Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.45 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: 1 / Đọc : -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật ,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 2/ Hiểu : - Hiểu ND :Ca ngợi sự chính trực,thanh liêm,tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành -vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi SGK ) II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) . -:Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC:2 3 phút - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . Người ăn xin và trả lời câu hỏi về nội dung . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a . Giới thiệu bài 1 phút - Giới thiệu chủ điểm.: - Treo tranh minh hoạ và giới thiệu bài - Lắng nghe . học. a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc 15 18 phút - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : + HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành … , SGK . (2 lượt ) Lý Cao Tông . + HS 2 : Đoạn 2 : Phò tá … Tô Hiến Thành được . + HS 3 : Đoạn 3 : Một hôm … Trần Trung Tá . - Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu - 2 HS tiếp nối đọc toàn bài . ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho - 1 HS đọc thành tiếng . từng HS . - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK - Lắng nghe . . -GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc : * Tìm hiểu bài 8-11 phút 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi HS đọc đoạn 1 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Tô Hiến Thành làm quan triều nào ? + Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? - Gọi HS đọc đoạn 2 ,3. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? + Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?. - 1 HS đọc thành tiếng . - Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời . + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý . + Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán . - 1 HS đọc thành tiếng .. + Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá . + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh , tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử . Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử . + Trong việc tìm người giúp nước , sự + Ông cử người tài ba giúp nước chứ chính trực của ông Tô Hiến Thành thể không cử người ngày đêm hầu hạ hiện như thế nào ? mình . + Vì sao nhân dân ca ngợi những người + Vì ông quan tâm đến triều đình , tìm chính trực như ông Tô Hiến Thành ? người tài giỏi để giúp nước giúp dân . + Vì ông không màng danh lợi , vì - Nhân dân ca ngợi những người trung tình riêng mà giúp đỡ , tiến cử Trần trực như Tô Hiến Thành vì những người Trung Tá . như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất - Lắng nghe . nước lên trên hết . Họ làm những điều tốt cho dân cho nước . - Gọi 1 HS đọc toàn bài , cả lớp đọc thầm - HS đọc thầm và tìm nội dung chính của bài . - Ghi nội dung chính của bài . . Nội dung chính : Ca ngợi sự chính trực thanh liêm tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. * Luyện đọc diễn cảm 5-7 phút - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn , cả - Gọi HS đọc bài . lớp theo dõi . - Lắng nghe . .- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc . GV đọc mẫu . - Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay . - Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách .- HS lần lược đọc đoạn văn đọc hay. - Yêu cầu HS đọc. - HS đọc. - Nhận xét , cho điểm HS . 3. Củng cố, dặn dò:2-3 phút - Nhận xét tiết học . 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Dặn HS về nhà học bài TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: -Giúp HS bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên ,xếp thứ tự các số tự nhiên. -Bài tập cần làm: bài1( cột1),bài2(a,c),bài3(a). II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Ổn định:1 phút 2.KTBC:2-3phút -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập đã cho về nhà. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới :30-33 phút a.Giới thiệu bài:1 phút -GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. b.So sánh số tự nhiên: -GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn so sánh được số nào bé hơn và lớn hơn. -Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: -GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. -Số 99 có mấy chữ số ? -Số 100 có mấy chữ số ? -Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ? -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. -GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; … -GV yêu cầu HS so sánh các số trong. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe giới thiệu bài.. -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: +100 > 89, 89 < 100. +456 > 231, 231 < 456. +4578 < 6325, 6325 > 4578 … - Lắng nghe.. -100 > 99 hay 99 < 100. -Có 2 chữ số. - Có 3 chữ số. -Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn. -Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.. -HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456; 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> từng cặp số với nhau. -Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. -Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ?. 7891 > 7578. -Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. -So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn. -Hãy nêu cách so sánh 123 với 456. -So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 hay 4 > 1 nên 456 > 123. -Nêu cách so sánh 7891 với 7578. -Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < -Trường hợp hai số có cùng số các chữ 7891. số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng -Thì hai số đó bằng nhau. đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ? -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về -HS nêu như phần bài học SGK. cách so sánh hai số tự nhiên với nhau. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: -GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. -HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, … -Hãy so sánh 5 và 7. -5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5. -Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 -5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5. hay 7 đứng trước 5 ? -Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước -Số đứng trước bé hơn số đứng sau. bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ? -Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé -Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó. hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ? -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các -1 HS lên bảng vẽ. số tự nhiên. -GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10. -4 < 10, 10 > 4. -Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 -Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ? hơn. -Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn -Là số bé hơn. ? -Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn -Là số lớn hơn. ? c.Xếp thứ tự các số tự nhiên : -GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, +7689,7869, 7896, 7968. 7896, 7869 và yêu cầu: +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé +7986, 7896, 7869, 7689. đến lớn. +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ -Số 7986. lớn đến bé. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Số nào là số lớn nhất trong các số trên -Số 7689. ? -Số nào là số bé nhất trong các số trên ? -Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ? -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. d.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. *Làm các cột còn lại. -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. *Làm thêm phần b.. -Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau. -HS nhắc lại kết luận như trong SGK. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT( cột 1 ). -HS nêu cách so sánh.. -Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Phải so sánh các số với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) 8136, 8316, 8361 c) 63841, 64813, 64831. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ -Phải so sánh các số với nhau. lớn đến bé chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Làm thêm phần b. a) 1984, 1978, 1952, 1942. b) 1969, 1954, 1945, 1890. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò:2-3 phút -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về -HS cả lớp. nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Biết được để có sức khỏe tốt cần ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. ` - Chỉ vaò bảng tháp dimh dưỡng và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bôt đường . nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Phiếu học tập theo nhóm. -Giấy khổ to. -HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ:2-3 phút Gọi 3 HS lên bảng đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới:26-29 phút * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Biết để có sức khỏe tốt cần ăn nhiều thức ăn và thường xuyên thay đổi món. t Cách tiến hành:  Bước 1: GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. -Chia nhóm 4 HS. -Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: +Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống ? +Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào +Vì sao phải ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.  Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. GV ghi các ý kiến không trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng. -Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK. -GV chuyển hoạt động: Để có sức. Hoạt động của học sinh -HS trả lời.. - lắng nghe.. -Hoạt động theo nhóm. -Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.. -2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày. -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. -HS lắng nghe.. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> khỏe tốt chúng ta cần có những bữa ăn cân đối, hợp lý. Để biết bữa ăn như thế nào là cân đối các em cùng tìm hiểu tiếp bài. * Hoạt động 2: Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. t Cách tiến hành:  Bước 1: GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Chia nhóm, mỗi nhóm có từ 6 đến 8 HS, phát giấy cho HS. -Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn. -Cử người đại diện trình bày tại sao nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó.  Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày. -Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý. -Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?. * GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ” t Cách tiến hành: -Giới thiệu trò chơi: -Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm. -Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 đến 7 phút. -Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi. -Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập. -Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn. -1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn trong nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa. -2 đến 3 HS đại diện trình bày. -Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu một tên một nhóm thức ăn. Câu trả lời đúng là: +Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương thực, rau quả chín. +Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, cá và thuỷ sản khác, đậu phụ. +Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu, mỡ, vừng, lạc. +Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường. +Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế: Muối.. -HS lắng nghe.. -Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn. -Đại diện các nhóm lên trình bày về những thức ăn, đồ uống mà nh -HS lắng nghe. -HS nhận xét. 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lần có nhóm trình bày GV gọi nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét vào phiếu của mỗi nhóm. -Nhận xét, tuyên dương các nhóm. 3.Củng cố- dặn dò:2-3 phút -Nhận xét tiết học. -HS cả lớp. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng.. Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: -Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên . -Bài tập cần làm: bài1,3,4. II.Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.KTBC:2-3 phút -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết trước. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới : 30-35 phút a.Giới thiệu bài: -GV nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động của trò -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) 0, 10, 100. b) 9, 99, 999.. -GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được. Bài 3 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GV viết lên bảng phần a của bài: 859  67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống. -GV: Tại sao lại điền số 0 ? -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài. *làm thêm bài 2,5.. -HS làm bài và giải thích tại sao phải điền số 0 vào ô trống ( phần a ). Tương tư với các phần còn lại.. -Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. b) 2 < x < 5 Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4.. -GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò:1-2 phút -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp. CHÍNH TẢ TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: -Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát – Làm đúng BT(2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học:  Giấy khổ to + bút dạ .  Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC:3-5 phút - Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với - Tìm từ trong nhóm . yêu cầu hãy tìm các từ : :+ tên đồ đạc trong hnà có dấu hỏi / dấu +: chổi , chảo , cửa sổ , thước kẻ , ngã . khung ảnh , bể cá , chậu cảnh , mũ , đĩa , hộp sữa , … - Nhận xét , tuyên dương nhóm , từ có nhiều từ đúng , nhanh . 2. Bài mới 25-28 phút a. Giới thiệu bài : * Trao đổi về nội dung đoạn thơ - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ . -GV đọc bài thơ . + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc , - Hỏi : + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nhân hậu . 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nước nhà ? + Cha ông ta muốn khuyên con cháu + Qua những câu chuyện cổ , cha ông ta hãy biết thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau , ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn , muốn khuyên con cháu điều gì ? hạnh phúc . * Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn HS tìm các từ khó , dễ lẫn . - Các từ : truyện cổ , sâu xa , nghiêng - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm soi , vàng cơn nắng … được . * Viết chính tả Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát . * Thu và chấm bài . b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Lưu ý : (GV có thể lựa chọn phần a , hoặc b hoặc bài tập doGV lựa chọn phù hợp với lỗi chính tả mà HS địa phương - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu . thường mắc ) . - HS dùng bút chì viết vào vở . a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài , 2 HS làm xong - Nhận xét , bổ sung bài của bạn . - Chữa bài : trước lên làm trên bảng . - Gọi HS nhận xét , bổ sung . Lời giải : gió thổi – gió đưa – gió - Chốt lại lời giải đúng . nâng cánh diều . - 2 HS đọc thành tiếng . - Lời giải : nghỉ chân – dân dâng – - Gọi HS đọc lại câu văn . vầng trên sân – tiễn chân . b) Tiến hành tương tự như phần a) . 3. Củng cố, dặn dò:1-2 phút - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau . LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt :ghép những tiếng lại có nghĩa với nhau ( từ ghép );phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần )giống nhau (từ láy ). - Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy đơn giản ( BT1 );tìm được từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho ( BT2 ) II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét . -Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ . -Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) . III. Hoạt động trên lớp: 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của thầy 1. KTBC:2-3 phút - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ , tục ngữ ở tiết trước . - Nêu nôil dung cần ghi nhớ. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới 27-30 phút a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý . - Yêu cầu HS suy nghĩ , thảo luận cặp đôi .. Hoạt động của trò - 2 HS thực hiện yêu cầu .. - Lắng nghe .. - 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và trả lời câu hỏi . + Từ phức : truyện cổ , ông cha , đời + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa sau , lặng im do các tiếng : truyện + cổ , ông + cha , đời + sau tạo thành . Các tạo thành ? tiếng này đều có nghĩa . + Từ phức : thầm thì , chầm chậm , + Từ phức nào do những tiếng có vần , cheo leo , se sẽ . âm lặp lại nhau tạo thành ?  Thầm thì : lặp lại âm đầu th .  Cheo leo : lặp lại vần eo .  Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch , vần âm  Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e . - Lắng nghe . - Kết luận : + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép . + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ . - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng . - Hỏi : + Thế nào là từ ghép , từ láy ? Cho ví dụ . + Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ : Từ ghép : bạn bè , thầy giáo , cô giáo , học sinh , yêu quý , mến yêu , tình bạn , học giỏi… d. Luyện tập Từ láy : chăm chỉ , cần cù , thân Bài 1 thương , nhạt nhẽo , săn sóc , khéo léo - Gọi HS đọc yêu cầu . ,… - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS - Yêu cầu HS trao đổi , làm bài . - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Kết luận lời giải đúng. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài . - Nhận đồ dùng học tập . - Hoạt động trong nhóm . 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . - Chữa bài . Câu a. Từ ghép ghi nhớ , đền thờ , bờ bãi , tưởng nhớ b dẻo dai , vững chắc , thanh cao ,.. -giã nghiã cho HS các từ bờ bãi, dẽo dai. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm . Yêu cầu HS trao đổi , tìm từ và viết vào phiếu . - Gọi các nhóm dán phiếu , các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng . 3. Củng cố, dặn dò:2-4 phút - Hỏi : + Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ . + Từ láy là gì ? Lấy ví dụ . - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó .. Từ láy nô nức mộc mạc , nhũn nhặn , cứng cáp , ... - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Hoạt động trong nhóm . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . - Đọc lại các từ trên bảng . - 1 HS nêu - 1 HS nêu. lịch sử : NƯƠC ÂU LẠC I.Mục tiêu : -Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đả nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc .thời kì đầu do đoàn kết ,có vũ khí lợi hại nên dành được thắng lợi ; về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.. * HS khá giỏi : +Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt. + So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. + Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc ( mêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa ). II.Chuẩn bị : -Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. -Hình trong SGK phóng to. -Phiếu học tập của HS. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy 1.Ổn định:cho HS hát.1 phút. Hoạt động của trò -HS hát 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2.KTBC : Nước Văn Lang . 2-3 phút -Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở khu vực nào ? - -Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ? -GV nhận xét – Đánh giá. 3.Bài mới:25-28 phút a.Giới thiệu :Nước Âu Lạc . b.Tìm hiểu bài : *Hoạt động cá nhân -GV phát PBTcho HS -GV yêu cầu HS khá giỏiđọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô  những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.  Sống cùng trên một địa bàn .  Đều biết chế tạo đồ đồng .  Đều biết rèn sắt .  Đều trống lúa và chăn nuôi .  Tục lệ có nhiều điểm giống nhau . -GV nhận xét , kết luận :cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau . *Hoạt động cả lớp : -GV treo lược đồ lên bảng -Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc . -GV hỏiHS khá giỏi: “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. -Người Au Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) -GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc . *Hoạt động nhóm : -GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc . -GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận :. -3 HS trả lời -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS khá giỏi có nhiệm vụ điền dấu x vào ô  trong PBT để chỉ những điểm giống nhau giữa cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt . -cho 2 HS lên điền vào bảng phụ . -HS khác nhận xét .. -HS xác định . -Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châulà vùng rừng núi, nước Aâu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. -Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. -Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả so sánh .. -HS đọc.. -Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo kết quả . -Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng 14. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> +Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ Đà lại bị thất bại ? kiên cố. -Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà +Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại cho con trai là Trọng Thuỷ sang …. -Nhóm khác nhận xét ,bổ sung. rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ? -GV nhận xét và kết luận . 4.Củng cố -Dặn dò:2-3 phút -HS khác nhận xét và bổ sung . -GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung . -Nhận xét tiết học . -HS cả lớp .. Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC TRE VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1 / Đọc thành tiếng -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm , 2 / Hiểu : - Hiểu ND :Qua hình tượng cây tre , tác giã muốn ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam :giàu tình thương yêu, ngay thẳng ,chính trực .(trả lời được các câu hỏi 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ đầu). II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41 , SGK .  HS sưu tầm các tranh , ảnh vẽ cây tre .  Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC:2-3 phút - Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: 30-32 phút a. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu bài học., b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ) .. Hoạt động của trò - 3 HS đọc 3 đoạn của bài , 1 HS đọc toàn bài .. - Quan sát ,lắng nghe.. - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : + Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh . + Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người . + Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu . + Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh . - 3 HS đọc thành tiếng . 15. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài . GV chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS . -GV đọc mẫu : chú ý giọng đọc . Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , cảm hứng ngợi ca . * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ? +Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam : a) Cần cù b) Doàn kết C) Ngay thẳng - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , 3 . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi . - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng ? Vì sao. . . + Nội dung của bài thơ là gì ?. - Lắng nghe .. - 1 HS đọc thành tiếng . - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời . + Câu thơ : Tre xanh Xanh tự bao giờ ? Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh . - Lắng nghe . + Thảo luận theo cặp và trả lời. - 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng . - Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời . + Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong , cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng , thân tròn của tre , tre già truyền gốc cho măng . -1 HS đọc , trả lời tiếp nối . Em thích hình ảnh : + Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm . Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống như con người : biết yêu thương , đùm bọc nhau khi gặp khó khăn . + Có manh áo cộc tre nhường cho con : Cái mo tre màu nâu , không mối mọc , ngắn cũn bao quanh cây măng như chiếc áo mà tre mẹ che cho con . + Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã nhọn như chong lạ thường Ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng khỏe khoắn , tính cách ngay thẳng , khẳng khái , không chịu mọc cong . +Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình 16. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thương yêu, ngay thẳng , chính trực.. - 2 HS nhắc lại . - Ghi nội dung chính của bài . * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Gọi HS đọc bài thơ , cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc . - Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc .. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Tìm cách đọc . - 3 HS đọc đoạn thơ và cả lớp cùng luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc hay .. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm . - Nhận xét , tuyên dương HS đọc hay . - HS thi đọc trong nhóm . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 8 - Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi . dòng thoe đầu của bài thơ. - Gọi HS thi đọc . - Nhận xét , tìm ra bạn đọc hay nhất . - Nhận xét và cho điểm HS đọc hay , nhanh thuộc . 3. Củng cố – dặn dò:3-5 phút -Cả lớp. - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. TOÁN. YẾN, TẠ, TẤN. I.Mục tiêu: Giúp HS: -Bước đầu nhận biếtt về độ lớn của yến, tạ, tấn;mối quan hệ của tạ, tấn với ki lô gam. -Biết chuyển đổi đôn vị đo giữa tạ, tấn với ki lô gam. -Biết thực hiên phép tính với các số đo tạ,tấn với ki lô gam. -Bài tập cần làm : bài1,2,3(chọn 2 trong 4 phép tính). II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Ổn định:1 phút 2.KTBC: 2-3 phút -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 17. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới :30-32 phút a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu yến, tạ, tấn: * Giới thiệu yến: -GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào ?. Hoạt động của trò -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe giới thiệu. -Gam, ki-lô-gam. 17. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. -10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. -GV ghi bảng 1 yến = 10 kg. -Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo ? -Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam cám ? Giới thiệu tạ: -Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. -10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến. -10 yến tạo thành 1 tạ, -Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ? -GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. -1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lôgam ? -Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ * Giới thiệu tấn: -Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. -10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn) -Biết 1 tạ bằng 100 kg, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu kg? -GV ghi bảng: 1 tấn = 10 tạ = 1000 kg -Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ? -Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ? c. Luyện tập, thực hành : Bài 1:HS không làmphép chuyển đỗi đơn vị đo giữa yến với kg và ngược lại. -GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất. -Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu. -HS nghe giảng và nhắc lại. -Tức là mua 1 yến gạo. -Mẹ mua 10 kg cám. -.. -HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ 1tạ = 10 yến -100 kg = 1 tạ. - 10 yến hay 100kg. - 2 tạ.. -HS nghe và nhớ. -1 tấn = 1000 kg. -2 tấn hay nặng 20 tạ. -Xe đó chở được 3000 kg hàng.. -HS đọc: a) Con bò nặng 2 tạ. b) Con gà nặng 2 kg. c) Con voi nặng 2 tấn. -Là 200 kg. -20 tạ. 18. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ki-lô-gam ? -Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ? Bài 2 -GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài. Giã thích vì sao 4tạ 60kg = 460kg;2tấn 85kg = 2085kg -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm. Bài 3: -GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó yêu cầu HS tính. -GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình. *làm thêm các phần còn lại. -GV nhận xét và cho điểm HS . 4.Củng cố- Dặn dò:2-4 phút -GV tổng kết tiết học . -Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. -HS làm. -HS giải thích. -2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT. -HS tính . -Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị vào kết quả. -HS làm bài 135tạ x 4, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.. -HS cả lớp.. KỂ CHUYỆN MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu: -Nghe -kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí phách cao đẹp ,thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. -Biết đánh giá , nhận xét bạn kể . II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh họa truyện trang 40 , SGK phóng to .  Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi , để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC:2-3 phút - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe , đã - 2 HS kể chuyện . đọc về lòng nhân hậu , tình cảm thương yêu , đùm bọc lẫn nhau . - Nhận xét , cho điểm HS . 2. Bài mới:31-33 phút a . Giới thiệu bài - Treo tranh minh họa và giới thiệu bài 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> học. b.GV kể chuyện -GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể thông thả , rõ ràng , nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua , nỗi thống khổ của nhân dân , khí phách của nhà thơ dũng cảm , không chịu khuất phục sự bạo tàn . Đoạn cuối kể với giọng hào hùng , nhịp nhanh .Vừa kể , vừa chỉ vào tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh . - Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1 -GV kể lần 2 . c. Kể lại câu chuyện * Tìm hiểu truyện - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm . - Yêu cầu HS trong nhóm , trao đổi , thảo luận để có câu trả lời đúng . GV đến giúp đỡ , hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn . Đảm bảo HS nào cũng được tham gia . - Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung cho từng câu hỏi . - Kết luận câu trả lời đúng . * Hướng dẫn kể chuyện - Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi , từng đoạn,và nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. . - Gọi HS kể chuyện . - Nhận xét , cho điểm từng HS . - Gọi HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể . - Cho điểm HS . * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Hỏi : + Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ ? + Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách . + Câu chuyện có ý nghĩa gì ?. - Lắng nghe. - Nhận đồ dùng học tập . - 1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu .. - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .. -Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau ( mỗi HS kể từng đoạn truyện tương ứng với câu hỏi( SGK.) – 2 lượt HS kể . - 3 đến 5 HS kể . - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu . - Tiếp nối nhau kể chuyện.. + Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ . + Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ , dù chết cũng không chịu nói sai sự thật . 20. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn . Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục , kính - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện . - Tổ chức cho HS thi kể . trọng và thay đổi thái độ. - Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất , hiểu - 3 HS nhắc lại . - HS thi kể nối tiếp từng đoạn ý nghĩa câu chuyện nhất . 3. Củng cố – dặn dò:2-4 phút truyên.và nói ý nghĩa của truyện . - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe , sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp .. TẬP LÀM VĂN CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: -Hiểu được thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu .diễn biến,kết thúc.(ND Ghi nhớ) . -Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chíng cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại chuyện đó( BT mục III ). – -Yêu thích những câu chuyện hay. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to + bút dạ . -Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1 . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC:2-3 phút - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Một bức thư thường gồm những phần nào ? Hãy nêu nội dung của mỗi phần . .- Nhận xét cho điểm từng HS . 2. Bài mới:31-34 phút a. Giới thiệu bài b . Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Hỏi : Theo em thế nào là sự việc chính ?. Hoạt động của trò - 1 HS trả lời câu hỏi . . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng . - Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến cac câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và 21. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×