Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Toán khối 4 - Tuần 9 đến tuần 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.52 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9: Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006.. Tiết 41 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I- MỤC TIÊU:. Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ, thước kẻ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - HS vẽ bảng con: Hai đường thẳng vuông góc. * Hoạt động 2: Bài mới. (15’). A. B. D. C. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD. ? Đây là hình gì? - HS đọc tên hình. - GV vẽ kéo dài hai cạnh AB và DC (tô màu).. - Giới thiệu: Hai đường thẳng AB và DC là 2 đường thẳng song song với nhau. - Tương tự kéo dài AD và BC về 2 phía ta cũng có AD và BC là 2 đường thẳng song song với nhau. - Tìm thí dụ về 2 đường thẳng song song ? - GV vẽ 2 đường thẳng // để HS nhận dạng. A. B. D. C.  Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. * Hoạt động 3: Luyện tập. (17’) Bài 1/51 (Miệng): - HS đọc đề bài. - HS trả lời cho nhau nghe theo nhóm 2. - HS trả lời trước lớp. - Chốt: Trong HCN 2 chiều dài // với nhau, 2 chiều rộng // với nhau. Củng cố về 2 đường thẳng //.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 2/51 (bảng con). - HS đọc đề bài. - HS làm bảng con. - Chốt: Các đường thẳng // có đặc điểm gì? ( không bao giờ cắt nhau). Bài 3/51 (vở): - HS đọc đề bài. - HS làm vở. - Chốt: Củng cố về các đường thẳng //, các cặp cạnh vuông góc. * Dự kiến sai lầm của HS: - Bài 2 nêu tên các cặp cạnh song song chưa chính xác. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3-5’) - Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì? Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2006.. Tiết 42 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I- MỤC TIÊU:. - Giúp HS biết vẽ: - Một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước (bằng thước vẽ và ê ke). - Đường cao của hình tam giác. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Thước kẻ, ê ke. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - Vẽ hai đường thẳng song song. - Nêu tên hai đường thẳng đó.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Hoạt động 2: Bài mới. (15’). C. 2.1. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ đường thẳng AB và 1 điểm E nằm trên AB. - GV nêu và thao tác trên bảng: Vẽ đường. E. thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường A thẳng AB, ta vẽ như sau:. B D. + Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB. + Chuyển dịch ê ke theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E, vạch một đường thẳng theo cạnh đó được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc đường thẳng AB. - Để vẽ được đường thẳng CD đi qua E vuông góc với AB thực hiện qua những bước nào? - HS nêu 2 bước vẽ. - GV chốt cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. - Đối với trường hợp E nằm ngoài đường thẳng AB hướng dẫn tương tự như trên. 2.2. Giới thiệu đường cao của tam giác: - GV vẽ tam giác ABC. - Đọc tên tam giác trên? đọc tên các đỉnh của tam giác? cạnh nào đối diện với đỉnh A. - GV nêu: Hãy vẽ 1 đường thẳngvuông góc với BC đi qua A. - GV ký hiệu AH là góc vuông. - Giới thiệu: Đoạn thẳng AH là đường cao của tam giác ABC. Chốt: Qua mỗi đỉnh của tam giác ta chỉ có thể vẽ được duy nhất 1 đường cao. * Hoạt động 3: Luyện tập. (17’) Bài 1/52 (SGK). - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hành vẽ vào sách. - Chốt : Cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc. Bài 2/53 (SGK).. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hành vẽ vào SGK. - Chốt : Cách vẽ đường cao của tam giác. Bài 3/53: (vở) - HS đọc thầm yêu cầu. - HS thực hành vẽ vào vở. - Chốt: Cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc, cách đọc tên hình chữ nhật. * Dự kiến sai lầm của HS: - HS đặt thước không chính xác. - HS lúng túng phần b bài 2. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3- 5’) - Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2006.. Tiết 43 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I- MỤC TIÊU:. Giúp HS biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước kẻ, ê ke. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - HS vẽ bảng con : Vẽ tam giác ABC và đường cao của tam giác ABC. * Hoạt động 2: Bài mới. (15’) - GV vẽ đường thẳng AB .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV nêu: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB, ta vẽ như sau: + Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. + Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN. Ta được đường thẳng AB // đường thẳng CD. - Để vẽ được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB cô vừa vẽ theo mấy bước?  Chốt: 2 bước vẽ 2 đường thẳng song song với nhau. * Hoạt động 3: Luyện tập. (17’) Bài 1/53 (SGK): - HS đọc thầm yêu cầu đề bài. - HS thực hành vẽ vào sách. - Chốt: Em vừa vẽ theo mấy bước? Củng cố cách vẽ 2 đường thẳng // . Bài 2/53 (HS đọc yêu cầu): - HS đọc yêu cầu - HS thực hành vẽ vào SGK. - HS nêu tên các cặp cạnh // với nhau. - Chốt: Cách vẽ 2 đường thẳng //, nêu tên các cặp cạnh //. Bài 3/54 (nháp). - HS đọc đề bài. - Bài có mấy yêu cầu? - HS hoàn thành vào nháp. - Chốt: Cách vẽ hai đường thẳng // và kiểm tra góc vuông. * Dự kiến sai lầm: - HS gặp khó khăn ở bài 2. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (3 - 5’) - Nêu bước vẽ 2 đường thẳng //. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2006.. Tiết 44 THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I- MỤC TIÊU:. - Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh cho trước. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ,thước kẻ, ê ke. III- Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - Vẽ đường thẳng CD// với MN đi qua E. - Nêu cách vẽ 2 đường thẳng //. * Hoạt động 2: Bài mới. (15’) - GV nêu yêu cầu: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2 cm. - GV hướng dẫn vẽ: GV vừa hướng dẫn vừa thao tác trên bảng theo 4 bước: + Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D. Trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm . + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 2cm. + Nối A và B ta được hình chữ nhật ABCD . - Cô vừa vẽ hình chữ nhật ABCD theo mấy bước? - HS nêu lại 4 bước vẽ . * Hoạt động 3: Luyện tập. (18’) Bài 1/54 (vở) - HS đọc đề bài. - Bài có mấy yêu cầu? - HS hoàn thành bài vào vở. - Chốt : + Nêu cách vẽ HCN . + Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào ? Bài 2/54 (SGK) - HS đọc đề bài.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS thực hành vẽ vào SGK. - Chốt : Hai đường chéo HCN bằng nhau . Củng cố cách vẽ HCN với số đo cho trước . * Dự kiến sai lầm của HS: - Hình vẽ chưa chính xác. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (3-5’) - Nêu cách vẽ HCN . * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2006. Tiết 45 THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I- MỤC TIÊU:. - Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước, ê ke. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm. - Tính chu vi hình chữ nhật vừa vẽ. * Hoạt động 2: Bài mới. (15’) - GV nêu yêu cầu: Vẽ hình vuông có cạnh 3cm. ? Hình vuông có đặc điểm gì? - GV: Có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài = 3cm, chiều rộng= 3cm. Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD? - HS vẽ bảng con. - GV: Em vừa vẽ hình vuông theo mấy bước, nêu từng bước vẽ.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS nêu cách vẽ.  GV chốt: đó chính là cách vẽ hình chữ nhật. * Hoạt động 3: Luyện tập. (17’) Bài 1/55 (Vở): - HS nêu yêu cầu. - HS thực hành vẽ vào vở. - Chốt: Cách vẽ hình vuông, cách tính chu vi, diện tích hình vuông. Bài 2/55 (nháp) - HS đọc yêu cầu. - HS thực hànhvẽ và kiểm tra trên giấy nháp. - Chốt: Cách vẽ hình vuông. Bài 3/ 55 (Nháp): - HS đọc đề bài. - HS hoàn thành yêu cầu bài tập vào nháp. - Chốt: - 2 đường chéo của hình vuông vuông góc với nhau, hai đường chéo của hình vuông = nhau. * Dự kiến sai lầm của HS: - HS gặp khó khăn ở bài 2 phần b. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. (3 - 5’) - Chốt cách vẽ hình vuông. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TUẦN 10 Thứ hai ngày 06 tháng 11 năm 2006. Tiết 46 LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU:. Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Thước kẻ, ê ke. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - HS vẽ hình vuông cạnh dài 4cm. Tính chu vi hình vuông vừa vẽ. * Hoạt động 2: Luyện tập. (30 - 32’) + Bài 1 (miệng) - HS đọc yêu cầu . - HS nêu tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.  Chốt: So với góc vuông thì góc nhọn, góc tù, góc bẹt bé hơn hay lớn hơn? + Bài 2 (SGK) - HS đọc yêu cầu: - HS điền đúng sai vào sách.  Chốt: Trong tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đườn cao của tam giác. + Bài 3(Vở): - HS đọc đề bài - HS vẽ hình vào vở.  Chốt: Cách vẽ hình vuônng. + Bài 4 (Vở). - HS đọc yêu cầu và hoàn thành bài tập vào vở.  Cách vẽ hình chữ nhật, hai đường thẳng //. * Dự kiến sai lầm: - HS vẽ không theo thứ tự các bước. - Bài 2: HS nhầm AH là đường cao của tam giác. * Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. (18’) - Chốt cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật, đường cao tam giác. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba ngày 07 tháng 11 năm 2005. Tiết 47 LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU:. Giúp học sinh củng cố về: - Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số. - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. - Đặc điểm hình vuông, hình chữ nhật. Tính được chu vi và diện tích hình chữ nhật II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Ê ke, thước. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài = 5cm; chiều rộng = 3 cm. * Hoạt động 2: Luyện tập. (30 - 32’) + Bài 1: ( bảng con) - HS đọc yêu cầu và đặt tính bảng con Chốt: + Nêu cách thực hiện phép cộng 2 số? + Muốn trừ 2 số ta làm thế nào? + Bài 2 ( vở): - HS đọc yêu cầu và làm vở. Chốt: Để tính bằng cách thuận tiện em đã sử dụng những tính chất nào? + Bài 3 (nháp) - HS đọc yêu cầu và vẽ hình, và thực hiện yêu cầu vào nháp Chốt: Cách tính chu vi hình chữ nhật, đường thẳng vuông góc. + Bài 4 (vở) - HS đọc đề bài và xác định dạng toán. - HS giải vở. Chốt: Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu * Dự kiến sai lầm: Phần b bài 4 HS nêu thiếu cạnh vuông góc với DH. * Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. (3’) - Chữa bài 2. - Chốt cách tính giao hoán của phép cộng. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2006.. Tiết 48 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2006. Tiết 49 NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I - MỤC TIÊU:. Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số. - Thực hành tính nhân. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - HS làm bảng con: 1324 x 2 = 6204 x 4 = * Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’) 2.1. Phép nhân: 241324 x 2 = ? - GV viết phép nhân lên bảng, yêu cầu HS dựa vào nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. Đặt tính bảng con. - HS nêu lại cách nhân như SGK. - GV chốt cách nhân. 2.2. Phép nhân: 136204 x 4 = ? - GV viết phép nhân lên bảng, yêu cầu HS dựa vào nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. Đặt tính bảng con. - HS nêu lại cách nhân như SGK. - GV chốt cách nhân. ? Hai phép nhân có gì khác nhau?  Chốt: Nhân có nhớ và nhân không nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. (18’) + Bài 1( bảng con): - HS đọc yêu cầu và đặt tính bảng con.  Chốt: HS nêu cách nhân. + Bài 2 (SGK): - HS đọc yêu cầu. - Để viết được giá trị của biểu thức em phải làm gì?  Cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ. + Bài 3 (nháp): - HS đọc yêu cầu và thực hiện vào nháp.  Chốt: cách thực hiện các phép tính trong biểu thức?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Bài 4 (vở): - HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu tìm gì? - HS làm vở.  Giải toán với phép nhân. * Dự kiến sai lầm: Bài 3 HS thực hiện biểu thức không đúng thứ tự. * Hoạt động 4: Củng cố. (3’) - Chốt cách nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2005. Tiết 50 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I - MỤC TIÊU:. Giúp học sinh : - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán để tính toán. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) HS đặt tính bảng con: 459321 x 3 =. 145788 x 6 =. * Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’) 2.1. So sánh giá trị của 2 biểu thức. - Giáo viên đưa biểu thức: 7 x 5 và 5 x 7. - Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức 7 x 5 và 5 x 7? - Rút nhận xét: 7 x 5 = 5 x 7.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2.2. So sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a trong bảng SGK. - Giáo viên treo bảng phụ khung kẻ sẵn các cột như SGK. + Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức a x b và b x a với các giá trị của a và b. + So sánh giá trị của a x b và b x a? + Từ đó ta rút ra được kết luận gì? - Giáo viên ghi: a x b = b x a. + Nêu quy tắc - HS đọc quy tắc SGK. + Đây chính là tính chất giao hoán của phép tính nhân. * Hoạt động 3: Luyện tập. (18’) + Bài 1( SGK): - HS đọc yêu cầu và làm vào sách. Chốt: Khi thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? + Bài 2(Vở): - HS đọc yêu cầu và làm vở.  Chốt: Tính chất giao hoán của phép tính nhân. + Bài 3 (nháp): - HS đọc yêu cầu và làm nháp.  Chốt: Tính chất giao hoán của phép nhân. + Bài 4 (SGK): - HS đọc yêu cầu và làm sách.  Chốt: Tính chất giao hoán của phép tính nhân. * Dự kiến sai lầm: HS gặp khó khăn ở bài 3, bài 4 * Hoạt động 4: Củng cố dặn dò. (3’) - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TUẦN 11: Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006. Tiết 51 NHÂN VỚI 10;100;1000; CHIA CHO 10;100;1000 I - MỤC TIÊU:. Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000. -Vận dụng để tính nhanh. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) Tính bằng cách thuận tiện nhất:. 5 x 74 x 2 = 125 x 3 x 8 =. - HS làm bảng con. * Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’) 2.1. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn chục cho 10. - Ghi bảng: 35 x 10 = ? ? 10 còn gọi là mấy chục? Vậy 35 x 10 ta có thể viết bằng: 35 x 1 chục = 1 chục x 35 = 35 chục. ? 35 chục bằng bao nhiêu? Vậy 35 x 10 bằng bao nhiêu? - Ghi bảng: 35 x 10 = 350. - Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm thế nào?  Rút nhận xét SGK. - Nêu: 35 x 10 = 350. Vậy 350 : 10 bằng bao nhiêu? - Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm thế nào?  Rút nhận xét SGK.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.2. Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 (tương tự như trên).  Rút nhận xét chung SGK - HS đọc thầm phần nhận xét chung. * Hoạt động 3: Luyện tập. (18’) + Bài 1 (miệng + vở): - HS đọc yêu cầu. - HS nêu miệng kết quả của cột 1 + 2.làm vở cột 3 - Chốt cách nhân nhẩm với 10,100,1000. + Bài 2 (sách): - HS đọc yêu cầu. - HS làm sách. - Chốt: Cách đổi đơn vị đo khối lượng. * Dự kiến sai lầm: - Gặp khó khăn ở 2 phép tính cuối bài 2. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3’) - Chốt cách nhân, chia một số với (cho) 10, 100, 1000. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ..................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2006.. Tiết 52 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I - MỤC TIÊU:. Giúp HS: - Nhận biết tính chật kết hợp cuả phép nhân. - Vận dụng tính chất kết hợp để tính toán. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tính bằng cách thuận tiện: 5 x 745 x 2. 8 x 356 x 125. * Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’) 2.1. So sánh giá trị của hai biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4). - GV ghi: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4). - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức, so sánh giá trị của hai biểu thức, thứ tự các thừa số trong biểu thức.  Rút nhận xét: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4). 2.2. So sánh giá trị của hai biểu thức: (a x b) x c và a x (b x c) - GV kẻ bảng như SGK. - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức: (a x b) x c và a x (b x c) với các giá trị của a, b, c.  Rút nhận xét: Giá trị của (a x b) x c và a x (b x c) luôn bằng nhau. Rút công thức tổng quát: (a x b) x c = a x (b x c). Rút kết luận SGK - HS đọc. - GV nêu: Đây chính là tính chất kết hợp của phép tính nhân. * Hoạt động 3: Luyện tập. (18’) + Bài 1 (bảng): - Bài yêu cầu gì? - HS quan sát mẫu và làm bảng con.  Chốt: Vận dụng tính chất kết hợp của phép tính nhân. + Bài 2 (nháp + vở): - HS đọc yêu cầu. - HS làm nháp cột 1 + làm vở cột 2.  Chốt: Vận dụng tính chất kết hợp của phép tính nhân. + Bài 3 (vở): - HS đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS giải vở.  Chốt: Giải toán liên quan đến phép nhân.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Dự kiến sai lầm: - Lúng túng khi phải sử dụng cả hai tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. - Bài toán giải chưa biết sử dụng tính chất kết hợp để tính nhanh. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3’) - HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ..................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2006.. Tiết 53 NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I - MỤC TIÊU:. Giúp HS: - Biết nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - HS làm bảng con: 125 x 2 x 8 250 x 6 x 4 * Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’) 2.1. Hướng dẫn phép nhân 1324 x 20: - Ghi bảng phép tính: ? 20 = 2 x mấy? - Phép tính: 1324 x 20 có thể viết bằng: 1324 x (2 x 10). - Yêu cầu HS vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính kết quả phép tính: 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10.  Rút nhận xét SGK.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hướng dẫn đặt tính như SGK. 2.2. Hướng dẫn phép tính: 230 x 70 - Ghi bảng phép tính: 230 x 70. ? 230 bằng 23 nhân mấy? - 70 bằng 7 nhân mấy?  Rút cách ghi như SGK. - Yêu cầu HS tính kết quả của phép tính: 23 x 7 x 10 x 10.  Rút nhận xét SGK. - Hướng dẫn đặt tính như SGK. * Hoạt động 3: Luyện tập. (18’) + Bài 1 (bảng): - HS đọc yêu cầu và đặt tính bảng con.  Chốt: HS nêu lại cách tính. Cách nhân với số có tận cùng là 0. + Bài 2 (nháp): - HS đọc yêu cầu và hoàn thành vào nháp.  Chốt: HS nêu cách thực hiện. + Bài 3 (nháp): - HS đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS giải vào nháp.  Chốt: vận dụng nhân với số tận cùng bằng chữ số 0 vào giải toán. + Bài 4 (vở): - HS đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS giải vở.  Chốt: Cách tính diện tích hình chữ nhật. * Dự kiến sai lầm: - Phần b, c bài 2 HS dễ nhầm. - Lời giải bài 3 chưa gọn. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3’) - Chữa bài 4. - Chốt cách nhân với số có tận cùng là 0. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ..................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×