Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 14 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.19 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4. Ngày soạn: 25/ 11/ 2010. Ngày giảng: Thứ hai ngày29 tháng12 năm 2010.. Toán:. Chia một tổng cho một số. I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS: - Biết chia một tổng cho một số . - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - HS làm đúng bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3 để giải các bài toán có liên quan. HSKT làm được phép cộng, trừ, nhân một số với 2. - Gd HS áp dụng trong thực tiễn. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, nội dung bài HS: SGK, vở, bút, bảng con,... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - HS đọc 2a,b và kiểm tra vở bài tập về nhà của theo dõi nhận xét bài làm của bạn. bảng nhân một số HS khác. 2 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu. b) So sánh giá trị của biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức: - HS đọc biểu thức - HS theo dõi ( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm thức trên bài vào giấy nháp. - Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) :7 và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so - Bằng nhau. với nhau ? -Vậy ta có thể viết : - HS đọc biểu thức. ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số + Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng - Có dạng là một tổng chia cho một - HS nghe như thế nào ? số . + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 35 : 7 + 21 :7 ? - Biểu thức là tổng của hai thương + Nêu từng thương trong biểu thức - Thương thứ nhất là 35 : 7, thương này. thứ hai là 21 : 7 + 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + - Là các số hạng của tổng (35 + 21 ) : 7 21). + Còn 7 là gì trong biểu thức ( 35 + - 7 là số chia. 21 ) : 7 ? GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể làm thế nào? d) Luyện tập, thực hành Bài 1a - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5 - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp - GV nhắc lại tính chất chia một tổng cho một số. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 1b: - Ghi lên bảng biểu thức: 12 : 4 + 20 :4 - Theo em vì sao có thể viết là : 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4. Giáo án – Lớp 4 - ...chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. - Tính bằng 2 cách. Bài 1: Đặt tính rồi tính:. - Hai HS lên bảng làm theo 2 cách. + ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 + (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21 80 :4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21. - HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu - Vì trong biểu thức 12 :4 + 20 : 4 thì ta có 12 và 20 cùng chia cho 4 áp dụng tính chất một tổng chia cho - GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau một số ta có thể viết : đó nhận xét và cho điểm HS 12 :4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 -1 HS lên bảnng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7. - 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 69 : 3 = 23 Bài 2 - GV viết lên bảng biểu thức : - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách. ( 35 – 21 ) : 7 - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm - HS cả lớp nhận xét. của bạn. - Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu + HS nêu cách cách làm - Như vậy khi chia một hiệu cho một - Khi chia một hiệu cho một số, nếu số, nếu số bị trừ và số trừ của hiệu số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia đều chia hết cho số chia thì ta làm thế hết cho số chia thì ta có thể lấy số nào? bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi - GV giới thiệu: Đó là tính chất một trừ các kết quả cho nhau. hiệu chia cho một số . - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần - 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm còn lại của bài bài vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS. a, (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 b, (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4 Bài 3 HS khá, giỏi 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4. . 5433. 2 ; 10866 3412  2 ; 6824 8965  2 ; 17930. Bài 2: ( 3+ 4) x 2 = 7 x 2 =14 (7- 3) x 2 =4x2=8. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. Bài giải Số nhóm HS của lớp 4A là 32 : 4 = 8 ( nhóm ) Số nhóm HS của lớp 4B là 28 : 4 = 7 ( nhóm ) Số nhóm HS có tất cả là: 8 + 7 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm - GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét cách làm thuận tiện. - Nhận xét cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Chia cho số có một chữ số.. Giáo án – Lớp 4 - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp giải vào vở, HS có thể có cách giải sau đây: Bài giải Số học sinh của cả hai lớp 4A,4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm. - HS cả lớp. - Nghe. Đạo đức:. Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( t1 ) I.Mục đích, yêu cầu: - Học xong bài này, HS có khả năng: + Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. + Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. + Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - HS khá, giỏi nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. HSKT luôn lễ phép, vâng lời thầy cô giáo - GDKNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô và thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. - Gd HS có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. II.Đồ dùng dạy - học: GV: SGK Đạo đức 4. Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. HS: SGK, nội dung bài học III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nhắc lại ghi nhớ của bài “Hiếu - Một số HS thực hiện. - Nghe - HS nhận xét. thảo với ông bà, cha mẹ” + Hãy nêu những việc làm hằng ngày của bản thân để thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. - GV ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo” b.Nội dung: GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc *Hoạt động 1: Xử lí tình huống (SGK/20-21) - GV nêu tình huống: Cô Bình - Cô giáo dạy bọn Vân hồi lớp 1. Vừa hiền dịu, vừa tận tình chỉ bảo cho từng li từng tí. Nghe tin cô bị ốm nặng, bọn Vân thương cô lắm. Giờ ra chơi, Vân chạy tới chỗ mấy bạn đang nhảy dây ngoài sân báo tin và rủ: “Các bạn ơi, chiều nay chúng mình cùng đến thăm cô nhé!” - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/22) - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập. Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Nhóm 1 : Tranh 1 Nhóm 2 : Tranh 2 Nhóm 3 : Tranh 3 Nhóm 4 : Tranh 4 - GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2) - GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. a. Chăm chỉ học tập. b. Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài. c. Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học. d. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của trường. d. Lễ phép với thầy giáo, cô giáo. e.Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam. g.Chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn. - GV kết luận:. Giáo án – Lớp 4 - HS dự đoán các cách ứng xử có thể - HS cùng xảy ra. thực hiện - HS lựa chọn cách ứng xử và trình với bạn bày lí do lựa chọn. - Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.. - Từng nhóm HS thảo luận. - HS thảo - HS lên chữa bài tập- Các nhóm luậncùng bạn khác nhận xét, bổ sung. + Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ - Nghe kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.. - Từng nhóm HS thảo luận và ghi - HS tham những việc nên làm vào các tờ giấy gia với bạn nhỏ. - Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận. - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. - Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo.. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - GV mời HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc. trong SGK. 3.Củng cố - Dặn dò: - Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ - HS cả lớp thực hiện. đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ … ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (Bài tập 5SGK/23). Giáo án – Lớp 4 - Nghe. Tập đọc:. Chú đất nung. I. Mục đích, yêu cầu: Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi, vui vẻ ,… - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật … . - Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời của nhân vật . - Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm,… - Hiểu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. HSKT đọc được 2 – 3 câu trong bài. - GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin. - Gd HS yêu quý đồ chơi, biết giữ gìn đồ chơi của mình. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. Tranh ảnh, vẽ minh hoạ SGK trang 135. HS: SGK, vở, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS đọc 1 đọc bài câu trong " Văn hay chữ tốt " và trả lời câu bài Văn hỏi về nội dung bài. haychữ tốt. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS lắng nghe. - Nghe b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - HS đọc 1- GV phân đoạn đọc nối tiếp - HS theo dõi 2 câu - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV + Đoạn 1: Tết trung thu … đến đi sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho chăn trâu. + Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh từng HS - Chú ý các câu văn : + Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết . GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc + Chắt còn một thứ đồ chơi nữa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Cho HS luyện đọc theo cặp đôi - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc : + Toàn bài đọc viết giọng vui hồn nhiên . + Nhấn giọng những từ ngữ: trung thu, rất bảnh, lầu son, phàn nàn, thật đoảng, bấu hết, nóng rát, lùi lại, dám xông pha, nung tì nung * Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đ1và trả lời câu hỏi. + Cu Chắt có những đồ chơi nào ?. - Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác nhau?. - GV kết luận - Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ? - Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? - Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi - Vì sao chú Đất lại ra đi ? - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?. Giáo án – Lớp 4 - HS luyện đọc đúng tiếng, từ câu khó -1 HS nêu chú giải . - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc - Lắng nghe.. - HS luyện đọc. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trả lời + Một chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa, cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trên lầu son và một bên là một chú bé bằng đất sét - Chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa, cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung Thu. Chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp. Còn chú bé bằng đất sét rất mộc mạc là đồ chơi em tự nặn khi đi chăn trâu . - Lắng nghe + Đoạn 1 trong bài giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt . - 2 HS nhắc lại. - HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. - Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột - HS đọc thầm, trao đổi và trả lời - Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê - Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chải bếp. Gặp trười mua, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp để sưởi ấm. Lúc đầu thấy thoái mải, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm .. - HS tiếp tục luyện đọc. - HS lắng nghe. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 - Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi + Ông chê chú nhát . lại ? + Vì sao chú Đất quyết định trở - Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát . - Vì chú muốn được xông pha, làm thành Đất Nung ? được nhiều việc có ích - Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào - Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ, đúng ? Vì sao ? xin được nung trong bếp lửa . - Chi tiết " nung trong lửa " tượng * Tượng trưng cho gian khổ và thử trưng cho điều gì ? thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. * Ông cha ta thường nói " lửa thử - Lắng nghe . vàng, gian nan thử sức " con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy biết đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích cho cuộc sống. - Ý chính của đoạn cuối bài là gì? - Đoạn này kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất nung . + Em hãy nêu nội dung chính của - Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, câu truyện ? muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 em nhắc lại ý chính của bài . * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện - 4 em phân vai và tìm cách đọc theo vai ( người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm ) - Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai . - 4 HS đọc theo vai . - HS luện đọc 3 câu - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - HS luyện đọc theo nhóm 3 HS. trong bài luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai - 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài. từng đoạn văn và cả bài văn . - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - HS thi đọc - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu - Con người được tôi luyện trong gian - HS điều gì? nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh đọcbài mẽ và cứng rắn hơn - Em học được điều gì qua cậu bé + Can đảm, gan dạ quyết tâm tôi luyện Đất nung ? để trở thành người có ích. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn - HS cả lớp - Về luyện bị bài: Chú Đất Nung ( tt) đọc thêm. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Chiều:. Giáo án – Lớp 4. Lịch sử:. Nhà Trần thành lập I.Mục đích, yêu cầu: - Học xong bài này, HS biết: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. - HSKT luyện đọc vài câu trong nội dung bài lịch sử. - HS khá, giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.. - Gd HS yêu thích tìm hiểu đất nước và con người Việt Nam. II.Chuẩn bị : GV: PHT của HS. Hình minh hoạ trong SGK. HS: SGK, vở, bút,... III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ : - Em hãy đọc bài thơ của Lý - HS đọc và nêu được các ý chính - Nghe Thường Kiệt. diễn biến của cuộc chiến sông Cầu. - Nêu vài nét về cuộc chiến đấu ở - HS nhận xét. phòng tuyến sông Cầu. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu :ghi tựa b.Phát triển bài : - GV cho HS đọc SGK từ: “Đến - HS đọc. - HS đọc 1 cuối TK XII ….nhà Trần thành – 3 câu ở - HS suy nghĩ trả lời . lập”. nội dung + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII - Cuối thế kỷ 12, nhà Lý suy yếu. SGK như thế nào? Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã - Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng thay thế nhà Lý như thế nào ? lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây. nhà Trần *Hoạt động nhóm : - GV yêu cầu HS sau khi đọc - HS các nhóm thảo luận và đại diện - HS tiếp SGK, điền dấu chéo vào ô trống trình bày kết quả. tục đọc sau chính sách nào được nhà Trần - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thực hiện:  Đứng đầu nhà nước là vua.  Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho - Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. con.  Đặt thêm các chức quan Hà đê - Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc  Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.  Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.  Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - GV nhận xét, kết luận *Hoạt động cả lớp : - GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: - Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ 3.Củng cố : - Cho 3 HS đọc bài học trong khung. - Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào? - Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước. 4.Tổng kết - Dặn dò: - Nhà Trần ra đời đã cứu vãn sự suy yếu của quốc gia Đại Việt. Với một số chính sách tiến bộ, nhà Trần đã tiếp tục củng cố được nền độc lập của dân tộc, chuẩn bị cho những cuộc chiến đấu bảo vệ nền độc lập sau đó. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê''. - Nhận xét tiết học.. Giáo án – Lớp 4 - Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. - Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. - Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - HS thảo luận và trả lời. - HS khác nhận xét.. - Nghe và luyện đọc. - HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.. - HS tiếp tục luyện đọc. - Nghe. - HS cả lớp.. Luyện tiếng Việt:. Luyện đọc các bài tuần 13 + 14 I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc trong hai tuần 13 và 14. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 - Hiểu, cảm nhận được bài học, ý nghĩa của bài tập đọc.HSKG rút ra được bài học qua bài tập đọc. HSKT đọc được vài câu trong bài - GDHS biết kiên trì nhẫn nại vượt qua khó khăn. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Bài cũ: - Kể tên các bài tập đọc em đã học - HS nối tiếp kể - HS trong tuần 13 + 14? nghe - Nx ghi điểm. - Lớp nx bổ sung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa. - Lắng nghe. b. Giảng bài: * Hoạt động1. Luyện đọc theo nhóm 4. - 4 HS trong nhóm luân phiên đọc bài - Chia nhóm. Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. Sau mỗi em đọc phải nêu nội dung hoặc ý nghĩa bài đọc. * Hoạt động 2. - HS Luyện đọc cả lớp. - HS lên bảng đọc bài theo yêu cầu luyện - Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp nêu của GV: đọc vài câu hỏi về nội dung bài. HSKG có thể + Người tìm đường lên các vì sao:Ca câu trong hỏi thêm : Em học tập được gì qua bài ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp- mỗi bài đọc? Yêu cầu đọc diễn cảm. xki nhờnghiên cứu kiên trì, bền bỉ tập đọc suốt 40 năm, đẫ thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. + Văn hay chữ tốt: ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. + Chú Đất Nung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều viếc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - GV nx ghi điểm. - Lắng nghe và ghi nhớ. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung vừa luyện. - HS nhắc lại - Về xem lại các bài tập đọc vừa luyện. Ngày soạn: 25/ 11/ 2010. Ngày giảng: Thứ 3 ngày 30 tháng11năm 2010.. Toán:. Chia cho số có một chữ số. I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). HS làm đúng bài tập 1 ( dòng 1, 2 ); 2. HSKT làm được phép cộng, trừ và nhân 2, - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. - Gd HS vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế. II.Đồ dùng dạy - học : III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới 345 x 2 2, đồng thời kiểm tra vở bài tập về lớp theo dõi để nhận xét bài làm nhà của một số HS khác của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 128 472 : 6 - GV viết lên bảng phép chia, yêu - HS đọc phép chia. - HS theo cầu HS thực hiện phép chia. dõi bạn thực -Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện - HS đặt tính. hiện phép chia. - Vậy chúng ta phải thực hiện phép - Theo thứ tự từ phải sang trái chia theo thứ tự nào ? - Cho HS thực hiện phép chia. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. . 128472 6 08 21412 24 07 12 0. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn - Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 230 859 : 5 - GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5, yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này.. - Vậy 128 472 : 6 = 21 412 - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Là phép chia hết - HS đặt tính và thực hiện phép - HS cùng chia, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện làm bài vào giấy nháp. theo sự 230859 5 hướng dẫn của GV 30 46171 08 35 09 4. - Phép chia 230 859 : 5 là phép chia - Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) - Là phép chia có số dư là 4. hết hay phép chia có dư ? - Với phép chia có dư chúng ta phải - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc chú ý điều gì ? c) Luyện tập, thực hành Bài 1 - Cho HS tự làm bài.. Giáo án – Lớp 4 Bài 1:Tính: - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở.. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc đề toán. - Cho HS tự tóm tắt bài toán và -1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài làm. vào vở . Tóm tắt 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : ………..lít xăng Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Bài 3 HS khá, giỏi Đáp số : 21435 lít - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài toán. - Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ? - Có tất cả 187250 chiếc áo - Một hộp có mấy chiếc áo ? - 8 chiếc áo - Muốn biết xếp được nhiều nhất - Phép tính chia 187250 : 8 bao nhiêu chiếc áo ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài và cho điểm HS 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS làm bài tập trên và - HS cả lớp. chuẩn bị bài sau: Luyện tập. 354 327 ; 681 7890  3457 4433. . Bài 2: Đặt tính rồi tính 2358 2 ; 4716 3578  2 ; 7156 9854  2 19708 . - Nghe. Chính tả:. Chiếc áo búp bê I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn " Chiếc áo búp bê " . - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu s/ x hoặc vần ât / âc. - HSKT nhìm chép 5 câu trong bài. - GDHS luyện chữ viết đẹp, tính cẩn thận khi trình bày bài. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. Giấy khổ to và bút dạ,... HS: - SGk, vở, bút, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS viết viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở bảng con nháp. anh, em,bi - lỏng lẻo, nóng nảy, lung linh, nóng nực, phim truyện, hiểm nghèo, GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 huyền ảo, chơi chuyền, ... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và - Lắng nghe. vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc - HS đọc thầm. thầm + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc - Nghe áo đẹp như thế nào ? áo rất đẹp: cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm . + Bạn nhỏ đối với búp bê như thế - Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê. nào ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó khi - Các từ: Phong phanh, xa tanh, loe - HS viết viết chính tả và luyện viết bảng con. ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,… cùng cả lớp HS viết bảng con * Nghe viết chính tả: GV đọc - HS viếtvào vở - HS nhìn chép bài * Soát lỗi chấm bài: - HS soát bài, chữa lỗi vào vở và c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV có thể lựa chọn phần a, b nộp bài Bài 2: chấm a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS hai dãy lên bảng tiếp - 1 HS đọc thành tiếng. - HS sức. - Trao đổi, thảo luận và cử đại diện theodõi các nhóm lên bảng thi tiếp sức điền - Mỗi học sinh chỉ điền một từ . - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà từ. các nhóm khác chưa có. - Bổ sung. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu - HS đọc các câu văn vừa hoàn xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ chỉnh . Bài 3: - 1 HS đọc các từ vừa điền . a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc 1 câu trong - hát giấy và bút dạ cho các nhóm - Hoạt động nhóm . nội dung - Yêu cầu học sinh làm việc trong bài tập nhóm - Nhóm nào làm xong trước dán - HS các nhóm trình bày, nhận xét phiếu lên bảng . - Gọi học sinh nhận xét bổ sung - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm được - Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm - Đọc các từ trên phiếu . - sấu, siêng năng, sung sướng, sảng được . - Gọi HS nhận xét và kết luận từ khoái, sảng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao ... đúng. - Xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mượt, xanh rờn, xa vời, xa xôi, xấu xí, xum xê. b/. Tiến hành tương tự phần a/. - Lời giải: chân thật, thật thà, vất vả, GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4 tất bật, chật chội, chất phác, chật vật, bất tài, bất nhã, bất nhân, khật khưởng, lất phất, thất vọng, phần phật, xấc xược, lấc láo, xấc láo. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các tính từ - Thực hiện theo giáo viên dặn dò . vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu:. Luyện tập về câu hỏi I. Mục đích, yêu cầu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2,3,4) . HSKT đặt một câu hỏi theo sự hiểu biết của em, luyện đọc 2 câu trong bài học. - Bước đầu nhận biết được một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. - Gd HS có ý thức tốt trong học tập, vận dụng kiến thức đã học để trao đổi với mọi người. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp. SGK HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh - 3 HS lên bảng viết. - Nghe đặt 2 câu hỏi: 1 câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình . - Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. dụ ? - Khi nào dùng câu hỏi để tự hỏi mình ? Cho ví dụ ?. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét câu trả lời và bài làm của - Nhận xét, kết luận và cho điểm bạn. HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi đặt và trao - Gọi học sinh phát biểu ý kiến . đổi cùng câu và sửa cho nhau . - Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi a) Ai khoẻ nhất và hăng hái nhất ? bạn : - Ai còn cách đặt câu khác ? - Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? - Nhận xét, kết luận chung các câu b) Trước giờ học các em thường làm gì hỏi học sinh đặt. ? - Các em thường làm gì trước giờ học ? c) Bến cảng như thế nào ? d) Bọn trẻ xóm em thường thả diều ở GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài.. Giáo án – Lớp 4. đâu ? - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài tập vào vở nháp - HS có thể đặt: - Gọi HS đọc câu mình đặt trên + Ai đọc hay nhất lớp mình ? bảng. - Cái gì trong cặp cậu thế ? - Ở nhà, cậu hay làm gì ? - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. - Khi nhỏ chữ viết của Cao Bá Quát như thế nào ? - Vì sao bạn Minh lại khóc ? - Hè này nhà bạn đi nghỉ mát ở đâu ?. - Sau đó HS đọc lại câu vừa đặt. - 7 học sinh nối tiếp nhau đọc. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nội dung bài này yêu cầu làm gì? + Gạch chân các từ nghi vấn . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Một em lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn. HS dưới lớp gạch viết chì vào SGK . a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất nung không ? - Nhận xét kết luận lời giải đúng . b) Chú bé Đất trở thành chú Đất nung phải không ? c/ Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à ? Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc lại từ nghi vấn - Các từ nghi vấn : có phải - không ? ở BT 3 . phải không ? - à ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp - GV gọi HS nhận xét chữa bài của đặt câu vào vở . bạn. - Nhận xét chữa bài trên bảng . - GV nhận xét, chữa lỗi cho từng - Tiếp nối đọc câu mình đặt . HS * Có phải cậu học lớp 4 A không ? - Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu * Cậu muốn chơi với chúng tớ phải không ? - Cho điểm những câu đặt đúng. * Bạn thích chơi đá bóng à ? Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu học sinh trao đổi trong - 2 em ngồi gần nhau trao đổi thảo luận nhóm. với nhau - Hỏi: Thế nào là câu hỏi ? - Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi biết trong sách giáo khoa có những câu - Phần lớn các câu hỏi dùng để hỏi không phải là câu hỏi. Chúng ta người khác nhưng cũng có câu hỏi là phải tìm xem câu nào không phải là để tự hỏi mình Câu hỏi thường có các câu hỏi và không được dùng dấu từ nghi vấn . Khi viết cuối câu hỏi có dấu chẩm hỏi . chấm hỏi . - Gọi học sinh phát biểu. HS khác - Tiếp nối nhau phát biểu . bổ sung. - Câu b, c và e không phải là câu hỏi vì - Kết luận : chúng không phải dùng để hỏi về điều. - HS nghe và đặt 1 câu hỏi Vd: Quyển sách này của ai ? .... - HS theo dõi. - HS đọc lại từ bạn vừa tìm được. - HS tham gia với lớp. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng mà mình chưa biết. để hỏi những điều bạn cần biết. - Câu b, c không phải là câu hỏi câu - Lắng nghe . b nêu ý kiến người nói còn câu c và e nêu ý kiến đề nghị. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 - cả lớp cùng thực hiện câu có từ nghi vấn, chuẩn bị bài sau: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.. Giáo án – Lớp 4. - Thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 26/ 11/ 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010. Toán:. Chia một số cho một tích I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS : - Thực hiện được phép chia 1 số cho 1 tích. - HS làm đúng các bài tập 1, 2. HSKG làm thêm bài 3. HSKT làm được cộng, trừ, nhân 2 - GD học sinh cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị:- GV : nội dung - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 4 SGK - 1 em lên bảng làm - nx 456 x 2 GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b.Giảng bài *Tính và so sánh giá trị của 3 biểu - HS thực thức: hiện cùng bạn - GV ghi 3 BT lên bảng :  24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 :3 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 - Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu  Các giá trị đó bằng nhau. thức rồi so sánh. - Hướng dẫn HS ghi : - Có dạng là một số chia cho một 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 tích. * Tính chất một số chia cho một - Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = tích 4 - Biểu thức 24:( 3 x 2 ) có dạng như - Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho thế nào 2 ( Lấy 24 chia chia cho 2 rồi chia - Khi thực hiện tính giá trị của biểu tiếp cho 3 ). thức này em làm như thế nào ? - Là các thừa số của tích ( 3x 2). - Em có cách tính nào khác mà vẫn - HS nghe và nhắc lại kết luận. tìm được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc ? - 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) ? *Kết luận: SGK c. Luyện tập : Bài 1 :Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu giải bằng 3 cách.. Giáo án – Lớp 4. - 1 em đọc yêu cầu. - HS tự làm nháp, 3 em lên bảng.  50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5 - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng  50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 Gv nhận xét  50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5 Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu - 1 em đọc yêu cầu và bài mẫu. - Yêu cầu HS làm vở - HS làm VT. - GV chấm bài. - 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phép - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng tính. và bổ sung các cách tính khác.  80 : 40 = 80 : (10 x 4) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2 Hoặc : 80 : 40 = 80 : (8 x 5) = 80 : 8 : 5 Bài 3: HS khá giỏi = 10 : 5 = 2 - Gọi HS đọc đề - 1 em đọc. - Gợi ý HS nêu các cách giải  C1: Tìm số vở 2 bạn mua Tính giá tiền 1 quyển  C2: Tìm số tiền 1 bạn mua hết Tính giá tiền 1 quyển - Gọi 2 em lên bảng - HS làm vở nháp, 2 em lên bảng – nhận xét GV nhận xét  7200 : (3 x 2) = 1200 (đ) 3. Củng cố - Dặn dò:  7200 : 2 : 3 = 1200 (đ) - HS nhắc lại kiến thức của bài - HS nêu - Chuẩn bị : Chia một tích cho một Cả lớp thực hiện số.. Bài1: Tính 4563 245 ; 4318 7854  45 ; 7809 5421  2 10842 . Bài 2: Tính 68 – ( 4 + 3) = 68 – 1 = 67 45 + 67 - 32 = 112 – 32 = 80. - Nghe và thực hiện. Tập làm văn :. Thế nào là văn miêu tả ? I. Mục đích - yêu cầu: - Hiểu được thế nào là miêu tả. - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện “Chú Đất Nung”, bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ “Mưa”. HSKT đọc nội dung SGK - GDHS yêu thích cái đẹp , vận dụng tốt vào viết văn. II. Chuẩn bị:- GV : Bút dạ và phiếu khổ to viết ND bài 2/ I. - HS :SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Bài cũ : - Gọi 1 em kể câu chuyện theo 1 - 1 em kể. - Nghe trong 4 đề tài đã nêu ở tiết trước. - Cho biết câu chuyện bạn kể được - HS dưới lớp trả lời câu hỏi mở đầu và kết thúc theo cách nào ? GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét – bổ sung Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn hs hiểu đúng câu văn : "Một làn gió..., những chiếc lá (lá sòi đỏ, lá cơm nguội vàng) ...". - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Nhóm 2 em thảo luận và phát biểu - GV kết luận :Quan sát bằng nhiều giác quan. Ghi nhớ : c. Luyện tập : *Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận: Trong truyện chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “ Đó là một chàng kị sĩ… lầu son”. *Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay. Phải có con mắt thật tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy. + Trong bài thơ “ Mưa”, em thích hình ảnh nào? -Yêu cầu HS tự viết đoạn văn miêu tả. - Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và ghi điểm các em viết hay. 3.Củng cố, dặn dò. + Thế nào là miêu tả? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi lại 1,2 câu miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên đường đi học. - Chuẩn bị bài : Cấu tạo bài văn miêu tả.... Giáo án – Lớp 4 - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu và ND.  Các sự vật được miêu tả : cây sòi cây cơm nguội - lạch nước. - HĐ nhóm 4 trao đổi và hoàn thành phiếu bài tập. - Dán phiếu lên bảng – trình bày – nhận xét. - HS đọc nội dung SGK - thảo luận cùng bạn. - 2 em cùng bàn thảo luận, trả lời.  Quan sát bằng mắt và bằng tai. - 3 em nêu. - HS đọc thầm truyện chú Đất Nung, dùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài. - Câu văn: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son”.. - Luyện đọc 2 câu trong bài. - Quan sát, lắng nghe.. - Quan sát, nghe. - Nghe. - HS tự trả lời. - HS tự viết bài. - Đọc bài văn hay cho cả lớp nghe.. - Lắng nghe. - HS trả lời. - HS thực hiện ở nhà - Về nhà cả lớp thực hiện GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4. Luyện từ và câu :. Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Mục đích - yêu cầu: - Biết được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. ( ND ghi nhớ) - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. - HSKG nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác. - GDKNS: Biết giao tiếp thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp; lắng nghe tích cực. - HSKT đọc nội dung của bài - Giáo dục học sinh vận dụng tốt vào giao tiếp. II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ viết ND bài 1/ III. Các tình huống của BT2 viết vào các thăm. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Bài cũ : - 2 HS mỗi em đặt 1 câu hỏi và 1 - 2 HS – nhận xét - HS nghe câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. - Câu hỏi dùng để làm gì ? - 1HS trả lời. GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. - Lắng nghe. b. Giảng bài : Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc - HS đọc ông Hòn Rấm và cu Đất trong thầm, dùng bút chì gạch chân dưới truyện “Chú Đất Nung”. Tìm câu câu hỏi. hỏi trong đoạn văn. - Gọi HS đọc câu hỏi. - Sao chú mày nhát thế? Nung đấy à? - Nghe Chứ sao? GV nhận xét – bổ sung Bài 2 :Gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS tiếp - Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có - Gọi HS phát biểu. tục đọc dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng để làm gì? + Câu: Sao chú mày nhát thế! + Ông Rấm hỏi như vậy là chê cu Đất nhát. Ông Hòn rấm hỏi với ý gì? + Câu: “Chứ sao” của ông Hòn + Câu hỏi của ông rấm là câu ông Rấm không dùng câu hỏi. Vậy câu muốn khẳng định: đất có thể nung hỏi này có tác dụng gì? trong lửa. Bài 3. Gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS đọc nội dung. - HS luyện - Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. đọc và thảo hỏi. luận với + Ngoài tác dụng để hỏi những + ... câu hỏi còn dùng để thể hiện thái bạn điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng độ khen, chê, khẳng định, phủ định để làm gì? hay yêu cầu, đề nghị... GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 Ghi nhớ. - 2 HS nêu - Nghe c. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS luyện - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS trao đổi, trả lời câu hỏi. đọc tiếp và - Gọi HS phát biểu, bổ sung đến a) Câu hỏi của người mẹ được dùng trao đối với bạn khi có câu trả lời chính xác. để yêu cầu con nín khóc. b) Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách. c) Câu hỏi của người chị được dùng để thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống. d) Câu hỏi của bà cụ dùng để thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu nhóm - Chia nhóm và nhận tình huống. - HS theo - Đọc tình huống và tìm ra câu hỏi dõi trưởng lên bốc thăm tình huống. - Gọi HS đại diện mỗi nhóm phát phù hợp. biểu. - Đại diện của nhóm trình bày. - Nhận xét, kết luận câu hỏi đúng. Ví dụ về câu hỏi: a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc vài câu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Suy nghĩ tình huống. trong bài - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Đọc tình huống của mình. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - HS nêu - Nghe và thực hiện - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ - Cả lớp cùng thực hiện trò chơi, đồ chơi Chiều. Khoa học :. Một số cách làm sạch nước I. Mục đích - yêu cầu: Sau bài học, HS biết : - Một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách: lọc, khử trùng, đun sôi, ... - Biết đun sôi nước trước khi uống.- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. HSKT: đọc nội dung bài học ở Sgk. - GDHS thói quen uống nước đã đun sôi. II. Chuẩn bị:- GV : Hình trang 56, 57 SGK;- Phiếu học tập; - Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động củaHS HSKT 1. Bài cũ : - Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ? - 2 em trả lời – nhận xét - HS nghe GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×