Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.09 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Luyện từ và câu : CẤU TẠO CỦA TIẾNG I/ Mục tiêu : -Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) -ND ghi nhớ. -Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở Bt1 vào bảng mẫu (mục III). II/ Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có VD điển hình III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò 1/ Giới thiệu bài: 2/ Nhận xét: -Y/c: -4 HS nối tiếp đọc 4 BT trong SGK .Câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng? -Dòng đầu : 6 tiếng ; dòng còn lại ; 8 tiếng .Đánh vần tiếng “bầu” -Lớp đánh vần thầm, 1HS đánh vần thành tiếng .Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo -Gồm 3 bộ phận : âm đầu, vần và thanh thành? .Phân tích cấu tạo của các tiếng còn -Từng nhóm 4 HS phân tích , rút ra nhận xét lại, rút ra nhận xét “ Tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành”. .Tiếng nào có đủ các bộ phận như -Tìm , phát biểu tiếng bầu .Tiếng nào không có đủ các bộ phận -Tiếng “ơi” chỉ có vần và thanh như tiếng bầu ? - KL: Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt ... 3/ Ghi nhớ : -Y/c: - Đọc thầm ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ -Giải thích thêm về nd cần ghi nhớ 4/ Luyện tập: + Btập1: - 1HS đọc y/c và nd BT - Y/c -Mỗi bàn phân tích 1, 2 tiếng -HS phát biểu ,nhận xét -HS làm bài vào VBT + Btập 2: (Dành cho HS khá, giỏi) -Y/c: -1 HS đọc y/c và nd BT -Viết lời giải ra bảng con -Nhận xét ,chốt lời giải đúng là chữ “ao” 5/ Củng cố, dặn dò : -Y/c nhắc lại nd chính của bài -2 HS nhắc lại -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài cho tiết sau. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I/ Mục tiêu : -Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần và thanh) theo bảng mẫu ở BT 1. -Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. II/ Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần (Âm đầu, vần, thanh ) III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ H/dẫn HS làm BT : +Bài 1 : -1 HSđọc y/c và nd BT -Y/c thi đua -Trao đổi theo cặp, làm bài vào VBT -Vài HS nêu kquả phân tích ,lớp nhận xét chốt lời giải đúng . -Ghi nhanh kquả vào bảng lớp +Bài 2 : -1 HS đọc y/c BT .Tìm những tiếng bắt vần với nhau ? -HS tìm , phát biểu, lớp nhận xét chốt lời giải đúng -Hai tiếng bắt vần với nhau :ngoài -hoài +Bài 3 : -1 HS đọc y/c và nd BT Y/c : -1 HS lên bảng làm ,lớp làm vào VBT .Các cặp tiếng bắt vần với nhau ? -choắt - thoắt , xinh - nghênh .Cặp có vần giống nhau hoàn toàn ? -choắt - thoắt ( vần oăt ) .Cặp có vần giống nhau không hoàn -xinh - nghênh ( vần inh - ênh ) toàn ? +Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) 1 HS đọc y/c BT -Y/c : -HS phát biểu , lớp nhận xét -Kết luận : Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau ( giống nhau hoàn toàn và giống nhau không hoàn toàn ) + Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi) -1 HS đọc y/c và nd BT -Đây là câu đố chữ (ghi tiếng ) -Y/c : -HS thi giải đúng, giải nhanh câu đố bằng cách viết lời giải ra giấy nháp nộp cho GV. -Nhận xét chốt lời giải đúng : chữ “ bút” 3/ Củng cố ,dặn dò : -Nhận xét tiết học. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU-ĐOÀN KẾT I/ Mục tiêu : -Biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng 1 số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương người. (BT2, BT3). -Hiểu nghĩa 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. II/ Đồ dùng dạy học : -Kẻ bảng để HS làm BT1,2 ,phiếu để hoạt động nhóm. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ H/dẫn HS làm BT: +Btập 1: -1 HS đọc y/c và nd BT -Phát 3 tờ phiếu, y/c: -3 nhóm thảo luận ghi vào phiếu, dán lên bảng ,đọc kquả,lớp nhận xét . -Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : Câu a: lòng nhân ái, lòng vị tha, ... Câu b: hung ác, nanh ác, gian ác, dữ tợn,... Câu c: cứu giúp, che chở, hỗ trợ, ... Câu d: ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, ... + Btập2: -1 HS đọc y/c và nd BT2 -Y/c : -Trao đổi theo cặp, làm bài vào VBT -Phát 3 tờ phiếu cho3 HS, y/c : -3 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng, đọc kquả, lớp nhận xét . -Nhận xét, chốt lời giải đúng : a) Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài b) Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. + Btập 3 : -1 HS đọc y/c BT -Y/c : -Làm bài vào VBT -Nêu miệng các câu vừa đặt -Lớp nhận xét + Btập 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) -1 HS đọc y/c và nd BT -Y/c : -Nhóm 3 em trao đổi với nhau về 3 câu tục ngữ -Đại diện nhóm lên trình bày , lớp nhận xét -Chốt lại lời giải đúng : -Khuyên sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền a) Ở hiền gặp lành . lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. b) Trâu buộc ghét trâu ăn . -Chê người có tính xấu, hay ghen tị với người khác ... c) Một cây làm ...hòn núi cao. -Khuyên đoàn kết với nhau , đoàn kết tạo nên sức mạnh. 3/ Củng cố ,dặn dò : -Nhận xét tiết học . Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Luyện từ và câu : DẤU HAI CHẤM I/ Mục tiêu : -Hiểu tác dụng của dấu 2 chấm trong câu (ND ghi nhớ). -Nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm (BT1) ; bước đầu biết dùng dấu 2 chấm khi viết văn (BT2). II/ Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết sẵn BT1 (LT) III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Phần nhận xét : -Y/c : -3 HS nối tiếp đọc nd BT -Đọc từng câu văn, thơ. Nhận xét dấu 2 chấm trong câu đó có tác dụng gì .Phát biểu -Chốt lời giải đúng : Câu a) Dấu 2 chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ ( dấu 2 chấm phối hợp với dấu ngoặc kép ) b)Dấu 2 chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn (phối hợp với dấu gạch đầu dòng ) c) Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích . . Vậy dấu 2 chấm có tác dụng gì ? -HS trả lời . Khi báo hiệu lời nói của nhân vật dấu 2 -Dấu ngoặc kép, dấu gạch đầu dòng chấmthường dùng k/hợp với những dấu nào? 3/ Phần ghi nhớ : -3 HS đọc ghi nhớ 4/ Phần luyện tập : +Btập 1 : -2 HS nối tiếp đọc BT1 -Thảo luận theo cặp về tác dụng của dấu 2 chấm -Đại diện trả lời , lớp nhận xét bổ sung -Chốt lại lời giải đúng : . a) Dấu 2 chấm thứ nhất báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật. . Dấu 2 chấm thứ 2 ...là câu hỏi của cô giáo b) Dấu 2 chấm giải thích cho bộ phận đứng trước, phần đi sau làm rõ những cảnh đẹp của đất nước là những cảnh gì. + Btập 2 : - 1 HS đọc y/c BT - H/dẫn cách dùng dấu 2 chấm -Y/c : -HS viết đoạn văn vào VBT -Vài HS đọc bài viết -Lớp nhận xét 5/ Củng cố, dặn dò : Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Luyện từ và câu : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I/ Mục tiêu : -Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ -Phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). -Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Phần nhận xét : -Y/c : -1 HS đọc nd và các y/c trong phần nhận xét. -Từng cặp HS trao đổi làm bài vào VBT -Vài HS đọc kquả, lớp nhận xét. . Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn ) là -nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. những từ nào? . Từ gồm 2 tiếng (từ phức) là những -giúp đỡ, học hàng, học sinh, tiên tiến. từ nào? . Tiếng dùng để làm gì? -Tiếng dùng để cấu tạo nên từ.Có thể dùng 1 tiếng để tạo nên 1 từ. Đó là từ đơn . Cũng có thể dùng 2 tiếng trở lên để tạo nên 1 từ. Đó là từ phức. . Từ dùng để làm gì? -Từ được dùng để :-Cấu tạo nên câu. -Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm,...( ý nghĩa ) 3/ Phần ghi nhớ : -Y/c : -3 HS đọc phần ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập : +Btập 1 : -1 HS đọc BT1 -Thảo luận theo cặp và làm bài vào VBT -1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét, bổ sung. -Chốt lại lời giải đúng + Btập 2 : -1 HS đọc y/c BT và giải thích y/c BT -Giúp HS hiểu về từ điển. Trong từ điển đơn vị được giải thích là từ . -Y/c : -3 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. -Lớp nhận xét, bổ sung. -VD: 3 từ đơn: ăn, ngủ, chạy,... 3 từ phức: bạn bè, cô giáo, đội viên. +Btập 3 : -1 HS đọc y/c BT và mẫu. -Y/c : -Tự làm bài vào VBT -Vài HS đọc bài làm của mình. 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT. I/ Mục tiêu : -Biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm: Nhân hậu- Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1). II/ Đồ dùng dạy học : -Từ điển TV; Viết sẵn BT 2, 3. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ H/dẫn HS làm BT : +Btập 1 : -1 HS đọc BT1 -H/dẫn HS tìm từ trong từ điển -Chia 2 nhóm y/c : -Các nhóm thi làm bài, đọc kquả, lớp nhận xét. -Nhận xét chốt lại từ đúng và kết hợp giải nghĩa từ. + Btập 2 : -1 HS đọc y/c BT, lớp đọc thầm. -Y/c : -Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào VBT. -Vài HS đọc kquả, lớp nhận xét. -Chốt lại lời giải đúng: +Nhân hậu: + _ -Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn -tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo. hậu, trung hậu, nhân từ. +Đoàn kết: -Cưu mang, che chở, đùm bọc. -bất hòa, lục đục, chia rẽ. +Btập 3 : -1 HS đọc y/c BT -Y/c chia 2 đội -2 đội lên bảng thi điền đúng, nhanh, đọc kquả -Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Vài HS đọc các thành ngữ đã điền hoàn thành. +Btập 4 : -1 HS đọc y/c BT -Y/c : -Phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, lớp nhận xét, bổ sung. 3/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giảng thứ ba ngày 15 /9 / 2008 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. Luyện từ và câu : I/ Mục tiêu : -Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của TV : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy) -Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). II/ Đồ dùng dạy học : -Từ điển TV. Bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để SS 2 kiểu từ. Ngay ngắn (từ láy) ngay thẳng (từ ghép) III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Phần nhận xét : -Y/c : -1 HS đọc nd BT và gợi ý, lớp đọc thầm. -1 HS đọc câu thơ thứ nhất, lớp đọc thầmTL . Từ phức nào do những tiếng có nghĩa -Các từ phức: truyện cổ, ông cha . tạo thành? . từ phức nào do những tiếng có âm đầu -Từ phức : thầm thì. hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? -Y/c : -1 HS đọc khổ thơ tiếp theo . -Từ phức: lặng im do 2 tiếng có nghĩa tạo thành (lặng+im) -3 từ phức: chầm chậm, cheo leo, se sẽ do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành. 3/ Ghi nhớ : -2 HS đọc ghi nhớ. -Giải thích nd ghi nhớ khi phân tích: VD Các tiếng tình, thương, mến đứng độc lập đều có nghĩa. Ghép chúng lại, chúng bổ sung nghĩa cho nhau. 4/ Phần luyện tập: +BTập 1 : -1 HS đọc BT -Y/c : -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT -Nhận xét, chốt lời giải đúng: Từ ghép Từ láy a)ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ -nô nức b)dẻo dai, vững chắc, thanh cao -mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp +BTập 2: -1 HS đọc nd BT -Chia 3 nhóm, phát 3 tờ phiếu, y/c: -3 nhóm thi làm bài vào phiếu, dán lên bảng, đọc kquả, lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giảng thứ năm ngày 18 / 9 / 2008 LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. Luyện từ và câu : I/ Mục tiêu: -Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu. II/ Đồ dùng dạy học : -Từ điển TV -3 tờ phiếu, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ H/dẫn HS làm BT : +Btập 1 : -1 HS đọc BT1,lớp đọc thầm, phát biểu. . Từ nào có nghĩa tổng hợp? -Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. . Từ nào có nghĩa phân loại? -Từ bánh rán có nghĩa phân loại. + Btập 2 : -1 HS đọc y/c và mẫu. . Từ ghép có mấy loại? -2 loại (tổng hợp, phân loại). -Chia 3 nhóm, phát phiếu, y/c : -Các nhóm thi làm bài, dán lên bảng, đọc kquả, lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. a)Từ ghép có nghĩa phân loại? -xe điện, xe đạp, đường ray, máy bay b)Từ ghép có nghĩa tổng hợp? -ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc. +Btập 3 : -1 HS đọc nd BT -Muốn làm đúng BT cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào. -Y/c : -Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào VBT -Vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. a)Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm -nhút nhát. đầu? b)Từ láy có 2 tiếnh giống nhau ở -lạt xạt, lao xao. vần? c)Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả -rào rào. âm đầu và vần? 3/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. Giảng thứ ba ngày 22 / 9 / 2008 Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC-TỰ TRỌNG Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> I/ Mục tiêu: -Biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực-Tự trọng (BT4) ; tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1,BT2) ; nắm được nghĩa tư “tự trọng” (BT3) II/ Đồ dùng dạy học : -Viết bảng nd BT 1, phiếu viết nd BT 3 III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ H/dẫn HS làm BT : +Btập 1 : -1 HS đọc BT1và mẫu. -Y/c : -Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT. -Vài HS đọc kquả, lớp nhận xét. Chốt lại lời giải đúng: . Từ cùng nghĩa với trung thực là -thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, những từ. chân thật, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực . Từ trái nghĩa với trung thực là -dối trá, gian dối, gian lận, gian xảo, gian trá, lừa những từ. bịp, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc, gian manh,... + Btập 2 : -1 HS đọc y/c -Y/c : -Làm bài vào VBT. -Nối tiếp đọc những câu văn đã đặt. +BTập 3: -1 HS đọc nd BT -Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm chất của mình. -Y/c : -Làm bài vào VBT, 1 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng, đọc kquả, lớp nhận xét. -Chốt ý đúng là ý c -Giảng: ý a: Tự tin Ý b: Tự quyết Ý d: Tự kiêu, tự cao +Btập 4 : -1 HS đọc y/c và nd BT -Y/c : -Trao đổi theo cặp và làm bài vào VBT -Phát biểu, chốt lại lời giải đúng. -Trung thực: Ý a, c, d -Tự trọng: Ý b, e -Giảng nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ. 3/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. Giảng thứ năm ngày 24 / 9 / 2008 Luyện từ và câu : DANH TỪ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> I/ Mục tiêu : Hiểu được : -Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm, đv ) -Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III) II/ Đồ dùng dạy học : -3 tờ phiếu viết nd BT 1, 2 (nhận xét) -3 tờ phiếu viết nd BT 1(LT) III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Phần nhận xét : +Btập 1: -1 HS đọc nd BT, lớp đọc thầm. -Chia 3 nhóm, phát 3 tờ phiếu, y/c : -3 nhóm thảo luận gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu, dán lên bảng, đọc kquả. -Lớp nhận xét, bổ sung. -Chốt lời giải đúng: Các từ truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, cha ông, ông cha. +Btập 2: -1 HS đọc nd BT -Phát 3 tờ phiếu, y/c : -3 nhóm sắp xếp các từ vào nhóm thích hợp, dán lên bảng, đọc kquả, lớp nhận xét. -Chốt lời giải đúng: -Từ chỉ người: ông cha, cha ông. -Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời -Từ chỉ h/tượng: mưa, nắng -Từ chỉ k/niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời -Từ chỉ đv: cơn, con, rặng 3/ Phần ghi nhớ : . Danh từ là gì ? -Là những từ chỉ sự vật(người, vật, h/tượng, k/niệm hoặc đv) -Y/c : -3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm. 4/ Phần luyện tập : +Btập 1: -1 HS đoc nd BT -Y/c : -Làm bài vào VBT -Phát 3 tờ phiếu cho 3 HS, y/c : -3 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng, đọc kquả, lớp nhận xét. -Chốt lời giải đúng: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. +Btập 2: -1 HS đọc y/c BT -Y/c : -Làm bài vào VBT -Nối tiếp đọc câu văn vừa đặt. 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học . Luyện từ và câu :. Giảng thứ ba ngày 29 / 9 / 2009 DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> I/ Mục tiêu: -Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND ghi nhớ). -Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III) ; nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2). II/ Đồ dùng dạy học : -2 tờ phiếu viết nd BT 1 (nhận xét) -3 tờ phiếu để HS làm BT1 (LT) III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Phần nhận xét : +Btập 1: -1 HS đọc nd BT, lớp đọc thầm. -Y/c : -Trao đổi theo cặp, làm bài vào VBT -Dán 2 tờ phiếu lên bảng, y/c : -2 HS lên bảng làm bài, đọc kquả, lớp nhận xét, bổ sung. -Chốt lời giải đúng : sông, Cửu Long, vua, Lê Lợi. +Btập 2: -1 HS đọc y/c BT -Y/c : -Trao đổi theo cặp, làm bài vào VBT -Vài HS đọc bài làm, lớp nhận xét. -Những tên chung của 1 loại sự vật như sông, vua được gọi là DT chung. -Những tên riêng của 1 sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là DT riêng. +Btập 3 : -1 HS đọc y/c và nd BT -Y/c : -Trao đổi nhóm 4, làm bài vào VBT -Đọc bài làm, lớp nhận xét. 3/ Phần ghi nhớ : -3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm. 4/ Phần luyện tập : +Btập 1: -1 HS đoc nd và y/c BT -Chia 3 nhóm,phát 3 tờ phiếu , y/c : -3 nhóm làm bài vào phiếu, dán lên bảng, đọc kquả, lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: -DT chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, ánh, nắng, đường, nhà, trái, phải, trước, giữa. -DT riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. +Btập 2: -1 HS đọc y/c BT -Y/c : -2 HS lên bảng viết, lớp viết vào VBT . Họ và tên các bạn trong lớp là DT -DT riêng vì chỉ 1 người cụ thể.DT riêng phải chung hay DT riêng? Vì sao ? viết hoa, viết hoa cả họ, tên, tên đệm. 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học .. Giảng thứ năm ngày 1 / 10 / 2009 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC-TỰ TRỌNG I/ Mục tiêu: -Biết thêm được nghĩa 1 số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT1, BT2) ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo 2 nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với 1 từ trong nhóm (BT4). II/ Đồ dùng dạy học : -2 tờ phiếu viết nd BT 1,2,3 -1 tờ phiếu ghi nd BT2 III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ H/dẫn HS làm BT : +Btập 1: -1 HS đọc y/c BT -Y/c : -Lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT -Phát 2 tờ phiếu cho 3 HS, y/c : -2 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng, đọc kquả, lớp nhận xét, bổ sung. -Chốt lời giải đúng : Thứ tự các từ cần điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. -Y/c : -Vài HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh. +Btập 2: -1 HS đọc y/c BT -Y/c : -Trao đổi theo cặp, làm bài vào VBT -Dán 1 tờ phiếu ghi nd BT2, y/c : -1 HS lên nối từ ứng với nghĩa, lớp nhận +Chốt lời giải đúng: xét. -1 lòng 1 dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung thành. -Trước sau như 1, không gì lay chuyển nổi là trung kiên. -1 lòng 1 dạ vì việc nghĩa là trung nghĩa. -Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như 1 là trung hậu. -Ngay thẳng, thật thà là trung thực. +Btập 3 : -1 HS đọc y/c và nd BT -Chia 2 nhóm,y/c : -2 nhóm lên bảng thi xếp từ ghép vào nhóm thích hợp, đọc kquả, lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. a)Trung có nghĩa là “ở giữa”. -trung thu, trung bình, trung tâm. b)Trung có nghĩa là “1 lòng 1 dạ”. -trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên. +Btập 4: -1 HS đoc và y/c BT -Y/c : -Suy nghĩ, đặt câu -Nối tiếp đọc câu văn vừa đặt. 3/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học .. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Luyện từ và câu : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I/ Mục tiêu: -Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN. -Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng 1 số tên riêng VN (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng 1 vài tên riêng VN (BT3). II/ Đồ dùng dạy học : -3 tờ phiếu để HS làm BT 3 (luyện tập) III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Phần nhận xét : -Y/c : -1 HS đọc y/c BT .Mỗi tên riêng gồm mấy tiếng ? -Gồm 2,3 hoặc 4 tiếng . Chữ cái đầu mỗi tiếng được viết ntn ? -Chữ cái đầu mỗi tiếng được viết hoa . -Kluận: Khi viết tên người và tên địa lí VN, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành. 3/ Phần ghi nhớ : -Y/c : -Vài HS đọc nd cần ghi nhớ trong SGK. -Tên người VN thường gồm họ, tên đệm và tên riêng . 4/ Phần luyện tập : +Btập 1 : -1 HS đọc y/c BT -Y/c : -2 HS lên bảng viết, lớp viết vào VBT -Lớp nhận xét. +Btập 2: -Y/c : -1 HS đọc y/c BT -2 HS len bảng viết, lớp viết vào VBT. -Lớp nhận xét. +Btập 3 : -Y/c : -1 HS đọc y/c và nd BT -3 nhóm thi tìm các huyện, tỉnh, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ghi vào phiếu, dán lên bảng, đọc kquả, lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -VD: Huyện Đại Lộc, Điện Bàn, Quế Sơn, Tiên phước, Trà Mi, ... -Danh lam thắng cảnh: Phố cổ Hội an, Khe Lim, Suối Mơ, Đập Khe Tân, ... -Di tích lịch sử: -Nhận xét, tuyên dương. 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học .. Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> I/ Mục tiêu: -Biết vận dụng được những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí VN để viết đúng các tên riêng VN trong BT1 ; viết đúng 1 vài tên riêng theo yêu cầu của BT2. II/ Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết sẵn BT 1 -3 tờ phiếu để HS làm BT 2, bản đồ . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ H/dẫn HS làm BT : +Btập 1 : -Y/c : -1 HS đọc y/c và nd BT, đọc giải nghĩa từ Long Thành (ở cuối bài). -Đọc thầm bài ca dao, phát hiện những tên riêng viết không đúng sửa lại trên VBT. -Mời 3 HS lên bảng làm, mỗi em chữa 4 dòng thơ . -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. +Btập 2: -Y/c : -1 HS đọc y/c BT -Chia 3 nhóm, phát 3 tờ phiếu, phát bản -3 nhóm thi tìm, viết vào phiếu, dán lên đồ, y/c : bảng, lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . -Tỉnh : Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Cao Bằng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Thanh hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng, Đồng Nai, Đà Nẵng, Hà Nội, Hải Phòng, ... -Danh lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, ... -Di tích lịch sử: Thành Cổ Loa, Văn Miếu Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào, ... -Nhận xét, tuyên dương. -Y/c : -Viết bài vào VBT 3/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. -Nhận xét tiết học .. Giảng thứ ba ngày 13 / 10 / 2009 Luyện từ và câu : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I/ Mục tiêu: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND ghi nhớ) -Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1, 2 (mục III) II/ Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết sẵn BT 1(luyện tập) III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Phần nhận xét : +Btập 1 : -1 HS đọc y/c BT. -Đọc mẫu các tên riêng nước ngoài và -Đọc đồng thanh. h/dẫn: -Y/c : -3 HS đọc lại tên người, tên địa lí nước ngoài. +Btập 2: -1 HS đọc y/c BT và gợi ý, lớp đọc thầm. -Y/c : -Suy nghĩ trả lời miệng các câu hỏi. . Lép Tôn-xtôi gồm mấy bộ phận ? -Gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn-xtôi. +Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép +Bộ phận 2 gồm 2 tiếngTôn/ xtôi. . Hi-ma-lay-a gồm mấy bộ phận? Mỗi bộ -Gồm 1 bộ phận: Gồm 4 tiếng: Hi/ma/lay/a. phận gồm mấy tiếng ? . Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết ntn? -Viết hoa. . Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ -Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có dấu phận ntn ? gạch nối. +Btập: 3 -1 HS đọc y/c và nd BT. . Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước -Viết giống như tên riêng VN ngoài đã cho có gì đặc biệt ? 3/ Phần ghi nhớ : -Y/c : -2 HS đọc ghi nhớ. -1 HS lấy VD minh họa cho ghi nhớ 1. -1 HS lấy VD minh họa cho ghi nhớ 2. 4/ Phần luyện tập : +Btập 1: -1 HS đọc y/c BT. -Y/c : -Đọc thầm đoạn văn, làm bài vài VBT. -1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. . Đoạn văn viết về ai ? -Nơi gđình Lu-i Pa-xtơ sống lúc ông còn nhỏ. +Btập 2: -1 HS đọc y/c BT. -Y/c : -2 HS lên bảng viết, lớp viết vào VBT. -Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. +Btập 3: (dành cho HS khá giỏi) -1 HS đọc y/c BT. -Y/c : -Qs tranh minh họa trong SGK -Các nhóm thi tiếp sức(mỗi lần 2 em: 1 em ghi tên nước, 1 em ghi tên thủ đô) đọc kquả. 5/ Củng cố, dặn dò : -Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. -Nhận xét tiết học . Giảng thứ năm ngày 15 / 10 / 2009 Luyện từ và câu : DẤU NGOẶC KÉP I/ Mục tiêu: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ) -Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II/ Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết sẵn đoạn văn BT 1(nhận xét) III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Phần nhận xét : +Btập 1 : -1 HS đọc y/c và nd BT. -Y/c : -Đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, TLCH . Những từ ngữ và câu nào được đặt -TN: “Người lính ...mặt trận”. “đầy tớ ...ndân”. -Câu: “Tôi chỉ có 1 ham ... học hành”. trong dấu ngoặc kép ? . Những từ ngữ & câu đó là lời của ai? -Lời của Bác Hồ. . Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? -Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật có thể là 1 từ, 1 cụm từ, 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn. +Btập 2: -1 HS đọc y/c BT -Y/c : -Suy nghĩ, trả lời. . Khi nào dấu “” được dùng độc lập ? -Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là 1 từ hay cụm từ. . Khi nào dấu “” được dùng phối hợp -Khi lời dẫn trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay 1 với dấu 2 chấm ? đoạn văn. +Btập: 3 -1 HS đọc y/c và nd BT. . Từ lầu chỉ cái gì ? -Chỉ ngôi nhà tầng, cao, to, sang trọng, đẹp đẽ. . Từ lầu trong khổ thơ được dùng với -Để đề cao gtrị của cái tổ. nghĩa gì ? . Dấu “” trong trường hợp này được -Dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý dùng làm gì ? nghĩa đặc biệt. 3/ Phần ghi nhớ : -Y/c : -3 HS đọc ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập : +Btập 1: -1 HS đọc y/c và nd BT. -Y/c : -Làm bài vài VBT. Phát biểu +Btập 2: -1 HS đọc y/c BT. -Y/c : -Suy nghĩ, trả lời. . Đề bài của cô giáo và các câu văn của -Không phải là lời đối thoại trực tiếp. Do đó bạn HS có phải là những lời đối thoại không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu trực tiếp không ? Vì sao ? dòng. +Btập 3: -1 HS đọc y/c BT. -Tìm từ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn -Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. a,b đặt những từ đó trong dấu “”. -Y/c : -Làm bài vào VBT. -Phát biểu, lớp nhận xét. 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học . Giảng thứ ba ngày 20 / 10 / 2009 Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ I/ Mục tiêu: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Biét thêm 1 số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu biết tìm được 1 số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về 1 loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a,c). II/ Đồ dùng dạy học : -3 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT2,3. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ H/dẫn HS làm BT : +Btập 1 : -1 HS đọc y/c BT -Y/c : -Lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ, làm vào VBT. -HS phát biểu, lớp nhận xét. -Chốt từ đúng: mơ tưởng, mong ước. +Btập 2: -Y/c : -1 HS đọc y/c BT và mẫu. -Chia 3 nhóm, phát phiếu, y/c : -3 nhóm thi tìm từ ghi vào phiếu, dán lên bảng, đọc kquả, lớp nhận xét. +Chốt lời giải đúng : -Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. -Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. +Btập 3 : -1 HS đọc y/c BT và mẫu. -Chia 3 nhóm, phát phiếu, y/c : -3 nhóm làm bài trên phiếu, dán lên bảng, đọc kquả, lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. +Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. +Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. +Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại khờ. +Btập 4: -1 HS đọc y/c BT. -Y/c : -2 HS cùng trao đổi nêu VD về 1 loại ước mơ. -HS phát biểu, lớp nhận xét. VD: Ước mơ được đánh giá cao là ước mơ học giỏi để trở thành bác sĩ. +Btập 5 : -1 HS đọc y/c và nd BT. -Y/c : -Trao đổi theo cặp tìm hiểu từng câu thành ngữ. -Trình bày cách hiểu của mình. +Cầu được ước thấy nghĩa là: -Đạt được điều mình mong muốn. +Ước của trái mùa nghĩa là: -Muốn những điều trái với lẽ thường. 3/ Củng cố, dặn dò : Luyện từ và câu :. Giảng thứ năm ngày 22 / 10 / 2009 ĐỘNG TỪ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> I/ Mục tiêu: -Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật : người, sự vật, hiện tượng). -Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). II/ Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết sẵn đoạn văn BT 2 (luyện tập) -1 số tờ phiếu để HS làm BT III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Phần nhận xét : +Btập 1, 2 : -2 HS nối tiếp đọc BT 1 và 2 -Y/c : -Đọc thầm đoạn văn , làm bài vào VBT theo y/c của BT 2. -Phát 3 tờ phiếu cho 3 HS, y/c : -3 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng, đọc kquả, lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. . Các từ chỉ h/động của người, chỉ trạng -Được gọi là động từ. thái của sự vật được gọi là gì ? . Vậy động từ là gì ? -Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái, của sự vật 3/ Phần ghi nhớ : -Y/c : -3 HS đọc ghi nhớ. -Vài HS nêu VD về động từ chỉ h/động, trạng thái. 4/ Phần luyện tập : +Btập 1: -1 HS đọc y/c và nd BT. -Y/c : -Làm bài vào VBT. -Phát 3 tờ phiếu cho 3 nhóm, y/c : -3 nhóm làm bài vào phiếu, dán lên bảng, đọc kquả, lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. +H/động ở nhà: đánh răng, rửa mặt, quét nhà, tưới cây, nấu cơm, pha trà, xem ti vi, học bài,... +H/động ở trường: học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách, chào cờ, trực nhật, tập thể dục,... +Btập 2: -2 HS nối tiếp đọc y/c a và b của BT. -Y/c : -1 HS lên bảng gạch dưới các động từ có trong đoạn văn, lớp làm vào VBT. -Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. +Btập 3: -1 HS đọc y/c BT. -Y/c : -HS qs 2 tranh vẽ trong SGK. -Tổ chức thi biểu diễn động tác kịch câm và xem kịch câm. -Nêu cách chơi và luật chơi. -GV mời : -2 đội lên chơi, 1 đội làm trọng tài. 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học . Giảng thứ ba ngày 3 / 11 / 2009 Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> I/ Mục tiêu: -Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). -Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1,2,3 trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết nd BT1. -3 tờ phiếu viết sẵn nd BT2,3. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ H/dẫn HS làm BT : +Btập 1 : -1 HS đọc y/c và nd BT -Y/c : -Lớp đọc thầm các câu văn, gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa. -2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét chốt lời giải đúng. +Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT đến. Cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần +Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT trút. Nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi. +Btập 2: -Y/c :. -1 HS đọc y/c BT. -Đọc thầm lại các câu văn, thơ làm bài vào VBT. -3 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng, đọc kquả, lớp nhận xét chốt lời giải đúng. +Câu a : điền từ đã. +Câu b : điền từ đã, đang, sắp.. -Phát 3 tờ phiếu cho 3 HS, y/c :. +Btập 3 : -Y/c : -Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời :. . Câu chuyện trên khôi hài ở điểm nào?. -1 HS đọc y/c BT và mẩu chuyện vui Đãng trí. -Lớp đọc thầm, làm bài vào VBT. -3 HS lên bảng thi làm bài, đọc kquả, lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. Đãng trí Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: -Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào phòng của ngài. Giáo sư hỏi : -Nó đang đọc gì thế ? -Ăn trộm vào lấy đồ đạc quí giá mà ông bảo nó đang đọc sách gì.. 3/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học .. Luyện từ và câu :. Giảng thứ năm ngày 5 / 11 / 2009 TÍNH TỪ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> I/ Mục tiêu: -HS hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, … (nd ghi nhớ) -Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, Bt1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). II/ Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết sẵn BT 1 (luyện tập) -1 số tờ phiếu để HS làm BT2 (nhận xét) III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Phần nhận xét : +Btập 1, 2 : -2 HS nối tiếp đọc BT 1 và 2 -Y/c : -Đọc thầm truyện, làm bài vào VBT theo y/c của BT 2. -Phát 3 tờ phiếu cho 3 HS, y/c : -3 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng, đọc kquả, lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. -Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất như trên được gọi là tính từ. +Btập 3 : -1 HS đọc y/c BT. -Y/c : -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. -Nhận xét, chốt lời giải đúng : +Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. 3/ Phần ghi nhớ : -Y/c : -3 HS đọc ghi nhớ. -Nêu VD để giải thích cho nd cần ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập : +Btập 1: -2 HS đọc nd BT. -Y/c : -1 HS lên bảng làm gạch dưới tính từ, lớp làm bài vào VBT. -Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. +Câu a : gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. +Câu b: quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh. +Btập 2: -1 HS đọc y/c BT. -Đặt 1 câu theo y/c a hoặc b. -Y/c : -HS đặt câu vào VBT. -Nối tiếp đọc câu văn mình vừa đặt, lớp nhận xét, bổ sung. a) Mẹ em rất dịu dàng. 5/ Củng cố, dặn dò : b) Vườn rau nhà em luôn xanh tốt. -Nhận xét tiết học . Giảng thứ ba ngày 10 / 11 / 2009 Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>