Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

lồng ngực thai nhi bình thường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.8 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Lồng ngực thai nhi bình thường



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hình ảnh siêu âm bình thường



• Khảo sát lồng ngực:



– Khảo sát trên 3 mặt phằng : mặt phẳng cắt


ngang, đứng dọc và mặt phẳng trán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Các mặt cắt



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Siêu âm lồng ngực thai nhi



• Phương diện hình thái



– Lồng ngực


– Cơ quan trong lồng ngực


• Phương diện cử động:



– Cử động hơ hấp
– Dịch khí quản


• Phương diện sinh trắc học



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Khảo sát lồng ngực thai nhi



• Mặt cắt ngang




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Mặt cắt ngang trên



1


P


P


1


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Khảo sát ngực thai nhi



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Mặt cắt đứng dọc ¼ ngồi bên phải và ở giữa</b>


<b>Bụng</b> <b>Cơ hồnh</b> <b>Ngực</b>


<b>Thận – Cực </b>
<b>trên thận phải</b>


<b>Túi mật</b>


<b>Tình mạch rốn , ống </b>
<b>động mạch</b>


<b>Gan</b> <b>Phổi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bụng</b> <b>Cơ hoành</b> <b>Ngực</b>



<b>Gan</b>


<b>Thận – Cực trên </b>
<b>thận trái</b>


<b>Dạ dày</b>


<b>Lách</b>


<b>Khối tim </b>


<b>Phổi trái </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Khảo sát hình thái học



• Liên quan:



– Cấu tạo lồng ngực


• Xương sườn, xương ức, cột sống, xương địn,
xương bả vai, cơ hồnh.


– Các cơ quan trong lồng ngực


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Khung lồng ngực



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Khung lồng ngực



• Giới hạn lồng ngực:



– Phía sau bởi cột sống.


– Phía trước bởi xương ức , thấy rõ trên mặt phẳng
đứng dọc.


– Lỗ trên lồng ngực được giới hạn bởi xương đòn và
xương sườn 1.


– Giới hạn bên là xương bả vai và xương sườn thấy rõ
trên mặt phẳng tiếp tuyến với lồng ngực


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Cơ quan trong lồng ngực



• Tim



– Là cơ quan trong trong lồng ngực được phát
hiện sớm nhất bởi nhịp đập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Cơ quan trong lồng ngực



• Phổi



– Thấy được trên siêu âm từ tuần tuổi thai thứ
13, có dạng các hạt, hình cầu đồng nhất trên
siêu âm


– Độ hồi âm tùy theo tuổi thai


– Khó phát hiện trong nửa sau của thai kì bởi
sự hiện diện của các bóng lưng nguồn gốc từ


sụn sườn


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Cơ quan trong lồng ngực



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Mạch máu lớn và tuyến ức



1 : Động mạch phổi
P: Trường phổi


Mũi tên vàng : Cắt ngang qua động mạch chủ xuống
Mũi tên đỏ :Tuyến ức


T : Thymus


Mũi tên xanh : Cung động mạch chủ


<b>P</b>


<b>P</b>


1


T


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Cơ quan trong lồng ngực



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Khí quản



• Mặt cắt đứng dọc:




– Chiếm phần giữa phía trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Khí quản



• Mặt cắt trán



– Thấy rõ sự liên tục của thanh-khí quản


– Đường kính khí quản lớn hơn 2,4 mm ở tuần
thứ 18 và > 4,6 mm ở tuần 38


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Khí quản



Mặt cắt trán


<b>23 SA</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


1: Hầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngã rẻ khí quản


Mặt cắt trán vùng cổ


Khí quản



Cliché JP BAULT


Tiến hành siêu âm sản trong quý 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Cơ quan trong lồng ngực



• Thực quản đoạn ngực



- Phần lồng ngực của thực quản đi từ thực quản


đoạn cổ ở mức độ của đốt sống ngực thứ 2 và kết
hợp với một con đường nằm phía sau ở lổ cơ


hồnh ngang mức đốt sống ngực thứ 10.


- Vị trí trong lồng ngực, thực quản nằm sau khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Thực quản ngực



<b>1</b>


<b>2</b>


1: Động mach chủ xuống


2: Khí quản


Mũi tên vàng chỉ cơ thực quản


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Cột sống phía sau ( Thân đốt sống và lam cung sau)



Thực quản ngực



Cắt ngang qua lồng ngực
Mức 4 buồng tim


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Cơ quan trong lồng ngực



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Mặt cắt đứng dọc



• Quan sát



– Mặt phẳng da
– Khí quản


– Thực quản


– Cột sống đoạn cổ <b><sub>Rachis</sub></b> 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Mặt cắt trán



• Cho phép quan sát tốt



– Sự liên tục hầu, thanh quản, khí quản.


– Mạch cảnh, dễ quan sát bởi siêu âm Doppler
màu


• Động mạch cảnh phía trong



• Tĩnh mạch cảnh trong ở phía ngồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Mặt cắt trán



<b>23 SA</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Khảo sát hình thái học



• Các cơng cụ đo khác nhau về kích thước lồng
ngực chỉ có tính tương đối khơng chính xác
faute de repères simples et dễ lặp lại.


• Trong thực tế, các phép đo được thực hiện ở
các đường viền bên ngoài trên một mặt cắt


ngang, càng tròn càng tốt, đi qua bốn buồng tim
• Hai phép đo được chỉ định thực hiện:


- Chu vi ngực


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Chu vi lồng ngực




Chitkara.U, Rosenberg, Chervenak.F.A


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Lồng ngực hẹp



• Thơng số được sử dụng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Khảo sát cử động



• Di động lồng ngực thực thường được thấy


vào tuần thứ 15



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Khảo sát cử động



• Chúng dường như tương quan với sự


trưởng thành thần kinh của bào thai và


đặc biệt là với sự phát triển của giấc ngủ


nghịch lý.



</div>

<!--links-->
Tài liệu Đề cương Phẫu thuật lồng ngực: Chấn thương ngực kín docx
  • 21
  • 894
  • 13
  • ×