Phòng Giáo Dục Cai Lậy
Trường THCS Phú Cường
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 6
Tuần Chương/Bài
Số
tiết
Tiết
CT
Chuẩn kiến thức Chuẩn kỹ năng Thái độ
Phương tiện
dạy học
1
BÀI MỞ
ĐẦU
1 1
Qua bài học, học sinh cần
- Hiểu rõ được tầm quan trọng
của môn đòa lí
- Nắm được nội dung chương
trình đòa lí lớp 6
- Cần học môn đòa lí như thế
nào
Bước đầu làm quen
với phương pháp
học mới: thảo luận
- Gợi lòng yêu thiên nhiên, tự
nhiên, yêu quê hương, đất nước
trong học sinh
- Giúp các em có hứng thú tìm tòi,
giải thích các hiện tưởng, sự vật
đòa lí xảy ra xung quanh
Sách giáo
khoa
2
Ch ươngI :
Trái Đất
BÀI 1:VỊ
TRÍ, HÌNH
DẠNG
và KÍCH
THƯỚC
CỦA TRÁI
ĐẤT
1 2
Qua bài học, học sinh
- Nắm được tên các hành tinh
trong hệ Mặt Trời
- Nắm được một số đặc điểm
của Trái Đất (vò trí, hình dạng,
kích thứơc …)
- Nắm được các khái niệm và
công dụng của các đường kinh
tuyến, vó tuyến
Học sinh xác đònh
được các kinh
tuyến, vó tuyến,
kinh tuyến gốc, vó
tuyến gốc, kinh
tuyến Đông, Tây,
vó tuyến Bắc, Nam
trên quả Đòa Cầu
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thơng
tin về vị trí của TĐ trong hệ MT,
về hình dạng và kích thước của
TĐ, về hệ thống kinh, vĩ tuyến trên
lược đồ và trên QĐC.
- Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc
cá nhân.
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe
tích cực, giao tiếp, hợp tác khi thảo
luận nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận
trách nhiệm, quản lý thời gian khi
làm việc nhóm về các cơng việc
được giao.
- Quả Đòa
Cầu
- Sách giáo
khoa
- Hình
1,2,3/7 sách
giáo khoa
(phóng to)
3
BÀI 2:
BẢN ĐỒ
CÁCH VẼ
BẢN ĐỒ
1 3
Qua bài học, học sinh
- Nắm được khái niệm bản đồ,
một vài đặc điểm của bản đồ
được vẽ theo các phép chiếu
- Biết được một số việc cần làm
khi vẽ bản đồ
Biết cách sử dụng
tùy loại bản đồ cho
từng mục đích sử
dụng khác nhau
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thơng
tin về cách vẽ bản đồ, phân tích, so
sánh sự khác nhau về hình dạng các
kinh, vĩ tuyến giữa các bản đồ.
- Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc
cá nhân.
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích
cực, giao tiếp, trình bày suy nghĩ /ý
tưởng trong thảo luận nhóm
- Quả Đòa
Cầu
- Bản đồ tự
nhiên thế
giới
4
BÀI 3:
1 4
Qua bài học, học sinh hiểu được - Đọc bản đồ tỉ lệ 1
- Tư duy: Thu thập và xử lý thơng
- Hình 8
TỈ LỆ BẢN
ĐỒ
- Tỉ lệ bản đồ là gì?
- Nắm được ý nghóa của 2 loại:
số tỉ lệ và thước tỉ lệ
- Biết cách tính khoảng cách
thực tế dựa vào tỉ lệ
khu vực
- Tính được khoảng
cách thực tế dựa
vào tỉ lệ bản đồ
tin qua bài viết và bản đồ để tìm
hiểu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ và
cách đo tính các khoảng cách thực
địa dựa vào tỉ lệ bản đồ.
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích
cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng,
giao tiếp, hợp tác khi làm việc
nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận
trách nhiệm trong nhóm
phóng to
- Sách giáo
khoa
- Một số bản
đồ tỉ lệ khác
nhau
5
BÀI 4:
PHƯƠNG
HƯỚNG
TRÊN BẢN
ĐỒ
KINH ĐỘ –
VĨ ĐỘ –
TOẠ ĐỘ
ĐỊA LÍ
1 5
Qua bài học, học sinh hiểu được
- Nhớ các qui đònh vẽ phương
hướng trên bản đồ
- Kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí
của 1 điểm
- Biết cách tìm
phương hướng, kinh
độ, vó độ, toạ độ
đòa lí của 1 điểm
trên bản đồ và trên
đòa cầu
- Sách giáo
khoa
- Quả đòa
cầu
- Bản đồ
Đông Nam Á
6
BÀI 5 :
KÍ HIỆU
BẢN ĐỒ
CÁCH BIỂU
HIỆN ĐỊA
HÌNH TRÊN
BẢN ĐỒ
1 6
Qua bài học, học sinh hiểu được
- Hiểu được kí hiệu bản đồ là gì
- Biết được các đặc điểm và
phân loại các kí hiệu bản đồ
- Nắm được cách đọc cắt lát đòa
hình và hiểu nó
- Đọc các kí hiệu
trên bản đồ dựa
vào bảng chú giải
- Đọc lát cắt đòa
hình
- Hình
14,15,16
phóng to
- Một số bản
đồ cần thiết
7
BÀI 6:
THỰC
HÀNH TẬP
SỬ DỤNG
ĐỊA BÀN
VÀ THƯỚC
ĐO ĐỂ VẼ
SƠ ĐỒ LỚP
HỌC
1 7
Qua bài học, học sinh hiểu được
- Nắm được cấu tạo của đòa bàn
- Nắm được cách thức tiến hành
để vẽ 1 sơ đồ lớp học
- Học sinh biết
cách sử dụng đòa
bàn tìm phương
hướng của các đối
tượng đòa lí trên
bản đồ
- Biết đo các
khoảng cách trên
thực tế và tính tỉ lệ
khi đưa vào lược đồ
- Tư duy: Tìm kiếm thơng tin qua
hình vẽ về cách sử dụng địa bàn để
xác định phương hướng và cách vẽ
sơ đồ lớp học, phuoung hướng của
một số đối tượng địa lý trên thực
địa.
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích
cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng,
giao tiếp, hợp tác khi làm việc
nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận
- Đòa bàn,
thước dây
- Sách giáo
khoa
- Biết vẽ sơ đồ đơn
giản của lớp học
trên giấy
trách nhiệm trước nhóm về cơng
việc được giao, quản lý thời gian
khi trình bày kết quả làm việc trước
nhóm và tập thể
8 ƠN TẬP 1 8
- Nắm được tên các hành tinh
trong hệ Mặt Trời
- Nắm được một số đặc điểm
của Trái Đất (vò trí, hình dạng,
kích thứơc …)
-Tỉ lệ bản đồ
- Nhớ các qui đònh vẽ phương
hướng trên bản đồ
- Đọc bản đồ tỉ lệ 1
khu vực
- Tính được khoảng
cách thực tế dựa
vào tỉ lệ bản đồ
- Biết cách tìm
phương hướng, kinh
độ, vó độ, toạ độ
đòa lí của 1 điểm
trên bản đồ và trên
đòa cầu
Hiểu được tầm quan trọng của
bản đồ trong giờ học đòa lí và
trong cuộc sống
- Quả Đòa
Cầu
- Bản đồ tự
nhiên thế
giới
9
kiĨm tra 1 tiÕt .
1
10
BÀI 7:
SỰ VẬN
ĐỘNG TỰ
QUAY
QUANH
TRỤC CỦA
TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC HỆ
QUẢ
1 10
Qua bài học, học sinh hiểu được
- Nắm được sự chuyển động của
Trái Đất: từ Tây -> Đông. Thời
gian 1 vòng là 24 giờ
- Trình bày được các hệ quả:
+ Ngày – đêm kế tiếp nhau
+ Mọi vật chuyển động trên bề
mặt Trái Đất đều lệch hướng
+ Giờ khu vực và quốc tế
- Học sinh có thể
sử dụng quả đòa
cầu
- Học sinh có thể
giải thích được hiện
tượng ngày – đêm
- Học sinh có thể
tính được khu vực
giờ
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý
thơng tin qua bài viết, hình vẽ,
bản đồ về vận động tự quay
quanh trục của TĐ và hệ quả
của nó (các khu vực giờ trên
TĐ, về hiện tượng ngày đêm kế
tiếp nhau trên TĐ)
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe
tích cực, trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, giao tiếp, hợp tác khi
làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận
trách nhiệm trước nhóm về
cơng việc được giao, quản lý
thời gian khi trình bày kết quả
làm việc trước nhóm và tập thể
lớp.
- Sách giáo khoa
- Quả đòa cầu
- Hình
19,20,21,22
trong sách giáo
khoa phóng to
- Mô hình Trái
Đất và quả đòa
cầu (nếu có)
11
BÀI 8:
SỰ
CHUYỂN
ĐỘNG
CỦA TRÁI
1 11
Qua bài học, học sinh hiểu được
- Nắm được sự vận động của
Trái Đất quanh Mặt Trời
- Nhớ vò trí: Xuân phân, Hạ chí,
Thu phân, Đông chí trên q đạo
- Xác đònh vò trí
của Trái Đất ở bốn
mùa
- Có thể chứng
minh hiện tượng
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý
thơng tin qua bài viết và hình
vẽ về chuyển động của TĐ
quanh MT và hệ quả của nó.
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe
- Mô hình
chuyển động của
Trái Đất quanh
Mặt Trời
- Hình 23
ĐẤT
QUANH
MẶT TRỜI
Trái Đất
- Hiểu được các hệ quả do sự
vận động nâng tạo ra
các mùa
tích cực trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, giao tiếp, hợp tác khi
làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận
trách nhiệm trước nhóm về
cơng việc được giao, quản lý
thời gian khi trình bày kết quả
làm việc trước nhóm và tập thể
lớp.
12
BÀI 9:
HIỆN
TƯNG
NGÀY,
ĐÊM DÀI
NGẮN
THEO MÙA
1 12
Qua bài học, học sinh hiểu được
- Nắm được các hệ quả: hiện
tượng ngày, đêm chênh lệch
giữa các mùa
- Hình thành khái niệm: chí
tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng
cực Bắc, vòng cực Nam
- Xác đònh các
đường chí tuyến
Bắc, chí tuyến
Nam, vòng cực
Bắc, vòng cực Nam
- Giải thích được
hiện tượng ngày
đêm dài, ngắn khác
nhau dựa vào tự
nhiên
- Tư duy: Thu thập và xử lý
thơng tin, phân tích, so sánh,
phán đốn về hiện tượng ngày,
đêm dài ngắn khác nhautheo
mùa và theo vĩ độ trên TĐ.
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe
tích cực, trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, giao tiếp, hợp tác khi
làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận
trách nhiệm trong nhóm
- Sách giáo khoa
- Hình 24 trang
28 sách giáo
khoa
13
BÀI 10:
CẤU TẠO
BÊN
TRONG
CỦA TRÁI
ĐẤT
1 13
Qua bài học, học sinh hiểu được
- Hiểu và trình bày được cấu tạo
bên trong của Trái Đất gồm 3
lớp: vỏ, trung gian và lõi (nhân).
đặc điểm riêng về độ dày, trạng
thái vật chất và nhiệt độ
-Biết cấu tạo của vỏ Trái Đất
gồm những đòa mảng lớn, nhỏ
khác nhau.
Học sinh có thể mô
tả cấu tạo Trái Đất
trên hình vẽ
Hình 26, 27
phóng to
14
BÀI 11:
THỰC
HÀNH: SƯ
PHÂN BỐ
LỤC ĐỊA
VÀ ĐẠI
DƯƠNG
TRÊN BỀ
MẶT TRÁI
1 14
Củng cố lại cho học sinh những
kiến thức cơ bản
Rèn luyện cho học
sinh các kỹ năng
về đọc lược đồ, đọc
bảng thống kê
- Hình 28,29
phóng to
- Bản đồ tự
nhiên thế giới
ĐẤT
15
BÀI 12
TÁC ĐỘNG
CỦA
NỘI LỰC
VÀ NGOẠI
LỰC
TRONG
VIỆC
HÌNH
THÀNH
ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT
TRÁI ĐẤT
1 15
Qua bài học, học sinh hiểu được
- Phân biệt được sự khác nhau
giữa nội lực và ngoại lực. Cho
được ví dụ cụ thể
- Bề mặt Trái Đất là kết quả tác
động của nội lực và ngoại lực.
Hai lực này luôn đối nghòch
nhau
- Hiểu được nguyên nhân, hiện
tượng và tác hại của động đất
và núi lửa
Rèn luyện kó năng
quan sát và mô tả
lại qua tranh ảnh
cho học sinh
- Tư duy:
+ Tìm kiếm và xử lý thơng tin
qua bài viết về những tác động
của nội lực và ngoại lực đến
địa hình bề mặt TĐ.
+ Phân tích, so sánh núi lửa và
động đất về hiện tượng, ngun
nhân và tác hại của chúng.
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe
tích cực, trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, giao tiếp, hợp tác khi
làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận
trách nhiệm trong nhóm.
- Hình 31 phóng
to
- Bản đồ thế giới
16
BÀI 13:
ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT
TRÁI ĐẤT
1 16
Qua bài học, học sinh hiểu được
- Học sinh cần nắm rõ khái
niệm của núi
- Phân biệt được sự khác nhau
giữa độ cao tuyệt đối và độ cao
tương đối của đòa hình núi già
và núi trẻ
- Trình bày sự phân loại núi
theo độ cao, một số đặc điểm
của đòa hình núi đá vôi
- Xác đònh được
một số núi già và
núi trẻ
+Ý thức được sự cần thiết phải
bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên
trên trái đất nói chung và ở VN
nói riêng.
+ Khơng có hành vi tiêu cực
làm giảm vẻ đẹp của các quang
cảnh tự nhiên.
- Hình 34,35
phóng to
17
BÀI 14:
ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT
TRÁI ĐẤT
(Tiếp theo)
1 17
- Trình bày được một số đặc
điểm về hình thái của đồng
bằng, cao nguyên, đồi
- Biết sự phân loại của đồng
bằng, ích lợi của đồng bằng về
cao nguyên
- Phân biệt sự khác nhau giữa
đồng bằng và cao nguyên
- Chỉ trên bản đồ
một số đồng bằng,
cao nguyên lớn của
Việt Nam và thế
giới
- Mô hình đòa
hình, cao nguyên
và bình nguyên
18 ƠN TẬP
HỌC KỲ I
1 18 -Hình dạng ,kích thước
TĐ.Phương hướng trên bản đồ
-Các hoạt động của TĐ,cấu tạo
Xác định phương
hướng ,đọc được tỉ
lệ bản đồ
-Quả địa cầu
-1 vài bản
đồ:Việt Nam ,thế