thẳng AM,
MB và AB trong hai trường
hợp và so sánh AM + MB với
AB


Gọi 2 HS lên bảng đo,
tính, so sánh – nhận xét,
cho điểm.


<b>2.Hình thành kiến thức((25’) </b>
<i><b>Hoạt động 1: Khi nào thì</b></i>


<i><b>tổng độ dài hai đoạn thẳng </b></i>
<i><b>AM và MB bằng độ dài</b></i>
<i><b>đoạn thẳng AB.</b></i>


<b>Hoạt động cá nhân</b>


<b>NV1: Y/c HS nhận xét kết </b>
quả so sánh ở BT kiểm tra 1.
<b>NV2: Y/c HS làm tiếp ?1.</b>
<b>NV3: Y/c HS nêu nhận xét từ</b>
kết quả có được.


<b>NV4: Giới thiệu điều ngược </b>
lại dựa vào bài cũ


+ Y/c HS làm bài tập củng
cố, " Điền vào chỗ trống...."
Gọi HS trả lời tại chỗ



- Gv hướng dẫn HS làm ví
dụ SGK


<b>NV5: Như vậy nếu 3 điểm</b>
thẳng hàng thì ta chỉ cần đo
độ dài của mấy đoạn thẳng
thì sẽ biết độ dài của cả ba
đoạn ?


+ Nhận xét kết quả BT
kiểm tra.


- Làm ?1.
Đo đoạn thẳng.


+ Nêu kết quả so sánh.
+ Nhận xét.


+ Chú ý ghi nhận.
+ 1 HS đọc đề bài
+HS đứng tại chỗ trả lời
- HS suy nghĩ và làm bài
- Một HS đứng tại chỗ
trả lời


- HS trả lời


<i>1. Khi nào thì tổng độ dài hai</i>
<i>đoạn thẳng AM và MB bằng</i>


<i>độ dài đoạn thẳng AB?</i>


?1


AM = 2cm
MA = 3cm
AB = 5 cm


So sánh AM+ MB = AB
<i><b>*Nhận xét: </b></i>


Nếu điểm M nằm giữa hai
điểmA và B  AM + MB
=AB.


VD:


A M B
<b>Gi¶i</b>


Vì điểm M nằm giữa hai điểm
A và B nên AM + MB = AB.
Thay AM = 3cm, AB = 8cm,
ta cã:


MB = 8 -3 = 5(cm)
VËy: MB = 5 cm


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một</b></i>
<i><b>vài dụng cụ đo khoảng cách.</b></i>


<b>Hoạt động cặp đôi thực</b>
<b>hiện các nhiệm vụ sau</b>


<b>NV1: Để đo khoảng cách</b>
giữa 2 điểm trên mặt đất ta


+HS trả lời


<i>2. Một vài dụng cụ đo khoảng</i>
<i>cách giữa hai điểm trên mặt</i>
<i>đất.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

phải làm gì ?


<b>NV2: Y/c HS đọc và nêu cụ</b>
thể cách đo.


<b>NV3: Hãy cho biết cách đo</b>
khoảng cách ngắn hơn và dài
hơn thước.


<b>NV4: GV đăt vấn đề cách đo</b>
ngọn núi, toa nhà giúp HS
phát triển ý tưởng


+ Đọc bài, tìm hiểu cách
đo- quan sát các loại
thước đo.


+ HS trả lời


+ HS suy nghĩ cách đo


cách giữa hai điểm trên mặt
đất.


<b>3. Củng cố, luyện tập(15’)</b>


- Nhắc lại khi nào thì AM + MB = AB?


- Nêu lại dụng cụ đo và cách đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
<i>Hướng dẫn HS tự học ở nhà</i>


- Học kĩ phần nhận xét: Khi nào thì AM+MB=AB.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm các BT SGK và SBT
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>...</b>
...


<b>V. Kiểm tra 15ph</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>Đề 1</b>


<b>Câu 1: : Hoàn thành các câu sau bằng cách điền vào chỗ trống (...)</b>


Hình gồm 2 điểm……và tất cả các điểm nằm giữa………...gọi là đoạn thẳng MN.
<i><b>Câu 2: Cho hình vẽ bên, hãy điền đúng sai vào các câu trả lời sau</b></i>


a).Điểm A nằm giữa hai điểm Bvà C


b).Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A


c).Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

d).Hai điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C


<b>Câu 3 : Quan sát H1, chọn đúng, sai vào các câu trả lời sau</b>
a) Đường thẳng d đi qua điểm T.


b) Đường thẳng d đi qua hai điểm M và T. (H1)
c) Đường thẳng d không đi qua điểm M và không đi qua điểm T


d) Đường thẳng d đi qua điểm M và không đi qua điểm T


<b>Câu 4 : Cho ba điểm khơng thẳng hàng, có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng phân </b>
<i><b>biệt đi qua hai trong ba điểm đó?</b></i>


a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
<b>Câu 5: Điểm A thuộc đường thẳng d, được kí hiệu là</b>
a) A d b) Ad c) a  d d) ad
<b>Câu 6: Khi có 2 đường thẳng phân biệt thì chúng có thể:</b>
a) Trùng nhau hoặc song song b) Trùng nhau hoặc cắt nhau
c) Song song hoặc cắt nhau


<b>Câu 7 : Qua 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng:</b>
a) Chỉ vẽ được 1 đường thẳng


b) Vẽ được 3 đường thẳng phân biệt
c) Cả hai câu trên đều đúng



<b>Câu 8: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:</b>


a) Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là………
b) Hai tia không trùng nhau được gọi là ………


<b>Câu 9 : . Đoạn thẳng có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau ?</b>


a. giới hạn ở một đầu. b. kéo dài mãi về một phía.
c. giới hạn ở hai đầu. d. kéo dài mãi về hai phía.
<b>Câu 10. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua một điểm cho trước ?</b>


a. 0. b. 1. c. 2. d. vô số.


<b>Câu 11. Hai tia chung gốc, nằm khác phía trên một đường thẳng là:</b>
a. hai tia trùng nhau. b. hai tia đối nhau.


c. hai tia phân biệt. d. hai tia khơng có điểm chung.
<b>Câu 12 : . Đường thẳng có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau ?</b>


a. giới hạn ở một đầu. b. kéo dài mãi về một phía.
c. giới hạn ở hai đầu. d. kéo dài mãi về hai phía.
<b>Câu 13 : Để đặt tên cho 1 điểm người ta thường dùng</b>


a) Một chữ cái viết thường
b) Một chữ cái viết hoa


c) Bất kì chữ cái viết thường hoặc chữ cái viết hoa
<b>ĐÁP ÁN</b>


1) M, N ...hai điểm M, N ; 2) a : S; b, c, d: Đ ; 3) a, b, c : S ; b : Đ


4c ; 5b ; 6c ; 7a ; 8a : đối nhau; 8b : phân biệt; 9c ; 10d; 11b ; 12d ; 13b


<b>Đề 2.</b>


<i><b> Câu 1: : Hoàn thành các câu sau bằng cách điền vào chỗ trống (...)</b></i>


Hình gồm 2 điểm……và tất cả các điểm nằm giữa………...gọi là đoạn thẳng MN.
<i><b>Câu 2: Cho hình vẽ bên, hãy điền đúng sai vào các câu trả lời sau</b></i>


a).Điểm A nằm giữa hai điểm B và C
b).Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A


c).Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B
d).Hai điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C


<b>Câu 3 : Quan sát H1, chọn chọn đúng, sai vào các câu trả lời sau</b>


M N d


<b>T.</b>


M N d


<b>T.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

a) Đường thẳng d đi qua điểm T.


b) Đường thẳng d đi qua hai điểm M và T. (H1)
c) Đường thẳng d không đi qua điểm M và không đi qua điểm T
d) Đường thẳng d đi qua điểm M và không đi qua điểm T



<b>Câu 4 : Cho ba điểm khơng thẳng hàng, có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng phân </b>
biệt đi qua hai trong ba điểm đó?


a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
<b>Câu 5: Điểm A thuộc đường thẳng d, được kí hiệu là</b>
a) A d b) Ad c) a  d d) ad
<b>Câu 6: Khi có 2 đường thẳng phân biêt thì chúng có thể:</b>
a) Trùng nhau hoặc song song b) Trùng nhau hoặc cắt nhau
c) Song song hoặc cắt nhau


<b>Câu 7: Qua 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng:</b>
a) Chỉ vẽ được 1 đường thẳng


b) Vẽ được 3 đường thẳng phân biệt
c) Cả hai câu trên đều đúng


<b>Câu 8: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:</b>


a) Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là………
b) Hai tia không trùng nhau được gọi là ………


<b>Câu 9: Đoạn thẳng có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau ?</b>


a. giới hạn ở một đầu. b. kéo dài mãi về một phía.
c. giới hạn ở hai đầu. d. kéo dài mãi về hai phía.
<b>Câu 10. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua một điểm cho trước ?</b>


a. 0. b. 1. c. 2. d. vô số.



<b>Câu 11. Hai tia chung gốc, nằm khác phía trên một đường thẳng là:</b>
a. hai tia trùng nhau. b. hai tia đối nhau.


c. hai tia phân biệt. d. hai tia không có điểm chung.
<b>Câu 12 : . Đường thẳng có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau ?</b>


a. giới hạn ở một đầu. b. kéo dài mãi về một phía.
c. giới hạn ở hai đầu. d. kéo dài mãi về hai phía.
<b>Câu 13 : Để đặt tên cho 1 điểm người ta thường dùng</b>


a) Một chữ cái viết thường
b) Một chữ cái viết hoa


c) Bất kì chữ cái viết thường hoặc chữ cái viết hoa
<b>Đề 3</b>


<i><b>Câu 1: : Cho ba điểm không thẳng hàng, có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng phân </b></i>
biệt đi qua hai trong ba điểm đó?


a) 1 b) 2 c) 3 d) 4


<i><b>Câu 2: Cho hình vẽ bên, hãy điền đúng sai vào các câu trả lời sau</b></i>
a).Điểm A nằm giữa hai điểm Bvà C
b).Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A


c).Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B
d).Hai điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C
<b>Câu 3 : Qua 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng:</b>
a) Chỉ vẽ được 1 đường thẳng



b) Vẽ được 3 đường thẳng phân biệt
c) Cả hai câu trên đều đúng


B C


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Câu 4 : Hoàn thành các câu sau bằng cách điền vào chỗ trống (...)</b>


Hình gồm 2 điểm……và tất cả các điểm nằm giữa………...gọi là đoạn thẳng MN.
<b>Câu 5: Điểm A thuộc đường thẳng d, được kí hiệu là</b>


a) A d b) Ad c) a  d d) ad


<b>Câu 6: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua một điểm cho trước ?</b>


a. 0. b. 1. c. 2. d. vô số.


<b>Câu 7 : Quan sát H1, chọn chọn đúng, sai vào các câu trả lời sau</b>
a) Đường thẳng d đi qua điểm T.


b) Đường thẳng d đi qua hai điểm M và T. (H1)
c) Đường thẳng d không đi qua điểm M và không đi qua điểm T
d) Đường thẳng d đi qua điểm M và không đi qua điểm T


<b>Câu 8: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:</b>


a) Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là………
b) Hai tia không trùng nhau được gọi là ………


<b>Câu 9 : Đường thẳng có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau ?</b>
a. giới hạn ở một đầu. b. kéo dài mãi về một phía.


c. giới hạn ở hai đầu. d. kéo dài mãi về hai phía.
<b>Câu 10. Khi có 2 đường thẳng phân biêt thì chúng có thể:</b>


a) Trùng nhau hoặc song song b) Trùng nhau hoặc cắt nhau c) Song song hoặc
cắt nhau


<b>Câu 11. Hai tia chung gốc, nằm khác phía trên một đường thẳng là:</b>
a. hai tia trùng nhau. b. hai tia đối nhau.


c. hai tia phân biệt. d. hai tia khơng có điểm chung.
<b>Câu 12 : Đoạn thẳng có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau ?</b>


a. giới hạn ở một đầu. b. kéo dài mãi về một phía.
c. giới hạn ở hai đầu. d. kéo dài mãi về hai phía.
<b>Câu 13 : Để đặt tên cho 1 điểm người ta thường dùng</b>


a) Một chữ cái viết thường
b) Một chữ cái viết hoa


c) Bất kì chữ cái viết thường hoặc chữ cái viết hoa
<b>Đề 4</b>


<i><b>Câu 1: : Đường thẳng có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau ?</b></i>
a. giới hạn ở một đầu. b. kéo dài mãi về một phía.
c. giới hạn ở hai đầu. d. kéo dài mãi về hai phía.
<i><b>Câu 2: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:</b></i>


a) Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là………
b) Hai tia không trùng nhau được gọi là ………



<b>Câu 3 : Để đặt tên cho 1 điểm người ta thường dùng</b>
a) Một chữ cái viết thường


b) Một chữ cái viết hoa


c) Bất kì chữ cái viết thường hoặc chữ cái viết hoa


<b>Câu 4 : Hoàn thành các câu sau bằng cách điền vào chỗ trống (...)</b>


Hình gồm 2 điểm……và tất cả các điểm nằm giữa………...gọi là đoạn thẳng MN.
<b>Câu 5: Điểm A thuộc đường thẳng d, được kí hiệu là</b>


a) A d b) Ad c) a  d d) ad


<b>Câu 6: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua một điểm cho trước ?</b>


M N <sub>d</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

a. 0. b. 1. c. 2. d. vô số.
<b>Câu 7 : Quan sát H1, chọn đúng, sai vào các câu trả lời sau</b>


a) Đường thẳng d đi qua điểm T.


b) Đường thẳng d đi qua hai điểm M và T. (H1)
c) Đường thẳng d không đi qua điểm M và không đi qua điểm T
d) Đường thẳng d đi qua điểm M và không đi qua điểm T


<b>Câu 8: Cho hình vẽ bên, hãy điền đúng sai vào các câu trả lời sau</b>
a).Điểm A nằm giữa hai điểm Bvà C
b).Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A



c).Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B
d).Hai điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C
<b>Câu 9 : Qua 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng:</b>
a) Chỉ vẽ được 1 đường thẳng


b) Vẽ được 3 đường thẳng phân biệt
c) Cả hai câu trên đều đúng


<b>Câu 10. Khi có 2 đường thẳng phân biêt thì chúng có thể:</b>


a) Trùng nhau hoặc song song b) Trùng nhau hoặc cắt nhau c) Song song hoặc cắt
nhau


<b>Câu 11. Hai tia chung gốc, nằm khác phía trên một đường thẳng là:</b>
a. hai tia trùng nhau. b. hai tia đối nhau.


c. hai tia phân biệt. d. hai tia khơng có điểm chung.
<b>Câu 12 : Đoạn thẳng có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau ?</b>


a. giới hạn ở một đầu. b. kéo dài mãi về một phía.
c. giới hạn ở hai đầu. d. kéo dài mãi về hai phía.


<b>Câu 13 : Cho ba điểm khơng thẳng hàng, có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng phân </b>
biệt đi qua hai trong ba điểm đó?


a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


...


...
...
...
...


M N d


A B


<b>T.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>Ngµy soạn : 1/12/2017</i>


<i>Ngày dạy:6A 6C </i>


<b>Tiết 10 </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Khắc sâu kiến thức: nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB qua một số bài
tập.


- Rèn luyện kĩ năng nhận biết một điểm có hay khơng nằm giữa hai điểm khác.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng suy luận, tính tốn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: chuẩn bị thước thẳng có chia khoảng, bảng phu, một số bài tập.
- Học sinh: chuẩn bị thước và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>



- Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
- Phương pháp LT và TH.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>*. Ổn định lớp:</b>
<b>*. Kiểm tra bài cũ: </b>


Cho đoạn thẳng OB = 7 cm. Lấy điểm A thuộc đoạn thẳng OB sao cho OA = 2
cm.


+ Tính đoạn thẳng AB.


+ Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.


<b>1.Luyện tập:</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>
<b>* Hoạt động cá nhân</b>
<b>Bài 49 SGK:</b>


NV1: Đề hỏi gì?
NV2: Đề đã cho gì?


NV3: Để tìm AM ta cần xét
điểm nào nằm giữa hai điểm
A, B.



Tìm BN?


- Gọi học sinh lên bảng trình
bày.


Tương tự cho AN.


Câu b học sinh tương tự
trình bày.


- Học sinh đọc đề vài
lần.


+ AN = BM.
+ AM = AB – MB.


Học sinh tự nhận xét.
Sửa chữa.


<b>Bài 49 SGK:</b>
a/


* So sánh AM với BN:


Vì M nằm giữa hai điểm A và B,
nên:


AM + MB = AB



 AM = AB - MB (1)
Vì N nằm giữa hai điểm A và B,
nên:


AN + NB = AB


=> BN = AB – AN (2)
Mà AN = MB (3)
Từ (1),(2) và (3) => AM = BN
b/




* So sánh AM với BN:


Vì M nằm giữa hai điểm A và B,
nên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Bài toán 1: </b>


Cho đoạn thẳng AB và
điểm M thuộc đoạn thẳng
AB. Chỉ đo hai lần, cho biết
độ dài của ba đoạn thẳng
AM, MB và AB. Có mấy
cách làm?


- GV trình bày lại để học
sinh rèn luyện trí nhớ.



- Sau đó giáo viên vẽ phát
hình cho cả lớp cùng kiểm
tra lại.


<b>2: Mở rộng.</b>
<b>Bài toán 2: </b>


Trên đường thẳng a, lấy
hai điểm M, N sao cho MN
= 7 cm, lấy điểm C sao cho
MC = 5 cm. Tính NC.


- Cho hai học sinh lên bảng
vẽ hình.


- Y/c HS nhận xét sự đúng
sai của hình và chưa nhận
xét sự thiếu đủ của các
trường hợp có thể xảy ra.
- Tính NC, ta thấy những
đoạn nào đã có độ dài?
- Vậy cần xét điểm nào nằm
giữa hai điểm nào?


- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Nếu học sinh vẽ đủ hai
trường hợp thì cho hai học
sinh làm cả hai trường hợp
cùng lúc, nếu khơng:



+ Cịn vị trí nào của C trên
đường thẳng a để MC = 5
cm nữa không?


Gv cho học sinh tiếp tục
hoàn chỉnh phần tính tốn.
- Gv chốt lại: cần phải đọc
kỹ đề tốn trước khi giải để


- Học sinh đọc đề vài
lần.


- Học sinh suy nghĩ
trong 2’ và trả lời.


- Học sinh đọc đề vài
lần.


- Suy nghĩ và nêu nhận
xét.


- Làm bài theo sự
hướng dẫn của GV.


=> AM = AB – MB (4)
Vì N nằm giữa hai điểm A và B,
nên:


AN + NB = AB



=> BN = AB – AN (5)
Mà MB = AN (6)
Từ (4),(5) và (6) => AM = BN.
<b>Bài toán 1: </b>


Cho đoạn thẳng AB và điểm M
thuộc đoạn thẳng AB. Chỉ đo hai
lần, cho biết độ dài của ba đoạn
thẳng AM, MB và AB. Có mấy cách
làm?


Có ba cách làm


 Đo AM, MB và tính
AB = AM + MB.


 Đo AM, AB và tính
MB = AB – AM.


 Đo AB, MB và tính
AM = AB – MB.


<b>Bài toán 2: </b>


Trên đường thẳng a, lấy hai điểm
M, N sao cho MN = 7 cm, lấy điểm
C sao cho MC = 5 cm. Tính NC.
+ Khi C nằm giữa hai điểm M và N





Vì C nằm giữa hai điểm M và
N, nên:


MC + CN = MN
5 + CN = 7
=> CN = 7 – 5
Vậy: CN = 2 cm.


+ Khi C khơng nằm giữa hai điểm
M và N


Vì M nằm giữa hai điểm C và
N, nên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

tránh thiếu sót như trường
hợp này.


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà: </b>


- Làm bài toán 3: Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Lấy M thuộc đoạn thẳng AB
sao cho


MB= 3cm. So sánh AM với MB (phục vụ cho bài học 10).
- Chuẩn bị bài “ Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài ”.


- Chuẩn bị thước thẳng có chia khoảng.
RÚT KINH NGHIỆM



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

O M N <sub>x</sub>


A B


D


C y


<i>Ngày soạn 4/ 12/2017</i>


<i>Ngày dạy: 6A 6C</i>


<b>Tiết 11</b> <b> </b>


<b> §9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI</b>


<b> I. Mức độ cần đạt:</b>
<i><b> 1. Kiến thức</b></i>


<i> - Biết trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM=m</i>


- Biết trên tia Ox nếu OM<ON thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>


<b> - Vẽ được các đoạn thẳng khi biết độ dài (vẽ đoạn thẳng trên tia), tính được độ dài</b>
và so sánh các đoạn thẳng với nhau.


<b> 3. Thái độ </b>


<b> - Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi vẽ hình.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> * Đối với GV: thước thẳng, compa.</b>
<b> * Đối với HS: dụng cụ học tập.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Khởi động</b>


Cho tia Ox, trên tia Ox lấy điểm B sao cho OB= 5cm. Cũng trên tia Ox lấy điểm A sao
cho OA = 3cm. Hỏi:


a/ Điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại?
b/ Tìm độ dài đoạn thẳng AB.


 Gọi HS lên bảng vẽ hình và tính – nhận xét, cho điểm.
<b>2. Hình thành kiến thức</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia</b>
+ Y/c HS đọc VD 1 thực hiện


các bước vẽ.


+ Hãy nêu lại cách vẽ đoạn
thẳng trên tia.


 Y/c HS đọc nhận xét SGK.
+ Gọi HS đọc VD2 và nêu
cách vẽ một đoạn thẳng bằng


đoạn thẳng cho trước.


+Nhận xét cách vẽ nêu ra và
khẳng định lại nội dung: vẽ
đoạn thẳng CD bằng đoạn
thẳng AB cho trước.


+ Đọc VD.


+ Vẽ đoạn thẳng
theo hướng dẫn.
+ Nêu cách vẽ.
+ Đọc nhận xét.
+ Đọc VD2.
-Nêu cách vẽ.


-Dùng compa lấy độ
dài đoạn thẳng.
+ Để vẽ CD = AB ta
vẽ:


- Vẽ tia Cy.


- Dùng compa đo
khoảng cách A, B và
vẽ điểm D sao cho


1. Vẽ đoạn thẳng trên tia


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

O M N <sub>x</sub>


AB = CD.


<b>Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia</b>
+ Y/c HS đọc VD và quan sát


hình 59 – SGK.


+ Y/c HS tiến hành vẽ hai
đoạn thẳng OM và ON trên
tia Ox.


+ Y/c HS đối chiếu với BT
kiểm tra và qua cách vẽ hãy
cho biết khi nào thì điểm M
nằm giữa hai điểm O và N?
<b>3. Luyện tập</b>


<b>Bài tập 53/sgk</b>


<b>+ GV yêu cầu HS đọc đề và</b>
vẽ hình, HS dưới lớp làm vào
giấy nháp GV kiểm tra.


+ Đọc VD.


–Quan sát hình 59.
– Đối chiếu với BT
kiểm tra.


–Tiến hành vẽ.


– Quan sát trả lời.
–Nêu lên nhận xét.


- HS đọc đề và tiến
hành vẽ


<b>2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:</b>


<i><b>*Nhận xét: Trên tia Ox, OM=a,</b></i>
ON=b, nếu 0<a<b thì điểm M
nằm giữa hai điểm O và N


<b>4.Vận dụng, tìm tịi và mở rộng</b>


<b>Tìm hiểu thêm về:Cách đo độ dài đoạn thẳng </b>


- Gọi HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng trên tia, vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng.
- Nhắc lại khi nào thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.


- Học kĩ các nhận xét, cách vẽ đoạn thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>Ngày soạn: 13/12/2017</i>
<i>Ngày dạy 6A 6C</i>


<b>Tiết 12</b> <b> §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG</b>


<b>I . Mức độ cần đạt:</b>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Hiểu được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Vẽ được trung điểm của đoạn thẳng.
<i><b>3. Thái độ </b></i>


- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b> * Đối với GV: thước thẳng có chia khoảng, dây.</b>
<b> * Đối với HS: dụng cụ học tập.</b>


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Khởi động</b>


<i><b>Bài tập: Trên tia Ax vẽ đoạn thẳng AM=5cm, AB=10cm</b></i>


A M B

1) Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại


2) Tính MB?


?Nx gì về vị trí của điểm M đối với điểm A, B?=>GV giới thiệu bài mới
<b>2. Hình thành kiến thức</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động cá nhân: </b>
-Y/c hs quan sát hình 61.
<b>NV1: Điểm M nằm ở vị</b>


trí nào so với hai điểm A,
B


<b>NV2: So sánh độ dài của</b>
MA và MB


- Kết luận: M là trung
điểm của đoạn thẳng AB.
<b>NV3: Vậy M là trung</b>
điểm của đoạn thẳng AB
khi nào ?


Yêu cầu học sinh giải
nhanh bài tập 65


Giáo viên nhận xét.
<b>Hoạt động cá nhân:</b>
<b>NV1: Gọi học sinh đọc</b>
đề bài 60


Gợi ý: Dùng tính chất
điểm A nằm giữa hai


- Quan sát hình 61
- M nằm giữa A, B


- Học sinh đo đoạn thẳng
MA, MB và so sánh (MA
= MB)



- M nằm giữa và cách đều
hai điểm A,B


- Học sinh tiến hành đo và
hoàn chỉnh các câu a,b,c


- Một học sinh lên bảng vẽ


<b>1. Trung điểm của đoạn thẳng:</b>
Trung điểm M của đoạn thẳng AB
là điểm nằm giữa A, B và cách đều
A, B.


<b>Bài tập 65/ 126 SGK</b>


a/ …BD vì C nằm giữa B, D và
cách đều B, D.


b/ … AB …


c/…A không thuộc đoạn thẳng BC
<b>Bài tập 60/ 125 SGK</b>


O A B x
a/ A nằm giữa hai điểm O và B
b/ OA = AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

điểm O, B để tính AB
sau đó so sánh OA và
AB ?



<b>NV2: Dựa vào định</b>
nghĩa kết luận A có là
trung điểm đoạn thẳng
OB không ?


- Y/c học sinh đọc ví dụ
- Qua ví dụ ta thấy có
mấy cách để xác định
trung điểm của một đoạn
thẳng?


<i> - Yêu cầu học sinh vẽ</i>
trung điểm của đoạn
thẳng AB bằng hai cách.
- Lưu ý: M là trung điểm
đoạn thẳng AB thì


MA = MB =
AB


2
<b>3: Luyện tập </b>
<b>Hoạt động cặp đôi</b>
<b>NV1: Yêu cầu học sinh</b>
thực hiện giải ?


Gợi ý: dùng sợi chỉ đo độ
dài của thanh gỗ sau đó
gấp đôi sợi chỉ.



- Giáo viên nhận xét,
hoàn chỉnh


- Yêu cầu học sinh đọc
đề bài 61. Nhắc học sinh
vẽ hình chính xác.


<b>NV2: O muốn là trung</b>
điểm của AB cần thỏa
mãn điều gì?


<b>NV3: O là gốc chung của</b>
hai tia đối nhau Ox, Oy
mà A ¿ Ox, B ¿ Oy
nên ta có ?


+ So sánh OA, OB ?
- Yêu cầu học sinh đọc
đề bài 62


- Yêu cầu: học sinh nêu
trình tự các bước vẽ


hình


- Vì A nằm giữa hai điểm
O, B nên: OA + AB = OB
ÞAB = OB–OA = 4
-2=2cm



Vây: OA = AB


- Học sinh nhận xét sửa bài.
- A là trung điểm của OB


- Học sinh đọc ví dụ
- Học sinh suy nghĩ trả lời
(có hai cách: dùng thước
chia khoảng hay gấp giấy)
- Học sinh thực hiện theo
SGK


- Học sinh hoạt động nhóm
giải ?


Sau đó đại diện một nhóm
nêu cách giải.


- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh suy nghĩ giải bài
tập 61


(O nằm giữa A, B; cách đều
AB )


+ O nằm giữa A,B
+ OA = OB = 2cm.



- Vẽ hai đường thẳng xx’ và
yy’ cắt nhau tại O.


- Trên tia Ox vẽ điểm C sao
cho OC = 1,5 cm


- Trên tia Ox’ vẽ điểm D
sao cho OD = 1,5 cm


- Học sinh suy nghĩ chọn
câu trả lời đúng.


nằm giữa O, B và cách đều O, B.
<b>2. Cách vẽ trung điểm của đoạn</b>
<b>thẳng:</b>


A M B


<i>Cách1: Dùng thước chia khoảng.</i>
<i>Cách 2: Gấp giấy</i>


- Lưu ý: M là trung điểm đoạn
thẳng AB thì


MA = MB =
AB


2


<i><b>?Dùng sợi dây đo độ dài của</b></i>


<i>thanh gỗ.</i>


Gấp đôi sợi dây


Đặt đầu sợi dây đã gấp trùng với
đầu thanh gỗ, đầu sợi dây cịn lại
trùng với điểm nào trên thanh gỗ
đó chính là trung điểm .


<b>Bài tập 61/ 126 SGK</b>


x A O B x’
O là trung điểm của AB vì
+ O nằm giữa A, B


+ O cách đều hai điểm A, B
(OA = OB = 2cm)


<b>Bài tập 62/ 126 SGK</b>
y E x’
O D


C F
x y’


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Tương tự ta vẽ được
đoạn thẳng EF.


- Treo bảng phụ bài tập


63


<b>4. Vận dụng, tìm tịi mở rộng</b>


Tìm hiểu thêm về cấu tạo của cân thăng bằng . Qua đó hiểu thêm về trung điểm của
đoạn thẳng


<b>. Củng cố:</b>


<b>- Gọi HS nhắc lại trung điểm của đoạn thẳng, cách vẽ trung điểm.</b>
<b>- Làm BT 63– SGK.</b>


<b>Rút kinh nghệm</b>


<i>Ngày soạn: 20/12/2017</i>


<i>Ngày dạy: 6A 6C</i>
<b>Tiết: 13</b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Hệ thống hố kíên thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
<i>2. Về kĩ năng</i>


- Sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
<i>3. Về thái độ</i>



- Tiếp tục rèn suy luận và trình bày hình học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: chuẩn bị thước, bảng phụ viết nội dung về hình, về bài tập trắc
nghiệm.


- Học sinh: chuẩn bị thước, chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>


- Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong phần ôn tập)</b>
<b>3. Dạy bài mới: </b>


<b>Luyện tập</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<i><b>Hoạt động 1: Đọc khái niệm từ</b></i>
<i>hình. </i>


Ứng với mỗi hình, gv yêu cầu hs
nêu kiến thức.


1. Điểm thuộc đường thẳng.


<b>Bài toán 1: Mỗi hình sau đây cho biết kiến thức gì?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

2. Ba điểm thẳng hàng.


3. Đường thẳng qua hai điểm.
4. Hai đường thẳng cắt nhau.
5. Hai đường thẳng song


song.


6. Hia tia đối nhau.
7. Hai tia trùng nhau.
8. Đoạn thẳng.


9. Điểm nằm giữa hai điểm.
10. Trung điểm của đoạn


thẳng.


<i><b>Hoạt động 2: Điền khuyết.</b></i>


- Yêu cầu học sinh dùng phấn lên
bảng hoàn chỉnh bài.


- Học sinh nhận xét.


a. có một và chỉ có một (duy
nhất ).


b. hai điểm phân biệt.
c. gốc chung.



d. M nằm giữa hai điểm A. B
<i><b>Hoạt động 3: Đúng hay sai?</b></i>
- Yêu cầu học sinh sửa từng câu,
sai phải chỉ ra được chỗ sai.


a. sai vì thiếu các điểm nằm giữa
A và B.


4. 5. 6.


7. 8. 9.


10.


<b>Bài toán 2: Điền vào chỗ trống:</b>


a/ Trong ba điểm thẳng hàng ………điểm
nằm giữa hai điểm cịn lại.


b/ Có một và chỉ có một đường thẳng đi
qua………..


c/ Mỗi điểm trên đường thẳng là…………tia hai tia đối
nhau.


d/ Nếu……….………thì
AM + MB = AB.


<b>Bài toán 3: Đúng hay sai?</b>



a/ Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và
B.


b/ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách
đều hai điểm A và B.


c/ Trung điểm của đoạn thẳng là điểm cách đều hai đầu
của đoạn thẳng ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

b. đúng.


c. sai vì cách đều nhưng chưa hẳn
là thuộc đoạn thẳng.


d. đúng.


<i><b>Hoạt động 4: Rèn luyện kĩ năng</b></i>
<i>vẽ hình.</i>


<b>Bài 7:</b>


- Gv yêu cầu hs lên bảng vẽ hình.
- Để cho học sinh hoàn toàn tự
nhận xét và chỉnh sửa.


<b>Bài 8:</b>


- Hs đọc đề bài 8 vài lần.
- Lên bảng vẽ.



- Lưu ý hs đánh kí hiệu cho những
đoạn thẳng bằng nhau.


Hs hay khơng chú ý và nhầm OB
= OD.


<i><b>Hoạt động 5: Suy luận.</b></i>


- Học sinh đọc đề vài lần và hoạt
động theo nhóm.


- Gv treo bảng phụ của từng
nhóm.


- Cả lớp nhận xét.


(Học sinh cần được nhấn mạnh
trường hợp vẽ tia đối.


Để so sánh hai đoạn thẳng ta cần
có độ dài của chúng. Như vậy ta
cần tìm độ dài của chúng, tím như
thế nào?)


<b>Bài 7: Cho đoạn thẳng AB dài 7 cm . Vẽ trung điểm của</b>
đoạn thẳng AB.


Bài làm




<b>Bài 8:</b>




<b>Bài toán 4: Cho AB = 5 cm. Lấy nằm giữa A và B sao</b>
cho AC = 2 cm .


a/ Tính BC.


b/ Trên tia đối của tia BC lấy D sao cho CD = 6 cm.
+ Hãy so sánh BC và BD.


+ Có nhận xét gì về vị trí của B trên đoạn thẳng
CD.



a/ Tính BC


Vì điểm C nằm giữa hai điểm A và B, nên:
AC + CB = AB


2 + CB = 5
Þ <sub> CB = 5 – 2 </sub>
Vậy CB = 3 cm.
b/ So sánh BC và BD.


Vì điểm B nằm giữa hai điểm C và D, nên:
CB + BD = CD



3 + BD = 6
Þ <sub> BD = 6 – 3 </sub>
Vậy BD = 3 cm.


Suy ra: BC = BD (= 3 cm ).
* Điểm B là trrung điểm của CD vì:
CB + BD = CD và CB = BD.
<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà </b>


+ Xem lại tất cả lý thuyết và bài tập đã làm.
+ Làm các bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Ngày soạn : /12/2012</i>


<i>Ngày day: 6A 6C</i>


<b>Tiết 14: </b> <b>KIỂM TRA CHƯƠNG I</b>


<b>I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
<i><b> 1. Kiến thức</b></i>


<i><b> - Đánh giá lại quá trình tiếp thu kiến thức và mức độ hiểu các nội dung về các</b></i>
hình: điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


<b> - Rèn các kĩ năng vẽ hình và giải toán tổng hợp.</b>
<i><b>3. Thái độ </b></i>


<b> - Có tính thận trọng, chu đáo, biết lo lắng.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


<b> . Chuẩn bị của GV: Ma trận + Đề kiểm tra </b>
<b> 1. Ma trận </b>


<b>Chủ đề</b> <b>tiếtSố</b>


<b>Mức độ nhận thức</b> <b>Trọng số</b> <b>Số câu</b> <b>Điểm số</b>


<b>1</b>
<b>30</b>


<b>%</b> <b>30%2</b>


<b>3</b>
<b>30</b>
<b>%</b>


<b>4</b>
<b>10</b>


<b>%</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>1+2 3+4</b>


<b>1. Điểm,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>2. Tia.</b>


<b>2</b> 0.6 0.6 0.6 0.2 4.6 4.6 4.6 2 0.92 0.92 0.92 0.31


<b>3.Đoạn</b>


<b>thẳng, trung</b>


<b>điểm của</b>
<b>đoạn thẳng.</b>


<b>6</b>


1.8 1.8 1.8 0.6 14 14 14 5 2.77 2.77 2.77 0.92


Tổng <b>13</b> <b>6</b> <b>4</b>


<b>Chủ đề</b> <b>Sốtiế</b>
<b>t</b>


<b>Số câu</b> <b><sub>Làm</sub></b>


<b>tròn</b>


<b>Số câu</b> <b>Điểm số</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>1+2</b> 3+4


<b>1. Điểm,</b>
<b>đường</b>
<b>thẳng.</b>


<b>5</b> 2.31 2.31 2.31 0.77 1 1 0 1


<b> 2. Tia.</b> <b>2</b> 0.92 0.92 0.92 0.31 1 1 0 0



<b>3. Đoạn</b>
<b>thẳng,</b>


<b>trung</b>
<b>điểm của</b>


<b>đoạn</b>
<b>thẳng.</b>


<b>6</b> 2.77 2.77 2.77 0.92 0 1 2 0


<b>Tổng</b> <b>13</b> 2 3 2 1 6 4


<b>III.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: </b>
<b> Cấp </b>


<b>độ</b>
<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông<sub>hiểu</sub></b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
Cấp độ thấp Cấp độ cao


<b>1. Điểm, đường</b>
<b>thẳng.</b>


Học sinh nhận


biết đúng
điểm thuộc
đường thẳng,
không thuộc
đường thẳng.


Chỉ ra
được 3
điểm
thẳng
hàng trên
hình vẽ.


Vận dụng
được 3 điểm


thẳng
hàng.Tính


được số
đường thẳng


đi qua hai
điểm phân
biệt khi biết


số điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Số câu



Số điểm 1đ1 1 đ1 1đ1 <b>3đ</b>


<b>2. Tia.</b> Nhận biết haitia đối nhau,
trùng nhau.
Vận dụng
kiến thức
tia vẽ
hình theo
yêu cầu.
Số câu
Số điểm
1
1 đ
1


1đ <b>2 đ</b>


<b>3. Đoạn thẳng,</b>
<b>trung điểm của</b>
<b>đoạn thẳng.</b>


Biết đo
độ dài
đoạn
thẳng và
vẽ đoạn
thẳng cho
trước,xác
định điểm
nằm giữa


2 điểm
cịn lại


Tính độ dài
đoạn thẳng,
so sánh độ
dài đoạn
thẳng.
Chứng minh
1 điểm là
trung điểm
của đoạn
thẳng
Số câu
Số điểm
1

2


3đ <b>5 đ</b>


<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>2</b>
<b>2đ</b>
<b>20%</b>
<b>3</b>
<b>4đ</b>


<b>40%</b>
<b>2</b>
<b>3đ</b>
<b>30%</b>
<b>1</b>
<b>1đ</b>
<b>10%</b>
<b>8</b>
<b>10đ</b>
<b>100%</b>
<b>ĐỀ BÀI </b>
<b>6A</b>


<b>Câu 1: (2đ) Cho hình vẽ </b>


<b> a. Tìm các điểm thuộc đường thẳng</b>
a ; các điểm không thuộc đường thẳng
a


b. Các điểm M ; N ; P có thẳng hàng
khơng ? Vì sao?


<b>Câu 2:(2đ) </b>


a. Vẽ tia Ox và Oy đối nhau. Vẽ điểm A thuộc tia Ox điểm B thuộc tia Oy
b. Tìm các tia trùng với tia Bx và các tia trùng nhau chung gốc O


<b>Câu 3:(5đ) Trên tia Ox xác định 2 điểm A, B sao cho OA = 7cm, OB = 3cm </b>
a, Điểm B nằm giữa 2 điểm O và A hay khơng? Vì sao?



b, Tính độ dài đoạn thẳng AB.So sánh độ dài OB và AB.


c) Trên tia đối của tia Ox xác định điểm C sao cho OC = 3cm. Điểm O có là trung
điểm của CB khơng? Vì sao?


<b>Câu 4:(1đ) Cho 20 điểm trong đó có đúng 3 điểm thẳng hàng. Hỏi vẽ được tất cả bao </b>
<i><b>nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm ? (Chú ý: Các đường thẳng trùng nhau được coi </b></i>
<i><b>là 1 đường thẳng) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Bài</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
<b>Bài 1</b>


<b>(2đ)</b> <b>a: Điểm M và P thuộc đường thẳng a </b> Điểm N và Q không thuộc đường thẳng a
b. Không


Vì ba điểm M ; N ; P không nằm trên cùng 1 đường thẳng


0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5 đ
<b>Bài 2</b>


<b>(2đ)</b>


Vẽ hình đúng


Các tia đối của tia By là tia BO hoặc BA hoặc Bx
Các tia trùng nhau chung gốc O là: Ox, OA hoặc OB , Oy



1 đ
0,5đ
0,5đ
<b>Bài 3 </b>


<b>(5đ)</b>


a, Vẽ hình đúng


Điểm B nằm giữa hai điểm O và A vì
OB < OA (3 < 7)


b, (2 điểm) Vì B nằm giữa hai điểm O
và A nên OB + AB = OA


=> AB = OA – OB = 7 – 3 =4 (cm)
=> OB < AB (Vì 3 < 4)


c, (1 điểm) Ta có tia OB và tia OC đối nhau => O nằm giữa 2 điểm B
và C (1)


Mặt khác ta có: OB = OC = 3 cm (2)
Từ (1), (2) suy ra O là trung điểm BC.






1 đ


<b>Bài 4</b>


<b>(1đ)</b> Chọn ra 1 điểm ta kẻ đến 19 diểm còn lại ta được 19 đường thẳngNhư vậy có 20 lần chọn nên số đường thẳng là 20. 19 = 380 đường thẳng,
nhưng mỗi đường thẳng lập lại 2 lần nên số đường thẳng là 380: 2 = 180
đường thẳng. Với 3 điểm thẳng không hàng ta kể được 3 đường thẳng
nhưng nêu thẳng hàng ta chỉ kể được 1 đường thẳng nên đã giảm đi 2
đường thẳng. Vậy qua 20 điểm trong đó có đúng 3 điểm thẳng hàng ta kẻ
được 180-2 =178 đường thẳng,




<b> </b>


<b>Lớp 6C</b>
<b>Câu 1: (2đ) Cho hình vẽ </b>


<b> a. Tìm các điểm thuộc đường thẳng a ; các điểm không thuộc đường thẳng a</b>
b. Các điểm A ; B ; D có thẳng hàng khơng ? Vì sao?


<b>Câu 2:(2đ) </b>


a. Vẽ tia Ox và Oy đối nhau. Vẽ điểm A thuộc tia Ox điểm B thuộc tia Oy
b. Tìm các tia trùng với tia Ay và các tia đối nhau chung gốc O


<i><b>Câu 3: (5 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm P, Q sao cho OP = 4cm; OQ = 6cm.</b></i>
a) Điểm P có nằm giữa 2 điểm O và Q khơng? Vì sao


b)Tính độ dài đoạn thẳng PQ. So sánh độ dài đoạn thẳng OP và PQ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Câu 4:(1đ) Cho 15 điểm trong đó khơng có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi vẽ được tất </b>


<i><b>cả bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm ? (Chú ý: Các đường thẳng trùng nhau </b></i>
<i><b>được coi là 1 đường thẳng) </b></i>


<b>Bài</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>Bài 1</b>


<b>(2đ)</b> <b>a: Điểm A,B và D thuộc đường thẳng a </b>Điểm C và E không thuộc đường thẳng a
b. Có


Vì ba điểm A ; B ; D cùng nằm trên cùng 1 đường thẳng.


0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5 đ
<b>Bài 2</b>


<b>(2đ)</b> Vẽ hình đúng Các tia đối của tia Ax là tia AO hoặc AB hoặc Ay


Các tia đối nhau chung gốc O là: Ox và Oy hoặc Ox và OB hoặc OA và Oy
hoặc OA và Oy




1 đ
0,5đ
0,5đ
<b>Bài 3</b>



<b>(5đ)</b> a.Vẽhìnhđúng


Điểm P nằm giữa hai điểm O và Q vì
Trên tia Ox có: OP < OQ (4cm < 6cm)
nên điểm P nằm giữa hai điểm O và Q
b) Vì điểm P nằm giữa hai điểm O và Q
nên


=> OP + PQ = OQ
=> 4 + PQ = 6


=> PQ = 6 - 4 = 2 (cm)
+ OP > PQ vì 4 cm < 2 cm


c, (Ta có OP và OM là 2 tia đối nhau nên điểm O nằm giữa hai điểm P và
M (1)


Mặt khác: OP = OM = 4 cm (2)
Từ (1) và (2) Þ Điểm O là trung điểm của MP






1 đ


<b>Bài 4</b>
<b>(1đ)</b>



Chọn ra 1 điểm ta kẻ đến 14 diểm còn lại ta được 14 đường thẳng


Như vậy có 20 lần chọn nên số đường thẳng là 15. 14 = 210 đường thẳng,
nhưng mỗi đường thẳng lập lại 2 lần nên số đường thẳng là 210: 2 = 105
đường thẳng.




<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b> Cấp độ</b>


<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận Biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng điểm</b>


<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
Điểm, đường


thẳng


Biết vẽ đường thẳng
đi qua hai điểm .
nhận biết được có
mấy đường thẳng đi
qua hai điểm
Số câu



Số điểm


01


2đ 20%


1


2đ 20%
Vẽ đoạn


thẳng trên
tia, cộng
đoạn thẳng,
trung điểm
đoạn thẳng


Vẽ hình,
nhận biết
điểm nằm
giữa, trung
điểm của
đoạn thẳng


- Vận dụng
tốt hệ thức
AM + MB =
AB để tính
được độ dài
đoạn thẳng


- Chứng minh
được điểm
nằm giữa, so
sánh đoạn
thẳng


- Chứng
minh được
trung điểm
của đoạn
thẳng


Số câu
Số điểm


1


2 20%


2


4 40%
1


2đ 20%
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Tổng cộng 1


2đ 20% 12đ 20% 24đ 40% 12đ 20% 510đ 100%


<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>Bài 1 : ( 2đ ) Cho 4 điểm A,B,C,D . Trong đó khơng có bất kỳ ba điểm nào</b>
thẳng hàng . Có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng đi qua


từng cặp hai trong 4 điểm đó


<b>Bài 2 : Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OA = 5cm, OB= 8cm, C là trung điểm của OA</b>
a)Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại ? Vì sao?


b) Tính AB?


c) So sánh AB với AC


d) D là một điểm trên tia BA, sao cho BC = 4cm. Chứng tỏ D là trung điểm của
OB


<b> Ma trận đề kiểm tra một tiết mơn hình học 6 Chương 1 Tiết 14</b>
<b> Cấp độ</b>


<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận Biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng điểm</b>


<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
Điểm, đường


thẳng


Biết vẽ đường thẳng


đi qua hai điểm .
nhận biết được có
mấy đường thẳng đi
qua hai điểm
Số câu


Số điểm


01


2đ 20%


1


2đ 20%
Vẽ đoạn


thẳng trên
tia, cộng
đoạn thẳng,
trung điểm
đoạn thẳng


Vẽ hình,
nhận biết
điểm nằm
giữa, trung
điểm của
đoạn thẳng



- Vận dụng
tốt hệ thức
AM + MB =
AB để tính
được độ dài
đoạn thẳng
- Chứng minh
được điểm
nằm giữa, so
sánh đoạn
thẳng


- Chứng
minh được
trung điểm
của đoạn
thẳng


Số câu
Số điểm


1


2 20%


2


4 40%
1



2đ 20%
4


8đ 80%


Tổng cộng 1


2đ 20%


1


2đ 20%


2


4đ 40%


1


2đ 20%


5


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Bài 1 : ( 2đ ) Cho 4 điểm A,B,C,D . Trong đó khơng có bất kỳ ba điểm nào</b>
thẳng hàng . Có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng đi qua


từng cặp hai trong 4 điểm đó


Bài 2 : Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OA = 5cm, OB= 8cm, C là trung điểm của OA
a)Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại ? Vì sao?



b) Tính AB?


c) So sánh AB với AC


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×