Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.29 KB, 81 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>1.</b> <b>Giảng viên:</b>
<b> -Giới thiệu những điểm mới về nội dung của SGK, định </b>
<b>h ớng cách dạy và học môn sinh học, đổi mới về kiểm </b>
<b>tra ỏnh giỏ.</b>
<b>-Gii ỏp cỏc thc mc ca học viên liên quan đến </b>
<b>nội dung, đến đổi mới cách dạy và học môn sinh học, </b>
<b>đổi mới kiểm tra đánh giá.</b>
<b> </b>
-<b><sub> Học viên chủ động đề xuất những vấn đề mà mình quan </sub></b>
<b>tâm, những vấn đề mà mình có thể sẽ gặp khi đi bồi d ỡng </b>
<b>giáo viên để cùng bàn bạc giải quyết.</b>
<b>- Chủ động nghiên cứu tài liệu bồi d ỡng, SGK 10, SGV.</b>
<b> </b>
<b>- Dạy cách học </b><b> học cách dạy</b>
<b>- Dạy thông qua hành động</b>
<b>* Giảng viên sẽ trình bày những vấn đề gỡ?</b>
<b>* Nêu sự khác biệt giữa ch ơng trình cũ và ch ơng trình </b>
<b>mới.</b>
<b>*Nêu sự khác biệt giữa sách giáo khoa cũ và sách giáo</b>
<b> khoa mới.</b>
<b>* Giải thích sự khác biệt giữa ch ơng trình và SGK</b>
<b> ban Chuẩn và ban NÂNG CAO.</b>
<b>* Gii thiu đổi mới cách dạy và học môn sinh học </b>
<b>ở bậc THPT nói chung, cũng nh giới thiệu một số </b>
<b>bài học cụ thể.</b>
<b>* Giới thiệu cách biên soạn bài giảng ra sao để phát </b>
<b>huy tính tích cực và chủ động của học sinh (giới </b>
<b>thiệu một số bài khó) .</b>
<b>* Giíi thiƯu vỊ vai trò của giáo viên và học sinh </b>
<b>trong cách dạy học tích cùc.</b>
<b>* Giới thiệu cách kiểm tra, đánh giá mới (cách ra </b>
<b>c©u hái kiĨm tra, thi vv…</b>
<b>* </b> <b>Phải biết cách xây dựng các </b> <b>hoạt động học tập</b>
<b>- Vì sao phải đổi mới ch ơng trình giáo dục phổ thông ?</b>
<b>- Đổi mới giáo dục phổ thông bắt u t õu ?</b>
<b>- Đổi mới giáo dục phổ thông bắt đầu từ ai ?</b>
<b>*Ch ơng trình đào tạo bất cập?</b>
<b> *Sách giáo khoa lạc hậu, thậm chí còn nhiều chỗ </b>
<b>sai sót?</b>
<b>*Quan nim giỏo dc l quỏ trỡnh truyn thụ kiến </b>
<b>thức nên dẫn đến cách dạy và học lc hu?</b>
- <b>Ch ơng trình đào tạo?</b>
<b>- Sách giáo khoa?</b>
<b> </b>
<b>- Trang thiết bị hỗ trợ đào tạo?</b>
<b> </b>
<b>- Cách dạy và học? </b>
<b> </b>
<b>- Cách kiểm tra đánh giá?</b>
<b> </b>
<b>Bắt đầu từ ai?</b>
<b>- Học sinh? </b>
<b>- Các nhà quản lí giáo dục các cấp (tr ờng, </b>
<b>sở, Bộ GD&ĐT)? </b>
<b> </b>
<b><sub>Bắt đầu đổi mới từ </sub></b> <b><sub>quan niệm</sub><sub> về giáo dục của </sub></b>
<b>những ng ời tham gia vào q trình đào tạo.</b>
<b>-Gi¸o dơc là quá trình truyền thụ kiến thức? </b>
<b>-Giáo dục là qui trình công nghệ?</b>
<b>-Giáo dục là quá trình phát triển năng lực tiềm ẩn ở </b>
<b>ng ời học?</b>
<b>*VËy: </b>
<b>Chìa khố vạn năng cho đổi mới giáo dục là ở đâu ?</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>
-<b><sub>§ỉi míi ch ơng trình</sub></b>
-<b><sub>Đổi mới SGK </sub></b>
-<b><sub>Đổi mới ph ơng pháp </sub></b>
-<b><sub>i mới ph ơng tiện dạy học</sub></b>
-<b><sub>Đổi mới kiểm tra đánh giá</sub></b>
-<b><sub>Đổi mới quản lý giáo dục</sub></b>
-<b><sub>Đổi mới cách học </sub></b>
-<b><sub>§ỉi míi </sub>…<sub>?</sub></b>
<b>Nếu điều kiện thời gian khơng cho phép, thầy(cơ) chỉ đ ợc</b>
<b> chọn một trong số nội dung/ chủ trờn thỡ thy(cụ)</b>
<b>*Hoat động 2: (20 phút)</b>
<b> Quan điểm xây dựng ch ơng trình và cấu trúc </b>
<b> ch ơng trình sinh học ở THPT.</b>
<b> ( Hoạt động cá nhân và trả lời 2 câu hi sau: )</b>
<b>Ch ơng trình sinh học ở THPT</b>
<b>Lớp </b> <b>Nội dung ch ơng trình </b> <b>Tiết</b>
<b>CTC</b> <b>CTNC</b>
<b>10</b>
-<b>Giíi thiƯu chung vỊ thÕ giíi sèng</b>
-<b> Sinh häc tÕ bào</b>
-<b>Sinh học vi sinh vật</b>
<b>2</b>
<b>18</b>
<b>11</b>
<b>6</b>
<b>25</b>
<b>15</b>
<b>11</b> <b>-Sinh học cơ thể </b> -<b>Thực vật </b>
-<b>Động vật, ng ời</b>
<b>23</b>
<b>23</b>
<b>23</b>
<b>23</b>
<b>12</b>
-<b>Sinh học các hệ </b>
<b>lớn</b>
-<b>Tổng kết toàn cấp</b>
<b>KHTN vµ ban KHXH</b>
<b>* Cấu trúc theo mức độ tổ chức của thế giới sống: </b>
<b>qn thĨ, qn xÃ, hệ sinh thái. Vì vậy cái logic </b>
<b>là ta phải lần l ợt phân bố theo trật tự:</b>
<b>* Lp 10: Bắt đầu từ sinh học tế bào sau đó đến vi </b>
<b>sinh vật học.</b>
<b>* Lớp 11: sinh lý thực vật và sinh lý động vật</b>
<b>* Lớp 12: sinh học quần thể, quần xã, hệ sinh thái </b>
<b>cùng đặc tính DT và tiến hố của cả hệ thống </b>
<b>sống.</b>
<b>*Đã phần nào tiếp cận đ ợc với ch ơng trình đào tạo </b>
<b>của khu vực và quốc tế. </b>
<b>* ĐÃ đ a tế bào học thành một phần riêng với thời </b>
<b> l ợng hợp lí và đ ợc bắt đầu ngay từ lớp 10. </b>
<b>* Chó träng tíi tÝnh hƯ thèng. </b>
<b>* Bỉ sung rÊt nhiỊu kiÕn thøc míi v× sinh häc trong </b>
<b>những năm qua phát triển rất nhanh. </b>
<b>* Thực hiện tốt chủ tr ơng phân ban, tạo sự phân hoá </b>
<b>và phân công hợp lý trong xà hội.</b>
<b>* Ch ơng trình sinh học THPT đã kế thừa ch ơng </b>
-<b><sub>Các yêu cầu cần đổi mới SGK THPT (32- 34 TLBD)</sub></b>
-<b><sub>Mt s im mi ca SGK mụn hc (34-35 TLBD)</sub></b>
<b>*Đặc ®iĨm cđa SGK míi </b>
<b>*Chó ý tíi tÝnh logic và khái quát hoá cao về nguyên lí</b>
<b>mà không quá nặng về thông tin chi tiết. Để HS khi </b>
<b>biết đ ợc nguyên lí có khả năng suy luận cũng nh áp </b>
<b>dụng giải quyết các tình huống ch a đ ợc dạy.</b>
<b>-Ví dụ: Bài 17 </b><b> Hô hấp tÕ bµo </b>
<b>HS chỉ cần hiểu đ ợc 3 giai đoạn chính của q trình </b>
<b>hơ hấp với sản phẩm của mỗi giai đoạn( đặc biệt là </b>
<b>*Chú trọng tới mối quan hệ giữa cấu trúc và chức </b>
<b>năng để học sinh dễ học, dễ nhớ.</b>
<b>Ví dụ : Cấu trúc phân tử và siêu hiển vi của ti thể hay </b>
<b>lục lạp thể hiện chúc năng chuyển hoá năng l ợng của tế </b>
<b>* SGK sinh học 10 xây dựng trên quan điểm tiến ho¸</b>
<b>- Ví dụ: Mỗi cấu trúc, chức năng, hiện t ợng, cơ chế </b>
<b>đều thể hiện q trình tiến hố qua lịch sử phát sinh </b>
<b>và phát triển của sinh vật thể hiện ở tất cả các cấp độ </b>
<b>tổ chức.</b>
• <b><sub>Chó ý tíi viƯc </sub></b> <b><sub>tÝch hỵp</sub><sub> kiÕn thøc (giữa các môn </sub></b>
<b>học và giữa các phân môn của sinh häc). VÝ dơ, </b>
<b>tÝch hỵp sinh víi hoá, lí và toán học; tích hợp sinh </b>
<b>học tế bào với sinh học cơ thể, quần thể vv..</b>
ã<b><sub> </sub><sub>Tăng </sub><sub>kênh hình</sub><sub> và chủ yếu là hình màu. </sub></b>
<b>* Trình bày hình đi từ tổng thĨ tíi chi tiÕt: </b>
<b> - Ví dụ, từ ảnh chụp tổng thể tế bào cho thấy vị trí t </b>
<b>ơng đối của bào quan trong tế bào sau đó có hình </b>
<b>phóng to chụp bào quan với cấu trúc chi tiết.</b>
<b>Tất cả những điểm mới trên đều nhằm mục đích </b>
<b>định h ớng cách dạy và học; giúp học sinh dễ học, dễ </b>
<b>nhớ và nhớ tốt hơn vì tăng tính hấp dẫn, tăng l ợng </b>
<b>thơng tin.</b>
<b> * Chó träng tíi viƯc h íng dÉn cách dạy và học.</b>
<b> - Vớ d a ra các câu hỏi, các vấn đề thực tiễn để </b>
<b>HS học cách suy luận, cách áp dụng kiến thc.</b>
<b>*Mỗi bài học th ờng đ ợc bắt đầu với việc nêu ra</b>
<b> các tình huống, câu hỏi liên quan đến những vấn</b>
<b> đề sẽ trình bày trong bài mới (có đánh dấu tam </b>
<b>giác trong SGK) để đánh giá xem HS đã biết đ ợc </b>
<b>những gì về vấn đề sẽ dạy, cũng nh kích thích tính </b>
<b>tị mị, a đ ơng đầu với sự thách đố của HS.</b>
.<b>*</b> <b>Sau đó mới cung cấp thông tin (giảng bài mới) </b>
<b> nhằm bổ sung và hoàn thiện cách giải quyết </b>
<b> các tình huống nêu ra.</b>
<b>*Cuối mỗi bài, th ờng có phần củng cố, vËn dơng</b>
<b>kiến thức nhằm tạo cho học sinh thói quen liên </b>
<b>hệ kiến thức đã học với việc giải quyết các thực </b>
<b>tiễn.</b>
<b>*Trong tất cả các bài học đều có phần </b> <b>tóm tắt</b>
<b>*Kết thúc mỗi bài đều có các câu hỏi để học sinh </b>
<b>khó. Có câu cần ghi nhớ kiến thức, nh ng cũng </b>
<b>có câu để học sinh suy luận thậm chí cần thời </b>
<b>gian suy ngẫm để đề ra cách giải quyt</b>
<b> *Đối với ban chuẩn những câu hỏi khó th ờng đ ợc</b>
<b>l ợc bớt nh ng những câu hái liªn hƯ víi kiÕn </b>
<b>*Phần lớn các bài học đều có mục: </b>“<b>Em có biết?</b>”
<b>*Bài học vỊ enzim: SGK cị tr×nh bày ch a hệ </b>
<b>thống, ch a đi vào cơ chế thậm chí có chỗ còn ch </b>
<b>a thËt chÝnh x¸c.</b>
<b>*Trong phần các nhân tố ảnh h ởng đến hoạt động </b>
<b>của enzim, SGK cũ đã có sự nhầm lẫn cơ bản </b>
<b>khi nêu nhu cầu về năng l ợng nh một yếu tố ảnh </b>
<b>h ởng đến hoạt động của enzim. </b>
<b>*Enzim làm tăng tốc độ của phản ứng theo cả hai </b>
<b>chiều thuận và nghịch và nó khơng quyết định </b>
<b>*VÝ dô: A C ⇄</b> <b><sub>1</sub> + C<sub>2</sub></b>
<b>*Phản ứng sẽ đ ợc xúc tác theo chiều tạo thành sản </b>
<b>phẩm C khi nồng độ các chất A tham gia phản </b>
<b>ứng còn d tha so vi nng sn phm.</b>
<b>*Trên hình minh hoạ của SGK mới, ta thấy các enzim </b>
<b>đ ợc bố trí liền kề trên màng nên sản phẩm của phản </b>
<b>ứng này ngay lập tức trở thành cơ chÊt cđa ph¶n øng </b>
<b>tiÕp theo. Do s¶n phÈm cđa phản ứng không đ ợc tích </b>
<b>lại nên phản ứng nghịch (tổng hợp) không xẩy ra.</b>
<b>-Phần I- enzim gåm:</b>
<b>1. CÊu tróc cđa enzim, </b>
<b>2. Cơ chế tác động (trình bày enzim làm giảm </b>
<b>năng l ợng hoạt hoá của phản ứng ra sao?) </b>
<b>3. Các yếu tố ảnh h ng n hot tớnh ca enzim</b>
<b>-Phần II- vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá</b>
<b>vật chất.</b>
<b> </b>
ã <b><sub>Phần II cho HS thÊy tÕ bµo lµ mét hƯ thèng tự </sub></b>
<b>điều chỉnh và enzim là một công cụ quan trọng </b>
<b>điều hoà quá trình chuyển hoá vật chất. </b>
ã <b><sub>Khái niệm </sub><sub>CHVC </sub><sub>(metabolism) đ ợc hiểu là tập </sub></b>
<b>hợp tất cả các phản ứng hoá sinh xẩy ra bên </b>
<b>trong tế bào. Các phản ứng này gồm 2 loại phân </b>
• <b><sub>Khi cần tăng tổng hợp một chất nào đó tế bào </sub></b>
<b>có thể tăng c ờng tổng hợp enzim t ơng ứng hoặc </b>
<b>hoạt hoá các enzim đã đ ợc tổng hợp sẵn vv…</b>
• <b><sub>Nh vậy, enzim là công cụ của tế bào trong việc </sub></b>
• <b><sub>Trong bài về enzim, </sub></b> <b><sub>SGK chuẩn</sub></b> <b><sub>không </sub></b> <b><sub>giới </sub></b>
<b>thiệu về năng l ợng hoạt hoá và cách thức enzim </b>
<b>làm giảm năng l ợng hoạt hoá ra sao để tăng tốc </b>
<b>độ phản ứng nh ng đối với SGK nâng cao thì lại </b>
<b>cần đề cập tới vấn đề này.</b>
ã <b><sub>SGK cho </sub><sub>ban chuẩn</sub><sub> không yêu cầu đi sâu vµo </sub></b>
<b>cơ chế, mà nặng về những </b> <b>nguyên lí chung. </b>
<b>Trong khi đó, SGK nâng cao có đi sâu hơn về </b>
<b>cơ chế cũng nh những câu hỏi và tình huống </b>
<b>phức tạp hơn để học sinh giải quyết.</b>
<b>VÝ dơ : Gi¶i thích ăn kỹ no lâu ?</b>
<b>?. Enzim làm giảm năng l ợng hoạt hoá bằng </b>
<b>cách nào ? Thế nào là năng l ợng hoạt hoá ?</b>
<b>*SGK ban nâng cao yêu cầu đi sâu vào cơ chế, còn </b>
<b>ban chun ch yờu cầu HS nắm nguyên lý , sau đó vận </b>
<b>dụng các nguyên lý để giải thích thực tiễn .</b>
<b>Ví dụ : ở SGK nâng cao , có các câu hỏi ũi hi s </b>
<b>o sõu kin thc:</b>
<b>?. Điều gì sẽ xảy ra nếu TB không đ ợc cung cấp oxy ?</b>
<b>( Bµi 24- H2<sub> TB)</sub></b>
<b>a.Yêu cầu về i mi cỏch dy</b>
<b>*Dạy học sinh cách học: </b>
<b> Học tập là một quá trình bao gồm: </b>
<b> a.Thu thËp th«ng tin</b>
<b> b. Xư lÝ th«ng tin</b>
<b> c. L u trữ thông tin. </b>
<b>Vì vậy, cần dạy học sinh các kĩ năng thu thập, xử lý</b>
<b>*Chú trọng tới nhu cầu và lỵi Ých cđa ng êi häc.</b>
<b>*Dạy học sinh cách phát hiện và giải quyết vấn đề.</b>
<b>*D¹y häc sinh cách suy luận và cách thức nghiên cứu </b>
<b>của các nhà khoa học.</b>
-<b><sub>Kiến thức sinh học đang ngày một bùng nổ với khối l ợng</sub></b>
<b> thông tin rất lớn, đa dạng và nhanh chóng, vì vậy:</b>
<b>*Cỏch tt nht l dy HS cách học để HS khơng </b>
<b>ngõng tù häc, tù ph¸t triĨn vèn kiÕn thøc vỊ sinh häc </b>
<b>nãi riªng</b>
<b>cũng nh hình thành một ý thức học tập suốt đời .</b>
<b>* Năng lực tự học đ ợc thể hiện qua các khâu:</b>
<b> -Năng lực thu thËp th«ng tin. </b>
<b> -Năng lực xử lý thông tin.</b>
<b>Kin thc sinh hc m HS học đựơc hơm nay có thể lạc </b>
<b>hậu hoặc HS có thể qn đi nh ng nếu hàng ngày qua</b>
<b>c¸c tiÕt häc cđa tõng m«n häc vÝ dơ nh Sinh học</b>, <b>HS đ ợc</b>
<b> rèn luyện các kỹ năng cơ bản nh :</b>
<b> -kỹ năng giao tiếp </b>
<b> -kĩ năngViết bằng tiếng Việt , </b>
<b> -kĩ năng suy luận </b>
<b> -kĩ năng phân loại </b>
<b> -kĩ năng khái quát hoỏ vn </b>
<b>-Dy hc thụng qua t chức các hoạt động học tập</b>
<b> của học sinh </b>
<b>-D¹y và học chú trọng rèn luyện ph ơng pháp tự học</b>
<b>-Tăng c ờng học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác</b>
<b>5.1- Ph ơng pháp vấn đáp ( Đàm thoại)</b>
<b>*Vấn đáp (đàm thoại ) là ph ơng pháp trong đó giáo viên </b>
<b>đặt ra những câu hỏi để HS trả lời, hoặc có thể tranh</b>
<b>luận với nhau và với cả giáo viên, qua đó HS lĩnh hội</b>
<b>đ ợc nội dung bài học</b>
<b>*Có ba ph ơng pháp (mức độ) vấn đáp : </b>
<b> -Vấn đáp tái hiện </b>
<b> -Vấn đáp giải thích - minh hoạ</b>
<b>5.2-Dạy học đặt và giải quyết vấn </b>
<b>5.3-Dy v hc hp tỏc trong nhúm nh</b>
<b>5.4-Dạy và häc theo dù ¸n</b>
<b>*Khái niệm dự án ngày nay đựơc hiểu là một dự định ,một </b>
<b>kế hoạch , trong đó cần xác định rõ mục tiêu , thời gian,</b>
<b>ph ơng tiện tài chính ,</b> <b>điều kiện vật chất ,nhân lực và cần</b>
<b> đ ợc</b> <b>thực hiện đạt mục tiêu đề ra.</b>
<b>*Dạy học theo dự án là một hình thức dạy học, trong đó </b>
<b>HS thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, gắn với</b>
<b>thực tiễn , kết hợp lý thuyết với thực hành, tự lực lập kế </b>
<b>hoạch , thực hiện và đánh giá kết quả.</b>
<b>Quan sát băng hình ghi một tiết dạy lý thuyết và một </b>
<b>tiết dạy thực hành , ghi ý kiến nhận xét đánh giá về cách </b>
<b>dạy và học trên băng đã thực sự đổi mới ch a ?</b>
<b>-Nêu những gì ch a đạt theo yêu cầu của đổi mới ph ơng </b>
<b>pháp dạy và học.</b>
<b>-Hãy đ a ra </b>“<b>kịch bản </b>“<b> mà anh chị cho là tối u để dạy </b>
<b>bài học trên băng hình.</b>
<b>Anh chị hãy cùng nhóm mình thiết kế 1 giáo án cho một </b>
<b>bài cụ thể trong SGK sinh học 10 theo tinh thần i mi</b>
<b>giảng dạy hiện nay ? </b>
<b>Từ giáo án trên hÃy làm rõ :</b>
<b>*HNG DN SON GIÁO ÁN .</b>
<b>đây về MỤC TIÊU dạy học:</b>
<b>a. Mục tiêu là cái đích GV phải đạt trong khi </b>
<b>dạy.</b>
<b>b. Mục tiêu là cái đích HS phải đạt trong khi </b>
<b>học .</b>
<b>c. Mục tiêu xác định các kiến thức trọng tâm </b>
<b>của bài học. </b>
<b> A. NHỮNG YÊU CẦU CHUNG </b>
<b>1. Xác định mục tiêu bài học</b>
<b><sub> Mục tiêu phải được xác định </sub><sub>cho người học</sub><sub>: </sub></b>
<b>Sau khi học xong bài này , HS phải đạt được kiến </b>
<b>thức, kỹ năng, thái độ gì ?</b>
<b><sub> Mục tiêu phải cụ thể, phù hợp để </sub><sub>HS </sub><sub>có thể </sub></b>
<b>đạt được và GV,HS có thể đánh giá và tự đánh </b>
<b>2. Một số động từ có thể tham khảo khi viết các </b>
<b>loại mục tiêu.</b>
<b>a. Về kiến thức :</b>
<b><sub> Biết: Sắp xếp, liệt kê, đánh dấu, gọi tên, </sub></b>
<b>vẽ ra, mô tả, nêu tên/ nêu đặc điểm/ nêu ví </b>
<b>dụ, xác định, chỉ ra, định nghĩa, giải thích, </b>
<b>chứng minh, cho vài ví dụ…</b>
<b><sub> Hiểu: Giải thích, minh hoạ, nhận biết, phán </sub></b>
<b><sub> Áp dụng: Xử lý tình huống, phân biệt, chỉ rõ, </sub></b>
<b>giải quyết vấn đề…</b>
<b><sub> Phân tích:Xác định, phân biệt, so sánh, </sub></b>
<b>phân loại…</b>
<b><sub> Tổng hợp: Tóm tắt, kết luận… </sub></b>
<b><sub> Đánh giá: Tìm ưu điểm, nhược điểm, tự đánh </sub></b>
<b>b. Về kỹ năng :</b>
<b>Quan sát, thí nghiệm, so sánh, đối chiếu, phân </b>
<b>tích, sắp xếp, phân loại, báo cáo, trả lời câu </b>
<b>hỏi, làm bài tập, áp dụng, xác định vị trí,diễn </b>
<b>giải, phê phán , đánh giá …</b>
<b>c. Về thái độ :</b>
<b>*Giỏo viờn phải am hiểu thấu đáo nội dung bài </b>
<b>học.</b>
<b>*Chủ động trong việc trình bày bài giảng, khơng </b>
<b>nhất thiết phải trình bày đúng nh trình tự của sách </b>
<b>giáo khoa.</b>
<b>*Học sinh phải chủ động trong việc học bằng </b>
<b>cách đọc kĩ bài trong sách giáo khoa, tự mình </b>
<b>trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài và mỗi ch ơng.</b>
<b>*Hot ng1.</b>
<b>+Mc ớch ca kim tra ,ỏnh giỏ</b>
<b>+Thầy(Cô)suy nghĩ gì khi hầu hết HS làm bài tốt.</b>
<b>+ Thy(Cụ) thớch loi thi no :</b>
<b>-Trắc nghiệm khách quan nhiỊu lùa chän</b>
<b>- §Ị tù ln</b>
<b>+ Thầy(Cơ ) quan tâm chủ yếu đến đánh giá cái gì trong:</b>
<b> *KiĨm tra miƯng( khi b¾t đầu bài mới)</b>
<b> *Kiểm tra 15 phót</b>
<b> *KiĨm tra 1 tiÕt</b>
<b>+ Sau khi chấm bài xong, thầy( cơ) th ờng làm gì? </b>
<b>nhằm mục đích gì?</b>
<b>Thầy( Cơ) hãy xây dựng một số câu hỏi tự luận và câu </b>
<b>hỏi trắc nghiệm khách quan nhằm đánh giá khả năng </b>
<b>suy luận và năng lực vận dụng kiến thức của HS cho </b>
<b>một bài kiểm tra 45 phút</b>
<b>H íng dÉn:</b>
<b>+ LËp ma trËn cho bµi kiĨm tra.</b>
<b>*Những lệnh (có dấu tam giác) trong SGK nêu ra </b>
<b>các tình huống hoặc câu hỏi để HS suy nghĩ là loại </b>
<b>-Mục tiêu của các tình huống (câu hỏi) này nhằm </b>
<b>*Khi chm bài viết các thầy (cô) cũng nên chấm cả </b>
<b>cách diễn đạt, sử dụng từ ngữ tiếng Việt và các từ </b>
<b>chuyên môn sao cho chuẩn xác, trong sáng. </b>
<b>a.Mục đích đánh giá trong dạy hc:</b>
-<b>Đánh giá năng lực học tập của HS.</b>
<b>-Phát hiện những sai lƯch vỊ nhËn thøc, c¸ch häc cđa </b>
<b>HS.</b>
-Phát hiện những sai sót( những hạn chế) về cách dạy
<b>của GV để đ a ra các biện pháp khắc phục .</b>
<b>b.Hình thức kiểm tra đánh giá</b>
<b>+Trong lớp: Kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, </b>
<b>kiểm tra 1 tiết, kiểm tra định kỳ, kiểm tra cuối </b>
<b>cấp…</b>
<b>d. Công c kim tra ỏnh giỏ</b>
<b>+ Phối hợp trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm </b>
<b>tự luận với tỷ lệ 30/70 hay 40/60.</b>
<b>Yêu cầu đổi mới cách dạy và học lần này có nhấn </b>
<b>mạnh đến cách đánh giá q trình, đánh giá một </b>
<b>cách tồn diện đối với HS ( nhấn mạnh vào năng lực </b>
<b>thực tiễn, năng lực hành động), cụ thể:</b>
- <b>Bài học đ a ra các họat động, câu hỏi để HS thảo </b>
<b>luận , phát biểu ý kiến cũng nhằm để GV có thể đánh </b>
<b>giá nhiều mặt ở HS nh : khả năng diễn đạt, cách sử </b>
<b>dụng tiếng Việt, cách lập luận logic, đánh giá các ý t </b>
<b>ởng…</b>
<b>- Cũng qua các hoạt động ở lớp, GV cũng có thể đánh </b>
<b>giá khả năng khái quát hoá vấn đề ở HS cùng nhiều kỹ </b>
<b>năng khác cần phải rèn luyện cho HS nh : kỹ năng quan </b>
<b>sát, thực nghiệm, t duy logic…</b>
<b>- Các câu hỏi cuối bài không chỉ dừng lại ở mức độ </b>
<b>đánh giá khả năng nhớ và hiểu các khái niệm mà còn </b>
<b>nâng cao hơn ở mức vận dụng và liên hệ thực tiễn.</b>
<b>- Việc cho điểm HS hàng ngày: không nhất thiết </b>
<b>phải kiểm tra miệng ở đầu tiết học mà có thể đánh </b>
<b>giá HS thông qua các hoạt động đ ợc tổ chức trong </b>
<b>bài học nh : thảo luận, đóng góp ý kiến, ghi chép, </b>
<b>trình bày, trả lời câu hỏi…GV cho điểm chung cả </b>
<b>nhóm, để HS tự chia điểm cho nhau theo mức độ làm </b>
<b>Làm thế nào để thực hiện tốt</b>
<b> ch ơng trình và sgk mi?</b>
<b>1. Các kỹ năng HS có đ ợc từ việc tự lực nghiên cứu SGK:</b>
<b>1.1- Dạy HS kỹ năng thùc hiƯn c¸c lƯnh trong SGK.</b>
<b>1.2- Dạy HS tách ra nội dung chính, bản chất tõ tµi liƯu </b>
<b>đã đọc đ ợc.</b>
<b>1.3 </b>–<b> Dạy cách đọc và phân tích bảng số liu, biu </b>
<b>, th, hỡnh trong SGK.</b>
<b>Để rèn đ ợc kỹ năng này, trong quá trình dạy học, </b>
<b>GV phải tổ chức đ ợc những yêu cầu sau:</b>
<b>- Bng biểu, sơ đồ, hình… phải chứa đựng và đủ </b>
<b>một hay một số đơn vị kiến thức.</b>
<b>- Bảng biểu, sơ đồ… phải gọn gàng, không quá phức </b>
<b>tạp và mang tính khái quát cao.</b>
<b>1.4 - Dạy kỹ năng lập dàn bài và lập đề c ơng</b>
<b>- Dàn bài là một tổ hợp các đề mục chứa đựng </b>
<b>-Đề c ơng là những ý cơ bản trong bài học đ ợc tóm </b>
<b>tắt lại. Khi lập đề c ơng cũng vẫn theo trật tự của </b>
<b>dàn bài nh ng trình bày các đối t ợng, hiện t ợng </b>
<b>nghiên cứu một cách ngắn gọn hơn</b>
<b>- Mỗi phần của dàn bài có giới hạn t ơng đối và chứa </b>
<b>đựng một liều l ợng nội dung trọn vẹn</b>” ”
<b>Để rèn đ ợc kỹ năng này, GV nên thực hiện đ ợc những </b>
<b>yêu cầu sau:</b>
<b>* GV phi chỉ rõ yêu cầu HS sử dụng SGK với mục </b>
<b>đích gì?( Tra cứu, ơn tập , hệ thống hố, lập dàn bài, </b>
<b>trả lời câu hỏi…)</b>
<b>* Có hệ thống câu hỏi định h ớng HS làm việc độc lập </b>
<b>với SGK</b>
<b>2. Các biện pháp tổ chức hoạt động tự lực nghiên </b>
<b>cứu SGK nhằm phát huy TTC của HS.</b>
<b>2.1 - Sử dụng câu hỏi để tổ chức hoạt động tự lực </b>
<b>nghiên cứu SGK ( câu hỏi tìm tịi).</b>
<b>2.2 - Sử dụng các biểu đồ, bảng, sơ đồ để tổ chức , </b>
<b>định h ớng hoạt động nghiên cứu SGK</b>
<b>2.3 -</b> <b>Sử dụng phiếu học tập có chứa đựng những </b>
<b>3. Dạy HS cách t duy lôgic:</b>
<b>Trong cách dạy này GV cần cho HS thấy đ ợc các nhµ </b>
<b>khoa häc suy nghÜ ra sao ? Hä thu thập số liệu thông qua </b>
<b>các nghiên cứu thực nghiƯm? Hä lËp ln nh thÕ nµo ?</b>
<b>Cịng nh Họ kế thừa và phát huy các kiến thức của những </b>
<b>ng ời đi tr ớc nh thế nào ?</b>
<b>*Thông th ờng một học thuyết khoa học đ ợc hình thành </b>
<b>theo một trình tự sau :</b>
-<b><sub>Qua quan sát hoặc thực nghiệm, phát hiện ra vấn đề </sub></b>
<b>cần giải quyết.</b>
-<b><sub>Thử đ a ra những cách giải thích khác nhau về vấn đề </sub></b>
<b>mình vừa phát hiện( bằng những hiểu biết của mình).</b>
-<b><sub>Kiểm tra tính đúng đắn của các giả thuyết mà mình nêu </sub></b>
<b>ra bằng các thí nghiệm.</b>
<b>4. D¹y theo h ớng tích hợp:</b>
<b>Cách dạy học này cho phép HS thấy đ ợc mối liên </b>
<b>hệ hữu cơ giữa các lĩnh vực không những của Sinh </b>
<b>học với nhau mà còn giữa các ngành khoa học khác </b>
<b>Giữa các lĩnh vực có liên quan với nhau th ờng đ ợc </b>
<b>thông qua một si dõy khõu ni no ú .</b>
<b>Sợi dây khâu nối các lĩnh vực của Sinh học lại với </b>
<b>*Ví dụ: ở mức độ phân tử sinh vật giống nhau và </b>
<b>khác nhau ở điểm nào ? Nguyên nhân của sự giống </b>
<b>và khác nhau này là gì ?</b>
<b>Hay về phần các axit nuclêic GV có thể đặt vấn đề : </b>
<b>Trong q trình tiến hố AND có tr ớc hay ARN có </b>
<b>tr ớc? Bằng chứng cho lập luận của em là gì ?</b>
<b>Hc nÕu gia tăng về số l ợng NST đem lại nhiều lợi </b>
<b>thế cho sinh vật thì tại sao mọi sinh vật lại không </b>
<b>Nhng cõu hi m rộng theo h ớng tích hợp các phần </b>
<b>khác nhau của Sinh học bằng sợi dây tiến hoá sẽ làm </b>
<b> cho HS phải chủ động tìm câu trả li, ng thi </b>
<b>Hoặc khi tích hợp các kiến thức toán học, lý học vào </b>
<b>trong sinh häc, chóng ta cã thĨ gi¶i thÝch mét cách </b>
<b>khoa hoc các cơ chế, các hiện t ợng, các quá trình trong </b>
<b>Sinh học</b>
<b>Ví dụ : Tại sao phần lớn các tế bào lại có kích th ớc </b>
<b>nhá bÐ? T¹i sao vi khn l¹i cã thĨ sinh s¶n rÊt </b>
<b>nhanh? Tại sao ng ời ph ơng Bắc lại to cao hơn ng ời </b>
<b>ở vùng xích đạo?</b>
<b>5. Dạy cách thiết lập sự liên hệ giữa các khái niệm</b>
<b>- Liên hệ giữa khái niệm mới với khái niệm cũ.</b>
<b>- Liên hệ các khái niệm khác nhau.</b>
<b>- Liện hệ giữa cấu trúc và chức năng.</b>
<b>- Liện hệ với thực tiễn.</b>
<b>6. Dạy học thông qua thực hành hay các tình huống</b>
<b>- Dạy thực hành.</b>
<b>-</b> <b>Tăng c ờng các phim ảnh minh hoạ.</b>