Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.28 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hứa Tạo. Giáo viên : Bùi Thị Nhung. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13 Từ 12 / 11 / 2012 đến 16 / 11 / 2012 Tục ngữ : Tiên học lễ, hậu học văn Thứ. Buổi Sáng. Hai 12/ 11 Sáng Ba Chiều 13/ 11 Sáng Tư 14/ 11 Năm. Chiều. 15 /11 Chiều Sáu 16/ 11. Môn Chào cờ Tập đọc Toán NGLL-ATGT Kể chuyện Toán LT&C T.làm văn Khoa học LTT Tập đọc Luyện T/Việt Toán LT&C Toán Chính tả Khoa học Tập làm văn Toán Luyện T/Việt SHL. Tên bài dạy Người tìm đường lên các vì sao Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Kính yêu Th/cô giáo – Th/hành đi xe đạp qua ngã tư. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Nhân với số có ba chữ số MRVT: Ý chí- Nghị lực Trả bài văn kể chuyện Nước bị ô nhiễm Văn hay chữ tốt Luyện đọc Người tìm đường lên các vì sao Nhân với số có ba chữ số(tt) Câu hỏi và và dấu chấm hỏi Luyện tập Ng/viết : Người tìm đường lên các vì sao Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Ôn tập văn kể chuyện Luyện tập chung Luyện viết Văn hay chữ tốt. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp Bốn D – Tuần Mười ba Giáo viên : Bùi Thị Nhung Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu : Đọc đúng tên riêng nước ngoài( Xi-ôn-cốp- xki). Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện . Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xin-ôn-côp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ) GDKNS : Xác định giá trị, Tự nhận thức bản thân, Đặt mục tiêu, Quản lí thời gian. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò 1- Kiểm tra bài cũ: Vẽ trứng - 3 HS đọc bài Vẽ trứng, trả lời câu hỏi 1,2,4 2- Bài mới : Hoạt động 1: Luyện đọc: - HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôncốp-ki trong SGK. Chia đoạn – Gọi hs đọc nối tiếp đoạn - HS nối tiếp đọc 2 - 3 lượt Hướng dẫn đọc từ khó, câu khó Đoạn 1 : Bốn dòng đầu Đoạn 2 : 7 dòng tiếp Xi-ôn-cốp-xki ; Đoạn 3 : 6dòng tiếp theoĐoạn 4 : 3 dòng còn lại “Vì sao quả bóng không có cánh mà bay được ? Cậu làm thế nào mà mua được HS đọc nghĩa từ nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế “ HS đọc theo cặp GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? - Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình - Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua như thế nào ? sách vở và dụng cụ thí nghiệm. ... tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay đến các vì sao + Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki - Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ước mơ chinh phục thành công là gì ? các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. - GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki : HS từng nhóm đặt tên cho truyện, viết vào mảnh + Em hãy đặt tên khác cho truyện. giấy nhỏ. Nội dung chính của bài? *Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xin-ôn-côp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn đọc diễn cảm 1 đoạn. Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki... có khi đến hàng Thi đọc diễn cảm. trăm lần. 3. Củng cố, dặn dò - GV : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? GV nhận xét tiết học - Ch/bị : Văn hay chữ tốt Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I Mục tiêu : Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Th/hiện bài 1, 3 II. Đồ dùng dạy học : Vở bài tập, bảng con, bảng phụ. III.Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ : 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở nháp : Gọi học sinh làm bài tập 2. kiểm tra vở bài 256 x 37 34 x 11 tập một số em. 2-Bài mới : Hđộng 1 : Giới thiệu phép nhân 27 x 11 = Hướng dẫn đặt tính và thực hiện Học sinh đặt tính vào bảng con và thực hiện. Hai tích riêng đều bằng 27, khi cộng 2 - 2 cộng 7 bằng 9 tích riêng ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số - Viét 9 vào giữa hai chữ số của 27, được 297 của 27 Từ đó học sinh nêu cách nhẩm : HĐ 2 : Giới thiệu phép nhân : 48 x11 = ? Tiến hành tương tự và nêu cách nhẩm: Hướng dẫn và tìm ra cách nhẩm : - 4 cộng 8 bằng 12 - Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428 - Thêm 1 vào 4 của 428, được 528 Hoạt động 3 : Hướng dẫn làmbài tập Bài 1 : Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm và đố bạn Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề, tóm tắt đề và giải. - Gợi ý 2 cách giải, cách giải ghép. Học sinh thảo luận nhóm 2, đố bạn, 1 em ghi kết quả. - 1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở - Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm Số học sinh của cả hai khối lớp là : 17 x 11 + 15 x 11 = 352 ( học sinh ) Đáp số : 352 học sinh. Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện bài 4 HS làm VBT (Câu b đúng) 3.Củng cố, dặn dò : - Cách nhân nhẩm với 11 Bài sau: Nhân với số có 3 chữ số. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHÍNH TẢ : Nghe - viết: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. 2. Làm đúng các bài tập 2b II. Đồ dùng dạy học: - Viết nội dung BT2b III.Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Họat độngcủa trò 1-Kiểm tra bài cũ: -Đọc cho HS viết Học sinh viết bảng con, 1 em lên bảng. Vươn lên, thịnh vượng, quệt máu, triển lãm,… . 2-Bài mới: Hoạt động 1: HD HS nghe - viết - Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Người tìm đường lên các vì sao Hướng dẫn HS viết đúng các từ khó. Hs viết bảng con:Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, rủi ro, non nớt, hì hục,… -1 Hs viết bảng, lớp viết ở vở Đọc cho HS viết - Sửa bài ở bảng và đổi vở k/tra bài viết. - GV đọc toàn bài chính tả cho HS soát lại. Chấm chữa bài, nêu nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 b - HS đọc yêu cầu của bài + Với BT 2a : Phát bút dạ và phiếu cho các - Thảo luận nhóm đôi nhóm trao đổi, thảo luận, tìm các tính từ theo -1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện VBT yêu cầu. GV nhận xét, kết luận nhóm thắng - Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm Đáp án : nghiêm khắc, phát minh, kiên trì, thí cuộc (tìm được đúng / nhiều từ) nghiệm, nghiên cứu, thí nghiệm, bóng điện 3.Củng cố, dặn dò - Viết lại các từ đã viết sai - Ch/bị bài :Chiếc aó búp bê. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người, bước đầu biết tìm từ( BT1), đặt câu ( BT2), viết đoạn văn ngắn( BT3) có sử dụng từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học . II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn cột a, b (theo nội dung BT1), thành các cột DT/ĐT/TT (theo nội dung BT2) III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Họat động của trò 1- Kiểm tra bài cũ - Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ. - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm : đỏ , xanh. vàng 2- Bài mới: Bài 1 - HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài cả lớp - GV phát phiếu cho một vài nhóm HS. đọc thầm, trao đổi theo nhóm. - GV nhận xét, bổ sung và chốt lại lời giải đúng - Ghi các từ tìm được - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài : trước lớp - Cả lớp nhận xét. +quyết chí, quyết tâm, bề gan, bền chí, bền a) Các từ nói lên ý chí và nghị lực của con lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, người kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng… + khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, b) Các từ nêu lên thử thách đối với ý chí, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, nghị lực của con người chông gai… Bài tập 2. Gv nhận xét, kết luận Bài tập3 - GV nhắc các em : + Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài . Sử dụng những từ tìm được ở BT1 để viết bài. - HD nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn văn hay nhất. VD :. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS ghi lại vào sổ tay từ ngữ những từ ở BT1 - Nhận xét tiết học - Ch/bị : Câu hỏi và dấu chấm hỏi. Lop4.com. - HS đọc yêu cầu của bài làm việc độc lập (mỗi em đặt 2 câu - một câu với từ ở nhóm a, một câu với từ ở nhóm b) -2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện VBt -Nhận xét bài ở bảng - Một số Hs đọc bài làm - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở hoặc VBT. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết trước lớp. - Cả lớp nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. KỂ CHUYỆN : I. Mục tiêu: Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện, ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện KNS: Thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy và học : Hoạt độngcủa thầy Hoạt độngcủa trò 1-Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể lại câu chuyện các em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. Sau đó trả lời câu hỏi về nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện mà các bạn trong lớp đặt ra 2-Bài mới: H động1: Hdẫn tìm hiểu yêu cầu của đề - GV viết đề bài lên bảng, gạch chân những từ ngữ quan trọng, giúp HS xác - Một HS đọc đề bài định đúng yêu cầu của đề. (Kể một câu - Ba HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. chuyện em được chứng kiến hoặc trực Cả lớp theo dõi trong SGK. tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó) - GV nhắc HS : + Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể. + Dùng từ xưng hô – tôi (kể cho bạn ngồi bên, kể trước lớp) Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và - HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a) Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu mình chọn kể. chuyện của mình b) Thi KC trước lớp - Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bình chọn - Một vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể trước lớp . Mỗi em kể xong có thể cùng chuyện hấp dẫn nhất. các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa của 3.Củng cố, dặn dò câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân, nếu có thể thì viết lại câu chuyện. - Bài sau: Búp bê của ai ?. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 VĂN HAY CHỮ TỐT. Tập đọc : I.Mục tiêu : Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát ( trả lời được các câu hỏi SGK) GDKNS: Xác định giá trị , Tự nhận thức bản thân, Đặt mục tiêu, Kiên định II.Đồ dùng dạy học : Viết sẵn đoạn văn cần luyện đoc III- Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ :Người tìm đường lên -3 Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi 1,2, 3 các vì sao 2-Bài mới : Hoạt động 1: Luyện đọc Chia đoạn Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn, hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn Đoạn 1: từ đầu …điểm kém đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ khó. Đoạn 2 : Tiếp theo … khác nhau Đoạn 3 : còn lại Học sinh đọc nối tiếp đoạn, luỵện đọc từ khó, câu Gọi 1 em đọc toàn bài khó Đọc giải nghĩa từ khó. Học sinh luyện đọc theo cặp GV đọc mẫu toàn bài Hoạt dộng 2: Tìm hiểu bài -Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? … vì chữ viết rất xấu. - Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải … viết dùm lá đơn cho một bà hàng xóm nhưng ân hận ? chữ viết xấu quá, quan không giải quyết cho nên Cao Bá Quát ân hận . -Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ viết như … sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà…. thế nào ? khác nhau. Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của - Mở bài : Từ đầu … điểm kém - Thân bài : tiếp theo .. khác nhau truyện ? - Kết bài Câu cuối Ý nghĩa của câu chuyện . -: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn Từ -HS luyện đọc diễn cảm -Thi đọc diễn cảm đầu …sẵn lòng 3.Củng cố, dặn dò : - Ý nghãi câu chuyện - Học tập tính kiên trì của Cao Bá Quát - L/hệ GDKNS -Chuẩn bị bài sau Chú Đất Nung. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ,đặt câu và viết đúng chính tả ..) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viét theo sự hướng dẫn của GV. - Hs khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý…cần chữa . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Nhận xét chung bài làm của HS - GV nhận xét chung : + Nắm được yêu cầu của đề bài + Lời kể mạch lạc, biết dùng từ ngữ để diễn đạt ý + Biết mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng * Tồn tại: + Mắc nhiều lỗi chính tả + Diễn đạt ý chưa trôi chảy + Bố cục chưa rõ ràng 2. Hướng dẫn HS chữa bài - GV giúp HS nhận ra lỗi, biết cách sửa lỗi *Sai về chính tả: biên biếc- biêng biếc mò coi-mò cua, bắc ốc- bắt ốc ôm chùm - ôm chầm *Sai về dùng từ diễn đạt: - Ngày xưa có bà già nghèo lần nào bà cũng đi mò cua bắt ốc.- Ngày xưa có bà già nghèo.Ngày nào bà cũng đi mò cua bắt ốc. - Ông bà ta có câu “Ở hiền thì gặp lành” như câu chuyện Nàng tiên Ốc- Bà già trong câu chuyện Nàng tiên Ốc ăn ở hiền lành, có lòng thương người nên được đề bù xứng đáng. Đúng là “Ở hiền gặp lành”. 3. Học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc một vài đoạn văn hoặc bài làm tốt -Học sinh khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để của HS. có các câu văn hay.) 4. HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình GV đọc so sánh 2 đoạn văn của một vài HS : đoạn viết cũ với đoạn mới viết lại giúp HS hiểu các em có thể viết bài tốt hơn. 5. Củng cố, dặn dò Bài sau: Ôn tập văn kể chuyện. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : I. Mục tiêu: -Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng( ND ghi nhớ ). - Xác định được câu hỏi trong một văn bản( BT1, mục III) bước đầu biết đặt được câu hỏi trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước( BT2, BT3). - Hs khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3 (phần Nhận xét) - Kẻ bảng nội dung BT1 (phần Luyện tập) III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò 1- Kiểm tra bài cũ: - HS 1 làm lại BT1 (tiết LTVC – MRVT : Ý chí - GV kiểm tra 2 HS Nghị lực ) - HS 2 đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị 2- Bài mới : lực (BT3) Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài tập 1 - GV ghép những câu hỏi trong truyện vào - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý cột câu hỏi : Vì sao quả bóng không có cánh kiến. Cả lớp nhận xét. mà bay được ? Cậu làm thể nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế ? Bài tập 2, 3 -GV ghi kết quả trả lời vào bảng. Sau đó mời - HS đọc yêu cầu của BT, từng em đọc thầm bài một HS đọc bảng kết quả : Người tìm đường lên các vì sao, phát biểu Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Gọi HS đọc ghi nhớ - 3, 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1 - Cho Hs đọc yêu cầu . - Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ (tr.85, - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. SGK), Hai bàn tay (tr.114, SGK), 1Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện VBT - Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài ở VBT Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu của BT - Mời 1 cặp HS làm mẫu. GV viết lên bảng - Hai HS thực hành, hỏi - đáp trước lớp một câu văn , nhận xét, bình chọn cặp hỏi – - Từng cặp HS đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu chọn 3, 4 câu trong bài, viết các câu hỏi liên quan Bài tập 3 đến nội dung các câu văn đó, thực hành hỏi đáp. - GV gợi ý các tình huống : + Nhắc HS nói đúng ngữ điệu câu hỏi, tự hỏi -Hs khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình mình theo 2, 3 nội dung khác nhau 5. Củng cố, dặn dò Bài sau: Luyện tập về câu hỏi Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. TẬP LÀM VĂN : I. Mục tiêu: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện ); kể dược một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1 - Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến a) Đề thuộc loại văn kể chuyện : - Khi làm đề này, HS phải kể một câu Đề 1 (Em hãy kể thuộc loại văn kể chuyện chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý một câu chuyện về nghĩa…Nhân vật này là tấm gương rèn tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của luyện thân thể) nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo Đề 2 (Lớp em vừa thuộc loại văn viết thư có một bạn…Em hãy viết thư thăm bạn…) Đề 3 (Em hãy tả thuộc loại văn miêu tả chiếc áo hoặc chiếc váy…) b) Đề 1 là văn KC vì (khác với đề 2 và đề 3) Bài tập 2, 3 - HS đọc yêu cầu BT2, 3 GV treo bảng phụ viết sẵn bảng tóm tắt sau, mời - Một số HS nói đề tài câu chuyện mình 1 HS đọc chọn kể.- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện. Văn kể - Kể lại một chuối sự việc có đầu có - Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao chuyện cuối, liên quan đến một hay một số đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu của nhân vật.- Mỗi câu chuyện cần nói BT3. lên một điều có ý nghĩa. - HS thi kể chuyện trước lớp. Nhân - Là người hay các con vật, đồ vật, vật cây cối…được nhân hoá - Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật. Cốt - Cốt truyện thường có 3 phần : mở truyện đầu - diễn biến - kết thúc.- Có hai kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Ch/bị Thế nào là miêu tả Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: -Biết cách nhân số với số có 3 chữ số . -Tính được giá trị của biểu thức . - Th/hiện bài 1,3 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con Nêu cách nhân nhẩm một số với 11. Tính nhẩm: 45x 11=? 2. Bài mới: 67x 11= ?.... a) Phép nhân 164 x 123 - Viết lên bảng phép nhân 164 x 123 - Y/c HS áp dụng tính chất một số nhân với một HS tính: 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 tổng để tính - Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ? = 20172 - Để tránh phải thực hiện nhiều bước như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc - GV hướng dẫn đặt tính + Chúng ta thực hiện nhân số có 3 chữ số giống - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện như nhân số có 2 chữ số học ở tiết 59 vào BC - Y/c HS nêu lại từng bước nhân 3 Luyện tập: Bài 1: - BT y/c chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm từng bài -3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở - GV nhận xét - Sửa bài ở bảng, đổi vở k/tra bài làm a 79608; b 145375; c 665412 Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó y/c - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài các em tự làm bài vào vở - GV nhận xét và cho điểm HS - Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm Diện tích của mảnh vườn là 125 x 125 = 15625 m² ĐS: 15625 m² 3. Củng cố dặn dò: - Các thao tác th/hiện phép nhân Nhận xét tiết học Bài sau: Nhân với số có ba chữ số (tt). Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) I/ Mục tiêu: -Biết cách nhân số với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0 - Th/hiện bài 1, 2 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở nháp Đặt tính rồi tính: 456 x 234 795 x 425 546 x 312 2. Bài mới: a) Phép nhân 258 x 203 - Viết lên bảng phép nhân 258 x 203 - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào - Y/c HS tính theo cách đã học giấy nháp - Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai - Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 của phép nhân 258 x 203 ? - Nó có ảnh hưởng gì đến cộng các tích - Không ảnh hưởng vì bất cứ số nào cộng với 0 riêng không ? cũng bằng chính số đó - GV hướng dẫn HS cách nhân gọn hơn - HS theo dõi như SGK 3 Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS tự đặt tính và tính -3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con - GV nhận xét a 159515; b 173404; c 264418 Bài 2: - GV y/c HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện -HS tính kết quả rồi nhận xét, giải thích vì sao phép nhân này trong bài để tìm cách nhân cách thực hiện đó sai. đúng, cách nhân sai - GV nhận xét Bài 3(HSG) - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó -HSG giải vào VBT Số thức ăn cần trong 1 ngày là: y/c các em tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS 104 x 375 = 39000 (g) 39000g = 39 kg Số thức ăn cần trong 10 ngày là: 39 x 10 = 390 (kg) 3. Củng cố dặn dò: Đáp số 390 kg - GV tổng kết giờ học Nhân với số có 3 ch/số tr/hợp th/số thứ hai có chữ số 0 ở giữa - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thực hiện nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính( bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - Th/hiện bài 1, bài 3, bài 5a II- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở nháp Đặt tính rồi tính: 453 x 204 395 x 405 746 x 302 2. Luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự đặt tính và tính - 3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở - Kh/khích hs khá, giỏi th/hiện bài 2 -GV chữa bài và y/c HS - Sửa bài ở bảng, đổi vở k/tra bài làm Bài 3: - GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS làm bài. - Tính bằng cách th/tiện -Hs nêu lại các tính chất của ph/nhân - 3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở - Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm. - GV chữa bài. Sau đó hỏi: + Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) - Một số nhân với một tổng hãy phát biểu tính chất này - Tương tự câu b, c Bài 5: - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp - 1 HS đọc, HS cả lớp cùng theo dõi trong SGK - Y/c HS làm phần a, HSG làm luôn phần - HS làm vào VBT câu a, HSG làm luôn câu b b. - Nhận xét và chữa bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học -Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: -Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng , diện tích ( cm2, dm2, m2) - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vân dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - Th/hiện bài 1, bài 2 ( dòng 1), bài 3 II- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: -1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở nháp bài 4(74) 2. Bài mới: Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài -Hs nêu yêu cầu -Nhắc lại qu/hệ giữa các đ/vị đo kh/ lượng,d/ tích - Y/c 3 Hs lần lượt nêu rõ cách đổi đơn vị -3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con của mình Bài 2( dòng 1) -Hs nêu yêu cầu - GV y/c HS làm bài dòng 1; -3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện dòng 2 - Sửa bài ở bảng, đổi vở k/tra bài làm - GV chữa bài và cho điểm HS Bài 3: - GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Tính giá trị của biếu thức theo cách thuận tiện - GV gợi ý: Áp dụng tính chất đã học của nhất phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của -3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở - Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm biểu thức bằng cách thuận tiện 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Ch/bị : Chia một tổng cho một số. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> LUYỆN TIẾNG VIỆT : Luyện đọc :VẼ TRỨNG I/Mục tiêu : Giúp học sinh luyện đọc bài dã được tập đọc, học thuộc lòng II/ Đồ dùng dạy học : Sách giáo khoa, bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn học sinh luyện đọc Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn. Học sinh đọc nối tiếp đoạn ( 3lần) Hướng dẫn luyện đọc từ khó. Luyện đọc từ khó : Lê-ô-nác-đô; Vê-rô-ki-ô... Luyện đọc diễn cảm ( đoạn 2) Thể hiện giọng đọc thong thả , nhẹ nhàng, nhấn giọng những từ thể hiện tính kiên trì, vượt khó của Lê-ô-nác-đô Tổ chức thi đọc diễn cảm. Học sinh thi đọc diễn cảm. Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của bài. Học sinh nhắc lại ý nghĩa của bài. Nhận xét , dặn dò: Về nhà tập đọc, chuẩn bị tiết sau.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> LUYỆN TIẾNG VIỆT : Luyện Chính tả :VẼ TRỨNG I/ Mục tiêu :Giúp học sinh viết đúng đoạn 1 của bài. Viết đúng các từ khó. Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.Giáo dục tính cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học : Vở Luyện TV, bảng con, bảng phụ. III- Nội dung Hướng dẫn học sinh nghe viết. Đọc mẫu đoạn viết ( đoạn 1) Hướng dẫn học sinh viết đúng từ khó: Lê-ô- nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, hoàn toàn, danh họa. Đọc mẫu lần 2 , dặn dò cách viết. Đọc cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh chấm bài chữa lỗi Nhận xét, dặn dò: về nhà sửa lỗi , chuẩn bị tiết sau.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> SINH HOẠT LỚP 1234567-. Ổn định tổ chức Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần tham dự Tố trưởng đánh giá nội dung thi đua trong tuần, xếp loại thi đua từng thành viên trong tổ Lớp phó học tập và các ủy viên đánh giá các hoạt động theo dõi trong tuần qua Lớp trưởng đánh giá tổng kết các nội dung đã nêu, xếp loại thi đua giữa các tổ Lớp trưởng thông qua kế hoạch tuần đến Ý kiến của GVCN * Ưu điểm - Phát biểu xây dựng bài sôi nổi - Tổ chức tốt phong trào tự quản trong các giờ GV dạy chuyên. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ - * Tồn tại: - Tổ 1 trực chưa tốt - Vẫn còn 1 số em hay quên đồ dùng học tập - Vệ sinh cá nhân một số em chưa tốt - Tác phong một số em chưa tốt * Dặn dò công tác đến - Thi đua học tập chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam - Tổng kết các phong trào : Bông hoa điểm 10, Tiết học tốt,… 9- Lớp trưởng tổng kết chung và trao cờ cho các tổ -----------------------------------. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Khoa học: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I/ Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiểm (nội dung SGK) II/ Đồ dùng dạy học:+ Một chai nước sông hay hồ, ao ; một chai nước giếng hoặc nước máy Hai chai không + Hai phiểu lọc nước ; bông lọc nước -Một kích lúp III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học H/động 1 :Kiểm tra bài cũ + 2 H2 lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi : - Y/c 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi -Nêu vai trò của nước trong đời sống - Nhận xét câu trả lời của HS -Nêu vai trò của nước trong sản xuất ,sinh hoạt H/động 2: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên * Các tiến hành: GV t/hành cho Hs làm th/nghiệm theo định hướng - Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình + Tiến hành hoạt động trong nhóm - Y/c 1 HS đọc to trước lớp thí nghiệm - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn + Các nhóm trưởng báo cáo, các thành viên khác - Gọi 2 nhóm lên trình bày các nhóm khác chuẩn bị đồ dùng + 1 HS đọc nhận xét bổ sung - Nhận xét : Đặc điểm của nước Tiếp tục - HS trình bày bổ sung - Y/c 3 HS lên quan sát nước ao, hồ, qua kính hiển vi - Y/c từng em đưa ra những gì em nhìn thấy - 3 HS lên quan sát và lần lượt nói ra những gì mình trong nước đó nhìn thấy trước lớp - GV kết luận: H/động 3: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiểm và nước sạch * Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm * Các tiến hành:- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng: + Phát phiếu tiêu chuẩn cho từng nhóm - Tiến hành thảo luận nhóm + Y/c HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra + Nhận phiếu học tập và thảo luận hoàn thành phiếu + GV đỡ giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn + Cử đại diện trình bày và bổ sung + Y/c 2 đến 3nhóm đọc nhận xét của nhóm + Sửa chữa trong phiếu mình + Y/c các nhóm bổ sung vào phiếu + Y/c 2 Hs đọc mục BCB trang 53 SGK H/động4 : Củng cố dặn dò -Đ/điểmchính của nước sạch và nước bị ô nhiễm - Sử dụng nước sạch hàng ngày - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau :Ng/nhân làm nước bị ô nhiễm Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Khoa học: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I/ Mục tiêu: Nêu được một số nguyên nhân làm nước ở sông hồ, kênh, rạch, biển, … bị ô nhiễm - Nêu tác hai của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người . GDKNS: K/năng tìm kiếm và xử lí thông tin về ng/nhân làm nước bị ô nhiễm. K/năng tr/bày thông tin về ng/nhân làm nước bị ô nhiễm.K/năng bình luận đánh giá về các h/động gây ô nhiễm nước. II/ Đồ dùng dạy học:Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra III/ Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học H/động 1:Kiểm tra bài cũ + 2 Hs lên bảng trả lời câu hỏi ; - Nêu đặc điểm chính của nước sạch. H/động 2 : Tìm hiểu một số nguyên nhân -Nêu đặc điểm chính của nước bị ô nhiễm . làm nước bị ô nhiễm * Mục tiêu: - Phtích những ng/nhân làm nước ở sông hồ, kênh, rạch, biển, … bị ô nhiễm - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương * Cách tiến hành: - GV cho HS tiến hành thảo luận nhóm - Tiến hành thảo luận nhóm - Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 - Đại diện các nhóm lên trrình bày. Mỗi nhóm chỉ trang 54 SGK và trả lời câu hỏi nói về một hình vẽ + Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ ? + Theo em việc đó sẽ gây ra điều gì? - GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để - Đại diện các nhóm trả lời nhận xét, tổng hợp các ý kiến - Kết luận: Có nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Chúng ta cần hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước + Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 55 + HS đọc mục bạn cần biết H/động3:Th/luận tác hại của ô nhiễm nước * Mục tiêu: - Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm - Nêu tác hai của việc sử dụng nguồn nước bị thảo luận nhanh nhất lên trình bày trước lớp ô nhiễm đối với sức khoẻ con người * Cách tiến hành - GV cho HS thảo luận - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm - GV kết luận: GV có thể sử dụng mục bạn cần biết trang 55 để đưa ra kết luận cho hoạt động này H/động 4:Củng cố dặn dò Th/hiệnvà v/động mọi người cùng bvệ nguồn nước - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào? Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Luyện Tiếng Việt: ÔN TÍNH TỪ IMục tiêu: Giúp HS biết xác định tính từ; nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. Biết dùng các TN biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. II- Luyện tập Bài 1:Gạch dưới tính từ có trong đoạn văn sau: Chúng em thích ú ngòi trong ô tô. Đường vắng xe bắt đầu chạy với tốc độ nhanh, gió lùa vào cửa kính mát rượi. Cảnh vật hai bên đường thật đẹp, nhà cửa san sát, những hàng cay xanh ngắt tiếp nối nhau. Khoảng nữa tiếng sau, một khung cảnh hùng vĩ dần hiện ra trước mắt em. Năm ngọn núi hùng sừng sững in hình lên nền trời xanh. Bài 2:Gạch dưới tính từ có trong đoạn văn sau: Những mảnh vườn trở nên mướt mát trong màu lá tươi non. Cây đào cổ hụ, lá thon dài nho nhỏ như những chiếc thuyền xanh tí hon, như những con mắt lá răm cô gái… lay động trong mưa bay như giục những nụ hoa li ti mau nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh có cái nhụy vàng mỏng manh để hứng lấy những sợi mưa dai và những sợi chỉ từ trời thả xuống, … Bài 3: Tìm các từ chỉ mùi vị điền vào chỗ trống trong các câu văn sau cho thích hợp: Cũng trên một mảnh vườn sao lời cây ớt…., lời cây sung…, lời cây cam…, lời cây móng rồng… như mít chín, lời cây chanh…. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>