Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.57 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hồ Hoàng Gia Tuần 19 LỊCH SỬ NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN. Thø hai, 4/1/10. I. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều đình một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đai thần của vua nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. II. Chuẩn bị: - PHT của HS; Tranh minh hoạ như SGK nếu có. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Cho HS hát. - Cả lớp hát. 2. KTBC: - Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược - HS trả lời câu hỏi. quân Mông- Nguyên của quân dân nhà Trần - HS nhận xét. được thể hiện như thế nào? - Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: * Hoạt động nhóm: - GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của - HS các nhóm thảo luận và cử người phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV: trình bày kết quả. + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? + Ăn chơi sa đoạ. + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để sao? làm giàu. + Vô cùng cực khổ. + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Bát bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. đình ra sao? + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - 1 HS nêu. - GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. * Hoạt động cả lớp: - GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi: + Là quan đại thần của nhà Trần. + Hồ Quý Ly là người như thế nào? + Ông đã thay thế các quan cao cấp của + Ông đã làm gì? nhà Trần bằng những người thực sự có 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hồ Hoàng Gia + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? - GV cho HS dựa vào SGK để trả lời./ HS thảo luận và trả lời câu hỏi./ HS khác nhận xét, bổ sung.. tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân. + Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã 4. Củng cố: - GV cho HS đọc phần bài học trong SGK. có nhiều cải cách tiến bộ. - Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà - 3 HS đọc bài học. - HS trả lời câu hỏi. Trần? - Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao? 5. Tổng kết- Dặn dò: * Nhà Trần sụp đổ, Hồ Quý Ly lên ngôi, đất nước ta đứng trước âm mưu xâm lược của giặc Minh. Tình hình nước Đại Việt thế kỉ - HS cả lớp. XV ra sao các em sẽ thấy rõ trong bài học tới. - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “ Chiến thắng Chi Lăng”. - Nhận xét tiết học. Địa lý THAØNH PHOÁ HAÛI PHOØNG I.Muïc tieâu : - Nêu được một số ñaëc ñieåm chủ yếu cuûa TP Haûi Phoøng: + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm. + Tp cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, … - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ). II.Chuaån bò : - Caùc BÑ :haønh chính, giao thoâng VN. - Tranh, aûnh veà TP Haûi Phoøng (HS söu taàm) III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.OÅn ñònh:Cho HS haùt . -Cả lớp . 2.KTBC : -Chæ vò trí cuûa thuû ñoâ Haø Noäi treân BÑ. -HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi. -Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là -HS khác nhận xét. trung taâm chính trò, kinh teá, vaên hoùa, khoa học hàng đầu của nước ta . GV nhaän xeùt, ghi ñieåm. 3.Bài mới : 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hồ Hoàng Gia a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phaùt trieån baøi : 1/.Haûi Phoøng thaønh phoá caûng: *Hoạt động nhóm: -Cho các nhóm dựa vào SGK, BĐ hành chính vaø giao thoângVN, tranh, aûnh thaûo luaän theo gợi ý sau: +TP Hải Phòng nằm ở đâu? +Chỉ vị trí Hải Phòng trên lược đồ và cho biết HP giáp với các tỉnh nào ? +Từ HP có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào ? +HP có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ? +Mô tả về hoạt động của cảng HP. - GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời . 2/.Đóng tàu là ngành công nghiệp quan troïng cuûa Haûi Phoøng: *Hoạt động cả lớp: -Cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau: +So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở HP có vai trò như theá naøo? +Kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP . +Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở HP (xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng…) 3/.Haûi Phoøng laø trung taâm du lòch: * Hoạt động nhóm: -Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận theo gợi ý : +Hải Phòng có những điều kiện nào để phaùt trieån ngaønh du lòch ? -GV nhaän xeùt, keát luaän. 4.Cuûng coá - Daën doø:: -GV: Đến HP chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú :nghỉ mát, tắm bieån, tham gia caùc danh lam thaéng caûnh, leã hội ,vườn quốc gia cát Bà …. -HS caùc nhoùm thaûo luaän.. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả . -HS nhaän xeùt, boå sung.. -HS trả lời câu hỏi . -HS khaùc nhaän xeùt, boå sung.. -HS caùc nhoùm thaûo luaän . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình trước lớp.. -HS trả lời .. -HS đọc . 3. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hồ Hoàng Gia -Kể một số điều kiện để HP trở thành một -HS cả lớp. caûng bieån, moät trung taâm du lòch . -Neâu teân caùc saûn phaåm cuûa ngaønh coâng nghiệp đóng tàu ở HP. -Cho HS đọc bài trong khung . -Nhaän xeùt tieát hoïc . -Chuẩn bị bài tiết sau: “Đồng bằng Nam Boä”. Tuần 20 LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện vè khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Lê Lợi chiêu binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy. + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh ohaie đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần …). II. Chuẩn bị: Hình trong SGK phóng to./ PHT của HS./ GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. KTBC: + Em hãy trình bày hoàn cảnh nước ta cuối - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. thời Trần? + Vì sao nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược? - GV ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu. b. Phát triển bài: * Hoạt động cả lớp: - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi - HS cả lớp lắng nghe GV trình bày. Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta... 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hồ Hoàng Gia * Hoạt động cả lớp: - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng. GV hỏi: - Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta? - Thung lũng này có hình như thế nào? - Hai bên thung lũng là gì? - Lòng thung lũng có gì đặc biệt? - Theo em với địa hình như thế Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch. - GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi Lăng. Sau đó GV kết ý. * Hoạt động nhóm: Để giúp HS thuật lại trận Chi Lăng, GV đưa ra các câu hỏi cho các em thảo luận nhóm: + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào? + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta? + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào? - GV cho 1 HS khá trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cả lớp: - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng. + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? + Sau trận chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao? - GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất và kết luận như trong SGK. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổ chức cho HS cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi. - Cho HS đọc bài ở trong khung. - Nêu chiến thắng lừng lẫy nhất của nghĩa quân Lam Sơn và nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đó?. - HS quan sát lược đồ và đọc SGK. - Tỉnh Lạng sơn. - Hẹp có hình bầu dục. - Núi đá và núi đất. - Có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ. - Có lợi cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc vào ải Chi Lăng thì khó mà có đường ra. - HS mô tả. - HS dựa vào dàn ý trên để thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS trình bày.. - HS cả lớp thảo luận và trả lời. - Biết dựa vào địa hình để bày binh, bố trận, dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại.. - HS kể. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS cả lớp.. 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hồ Hoàng Gia - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước. - Nhận xét tiết học. Địa lý ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.Muïc tieâu : - Nêu được một số ñaëc ñieåm tieâu bieåu veà địa hình, đất đai, sông ngòi của đoàng baèng Nam Boä. + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. II.Chuaån bò : - Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN. - Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.OÅn ñònh: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -HS chuaån bò . 2.KTBC : -Thaønh phoá haûi Phoøng . -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phaùt trieån baøi : 1/.Đồng bằng lớn nhất của nước ta: *Hoạt động cả lớp: -GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu -HS trả lời. biết của mình để trả lời các câu hỏi: +ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất +Nằm ở phía Nam. Do sông Mê Công nước? Do các sông nào bồi đắp nên ? và sông Đồng Nai bồi đắp nên. +ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu +Là ĐB lớn nhất cả nước ,có diện tích biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)? lớn gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ. ĐB có mạng +Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên .Ngoài đất đai màu mỡ còn nhiều đất Giang, Caø Mau, caùc keânh raïch . chua, maën, caàn caûi taïo. GV nhaän xeù, keát luaän. +HS leân chæ BÑ. 2/.Mạng lưới sông ngòi ,kênh rạch chằng -HS nhận xét, bổ sung. 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hồ Hoàng Gia chòt: *Hoạt động cá nhân: GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu -HS trả lời câu hỏi . hoûi: +HS tìm. +Tìm và kể tên một số sông lớn,kênh rạch +Do dân đào rất nhiều kênh rạch nối cuûa ÑB Nam Boä. +Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, các sông với nhau ,làm cho ĐB có hệ keânh raïch cuûa ÑB Nam Boä (nhieàu hay ít thoáng keânh raïch chaèng chòt . soâng?) +Là một trong những sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều +Neâu ñaëc ñieåm soâng Meâ Coâng . nước và đổ ra Biển Đông. +Do hai nhaùnh soâng Tieàn, soâng Haäu đổ ra bằng chín cửa nên có tên là Cửu +Giải thích vì sao nước ta lại có tên là Long . sông Cửu Long? -HS nhaän xeùt, boå sung. -GV nhaän xeùt vaø chæ laïi vò trí soâng Meâ Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế … trên bản đồ . -HS trả lời . * Hoạt độngcá nhân: -HS khaùc nhaän xeùt, boå sung. -Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi : +Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không ñaép ñeâ ven soâng ? +Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ? +Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì ? -GV moâ taû theâm veà caûnh luõ luït vaøo muøa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa -HS so saùnh . khô ở ĐB Nam Bộ . 4.Cuûng coá - Daën doø: -GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình, -3 HS đọc . khí hậ , sông ngòi, đất đai . -Cho HS đọc phần bài học trong khung. -HS cả lớp. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Người dân ở ĐB Nam Bộ”. -Nhaän xeùt tieát hoïc . Tuần 21 LỊCH SỬ NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hồ Hoàng Gia Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soạn thảo Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. II. Chuẩn bị: Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng). Một số điểm của bộ luật Hồng Đức; PHT của HS. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: GV cho HS chuẩn bị SGK và ĐDHT. - HS chuẩn bị. 2. KTBC: GV cho HS đọc bài: “Chiến thắng Chi - 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. Lăng”. - Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? - Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng? - Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: *Hoạt động cả lớp: - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý. Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhàø Lê trải qua một số đời vua. Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh - HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi Tông(1460- 1497). *Hoạt động nhóm: GV đưa ra. - GV phát PHT cho HS. + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long. hỏi sau: + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng do Lê Hoàn lập ra. + Việc quản lý đất nước ngày càng được đô ở đâu? + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? củng cốvà đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như - HS quan sát và đại diện HS trả lời và đi thế nào? đến thống nhất: tính tập quyền rất cao. Vua là con trời (Thiên tử) có quyền tối - Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế cao, trực tiếp chỉ huy quân đội. nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ. (GV treo sơ đồ lên bảng) - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cá nhân: 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hồ Hoàng Gia - GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất - HS trả lời cá nhân./ HS cả lớp nhận xét. nước. - GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK). HS trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định: + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ ). + Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ? + Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức? - GV cho HS nhận định và trả lời. - GV nhận xét và kết luận: gọi là BĐ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời - 3 HS đọc. dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua - HS trả lời. đặt niên hiệu là Hồng Đức. Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế, đối - HS trả lời. nội, đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc bài trong SGK. - Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua? - Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật - HS cả lớp. Hồng Đức. *Nhà Lê lên ngôi và quan tâm đến việc quản lí đất nước. Chính vì vậy mà nước Đại Việt thời vua Lê đã phát triển đến đỉnh cao của sự phát triển của nhà nước PK Việt Nam. Nhắc đến thời nhà Lê mỗi người dân Việt Nam đều tự hào về chặng đường phát triển vẻ vang đó của dân tộc. - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học thời Hậu Lê. - Nhận xét tiết học. Địa lý NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.Muïc tieâu: - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hồ Hoàng Gia + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần ao bà ba và chiếc khăn rằn. II.Chuaån bò: - BÑ phaân boá daân cö VN. - Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ (HS söu taàm) III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.OÅn ñònh: Kieåm tra phaàn chuaån bò cuûa HS. -HS chuaån bò . 2.KTBC : -ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp -HS trả lời câu hỏi . neân? -HS khaùc nhaän xeùt, boå sung. -Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ? GV nhaän xeùt, ghi ñieåm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phaùt trieån baøi : 1/.Nhà cửa của người dân: -HS trả lời : *Hoạt động cả lớp: -GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết: +Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. +Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? +Doïc theo caùc soâng ngoøi, keânh, raïch +Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì .Tiện việc đi lại . sao? +Xuoàng, ghe. +Phương tiện đi lại phổ biến của người -HS nhận xét, bổ sung. daân nôi ñaây laø gì ? -GV nhaän xeùt, keát luaän. *Hoạt động nhóm: -Các nhóm quan sát và trả lời . - Cho HS caùc nhoùm quan saùt hình 1 vaø cho -Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung. biết: nhà ở của người dân thường phân bố ở ñaâu? -Gv cho HS xem tranh, aûnh caùc ngoâi nhaø kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây. Nếu không có tranh, ảnh GV mô tả thêm về sự thay đổi này: đường bộ được xây dựng ,các ngôi nhà kiểu mới xuất hiệnngày càng -Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời nhiều, nhà ở có điện, nước sạch, ti vi … . 2/.Trang phuïc vaø leã hoäi : 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hồ Hoàng Gia * Hoạt động nhóm: +Quaàn aùo baø ba vaø khaên raèn. -GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, +Để cầu được mùa và những điều may ảnh thảo luận theo gợi ý : +Trang phục thường ngày của người dân mắn trong cuộc sống . đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc +Đua ghe ngo … +Hội Bà Chúa Xứ ,hội xuân núi Bà ,lễ bieät? +Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? cúng trăng, lễ tế thần cá Ông(cá voi) … +Trong lễ hội thường có những hoạt động -HS nhận xét, bổ sung. naøo ? -3 HS đọc . +Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng -HS trả lời câu hỏi . baèng Nam Boä . -GV nhaän xeùt, keát luaän. 4.Cuûng coá - Daën doø: -GV cho HS đọc bài học trong khung. -HS chuaån bò. -Keå teân caùc daân toäc chuû yeáu vaø moät soá leã hội nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. -Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc ñieåm gì ? -Nhaän xeùt tieát hoïc . -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Boä”. Tuần 22 LỊCH SỬ TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): - Đến thời hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi hương và thi Hội; nội dung học tập là nho giáo, … - Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn miếu. II. Chuẩn bị: - Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh. - PHT của HS. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - Những điều trích trong “ Bộ luật Hồng Đức” - 4 HS. (2 HS hỏi đáp nhau). bảo vệ quyền lợi của ai và chống những người - HS khác nhận xét, bổ sung. nào? 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hồ Hoàng Gia - Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê trong việc quản lí đất nước ? - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: * Hoạt động nhóm: - GV phát PHT cho HS./ Yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận: + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế nào ?. - HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu hỏi: - Lập Văn Miếu, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở. + Trường học thời Lê dạy những điều gì ? - Nho giáo, lịch sử các vương triều + Chế độ thi cử thời Lê thế nào ? phương Bắc. - GV khẳng định: GD thời Lê có tổ chức quy - Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, củ, nội dung học tập là Nho giáo. HS phải học có kì thi kiểm tra trình độ của các quan thuộc lòng những điều Nho giáo dạy, thông lại. thạo LS của các vương triều phương Bắc để trở thành người biết suy nghĩ và hành động theo đúng quy định của Nho giáo. * Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nhà Lê đã - HS trả lời: Tổ chức Lễ đọc tên người làm gì để khuyến khích học tập ? - GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi thống nhất chung. - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các đặt ở Văn Miếu. hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo - HS xem tranh, ảnh. thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục. - GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của GD đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trinh độ dân trí và văn hoá người Việt. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc bài học trong khung. - Tình hình giáo dục nước ta dưới thời Lê ? - Vài HS đọc. - Nêu một số chi tiết chứng tỏ triều Lê Thánh - HS trả lời. Tông rất chú ý tới GD ? - Qua bài học này em có suy nghĩ gì về GD - Cả lớp. thời Hậu Lê ? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Văn học và 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hồ Hoàng Gia khoa học thời Hậu Lê”. - Nhận xét tiết học. Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.Muïc tieâu : Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: - Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. - Nuôi trồng và chế biến thủy sản. - Chế biến lương thực II.Chuaån bò : - BÑ noâng nghieäp VN. - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.OÅn ñònh:Cho HS haùt . -Cả lớp hát . 2.KTBC : -Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có -Hs trả lời . ñaëc ñieåm gì ? -HS khaùc nhaän xeùt. -Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ? GV nhaän xeùt, ghi ñieåm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phaùt trieån baøi : GV cho HS quan saùt BÑ noâng nghieäp, keå -HS quan saùt B Ñ. tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? 1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: *Hoạt động cả lớp: -HS trả lời . GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho bieát: +Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng -ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nóng quanh năm, người dân cần cù lao nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa nhất cả nước ? lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. +Cung cấp cho nhiều nơi trong nước vaø xuaát khaåu . -Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu -HS nhận xét, bổ sung. thụ ở những đâu ? GV nhaän xeùt, keát luaän. -HS các nhóm thảo luận và trả lời : 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hồ Hoàng Gia *Hoạt động nhóm: -GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các +Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu caâu hoûi sau : rieâng, thanh long … +Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ . +Gaët luùa, tuoát luùa, phôi thoùc, xay xaùt gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để +Kể tên các công việc trong thu hoạch và xuất khẩu. chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ . -Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung . GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn caây aên traùi cuûa ÑB Nam Boä . ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc -HS laëp laïi . nhất thế giới. 2/.Nôi saûn xuaát nhieàu thuûy saûn nhaát caû nước: -HS thaûo luaän . GV giải thích từ thủy sản, hải sản . * Hoạt động nhóm: +Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, . ảnh thảo luận theo gợi ý : +Ñieàu kieän naøo laøm cho ÑB Nam Boä saûn +Caù, toâm… xuất được nhiều thủy sản ? +Kể tên một số loại thủy sản được nuôi +Tiêu thụ trong nước và trên thế giới. nhiều ở đây. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả . +Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ? -Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung. Gv nhaän xeùt vaø moâ taû theâm veà vieäc nuoâi cá, tôm ở ĐB này . -3 HS đọc bài . 4.Cuûng coá - Daën doø: -HS leân ñieàn vaøo baûng. -GV cho HS đọc bài học trong khung. -GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người . Đất đai màu mỡ. Khí haäu naéng noùng. Vựa lúa,vựa trái cây lớn nhất cả nước. Ngöoøi daân caàn cuø lao động. -HS cả lớp .. -Nhaän xeùt tieát hoïc. 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hồ Hoàng Gia -Chuaån bò baøi tieát sau tieáp theo. Tuần 23 LỊCH SỬ: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. II. Chuẩn bị: Hình trong SGK phóng to. Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu. PHT của HS. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - GV cho HS hát. - HS hát. 2. KTBC: - Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê? - HS hỏi đáp nhau. - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - HS khác nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Phát triển bài: * Hoạt động nhóm: - GV phát PHT cho HS. - HS thảo luận và điền vào bảng. - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS văn tiêu biểu dưới thời Lê. - HS khác nhận xét, bổ sung. điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê). Tác giả Tác phẩm Nội dung - Nguyễn - Bình Ngô - Phản ánh khí trãi đại cáo phách anh - Lý Tử hùng và niềm tự hào chân Tấn, Nguyễn chính của dân Mộng Tuân - Các tác tộc. - Hội Tao phẩm thơ - Ca ngợi công - Ức trai thi đức của nhà Đàn vua. - Nguyễn tập - Các bài - Tâm sự của trãi - Lý Tử thơ những người Tấn không được - Nguyễn đem hết tài Húc năng để phụng sự đất nước. - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê. - Các tác phẩm văn học thời kì này được viết - Chữ Hán và chữ Nôm. bằng chữ gì? 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hồ Hoàng Gia - GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm. - Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên điều gì? - GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học trong thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của XH thời Hậu Lê. * Hoạt động cả lớp: - GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS. - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình khoa học hoặc ngược lại ). Tác giả Công trình Nội dung khoa học - Ngô sĩ - Đại việt Lịch sử nước ta từ Liên sử kí toàn thời Hùng Vương thư đến đầu thời Lê. - Lịch sử cuộc khởi - Nguyễn - Lam Sơn nghĩa Lam Sơn. - Xác định lãnh Trãi thực lục - Nguyễn - Dư địa thổ, giới thiệu tài Trãi chí nguyên, phong tục tập quán của nước - Lương ta. - Kiến thức toán Thế Vinh Đại học. thành toán pháp - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả. - GV đặt câu hỏi: Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? - GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS đọc phần bài học ở trong khung. - Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Lê. - Vì sao có thể coi Nguyễn trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này? - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học. Địa lý 16 Lop4.com. - HS phát biểu.. - HS điền vào bảng thống kê. - Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê.. - HS thảo luận và kết kuận: Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS cả lớp..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hồ Hoàng Gia HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNGNAM BỘ (TIẾP THEO) I.Muïc tieâu : Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: - Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. - Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. II.Chuaån bò : - BÑ coâng ngieäp VN. - Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.OÅn ñònh:Cho HS haùt. -Cả lớp hát . 2.KTBC : -Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ -HS trả lời . trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và -HS khác nhận xét, bổ sung. thủy sản lớn nhất nước ta . -Cho VD chứng minh . GV nhaän xeùt, ghi ñieåm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phaùt trieån baøi : 3/.Vuøng coâng nghieäp phaùt trieån maïnh nhaát nước ta: *Hoạt động nhóm: -GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công -HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình mình thảo luận theo gợi ý sau: . +Nguyeân nhaân naøo laøm cho ÑB Nam Boä coù coâng nghieäp phaùt trieån maïnh? +Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao +Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có động, lại được đầu tư xây dựng nhiều công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. nhaø maùy . +Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng +Hằng năm …….. cả nước . cuûa ÑB Nam Boä . -GV giúp HS hòan thiện câu trả lời . +Khai thaùc daàu khí, SX ñieän, hoùa chaát, 4/.Chợ nổi trên sông: phân bón, cao su, chế biến lương thực *Hoạt động nhóm: thực phẩm, dệt, may mặc . GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung . chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý : +Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở -HS chuẩn bị thi kể chuyện. 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hồ Hoàng Gia đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại haøng naøo coù nhieàu hôn ?) +Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả)về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ. GV nhaän xeùt phaàn thi keå chuyeän cuûa HS caùc nhoùm 4.Cuûng coá - Daën doø: -GV cho HS đọc bài trong khung . -Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công nghiệp phát triển nhất nước ta . -Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB . -Nhaän xeùt tieát hoïc. -Chuaån bò baøi tieát sau: “Thaønh phoá HCM”.. -Đại diện nhóm mô tả . -Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung.. -3 HS đọc bài . -HS trả lời câu hỏi .. -HS cả lớp. Tuần 24 LỊCH SỬ ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê. - Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỷ XV). II. Chuẩn bị: Băng thời gian trong SGK phóng to. Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: GV cho HS hát. - HS hát. 2. KTBC: - Nêu những thành tựu cơ bản của văn học và - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. khoa học thời Lê. - Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu thời Lê. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nhe. Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 19. b. Phát triển bài: * Hoạt động nhóm: - HS các nhóm thảo luận và đại diện các - GV treo băng thời gian lên bảng và phát nhóm lên điền kết quả. PHT cho HS. Yêu cầu HS thảo luận rồi điền - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hồ Hoàng Gia nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian. - Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận. - HS thảo luận. - GV nhận xét, kết luận. - Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả. * Hoạt động cả lớp: - Cho HS nhận xét và bổ sung. - Chia lớp làm 2 dãy: + Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”. - HS cả lớp tham gia. + Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”. - GV cho 2 dãy thảo luận với nhau. - Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp. - GV nhận xét, kết luận. - HS cả lớp. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS chơi một số trò chơi. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài tiết sau: trịnh nguyễn phân tranh”. - Nhận xét tiết học. Địa lý THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH I.Muïc tieâu : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Tp Hồ Chí Minh: + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn. + Tp lớn nhất cả nước. + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của Tp đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển. - Chỉ được Tp Hồ Chí Minh trên bản đồ ( lược đồ). II.Chuaån bò : - Caùc BÑ haønh chính, giao thoâng VN. - BÑ thaønh phoá HCM (neáu coù). - Tranh, aûnh veà thaønh phoá HCM (söu taàm) III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -HS chuaån bò . 2.KTBC : -Kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐB -HS trả lời câu hỏi. NB . -HS nhaän xeùt, boå sung. -Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ . GV nhaän xeùt, ghi ñieåm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phaùt trieån baøi : 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hồ Hoàng Gia 1/.Thành phố lớn nhất cả nước: *Hoạt động cả lớp: GV hoặc HS chỉ vị trí thành phố HCM trên BÑ VN *Hoạt động nhóm: Các nhóm thảo luận theo gợi ý: -Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy noùi veà thaønh phoá HCM : +Thaønh phoá naèm treân soâng naøo ? +Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ? +Thành phố được mang tên Bác vào năm naøo ? +Thành phố HCM tiếp giáp với những tænh naøo ? +Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào ? +Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện tích và số dân của TP HCM với các TP khaùc . -GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhaän xeùt.. -HS leân chæ.. -HS Caùc nhoùm thaûo luaän theo caâu hoûi gợi ý. +Soâng Saøi Goøn. +Treân 300 tuoåi. +Naêm 1976. +Long An, Taây Ninh, Bình Dương,Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang. +Đường sắt, ô tô, thủy . +Diện tích và số dân của TPHCM lớn hôn caùc TP khaùc . -HS trình baøy keát quaû thaûo luaän cuûa nhoùm mình . -HS nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung.. -HS thaûo luaän nhoùm . -Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp 2/.Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học và tìm ra kiến thức đúng . lớn: * Hoạt động nhóm: -Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hieåu bieát : +Keå teân caùc ngaønh coâng nghieäp cuûa thaønh phoá HCM. +Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là -3 HS đọc bài học trong khung . trung tâm kinh tế lớn của cả nước . +Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn . -HS leân chæ vaø gaén tranh, aûnh söu taàm +Kể tên một số trường Đại học ,khu vui được lên BĐ. chơi giải trí lớn ở TP HCM. 4.Cuûng coá - Daën doø: -GV cho HS đọc phần bài học trong khung -HS cả lớp . . -GV treo BÑ TPHCM vaø cho HS tìm vò trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui chơi 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>