Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

giáo án lớp 4 tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.49 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 9</b>


<b>NS: 2 / 11 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 5 / 11 / 2018 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018</b>


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc .</b>
<b>2. Kĩ năng: - Nhận biết đuợc hai đường thẳng vng góc.</b>


- HS biết kiểm tra hai đường thẳng vng góc với nhau bằng e ke.
<b>3. Thái độ: -Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập.</b>


- u thích mơn hình học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b> - Ê ke, thước thẳng


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra: 5’</b>


- Gọi HS nêu cơng thức TQ về cách tìm 2
số khi biết tổng và hiệu, chữa BT về nhà.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>



<b>2.Gthiệu hai đường thẳng vng góc: </b>
<b>15’</b>


- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng? 4
góc của HCN như thế nào?


- GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành 2
đường thẳng, tô màu hai đường thẳng (đã
kéo dài).


=> Hai đường thẳng DC và BC là hai
đư-ờng thẳng vng góc với nhau


? Hai đường thẳng BC và DC tạo thành
mấy góc vng? Có chung đỉnh nào?
- Yêu cầu HS kiểm tra lại bằng ê ke.


? quan sát các đồ dùng học tập của mình,
quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng
vng góc có trong thực tế cuộc sống.


- GV u cầu HS dùng ê ke vẽ góc vng
đỉnh O, cạnh OM, ON rối lại kéo dài hai
cạnh góc vuông để được hai đường thẳng
OM và ON vuông góc với nhau (hình vẽ
trong SGK).


<b>3. Luyện tập: 16’</b>



- 1 HS


- Lớp nhận xét.


- Quan sát hình vẽ


+ 4 góc A, B, C, D đều là góc
vuông.


- Quan sát và nêu lại


+ 4 góc vng chung đỉnh C
- HS nêu tên góc và đọc.
- HS lên bảng KT lại
M
N O


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a)


K
I


H


Q
M


P
b)



b)


R
Q
P


N
M


a)


E D


C
B


A


Bài 1:4’ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS kiểm tra các đường vng góc.


? Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI
vng góc với nhau ?


<b>Bài 2: 5’</b>


- HS nêu yêu cầu.


-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD,


sau đó y/c HS suy nghĩ và ghi tên các cặp
cạnh vuonga góc với nhau có trong hình
chữ nhật ABCD vào VBT.


- Cho HS quan sát và tìm các cặp cạnh
vng góc với nhau và ghi vào vở.


- Gọi HS chữa bài trên bảng.


<b>Bài 3a:3’ Cho HS tự làm bài.Câu b/HSKG</b>
)


Chữa bài, nhận xét.
<b>Bài 4:4’</b>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.


<b>4. Củng cố- Dặn dò: 3’</b>


- Nêu cách nhận biết 2 đường thẳng vgóc.
- Dặn dị về nhà làm hoàn thành bài tập.


- HS thực hiện trong vở và chữa bài
trên bảng.



- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường
thẳng có vng góc với nhau khơng.
-HS dùng ê ke để kiểm tra các hình
trong SGK, sau đó ghi tên các cặp
cạnh vng góc với nhau vào vở.
- HS đọc các cặp cạnh mình tìm
được trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.


- HS lên bảng, lớp làm bài vào
VBT.


a) AB vng góc với AD, AD
vng góc với DC.


b) Các cặp cạnh cắt nhau mà khơng
vng góc với nhau là: AB và BC,
BC và CD.


- HS nhận xét bài bạn và kiểm tra
lại bài của mình theo nhận xét của
GV


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</b>

<i><b>.</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Đọc đúng các tiếng khó: mồn một, thợ rèn, kiếm sống</b>



- Hiểu nd bài: <i>Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết </i>
<i>phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý</i>.


<b>2. Kĩ năng. Đọc trôi chảy biết ngắt nghỉ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm </b>
<b>3. Thái đợ. Có ước mơ về một nghề, biết tôn trọng các ngành nghề khác.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Lắng nghe tích cực. -Giao tiếp.-Thương lượng


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ sẵn nội dung cần luyện đọc.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động cảu học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 4’</b>


- 2 HS đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh
+ Những câu văn nào nói lên vẻ đẹp của
đôi giày ba ta màu xanh?


- Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét.


<b>B/ Bài mới</b>


<b>1.Giới thiệu bài. 2’</b>
<b>2. HD tìm hiểu bài</b>


<b>a) Luyện đọc. 14’</b>
- 1 HS đọc toàn bài
- Bài có mấy đoạn?
- HS đọc nối tiếp đoạn
+ Lần 1: Đọc –Sửa phát âm
+ Lần 2: Đọc – Giải nghĩa từ
- Đọc câu văn dài


- GV đọc mẫu
<b>b) Tìm hiểu bài. 8’</b>


+ Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ Kiếm sống có nghĩa là gì?


+ Đoạn 1 nói lên ý gì?
Đoạn 2


+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi
em trình bày ước mơ của mình?


+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối ntn?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi 1 HS đọc bài.


+ Nhận xét cách trò chuyện của 2 mẹ
con?



<b> Gọi HS nêu nội dung chính</b>
- Nhận xét, chốt và ghi bảng.


- “Cổ giày ôm sát chân, thân giày
làm bằng vải cứng, màu vải như màu
da trời ngày thu...nhỏ vắt qua”.


Bài gồm 2 đoạn


- Đoạn 1: Từ đầu -> để kiếm sống.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến hết.


Luyện câu:


- Luyện đọc theo nhóm.
- Hs đọc đoạn


+ Trình bày với người trên về 1vấn
đề nào đó với cung cách lễ phép,
ngoan ngoãn.


+ Nghề thợ rèn.


+ Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả
muốn tự mình kiếm sống.


+ Tìm cách làm việc để tự ni thân.
<b>Ý 1: Ước mơ của Cương trở thành</b>
<b>thợ rèn để giúp đỡ mẹ.</b>



- Bà ngạc nhiên và phản đối.


- Bà cho là Cương bị ai xui, nhà
Cương là dòng dõi quan sang, làm
thợ rèn sợ mất thể diện của gia đình.
- Nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ:
Nghề nào cũng đáng tôn trọng, ..
<b>Ý 2: Cương thuyết phục với mẹ để</b>
<b>mẹ đồng ý.</b>


- Cách xưng hơ: Đúng thứ bậc trên,
dưới trong gia đình....


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-<i> Cương ước mơ trở thành thợ rèn để</i>
<i>kiếm sống giúp mẹ nên đã thuyết phục</i>
<i>mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng</i>
<i>đáng quý</i>.


<b>c. Luyện đọc diễn cảm. 8’</b>
- 1HS đọc bài


- Nêu giọng đọc toàn bài?


- Hdẫn đọc diễn cảm đoạn 2: Cương thấy
nghèn nghẹn ở cổ...như khi đốt cây bông.
+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta
cần nhấn giọng những từ ngữ nào?


- Gọi HS đọc thể hiện - Nhận xét.
- Nhận xét



<b>3/ Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


? Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
<b>- Em học được gì ở Cương?</b>


- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài.


- Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò
chuyện, thân mật, nhẹ nhàng.


<b>- Nhấn giọng: nghèn nghẹn, thiết </b>
tha,đáng trân trọng,trộm cắp, ăn
bám, nhễ nhại, phì phào, cúc cắc,
bắn toé.


- Luyện đọc cặp đôi.
- Thi đọc diễn cảm.


+ Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- 2hs nêu


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>TIẾT 9: THỢ RÈN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt .


<b>2. Kĩ năng: - Viết đúng chính tả. Trình bày bài sạch, đẹp</b>
<b>3. Thái độ: - Giáo dục HS biết “rèn chữ, giữ vở sạch”.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 1,2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng
lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con: <i> điện</i>
<i>thoại, bay liệng, điên điển, biêng biếc,…</i>


- Nhận xét chữ viết của HS.
<b>B/ Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. HD tìm hiểu bài</b>


<b>a) Hướng dẫn viết chính tả. 23’</b>


<i><b> Tìm hiểu bài thơ:3’</b></i>


- Gọi HS đọc bài thơ.


- Gọi HS đọc phần chú giải.



? Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ


- HS thực hiện theo yêu cầu.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc phần chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

rèn rất vất vả?


? Nghề thợ rèn có những điểm gì vui
nhộn?


? Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?


<i><b> </b></i>


<i><b>Hướng dẫn viết từ khó:5’</b></i>


- Bài thơ có mấy khổ? Trình bày như thế
nào cho đẹp?


- Trong bài có những chữ nào phải viết
hoa?


- Yc HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- Yc HS đọc và viết các từ vừa tìm được.



<i><b> Viết chính tả:15’</b></i>


<i><b> </b></i>- GV đọc cho HS viết bài vào vở


<i><b> Thu, chấm bài, nhận xét:4’</b></i>


<b> - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi</b>


- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét chung.
<b>b) Hướng dẫn làm bài tập: 5’</b>


<b>Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
Yêu vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai)
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.


? Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian
nào?


<b>3. Củng cố - Dặn dò. 2’</b>


- Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu,
sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu
của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao
và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra.



rất vả:<i> ngồi xuống nhọ lưng, quệt</i>
<i>ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân</i>
<i>than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng</i>
<i>nhẫy mồ hơi, thở qua tai.</i>


+ ... vui như diễn kịch, già trẻ như
nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+... nghề thợ rèn vất vả nhưng có
nhiều niềm vui trong lao động.


- Các từ: <i>trăm nghề, quay một trận,</i>
<i>bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,…</i>


- HS viết bài vào vở


- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì
để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS cịn lại tự chấm bài cho
mình.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Nhận đồ dùng và hoạt động trong
nhóm.


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ <i>Đây là cảnh vật ở nông thôn vào</i>
<i>những đêm trăng.</i>



<b>NS: 2 / 11 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 6 / 11 / 2018 Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018</b>


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1.Kiến thức: + Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.</b>


+ Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
<b>2.Kĩ năng: + Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.</b>


+ HS có biểu tượng và vẽ được hai đường thẳng song song
<b>3. Thái độ: - Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập.</b>


- u thích mơn hình học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV + HS: - Thước thẳng, ê ke.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


Gv gọi 2 HS lên bảng yc:


+ HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD
vng góc với nhau tại E .



+ HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ
đường cao AH của hình tam giác.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới :</b>


1. Giới thiệu bài: 1’


<b>2. Giới thiệu hai đường thẳng song</b>
<b>song</b>


<b>-GV vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E</b>
<b>và song song với đường thẳng AB cho</b>
<b>trước. 13’</b>


- Gv nêu bài toán rồi hướng dẫn HS thực
hiện.


- Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
song song với đường thẳng AB cho trước:
Ta có thể vẽ như sau :


+ Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và
vng góc với đường thẳng AB.


+ Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
vng góc đường thẳng MN ta được
đường thẳng CD song song với đường
thẳng AB.



<b>3. Thực hành. 18’</b>


<b>Bài 1 :6’ Gọi HS nêu y/c bài</b>


- Gv vẽ hcn ABCD lên bảng. Hỏi ngoài


cạnh AB và CD cịn có cạnh nào song
song với nhau?


- GV vẽ hình vng MNPQ y/c HS tìm


các cặp cạnh song với nhau


- GV chữa bài, nhận xét cho điểm
<b>Bài 2 : 6’Tìm các cạnh song song với </b>
<b>BE:</b>


<b> - Gọi HS đọc đề bài </b>


-HS vẽ.
- HS vẽ.


- Theo dõi thao tác của GV.


- HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào
giấy nháp.


A B


C D


- 1HS đọc đề bài


- Cạnh AD song song với BC
- Cạnh MN song song với PQ
Cạnh MQ song song với NP


-1HS đọc đề
bài


D C


B
A


Q P


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Y/c HS quan sát hình nêu các cạnh song


song với cạnh BE


- Y/c hs tìm các cạnh song song với cạnh
AB


<b>Bài 3:6’</b>


- Gọi HS đọc đề bài


- Y/c HS quan sát các hình nêu các cặp
cạnh song song với nhau có trong hình


MNPQ, EDIHG


- GV có thể thêm 1 số hình cho hs tìm các
cạnh song song với nhau


<b>4. Củng cố – Dặn dò: 3’</b>


- Như tnào là hai đường thẳng song
song?


- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Dặn dò về nhà làm bài tập


<b>- Các cạnh </b>
song song
với BE là
AG, CD


- 1H nêu yêu cầu bài tập


- H thực hiện theo nhóm: dùng ê
ke


để kiểm tra góc M và góc Q tìm
các cặp cạnh vng góc với nhau
và các cặp cạnh song song với
nhau


<b>=</b>



<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>


<b>TIẾT 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm </b><i><b>Trên đôi cánh ước mơ</b></i> ;
bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ <i><b>ước mơ</b></i> bắt đầu bằng tiếng <i><b>ước</b></i>,
bằng tiếng <i><b>mơ</b></i> (BT1, BT2)


<b>2. Kĩ năng: - Ghép được từ ngữ sau từ </b><i><b>ước mơ</b></i> và nhận biết được sự đánh giá của
từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ ( BT4)


<b>3. Thái đợ: - Có ý thức tìm tịi, phát hiện những từ ngữ về chủ điểm </b><i><b>Trên đôi </b></i>
<i><b>cánh ước mơ</b></i>


* Điều chỉnh : <i>Không làm bài tập 5</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>- Từ điển.Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép
có tác dụng gì?


- 2 HS ở dưới lớp trả lời.


G E D



C
B
A


H
G
E
D


I
P
N
M


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm
ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhận xét bài làm


<b>B/ Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập. 30’</b>
Bài 1:7’ - Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS đọc lại bài <i><b>Trung thu độc</b></i>
<i><b>lập</b></i>, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng
nghĩa với từ <i><b>ước mơ</b></i>.



? <i><b>Mong ước</b></i> có nghĩa là gì?
?Đặt câu với từ <i><b>mong ước</b></i>


?Mơ tưởng nghĩa là gì?
<b> Bài 2: 8’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .
Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm
từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ
nhất.


<b>Bài 3:7’ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b>
- Gọi HS trbày, GV kết luận lời giải đúng.
- Đánh giá cao: <i>ước mơ đẹp đẽ, ước mơ</i>
<i>cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ</i>
<i>chính đáng.</i>


- Đánh giá không cao: <i>ước mơ nho nhỏ</i>.
- Đánh giá thấp: <i>ước mơ viễn vơng, ước</i>
<i>mơ kì quặc, ước mơ dại dột.</i>


Bài 4: 8’Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví
dụ minh hoạ cho những ước mơ đó.



- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS
nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã
phù hợp với nội dung chưa?


Ví dụ minh hoạ: (Xem SGV)


<b>Bài 5: Giảm tải</b>


<b>3/ Củng cố - Dặn dò. 3’</b>


+Nêu một số từ thuộc chủ điểm ước mơ?
+ Ước mơ là gì?


- 2 HS làm bài trên bảng.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm và tìm từ.


+ Các từ: <i><b>mơ tưởng, mong ước</b>.</i>


<i><b>* Mong ước</b></i><b>: nghĩa là mong muốn</b>
thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
<b>. HS đặt câu:</b>


<i>* “<b>Mơ tưởng</b>” </i>nghĩa là mong mỏi
và tưởng tượng điều mình muốn sẽ
đạt được trong tương lai.



- 1 HS đọc thành tiếng.


- Nhận đồ dùng học tập và thực hiện
theo yêu cầu.


- Viết vào vở bài tập.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi, ghép từ ngữ thích thích hợp.
- Viết vào VBT.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận
viết ý kiến của các bạn vào vở nháp.


<i>*</i>Ước mơ vươn lên làm những việc có
ích


<i>+ Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh</i>
<i>phúc, khơng có chiến tranh…</i>


* Ước mơ giản dị, thiết thực
+ <i>ước mơ muốn có xe đạp</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GDQTE: Qua bài con thấy trẻ em có
quyền gì?



- Nhận xét tiết học.


+ Trẻ em có quyền mơ ước, khát
vọng về những lợi ích tốt nhất.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT 9: TIẾI KIỆM THỜI GIỜ</b>

<i><b> (tiết 1)</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất quí cho chúng ta làm </b>
việc và học tập.+ Tôn trọng và quí thời gian. Có ý thức làm việc khoa học hợp lí.
<b>2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng tiết kiệm, không lãng phí thời giờ vào những việc vô ích.</b>
- Biết thực hiện tiết kiệm thời giờ, dùng thời giờ vào những việc có ích.


<b>3. Thái đợ: Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, …hằng ngày một cách hợp lí. </b>


<b> * GDTTHCM</b>: Gdục HS biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo
gương Bác Hồ.


<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>


<i>- </i>Xác định giá trị của thời gian là vô giá.- Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để
sử dụng thời gian hiệu quả. - Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày.


- Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>- GV: Tranh minh hoạ, phiếu HT
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>



<b>Hoạt động cảu giáo viên</b> <b>Hoạt động cảu học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
+ Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- GV nhận xét đánh giá


<b>B/ Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài . 2’</b>
<b>2. Hướng dẫn bài</b>
<b>a) Hoạt đợng 1: 10’</b>


<b>Tìm hiểu truyện kể: Mợt phút.</b>
- Gv kchuyện kết hợp với tranh minh hoạ.
+ Mi–chi–a có thói quen sử dụng thời giờ
như thế nào?


+ Mi–chi–a gặp chuyện buồn gì?


+ Sau chuyện đó Mi–chi–a hiểu ra điều
gì?


+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của
Mi–chi–a?


+ Yêu cầu các nhóm đóng vai kể lại câu
chuyện, sau đó rút ra bài học.



- GV kết luận: <i>Mỗi phút đều đáng quý, </i>
<i>chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ.</i>


<b>=> KNS: Qua đó GD cho HS kĩ năng xác </b>
định giá trị của thời gian là vô giá


- Gọi 2 HS trả lời


- HS kể lại câu chuyện.


+ Mi–chi–a thường xuyên chậm
chạp hơn mọi người.


+ Mi–chi–a bị thua trong cuộc thi
trượt tuyết.


+1phút cũng làm nên chuyện
quantrọng


+ Phải quí trọng và tiết kiệm thời
giờ.


- Đại diện 2 nhóm đóng vai.
+ Nhận xét bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>b. Hđ2: Tiết kiệm thời giờ có t/d gì? 10’</b>
- Em hãy cho biết chuyện gì xẩy ra nếu:
+ Học sinh đến phòng thi muộn?


+ Hành khách đến muộn giờ máy bay bay?


+ Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu
chậm?


+ Theo em nếu t/kiệm thời giờ thì những
chuyện đáng tiếc trên có xẩy ra khơng?
+ Tìm câu tục ngữ, thành ngữ nói về sự
quí giá của thời giờ?


<b>c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 10’</b>


- Gviên lần lượt nêu từng ý kiến trong bài
tập 3 và yêu cầu HS thống nhất lại cách
bày tỏ thái độ thơng qua các tấm bìa màu
- Giáo viên đề nghị học sinh giải thích về
lí do lựa chọn của mình


- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
<b>3/ Củng cố - Dặn dò. 3’</b>


+ Kết luận : Thời giờ rất quý giá, như
trong câu nói “Thời giờ là vàng ngọc” .
Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ vì
“<i>Thời gian thấm thốt đưa thoi </i>
<i>Nó đi , đi mất có chờ đợi ai</i>” .


Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm được
nhiều việc có ích, ngược lại, lãng phí thời
giờ chúng ta sẽ khơng làm được việc gì.


<i>=> KNS: Kĩ năng quản lí thời gian trong </i>


<i>sinh hoạt và học tập hằng ngày</i>.


- HS làm theo nhóm 3:


+ Sẽ khơng được vào phịng thi.
+ Khách bị nhỡ chuyến bay, mất
thời gian và công việc.


+ Nguy hiểm đến tính mạng con
người.


+ Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì
những điều đáng tiếc đó sẽ khơng
xẩy ra.


+ Thời giờ q hơn vàng bạc.


- Học sinh giải thích trước lớp cả
lớp trao đổi, thảo luận


Ý kiến đúng: a, c, d.
<b> Ý kiến sai: b ; đ ; e.</b>
- Học sinh đọc ghi nhớ


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Nêu được một số việc nên và không nên làm để đề phàng tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước khơng có
nap71 đậy.


+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.


- Thực hiện được các quy tắc phòng tránh đuối nước.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


<b> - Kĩ năng phân tích và phán đoánnhững tình huống có nguy cơ dẫn đến tai</b>


nạn đuối nước.


- Kĩ năng cam kết thực hiện những nguyên tắc an toàn khi bơi và tập bơi.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>Máy chiếu, tranh, phiếu HT


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 5’ Gọi hs lên bảng trả lời</b>


- Khi bị các bệnh thông thường ta cần
cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào?
- Làm thế nào để chống mất nước cho
bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em
?


Nhận xét.



<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: 2’</b></i>
<i><b>2. Bài mới: 30’</b></i>


<i><b> Hoạt động 1:10’ Những việc nên làm</b></i>
<i><b>và không nên làm để phịng tránh tai</b></i>
<i><b>nạn sơng nước.</b></i>


- Các em quan sát tranh SGK/36 thảo
luận nhóm đơi để TLCH sau:


+ Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở
hình vẽ 1,2,3. Theo em việc nào nên làm
và khơng nên làm? Vì sao?


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét


- Chúng ta phải làm gì để phịng tránh tai
nạn sơng nước?


<b>kết luận: Các em cịn rất nhỏ, vì thế khi</b>
xuống sơng, ao hồ bơi phải có người lớn
theo cùng, khơng được chơi gần ao, hồ
vì dễ bị ngã.


<b>*KNS: - Kĩ năng phân tích và phán</b>
<b>đốnnhững tình huống có nguy cơ dẫn</b>
<b>đến tai nạn đuối nước.</b>



<i><b> Hoạt động 2: 10’Những điều cần biết</b></i>


- HS lần lượt lên bảng trả lời


+ Cần cho người bệnh ăn các thức ăn
có chứa nhiều chất như thịt, cá, trứng,
sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các
loại rau xanh, hoa quả, đậu nành
+ Cho ăn uống bình thường, đủ chất,
ngoài ra cho uống dung dịch
ô-rê-dôn, uống nước cháo muối


- HS lắng nghe


- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm
đơi


- Đại diện nhóm trả lời


+ Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi gần
ao. Đây là việc khơng nên làm vì gần
ao có thể bị ngã xuống ao.


+ Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành
giếng được xây cao và có nắp đậy rất
an toàn đối với trẻ em. Việc làm này
nên làm để phòng tránh tai nạn cho
trẻ em.



+ Hình 3: Em thấy các bạn hs đang
dọc nước khi ngồi trên thuyền. Việc
làm này khơng nên vì rất dễ bị ngã
xuống sông và bị chết đuối


- Vâng lời người lớn khi tham gia
giao thông trên sông nước . Trẻ em
không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng
phải được xây thành cao và có nắp
đậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>khi đi bơi hoặc tập bơi</b></i>


- Y/c hs qsát tranh /37 để trả lời câu hỏi:
+ Hình minh họa cho em biết điều gì?
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở
đâu?


+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý
điều gì?


<b>Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở</b>
nơi có người và phương tiện cứu hộ, cần
vận động trước khi bơi để tránh bị chuột
rút,...không nên bơi khi ăn quá no hoặc
lúc đói.


<b>*KNS: - Kĩ năng cam kết thực hiện</b>
<b>những nguyên tắc an toàn khi bơi và</b>
<b>tập bơi.</b>



<i><b> Hoạt động 3: 10’ Bày tỏ thái độ</b></i>


- Y/c các nhóm thảo luận nhóm 6 để
TLCH sau: Nếu em ở trong tình huống
đó, em sẽ làm gì?


+ Nhóm 1,2 : Hùng và Nam vừa đi chơi
bóng đá về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần
nhà để tắm. Nếu là Hùng, em sẽ ứng xử
thế nào?


+ Nhóm 3,4: Lan nhìn thấy em mình
đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang
cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan, bạn sẽ
làm gì?


+ Nhóm 5,6: Trên đường đi học về trời
đổ mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ và
các bạn của Mỵ nên làm gì?


<b>Kết luận: Các em phải có ý thức phòng</b>
tránh tai nạn đuối nước và vận động mọi
người cùng thực hiện


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết
- Về nhà xem lại bài



- Bài sau: Ôn tập


- HS quan sát tranh


+ Các bạn đang bơi ở bể bơi đông
người, ở bờ biển


+ Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi
nới có người và phương tiện cứu hộ.
+ trước khi bơi và sau khi bơi cần
phải vận động tập các bài tập để
không bị cảm lạnh hay "chuột rút",
tắm bằng nước ngọt sau khi bơi, dốc
và lau hết nước ở tai, mũi, không bơi
khi ăn no hoặc quá đói.


- HS lắng nghe


- Chia nhóm, nhận câu hỏi


+ Em sẽ nói: đợi chút nữa hết mồ hôi
hãy tắm, nếu tắm bây giờ rất dễ bị
cảm lạnh


+ Em kêu em đừng lấy nữa vì rất dễ
bị rơi xuống nước. Sau đó em nhờ
người lớn lấy hộ.


+ Em nhờ sự giúp đỡ của người lớn,...
- HS lắng nghe



- 3 HS đọc trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>NG: 7 / 11 / 2018 Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018</b>


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 42: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vng góc với một </b>
đường thẳng cho trước.


- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng vng góc.</b>


<b>3. Thái đợ : Hứng thú học toán vẽ hai đường thẳng vng góc.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>SGK, thước kẻ và ê ke.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Bài cũ: 5’ Hai đường thẳng song song.</b>


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu: 2’</b>



<b>2. Hướng dẫn bài. 12’</b>


<b>a. Trường hợp điểm E nằm trên đường </b>
<b>thẳng AB.</b>


- Gv thực hiện các bước vẽ như SGK vừa
thao tác vừa nêu cách vẽ


+ Bước 1: Đặt cạnh góc vng ê ke trùng
với đường thẳng AB.


+ Bước 2:Chuyển dịch ê ke trượt trên
đường thẳng AB sao cho cạnh góc vng
thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch
đường thẳng theo cạnh đó ta được đường
thẳng CD đi qua điểm E và vng góc với
AB.


<b>b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài </b>
<b>đường thẳng</b><i>.</i>


- Bước 1: tương tự trường hợp 1.


- Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê
ke còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch
đường thẳng theo cạnh đó ta được đường
thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với
AB.


- Yêu cầu HS nhắc lại thao tác.



<b>c. Giới thiệu đường cao của hình tam</b>
<b>giác.</b>


- GV vẽ tam giác ABC lên bảng, nêu bài
toán: Hãy vẽ qua A một đường thẳng
vng góc với cạnh BC?


- (Cách vẽ như vẽ một đường thẳng đi
qua một điểm và vng góc với một


- HS sửa bài
- HS nhận xét


- HS thực hành vẽ vào
nháp


- Ta đặt một cạnh của ê ke
trùng với cạnh BC & cạnh còn lại
trùng với điểm A. Qua đỉnh A của
hình tam giác ABC ta vẽ được đoạn
thẳng vng góc với cạnh BC, cắt
BC tại điểm H


Đoạn thẳng AH là đường cao vng
góc của tam giác ABC


- 1 hs dùng êke để kiểm tra và nêu
các cặp đoạn thẳng vng góc ở
hình 3a: AE, ED; ED, DC.



- HS thực hiện trị chơi.Cả lớp nhận
xét bình chọn.


E


D
C


B
A


H C


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đường thẳng cho trước ở phần 1). Đường
thẳng đó cắt cạnh BC tại H.


- GV tơ màu đoạn thẳng AH và cho HS
biết: <i>Đoạn thẳng AH là đường cao hình</i>
<i>tam giác ABC.</i>


<i>-</i> GV nêu: <i>Độ dài đoạn thẳng AH là</i>
<i>“<b>chiều cao</b>” của hình tam giác ABC.</i>


<b>3. Thực hành. 28’</b>


<i><b>Bài tập 1: 8’</b></i>


- GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp.



<i><b>Bài tập 2: 10’</b></i>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


+ Đường cao AH của hình tam giác ABC
là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình
tam giác ABC, vng góc với cạnh nào
của hình tam giác ABC ?


- Yêu cầu HS nêu lại thao tác vẽ đường
cao của tam giác.


<i><b>Bài 3. 10’</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường
thẳng qua E, vng góc với DC tại G.
? Những cạnh nào vng góc với EG ?
? Các cạnh AB và DC như thế nào với
nhau?


? Những cạnh nào vng góc với AB ?
? Các cạnh AD, EG, BC ntnào với nhau ?


<b>4. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


- Cho HS thi vẽ hai đường thẳng vuông
gốc.


- Làm bài 1, 2 trang 52, 53 trong SGK
- Cbị bài: Vẽ hai đường thẳng song song.



+ Vẽ đường cao AH của hình tam
giác ABC trong các trường hợp
khác nhau.


+ Qua đỉnh A của tam giác ABC và
vng góc với cạnh BC tại điểm H.


- HS vẽ hình vào vở.




- HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.
+ AB và DC.


+ Các cạnh AB và DC song song
với nhau.


+ Các cạnh AD, EG, BC.
+ Song song với nhau.


H nêu tên các hình chữ nhật trong
có trong hình.


- Hs vẽ


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>




<b>Đề bài</b><i><b>: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè; người thân</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, </b>
người thân.


<b>2. Kĩ năng: - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết </b>
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe và kể lại chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tích cực -Đặt mục tiêu -Kiên định


I<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- HS: Chuẩn bị câu chuyện Gv đã dặn ở tiết trước


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động cảu học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe
(đã dọc) về những ước mơ.


- Nhận xét.
<b>B/ Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’ </b>


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện. 30’</b>


<b>a) Tìm hiểu bài 8’</b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn
màu gách chân dưới các từ: ước mơ đẹp
<b>của em, của bạn bè, người thân.</b>


+ Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?


- Nhấn mạnh: <i>Câu chuyện các em kể phải</i>
<i>là ước mơ có thực, nhân vật trong câu</i>
<i>chuyện chính là các em hoặc bạn bè,</i>
<i>người thân.</i>


- Gọi HS đọc gợi ý 2. - Treo bảng phụ.
- Em xây dựng cốt truyện của mình theo
hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn
cùng nghe.


* Em ước mơ trở thành một kĩ sư tin học
giỏi vì em rất thích làm việc hay chơi trị
chơi điện tử.


* Em kể câu chuyện bạn Nga bị khuyết tật
đã cố gắng đi học vì bạn đã ước mơ trở
thành cô giáo dạy trẻ khuyết tật.


<b>b) Đặt tên cho câu chuyện: 3’</b>


- Gọi hs đọc gợi ý 3


- Các em hãy suy nghĩ, đặt tên cho câu
chuyện về ước mơ của mình


- Dán dàn ý kể chuyện lên bảng, gọi 1 hs
đọc


- Nhắc hs: Khi kể các em dựa vào dàn ý
trên, kể câu chuyện em đã chứng kiến, em
phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất (tơi,
em)


<b>c) Kể trong nhóm. 10’</b>


- Chia nhóm 2 HS, yêu cầu các em kể câu


- 3 HS lên bảng kể.


- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.


+ Đề bài yêu cầu: Ước mơ phải có
thật.


+ Nhân vật chính trong chuyện là
em hoặc bạn bè, người thân.


- 3 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ.


* Em kể về nội dung em trờ thành
cơ giáo vì quê em ở miền núi rất ít
giáo viên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi
mà chưa biết chữ.


* Em từng chứng kiến một cô y tá
đến tận nhà để tiêm cho em. Cô
thật dịu dàng và giỏi. Em ước mơ
mình trở thành một y tá.


- Hoạt động trong nhóm.


- HS nối tiếp nhau phát biểu: Tên
câu chuyện của em là: <i>Một mơ ước</i>
<i>đẹp, một ước mơ nho nhỏ, Em</i>
<i>muốn thành cô giáo,...</i>


- 1 hs đọc dàn ý kể chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

chuyện của mình trong nhóm.


- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó
khăn.


<b>d) Kể trước lớp. 9’</b>
- Tổ chức cho HS thi kể.


- Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên
HS, tên truyện, ước mơ trong truyện.



- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới
lớp hỏi bạn về nd, ý nghĩa, cách thức thực
hiện ước mơ đó để tạo khơng khí sôi nổi,
hào hứng ở lớp học.


<b>3/ Củng cố - Dặn dò. 3’</b>


* GDQTE: Qua bài con thấy trẻ em có
quyền gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện
các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và
chuẩn bị bài kể chuyện <i><b>Bàn chân kì diệu</b></i>.


- Hỏi và trả lời câu hỏi.


- Nxét nội dung truyện và lời kể
của bạn.


- Quyền mơ ước, khát vọng.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 19: LUYỆN TẬP VỀ VĂN VIẾT THƯ</b>



<i>Đề bài: Em viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe</i>
<i>tình hình lớp và trường em hiện nay.</i>



<b> (Thay bài đã giảm tải: Luyện tập phát triển câu chuyện trang 91/ Tập 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Ôn lại mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường
của một bức thư.


- Viết 1 lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung
thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chn thnh.


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông
tin với bạn.


- Biết viết một bức thư với tình cảm và lời lẽ chân thành.
- Rèn kỹ năng viết thư cho HS


<b>3.Thái đợ.</b>


- Có thói quen viết thư cho người khác để thăm hỏi trao đổi thông tin.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>- Bảng phụ viết đề văn.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>



- Gọi 2 học sinh lên bảng


? Nêu cấu tạo một bài văn viết thư?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>
<b>2. Đề bài. 33’</b>


<b>a. Tìm hiểu đề:</b>


GV: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
- Mục đích viết thư là gì?


- Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô
như thế nào?


? Cần thăm hỏi bạn những gì? )


? Em cần kể cho bạn những gì về tình hình
ở lớp, trường mình?


? Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì?
- Yc HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư


- Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ
tên người viết, người nhận, địa chỉ vào
phong bì (thư khơng dán)



Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích


<b>b. Viết thư</b>


Học sinh viết thư giáo viên theo dõi và uốn
nắn, gợi ý giúp các em viết hoàn chỉnh một
bức thư


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở
và chuẩn bị bài sau


<b>* Phần kết thúc: </b>


+Viết thư cho một bạn trường khác
+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe
tình hình ở lớp, trường em hiện
nay)


+ Xưng: bạn - mình, cậu - tớ)


+ Hỏi thăm sức khỏe, việc học
hành ở trường mới, tình hình gia
đình, sở thích của bạn


+ Tình hình học tập, sinh hoạt, vui
chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô


giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của
trường, lớp em)


+ (Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn
thư sau).


- HS viết thư, nhớ dùng những từ
ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm
bạn bè chân thành


- HS đọc lá thư mình viết. 3 đến 5
HS đọc.


<b>NS: 2/ 11 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 8 /11 / 2018 Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2018</b>


<b> TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI – ĐÁT </b>

<i><b>(</b>Thần thoại Hi Lạp<b>)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Đọc đúng, tiếng từ khó: </b><i>Mi - đát; Đi - ô - ni – dốt, Pác – tôn</i>


- Hiểu nghĩa từ ngữ: <i>phép màu, quả nhiên, khủng khiếp</i>


- Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho
con người (trả lời được các CH trong SGK).



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu
của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt ).


<b>3. Thái độ: - Ý thức được bản thân không tham lam, ước muốn quá lớn.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>- GV: Tranh minh họa. - HS: SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động cảu học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- bài <i><b>Thưa chuyện với mẹ</b></i> và trả lời.
- Nhận xét HS.


<b>B/ Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>
<b>2. Hướng dẫn bài</b>
<b>a) HD luyện đọc. 12’</b>
- GV chia đoạn


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc
của bài (3 lượt HS đọc)


+ Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho HS nếu có


+ Lần 2:


+ giải nghĩa: khủng khiếp, phán



- Hdẫn câu văn dài: <i>Xin thần tha tội cho</i>
<i>tôi! Xin người lấy lại điều ước cho tơi</i>
<i>được sống</i>


- Luyện đọc theo nhóm bàn. Kiểm tra.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
<b>b)Tìm hiểu bài. 12’</b>


?Thần Đi-ơ-ni-dốt cho vua Mi-đát cái
gì?


?Vua Mi-đát xin thần điều gì?


?Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước như
vậy?


?Thoạt đầu diều ước được thực hiện tốt
đẹp như thế nào?


?Nội dung đoạn 1 là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2:
?Khủng khiếp nghĩa là thế nào?


?Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-


ô-- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý
của bài.



- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.


+Đ1:Có lần thần Đi-ô-ni-dốt…đến
sung sướng hơn thế nữa.


+Đ2:Bọn đầy tớ…đến cho tôi được
sống.


+Đ3: Thần Đi-ô-ni-dốt…đến tham
lam.


+ khủng khiếp: <i>hoảng sợ ở mức cao, </i>
<i>từ đồng nghĩa với từ kinh khủng</i>


+ phán: <i>truyền bảo hay ra lệnh</i>


- HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình
tự.


- HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi câu
hỏi:


+Thần Đi-ô-ni-dốt cho Mi-đát 1điều
ước.


+ Vua Mi-đat xin thần làm cho mọi
vật ông chạm vào đều biến thành
vàng.



+ Vì ơng ta là người tham lam.


+ Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử
một quả táo, chúng đều biến thành
vàng. Nhà vua tưởng như mình là
người sung sướng nhất trên đời.


<b>Ý 1: Điều ước của vua Mi-đát được</b>
<b>thực hiện.</b>


+ Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ,
sợ đến mức tột độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

ni- dôt lấy lại điều ước?
? Đoạn 2 của bài nói điều gì?
- u cầu HS đọc đoạn 3.


? Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng
mình vào dịng nước trên sông Pác- tôn?
? Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?


? Nội dung đoạn cuối bài là gì?


- Gọi HS đọc toàn bài và nêu ý chính.
<b>c) Luyện đọc diễn cảm. 6’</b>


- T/c cho HS luyện đọc diễn cảm.


- Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra


giọng đọc phù hợp.


- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
<b>4. Củng cố – Dặn dò. 3’</b>


? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Các em hãy chọn tiếng "ước" đứng đầu
để đặt tên cho câu chuyện?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và c/b ôn tập tuần 10.


của điều ước: vua khơng thể ăn, uống
bất cứ thứ gì. …


<b>Ý 2: Vua Mi-đát nhận ra sự khủng</b>
<b>khiếp của điều ước.</b>


- trao đổi và trả lời câu hỏi.


+ Ông đã mất đi phép màu và rửa
sạch lòng tham.


+ Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc
không thể xây dựng bằng ước muốn
tham lam.



<b>Ý3: Vua Mi-đát rút ra bài học quý.</b>
<b>ND: (MT)</b>


- 1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu
để tìm ra giọng đọc (như hướng dẫn)
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa
cho nhau.


- Nhiều nhóm HS tham gia.


- Những ước muốn tham lam không
mang lại hạnh phúc cho con người
- HS đặt tên


<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>


<b>TIẾT 18: ĐỘNG TỪ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: </b>
người, sự vật, hiện tượng).


<b>2. Kĩ năng: Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiên qua trah vẽ (BT /III). </b>
- Rèn kĩ năng sử dụng động từ chính xác khi nói và viết


<b>3. Thái đợ: Có ý thức sử dụng động từ khi đặt câu, viết văn.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>



- GV: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn: BT1 phần nhận xét.
- Giấy khổ to + bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


- Gọi HS đọc thuộc lịng và tình huống sử
dụng các câu tục ngữ.


- Nhận xét từng HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>B/ Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


<i><b>2. Nội dung</b></i>


<b>a) Tìm hiểu ví dụ. 8’</b>


- Gọi HS đọc phần nhận xét.


Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm
<b>Các từ:</b>


- Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của
thiếu nhi: <i>nhìn, nghĩ, thấy.</i>



- Chỉ trạng thái của các sự vật.


+ Của dòng thác: <i>đổ</i> (đổ xuống)
+ Của lá cờ: <i>bay</i>.


- Các từ nêu trên chỉ hđộng, trạng thái
của người, của vật. Đó là động từ, vậy đtừ
là gì?


<b>b) Ghi nhớ. 4’</b>


- Gọi HS đọc phần <i>Ghi nhớ.</i>


-Vật từ <i>bẻ, biến thành</i> có là động từ
khơng? Vì sao?


-u cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt
động, động từ chỉ trạng thái.


<b>c) Luyện tập. 18’</b>


<i><b>Bài 1:6’ </b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Hoạt động ở nhà


- Hoạt động ở trường
- Kết luận về các từ đúng.


<b> </b><i><b>Bài 2.6’ </b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.



- Yc HS TL cặp đôi. - Gọi HS tbày, HS
khác nx, bổ sung (nếu sai).


- Kết luận lời giải đúng.


<i><b>Bài 3: 6’ </b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng
chỉ vào tranh để mơ tả trị chơi.


- Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa?


- Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm.
+ Hoạt động trong nhóm.


- 2 HS nối tiếp đọc từng bài tập.
- 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các
từ tìm được vào vở nháp.


- Phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)


- Động từ là những từ chỉ hoạt động
trạng thái của sự vật.


- 3 HS đọc thành tiếng, đọc thuộc
ngay.


- Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là


từ chỉ hoạt động của người, biến
thành là từ chỉ hoạt động của vật.
- Từ chỉ hoạt động:<i>ăn cơm, xem ti</i>
<i>vi, kể chuyện, múa hát, đi chơi,</i>
<i>thăm ông bà, đi xe đạp, chơi điện</i>
<i>tử…</i>


* Từ chỉ trạng thái:<i> bay là là, lượn</i>
<i>vịng. n lặng…</i>


- Yc HS thảo luận và tìm từ.


+đánh răng, rửa mặt, quét nhà, tưới
cây, nhặt rau, vo gạo, nấu cơm, xem
ti-vi,...


+ học bài, làm bài, nghe giảng bài,
đọc bài, tập thể dục, chào cờ,...
- Viết vào vở bài tập


Dùng bút ghi vào vở nháp.


- 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS lên mô
tả.


+ Bạn nam làm động tác cúi gập
người xuống. Bạn nữ đoán động
tác : Cúi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>3. Củng cố - Dặn dò. 3’</b>



?Thế nào là động từ? ĐT được dùng ở
đâu?


- Nhận xét tiết học.


- Từng nhóm 3 HS biểu diễn các
hoạt động có thể nhóm bạn làm
bằng các cử chỉ, động tác. Đảm bảo
HS nào cũng được biểu diễn và
đoán động tác.


- Hs trả lời


<b> </b>
<b> TOÁN</b>


<b> TIẾT 44: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường </b>
thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). HS làm được BT1,2


<b>2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song.</b>
<b>3. Thái độ: - Hứng thú học vẽ hai đường thẳng song song.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. </b>- GV+ HS: Thước thẳng và ê ke.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


<b>-Vẽ 2 đường thẳng AB và CD vng góc </b>
với nhau tại E.


-Vẽ tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH
của tam giác này.


<b>B/ Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh. </b>


<b>a) Hdẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm</b>
<b>và song song với một đường thẳng cho</b>
<b>trước. 12’</b>


- GV thực hiện các bước vẽ như SGK.
+ GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy
một điểm E nằm ngoài AB.


+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi
qua E và vng góc với đường thẳng AB.
+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E
và vng góc với đường thẳng MN vừa vẽ.
+ GV: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD,
có nxét gì về đường thẳng CD và đường
thẳng AB?



- GV nêu lại trình tự các bước vẽ
<b>b) Thực hành. 18’</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> 6’ - GV vẽ lên bảng đường thẳng
CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như
hình vẽ trong bài tập 1.


- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả
lớp vẽ vào giấy nháp.


- HS nghe.


- Theo dõi thao tác của GV.


- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


? Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và
song song với đường thẳng CD, trước tiên
c/ta vẽ gì?


- GV yc HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt
tên cho đường thẳng đi qua M và vng
góc với đường thẳng CD là đường thẳng
MN.


? Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN,


chúng ta tiếp tục vẽ gì ?


- Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với
đường thẳng CD ?


- Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ.


<i><b>Bài 2. 6’</b></i>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng
hình tam giác ABC.


- GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua
A song song với cạnh BC:


+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A,
vng góc với cạnh BC.


+ Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và
vng góc với AH, đó chính là đường thẳng
AX cần vẽ.


<i><b> Bài 3.6’</b></i>


- GV ycầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình.
? Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B
và vng góc với BA thì đường thẳng này
sẽ // với AD ?


? Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là


góc vng hay khơng ?


? Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao?
? Hãy kể tên các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình vẽ?


? Hãy kể tên các cặp cạnh vng góc với
nhau có trong hình vẽ?


- GV nhận xét.


<b>4/ Củng cố - Dặn dò. 3’</b>
- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


+ Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm
M và // với đường thẳng CD.
+ Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua
M và vng góc với đường thẳng
CD.


+ Vẽ đường thẳng đi qua điểm M
và vng góc với đường thẳng
MN.


- Tiếp tục vẽ hình.


+ Đường thẳng này song song với
CD.



+ Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm
C và vng góc với cạnh AB.
+ Vẽ đường thẳng đi qua C và
vng góc với CG, đó chính là
đường thẳng CY cần vẽ.


+ Đặt tên giao điểm của AX và
CY là D.


- Các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình tứ giác ABCD
là AD và BC, AB và DC.


- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở.
- Vẽ đường thẳng đi qua B, vng
góc với AB, đường thẳng này //
với AD.


+ Vì theo hình vẽ ta đã có BA
vng góc với AD.


+ Là góc vng.


+ Là hình chữ nhật vì hình này có
bốn góc ở đỉnh đều là góc vng.
+ AB // với DC, BE song song với
AD.


<b>LỊCH SỬ</b>



<b>TIÉT 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.


<b>2. Kĩ năng: Nghe, kể lại sự kiện lịch sử tiêu biêu trong buổi đầu dựng nước</b>
<b>3. Thái độ: Yêu quý, kính phục người anh hùng dân tộc</b>


- Trân trọng, gìn giữ lịch sử nước nhà; phát huy truyền thống của cha ông.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>- Máy chiếu, Lược đồ các thủ phủ chiếm cứ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động cảu giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


+ Nêu 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong
lịch sử nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ
năm nào đến năm nào?


+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
Bạch Đằng?


<b>B/ Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’ </b>
<b>2. Hướng dẫn bài</b>



<b>a) Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau</b>
<b>khi Ngơ Quyền mất. 15’</b>


? Sau khi Ngơ Quyền mất tình hình đất
nước ntn?


- GV: u cầu bức thiết trong hoàn cảnh
đó là phải thống nhất đất nước về một
mối.


<b>b) Hđ2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ</b>
<b>quân. 15’</b>


- GV chia nhóm 3 HS,


1. Quê của Đinh Bộ Lĩnh ở đâu?


2. Truyện cờ lau tập trận nói gì về Đinh
Bộ Lĩnh thời nhỏ?


3. Đinh Bộ Lĩnh có cơng gì?


4. Vì sao nhân dân ủng hộ Đinh Bộ lĩnh?
5. Sau khi thống nhất đất nước Đinh


- Gọi 2 HS lên bảng


+ Giai đoạn1: Buổi đầu dựng nước
và



giữ nước (700 năm TCN


179TCN)


+Giai đoạn 2: Hơn 100 năm đấu
tranh


giành độc lập (179 TCN - 938)
- Chấm dứt hoàn toàn thời kỳ hơn
1000 năm nhân dân ta sống dưới
ách đô hộ của phong kiến phương
Bắc


-.... và mở ra một thời kỳ độc lập
lâu dài cho dân tộc.


- HS đọc SGK và TLCH:


+ Triều đình lục đục tranh nhau
ngai vàng.


+ Đất nước bị chia cắt thành 12
vùng.


+ Dân chúng đổ máu vô ích.
+ Ruộng đồng bị tàn phá.
- Quân thù lăm le ngoài bờ cõi.
y/c các nhóm thảo luận và TLCH
ghi vào các phiếu học tập.



+ Hoa Lư- Ninh Bình
+ Là người tài giỏi, chí lớn.


+ Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất
đ/n.


+ Vì ông lãnh đạo ND dẹp loạn,
mang lại hoà bình cho đ/n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

BLĩnh làm gì?


6. Đời sống của ND dưới thời Đinh Bộ
Lĩnh có gì thay đổi so với thời “Loạn 12
sứ quân”?


- GV gọi các nhóm báo cáo kết quả,


+ Dựa vào nội dung Thảo luận em hãy kể
lại chiến công dẹp loạn của Đinh Bộ Lĩnh?
- GV NX học sinh kể tốt.


<b>3/ Củng cố - Dặn dò. 3’</b>


- TKND: gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


(GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS
chỉ tỉnh Ninh Bình).


+ Qua bài học em có suy nghĩa gì về Đinh


Bộ Lĩnh?


- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau: Cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm lược
lần thứ nhất (Năm 981)


- Nhận xét giờ học.


Tiên Hoàng, đóng đơ ở Hoa Lư, đặt
tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu
là Thái Bình.


+ Nhân dân khơng cịn phiêu tán, họ
trở về quê hương làm ruộng, đời
sống ND dần dần ấm no.


- các nhóm khác NX bổ sung.


* Năm được những nét chính về sự
kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
quân:


+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất
nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế
lực cát cứ địa phương nổi dậy chia
cắt đất nước.


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>TIẾT 9: KHÂU ĐỘT THƯA (</b>

<i>TIẾT 2</i>

<b>)</b>




<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Học sinh biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột </b>
thưa


<b>2. Kĩ năng: - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa </b>
đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.(HS khá - giỏi khâu được các mũi khâu
tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm).


<b>3. Thái đợ: - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết : Vải, len, kim khâu len, kéo, thước, phấn.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


<i><b>Khâu đột thưa (tiết 1)</b></i>


- HS nêu lại quy trình khâu đột thưa
- GV nhận xét


<b>B/ Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài: 2’ Khâu đột thưa.</b>
<b>2.HS thực hành khâu đột thưa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

a) HS thực hành khâu đột thưa. 15’
? Các bước thực hiện cách khâu đột thưa.
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu
mũi đột thưa qua hai bước:


+ Bước 1:Vạch dấu đường khâu.


+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường
vạch dấu.


- GV hướng dẫn thêm những điểm cần
lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và
nêu thời gian yêu cầu HS thực hành.
- GV quan sát uốn nắn thao tác cho
những HS còn lúng túng hoặc chưa thực
hiện đúng.


<b>b) Đánh giá kết quả học tập của HS. 15’</b>
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm thực hành.


- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh
dài của mảnh vải.


+ Khâu được các mũi khâu đột thưa


theo đường vạch dấu.


+ Đường khâu tương đối phẳng, không
bị dúm.


+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối
bằng nhau và cách đều nhau.


+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định.


- GV nx và đánh giá kết quả học tập của
HS.


<b>3/ Củng cố - Dặn dò. 3’</b>


- Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái
độ, kết quả học tập của HS.


- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để
học bài “<i><b>khâu đột mau</b></i>”.


- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực
hiện các thao tác khâu đột thưa.


- HS lắng nghe.


- HS thực hành cá nhân.



- HS trưng bày sản phẩm.
- HS lắng nghe.


- HS tự đánh giá các sản phẩm theo
các tiêu chuẩn trên.


- HS cả lớp.


<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ</b>
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>


<b>Bài 3: AN TỒN KHI ĐI QUA CHỖ GIAO NHAU GIỮA ĐƯỜNG</b>


<b>BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>2. Kĩ năng: Chấp hành đúng các quy định về đảm bảo an toàn khi đi qua chỗ giao </b>
nhau giữa đường bộ và đường sắt.


<b>3. Thái độ: Có ý thức tn thủ luật giao thơng.tun truyền mọi người cùng thực </b>
hiện.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh, ảnh trong sgk, tư liệu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>


<b>A. Ổn định : 2’</b>
<b>B. Bài mới. </b>



<b>1.Giới thiệu bài:1’</b>
<b>2. HD tìm hiểu bài</b>


<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động trải nghiệm: 3’</b>


- GV đưa tranh một vụ tai nạn giao thông
- GV hỏi:


+ Nêu những điều em quan sát được trong
bức tranh?


+ Nếu là người có mặt tại đó em sẽ làm như
thế nào?


- GV nhận xét, đánh giá


<b>Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu truyện: 12’</b>
- Đọc truyện: Chậm một phút nhưng an
toàn


Yêu cầu 1hs đọc truyện, thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi


-Vì sao Hùng dẫn Quốc và Hạnh đi đường
khác về nhà?


Con đường ấy có gì đặc biệt?



- Tại sao Hạnh và Quốc không đồng ý?
.- Nhận xét


- Khi đi qua chỗ giao nhau giữa đường bộ
và đường sắt ta cần đi như thế nào cho an
toàn?


<b>Hoạt động Thực hành :9’</b>


Yêu cầu hs đọc bài 1,2quan sát hình thảo
luận cặp đơi (4’)


- Nhận xét rút ra ghi nhớ
<b>Hoạt động Ứng dụng (10’)</b>


Yêu cầu hs đọc bài tập và thực hiện vào vở
-Gọi hs nêu kết quả


-Giáo viên nhận xét chốt kết quả
<b>3.Củng cố dặn dị: 3’</b>


- Vì sao khi đi qua chỗ giao nhau giữa
đường bộ và đường sắt ta cần quan sát kĩ


-- HS quan sát tranh
- HS trả lời:


+ Một vụ tai nạn giao thông
- HS nêu



HS đọc truyện
-Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trả lời
+Đường tắt về nhà nhanh hơn
+Có đường sắt ngang qua
+Con đường quá nguy hiểm


<b>- Quan sát kĩ trước khi sang đường.</b>


-Thảo luận cặp đơi nêu kết quả:
- Hình 1 khơng nên làm


- Hình 2 đứng quá gần rào chắn
- Đọc ghi nhớ


- Hs làm vào vở
- Nêu kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

trước khi sang đường?


Dặn dò: nhắc hs thực hiện đi an toàn.
<b>NS: 2 / 11 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 9 / 11 / 2018 Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2018</b>


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT</b>


<b> THỰC HÀNH VẼ HÌNH VNG</b>




<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Vẽ được hình chữ nhật, hình vng (bằng thước kẻ và ê ke)</b>
<b>2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình chữ nhật, vẽ hình vng.</b>


<b>3. Thái độ: - GD HS thích học Toán</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b> - GV + HS: - Thước thẳng và ê ke
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ
đường thẳng CD đi qua điểm E và song
song với đường thẳng AB cho trước ; HS
2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình
tam giác ABC và song song với cạnh BC.
- GV chữa bài, nhận xét.


<b>B/ Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
được thực hành vẽ hình chữ nhật.


<b>2. Nợi dung. </b>


<b>a) Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo đợ</b>


<b>dài các cạnh. 8’</b>


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ:


+ Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật
MNPQ có là góc vng khơng ?


- Hãy nêu các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình chữ nhật MNPQ.
- Dựa vào các đặc điểm chung của hình
chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình
chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
<b>b) Hướng dẫn vẽ hình vng theo đợ</b>
<b>dài cạnh cho trước. 6’</b>


?Hvng có các cạnh như tnào với nhau?
? Các góc ở các đỉnh của hvng là các
góc gì?


- Ta có thể coi hình vng như hình chữ


- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp
vẽ hình vào giấy nháp.


M N


P Q
+ Các góc này đều là góc vng.
+ Cạnh MN song song với QP, cạnh


MQ song song với PN.


+ Các cạnh bằng nhau. .
+ Là các góc vng.


<b>P</b>
<b>Q</b>


4cm
2cm


D C


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nhật đặc biệt có chiều dài 3cm, chiều rộng
cũng = 3cm. Từ đó có cách vẽ hình vng
tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài
trước đã học.


- Hướng dẫn và vẽ mẫu lên bảng.
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm


+ Vẽ đường thẳng DA vng góc với DC
tại C và lấy DA = 3cm.


+ Vẽ đường thẳng CB vng góc với DC
tại C và lấy CB = 3cm.


- Nối A với B ta được hình vng ABCD.
<b>c) Thực hành. 15’</b>



Bài 1 (5’):


- GV u cầu HS tự vẽ hình chữ nhật
có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau
đó đặt tên cho hình chữ nhật.


- GV ycầu HS tính P của hình chữ nhật.
Phcn = (dài + rộng) x 2
<b>Bài 2 (5’):</b>


<b>- cho hs tự làm bài rồi chữa bài.</b>
Phv = cạnh x 4


Shv = cạnh x cạnh


- Cho hs tự tính P và S hình vng
CBCD.


<b>Bài 3 (5’):</b>


- Giúp hs nắm được Yc bài tập.


- Y/c HS tự vẽ hv ABCD có độ dài 5cm
- Y/c HS kiểm tra hai đường chéo có bằng
nhau khơng? có vng góc với


nhaukhơng?


- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài.
<b>3/ Củng cố - Dặn dò. 3’</b>



Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ HCN, HV
-- GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.


- HS vẽ hình vng ABCD theo
từng bước hướng dẫn của GV.


- HS nêu các bước như phần bài học
của SGK.


- HS đọc đề bài toán.
HS nêu cách vẽ của mình.


Chu vi của hình chữ nhật là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
- HS làm bài cá nhân.


Chu vi hình vng là:
4x4 = 16 (cm)


Diện tích hình vng là:
4x4 = 16 (cm2)


- Đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hành vẽ


- Tơ màu hình vng.



- 2 HS nêu


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Xác định được mục đích trao đổi , vai trị của mình trong </b>
cách trao đổi lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích


<b>2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích </b>
hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.


<b>3. Thái đợ: - Có thói quen trao đổi với người thân về những mong muốn, </b>
nguyện vọng của bản thân.


3cm
3cm


D C


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>


-Thể hiện sự tự tin.Lắng nghe tích cực.Thương lượng. Đặt mục tiêu, kiên định


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>- GV: Bảng phụ.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã
được chuyển thể từ kịch.


- Nhận xét.
<b>B/ Bài mới</b>


1. Giới thiệu bài. 2’


<b>2. Hướng dẫn tim hiểu bài: 30’</b>
<b>a) Tìm hiểu đề. 7’</b>


- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu
gạch chân những từ ngữ quan trọng:
nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi,
anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
- GV ycầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Nội dung cần trao đổi là gì?


?Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
?Mục đích trao đổi là để làm gì?


?Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như
thế nào?


? Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với
anh (chị)?


<b>b) Trao đổi trong nhóm. 8’</b>



- Chia nhóm 2 HS, yc 1 HS đóng vai anh
(chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS
còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng
nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.
<b>c) Trao đổi trước lớp. 15’</b>


- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
(GV có thể cho HS diễn mẫu như SGV).


- 3 HS lên bảng kể chuyện.
- HS nhận xét


- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần
gợi ý.


+ ...về nguyện vọng muốn học
thêm một môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em
trao đổi với anh (chị ) của em.


+ Mđích trao đổi là làm cho anh chị
hiểu rõ nguyện vọng của em, giải
đáp những khó khăn, thắc mắc mà
anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và
ủng hội em thực hiện nguyện vọng
ấy.


+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai


anh chị của em.


*Em muốn đi học múa vào buổi
chiều tối.


*Em muốn đi học vẽ vào các buổi
sang thứ bảy và chủ nhật.


*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ
võ thuật.


- HS hoạt động trong nhóm. Dùng
giấy khổ to để ghi những ý kiến đã
thống nhất.


- Từng cặp HS thao đổi, HS nhận
xét sau từng cặp.


- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét
cuộc trao đổi theo các tiêu chí như
SGV


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Em gái <i>- Anh ơi, sắp tới trường em có mở lớp dạy trường quyền. Em muốn đi</i>
<i>học. Anh ủng hộ em nhé!</i>


Anh trai


<i>(kêu lên)</i>


<i>- Trời ơi! Con gái sao lại đi học võ? Em phải đi học nấu ăn hoặc học</i>


<i>đàn. Học võ là việc của con trai, anh không ủng hộ em đâu!</i>


Em gái
(<i>tha</i>
<i>thiết)</i>


<i>- Anh lúc nào cũng lo em bị bắt nạt. Em học võ sẽ tự bảo vệ được mình,</i>
<i>anh sẽ khơng phải lo nữa. Mới lại anh em mình điều muốn lớn lên sẽ</i>
<i>thi vào trường cảnh sát để theo nghề của bố. Muốn học trường cảnh sát</i>
<i>thì phải biết võ từ bây giờ đấy anh ạ !</i>


Anh trai <i>- Nhưng anh vẫn thấy con gái mà học võ thì thế nào ấy, chã còn ra con</i>
<i>gái nữa. Thế sao khơng học đàn. Bố mẹ có thể mua đàn cho em cơ mà?</i>


Em gái <i>- Thầy dạy nhạc bảo tay em cứng, em khơng có khiếu học đàn. Mà sao</i>
<i>anh lại nghĩ là học võ thì khơng ra con gái? Anh đã thấy chị Thuý</i>
<i>Hiền biểu diễn đẹp thế nào chưa? Như là múa ấy, thật mê li.</i>


Anh trai <i>- Em khéo nói lắm, thơi được, nhưng em học võ thì lấy thời gian đâu để</i>
<i>học bài ở nhà và nấu cơm đỡ mẹ?</i>


Em gái <i>- Anh yên tâm đi. Thời khoá biểu ở trường em rất hợp lí nên em đảm</i>
<i>bảo sẽ khơng ảnh hưởng đến việc học tập và việc giúp mẹ đâu.</i>


Anh trai <i>- Thế thì được, nữ võ sĩ. Anh sẽ ủng hộ em, em sẽ thuyết phục bố mẹ</i>
<i>đồng ý cho em đi học.</i>


Em gái <i>- Có thế chứ. Em rất cám ơn anh.</i>


<b>3/ Củng cố – Dặn dò. 3’</b>



?Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú
ý điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT


- Xác định được mục đích
trao đổi, dùng lời lẽ, cử chỉ thích
hợp nhằm đạt mục đích thuyết
phục.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 18: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.</b>
- Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất
của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh
một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.


- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về
dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.


<b> 2. Kĩ năng: - Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng</b>
ngày.



<b> 3. Thái độ: - Ln có ý thức trong ăn uống và phịng tránh bệnh tật tai nạn.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
- Ơ chữ, vịng quay, phần thưởng.


- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>A. Kiểm tra bài cũ</b><i>:5’</i> GV kiểm tra việc
hoàn thành phiếu của HS.


-Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về
một bữa ăn cân đối.


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu
cho nhau để đánh giá xem bạn đã có
những bữa ăn cân đối chưa ? đã đảm bảo
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món chưa ?


-Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu
biết của HS về chế độ ăn uống.


<b>B. Bài mới</b><i>:</i>


1 Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức
<b>đã học về con người và sức khỏe.</b>



2. Hướng dẫn bài : 30’:


<i>Thảo luận về chủ đề</i>: <i><b>Con người và sức</b></i>
<i><b>khỏe.</b></i>


-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình
bày về nội dung mà nhóm mình nhận
được.


- 4 nội dung phân cho các nhóm thảo
luận:


+<i>Nhóm 1</i>: Quá trình trao đổi chất của
con người.


+<i>Nhóm 2</i>: Các chất dinh dưỡng cần
cho cơ thể người.


+<i>Nhóm 3</i>: Các bệnh thơng thường.


+<i>Nhóm 4</i>: Phịng tránh tai nạn sơng
nước.


-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.


-Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các
nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi
lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.
-GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận


xét.


3. Củng cố- dặn dò<i>:3’</i>


- Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo
tình hình chuẩn bị bài của các bạn.
-1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều
loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức
ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân
đối.


-Dựa vào kiến thức đã học để nhận
xét, đánh giá về chế độ ăn uống của
bạn.


-HS lắng nghe.


Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện
các nhóm lần lượt trình bày.


- <i>Nhóm 1</i>: Cơ quan nào có vai trị chủ
đạo trong quá trình trao đổi chất?
-Hơn hẳn những sinh vật khác con
người cần gì để sống ?


-<i>Nhóm 2</i>: Hầu hết thức ăn, đồ uống có
nguồn gốc từ đâu ?


-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn ?



-<i>Nhóm 3</i>: Tại sao chúng ta cần phải
diệt ruồi ?


-Để chống mất nước cho bệnh nhân bị
tiêu chảy ta phải làm gì ?


-<i>Nhóm 4</i>: Đối tượng nào hay bị tai
nạn đuối nước?


-Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi
cần chú ý điều gì ?


-Các nhóm được hỏi thảo luận và đại
diện nhóm trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Gọi HS đọc 10 điều khuyên dinh
dưỡng hợp lý.


-Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh
để nói với mọi người trong gia đìnhcùng
thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh
dưỡng(sgk/ 40)




- 2 HS đọc


<b>ĐỊA LÍ</b>



<b>TIẾT 9: HĐ SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN </b>

<i>(TT)</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Nêu được 1số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân TNgun.</b>
- Nắm được: sơng ở TNgun có nhiều thác ghềnh, có thể phát triển thuỷ điện.
<b>2. Kĩ năng: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.</b>


- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên:


<i>sông Xê Xan, sông đồng Nai, sông Xrê Pook.</i>


<b>3. Thái độ: - Rèn kỹ năng xem, phân tích bản đồ</b>


<b>*BVMT: - Sự thích nghi và cải tạo MT của con người ở miền núi và trung du.</b>
- Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở
miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)


* SDNLTK & HQ: Cho HS thấy được sự cần thiết của việc khai thác, sử dụng
sức nước, khai thác rừng một cách hiệu quả và tiết kiệm.


- Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


Lược đồ sông chính ở TN. Bản đồ địa lí TN VN.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 5’</b>



+ Kể tên các cây trồng chủ yếu ở Tây
Nguyên?


+ Vs ở Tây Nguyên trồng nhiều loại cây
đó?


<b>B/ Bài mới</b>


<b>1, Giới thiệu bài. 2’</b>
<b>2. hướng dẫn bài. </b>


<b>a. Hoạt động 1: Khai thác sức nước. 15’</b>
+ Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở
Tây Nguyên trên bản đồ?


+ Các con sông ở đây như thế nào? Điều
đó có tác dụng gì?


+ Em biết những nhà máy thuỷ điện nào
nổi tiếng ở Tây Nguyên?


+ Chỉ nhà máy thuỷ điện Y – a – li trên
lược đồ H4,cho biết nó nằm trên con sơng
nào?


- Gọi 2 HS lên bảng


- Cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên
là: Cà phê, cao su, hồ tiêu.



- Vì các cây đó phù hợp với đất đỏ
ba dan, tơi xốp phì nhiêu. ...


- HS qs lược đồ các sơng chính ở
TN:


+ Các con sông chính ở Tây
Nguyên là: Xê Xan, Ba, Đồng Nai.
+ Có độ cao khác nhau nên lịng
sơng lắm thác ghềnh. Người dân tận
dụng sức nước chảy để chạy tua bin
sản xuất ra điện phục vụ con người.
+ Y – a – li


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>b.Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác</b>
<b>rừng ở Tây Nguyên. 15’</b>


+ Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao
lại có sự phân chia như vậy?


+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật
gì?


+ Quan sát H8, 9, 10 nêu qui trình sản
xuất đồ gỗ?


+ Việc khai thác rừng hiện nay như thế
nào?



+ Những nguyên nhân chính nào ảnh
hưởng đến rừng?


+ Thế nào là <i><b>du canh du cư</b></i>?


+ Có những biện pháp nào để giữ rừng?
? Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
mất rừng ở Tây Nguyên.


<b>*BVMT:- Một số dặc điểm chính của môi</b>
trường và TNTN và việc khai thác TNTN
ở miền núi và trung du (rừng, k/sản, đất đỏ
ba dan, sức nước..)


+ Chúng ta cần phải làm gì để bvệ rừng ?
?Rừng ở Tây Ngun có giá trị gì?


? Gỗ được dùng để làm gì ?


? Kể các cơng việc cần phải làm trong quy
trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
<b>3/ Củng cố – Dặn dò. 3’</b>


- Nêu ghi nhớ cảu bài
- Nhận xét tiết học


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- HS TLN và trả lời câu hỏi:



- Có 2 loại: rừng rậm nhiệt đới và
rừng khộp vào mùa khơ. Vì điều
kiện đó phụ thuộc vào đặc điểm khí
hậu của Tây Ngun có 2 mùa mưa
và khơ rõ rệt.


- Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây làm
thuốc và nhiều thú quí.


- Khai thác gỗ và vận chuyển đến
xưởng cưa, xẻ gỗ -> đưa đến xưởng
để làm ra các sản phẩm đồ gỗ.


- K/thác bừa bãi, ảnh hưởng tới môi
trường...


- Khai thác rừng bừa bãi,.... và tập
quán du canh, du cư...


- Không định cư tại 1 nơi, nay đây
mai đó.


- Khai thác hợp lý/- Tạo đkiện để
đồng bào định canh, định
cư./-Không đốt phá rừng.


- Mở rộng diện tích đất trồng cây
công nghiệp hợp lí.


+ Chúng ta cần phải bảo vệ rừng,


khai thác hợp lí, trồng lại rừng
những nơi đã mất.


-H đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10
kể các công việc cần phải làm trong
quá trình sản xuất ra các sản phẩm
đồ gỗ?


- Hs nêu


<b> SINH HOẠT + ATGT</b>


<b>KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>



<b>Bài 5: GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN </b>


<b>GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
<b>*)ATGT</b>


<b>1. Kiến thức: -HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thơng. Nước ta có </b>
bờ biển dài, có nhiều sơng, hồ, kênh , rạch nên giao thơng đường thuỷ thuận lợi và có
vai trị quan trọng.


- HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT.


- HS biết các biển báo giao thông trên đường thuỷ( 6 biển báo hiệu giao thông) để
đảm bảo an toàn khi đi trên đường thuỷ



<b>2. Kĩ năng: - HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi </b>
của chúng


HS nhận biết 6 biển hiệu GTĐT


<b>3. Thái độ: -Thêm yêu quý tổ quốc vì biết điều đó có điều kiện phát triển GTĐT.</b>
- Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Ghi chép trong tuần, GV mẫu 6 biển GTĐT. Tranh trong SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A. ổn định tổ chức: 2’


GV yêu cầu HS hát
<b>B. ATGT 20’</b>


<b>BÀI 5 : GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUYE VÀ</b>
<b>PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯƠNG</b>
<b>THỦY</b>


<b>Hoạt đợng 1: Ơn bài cũ và giới thiệu bài </b>
mới.


Cho HS nêu điều kiện con đường an toàn và
con đường kém an toàn



GV nhận xét, giới thiệu bài


<b>Hoạt đợng 2: Tìm hiểu về GTĐT.</b>
? Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước
được?


GV : <i>Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh này </i>
<i>đến tỉnh khác, nơi này đến nơi khác, vùng </i>
<i>này đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt</i>
<i>nước tạo thành một mạng lưới giao thông </i>
<i>trên mặt nước, nối thôn xã này với thôn xã </i>
<i>khác, tỉnh này với tỉnh khác. Mạng lưới giao</i>
<i>thông này gọi là GTĐT.</i>


Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT
nội địa và giao thông đường biển. chúng ta
chỉ học về GTĐT nội địa.


<b>Hoạt động 3: Phương tiện GTĐT nội địa.</b>
- GV cho HS kể tên các loại phương tiện
GTĐT


- GV cho HS xem tranh các loại phương tịên


- Lớp phó văn thể cho lớp hát.


HS trả lời


+ Người ta có thể đi trên mặt


sơng, trên hồ lớn, trên các kênh
rạch


HS theo dõi


HS: thuyền, ca nô, vỏ, xuồng,
ghe…


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

GTĐT.


- Yêu cầu HS nói tên từng loại phương tiện.
<b>Hoạt đợng 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa</b>


Trên mặt nước cũng là đường giao thơng.
Trên sơng, trên kênh, cũng có rất nhiều tàu
thuyền đi lại ngược, xuôi, loại thô sơ có, cơ
giới có; như vậy trên đường thuỷ có thể có tai
nạ xảy ra khơng?


GV : <i>Trên đường thuỷ cũng có tai nạn </i>
<i>giao thơng, vì vậy để đảm bảo GTĐT, người </i>
<i>ta cũng phải có các biển báo hiệu giao thông </i>
<i>để điều khiển sự đi lại.</i>


Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu
GTĐT, hãy vẽ lại biển báo đó cho các bạn


GV treo tất cả các 6 biển báo hiệu GTĐT
và giới thiệu:



1. Biển báo cấm đậu:


GV hỏi nhận xét về hình dáng, màu sắc, hình
vẽ trên biển.


Tương tự GV cho HS nêu hình dáng, màu
sắc, hình vẽ trên biển của các biển cịn lại:
2. Biển báo cấm phương tiện thơ sơ đi lại .
3. Biển báo cấm rẽ phải hoặc rẽ trái.


4. Biển báo được phép đỗ.


5. Biển báo phía trước có bến phà.
<b>C. SINH HOẠT TUẦN: 15’</b>


1.Các tổ trưởng nhận xét về tổ:
- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
2. Lớp trưởng nhận xét.


- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
3. GV nhận xét, đánh giá.


- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:


...
...
...
...
...


...
...
...
* Nhược điểm:


HS kể có thể xảy ra giao thơng


HS phát biểu và vẽ lại
Hình: vng


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

...
...
...
...
4. Phương hướng:


- GV yêu cầu HS thảo luận các phương hướng
cho tuần tới.


- GV chốt lại:


+ Duy trì sĩ số đến lớp.


+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các
hoạt động của nhà trường.


+ Thi đua học tập chào mừng ngày 20 - 11
+ Tiếp tục củng cố nề nếp học tập


+ Đăng kí đôi bạn cùng tiến



+ Tiếp tục trang trí lớp học( Cây hoa).
+ Vận động xây dựng tủ sách lớp học
+ Tiếp tục chăm sóc cơng trình măng non.
5. Tổng kết sinh hoạt.


- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học


- HS thảo luận


- HS vui văn nghệ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×