Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 20 - GV: Nguyễn Ngọc Dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. TUẦN 20 Thứ Hai, ngày 18 tháng 01 năm 2010 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (tt) I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương: vắng to, thò đầu, lè lưỡi, tối sầm, be, bờ, khoét máng, quy hàng,… - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế,… - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Quan sát - Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh. b. H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài - 2 HS đọc theo trình tự. + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của + Đoạn 1: Bốn anh em ... yêu tinh đấy. bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh ? + Đoạn 2: Cẩu Khây ... lại đông vui. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc cả bài. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (Xem SGV) * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH: + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ Khây gặp ai va được giúp đỡ như còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và thế nào? cho họ ngủ nhờ. 277 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. + Yêu tinh có phép thuật gì đặc + Có phép thuật phun nước làm nước ngập biệt? cả cánh đồng làng mạc. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Đoạn 1 nói về anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh. - Ghi ý chính đoạn 1. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 2 trao đổi TLCH: - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. TLCH: + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu HS thuật lại: Yêu tinh trở về nhà, đập cửa giữa bốn anh em Cẩu Khây chống ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. ...... Yêu yêu tinh? tinh núng thế phải quy hàng. + Vì sao anh em Cẩu Khây thắng + Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức được yêu tinh? chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây. + Nội dung đoạn 2 cho biết điều - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn gì? kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. - Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều - Một HS đọc, lớp đọc thầm gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 2 HS đọc từng đoạn của bài, cả - 2 HS đọc. lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - 1 HS đọc thành tiếng. luyện đọc. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. Cẩu Khây mở ... đất trời tối sầm lại - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: ? Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Dặn HS về nhà học bài. ------------------------------------TOÁN : PHÂN SỐ I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. - GD HS tình cẩn thận trong học toán. II. Đồ dùng dạy học : - Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng chữa bài. 2. Bài mới: 278 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. a) Giới thiệu phân số : - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong SGK. + Nêu câu hỏi:. + 2 HS nêu. - Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý. + Thành 6 phần bằng nhau.. + Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau? + Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu? + GV nêu: Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau tô màu năm phần. Ta nói tô màu năm phần sáu hình chữ nhật Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điều này. + Năm phần sáu viết thành. + Có 5 phần được tô màu. + HS lắng nghe, quan sát.. + Tiếp nối nhau đọc: Năm phần sáu . + 2 HS nhắc lại.. 5 ( viết số 6. 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5). + 2 HS nhắc lại.. 5 + GV chỉ vào yêu cầu HS đọc. 6 5 + Ta gọi là phân số . 6 5 + Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. 6. + GV nêu : - Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho biết hình chữ nhật được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 ( mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 ) + Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. + HS vẽ các hình tương tự như SGK và nêu tên các phân số. + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở mỗi phân số trên? b/ Thực hành : * Bài 1 - HS nêu đề bài xác định nội dung - Lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 2 :. - Viết các phân số tương ứng sau đó đọc phân số và nêu tử số và mẫu số. 1 3 4 ; ; 2 4 7. Cho HS nêu về tử số, mẫu số của các phân số.. + Các tử số và mẫu số ở mỗi phân số đều là những số tự nhiên khác 0. - HS đọc đề bai và xác định yêu cầu đề - 2 HS lên bảng sửa bài:. 279 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn * Bài 3 . (Dành cho HS giỏi) + Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV nêu yêu cầu viết các phân số như sách giáo khoa - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết Bài 4: (Dành cho HS giỏi) + Yeu cầu học sinh nêu đề bài. + Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi. + HS A đọc phân số thứ nhất. + 1 HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Nối tiếp nhau đọc tên các phân số.. 5 . Nếu 9. - HS nêu lại cách đọc phân so và nêu đọc đúng thì HS A chỉ định HS B đọc tiếp, cấu tạo phân số. cứ như thế đọc cho hết các phân số. + Nếu HS nào đọc sai thì GV sửa. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu cách đọc và cách viết các phân số? - Phân số có những phần nào? Cho ví dụ? - Học bài và làm bài tập còn lại và xem - Nhận xét đánh giá tiết học. trước bài “ Phân số và phép chia số tự - Dặn học sinh về nhà học và làm bài. nhiên” ------------------------------------CHÍNH TA CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b. - GD HS ngồi đúng tư thế khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2, BT 3. - Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3 a hoặc 3 b III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Bài mới: - HS lắng nghe. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Đoạn văn nói lên điều gì? + Đoạn 1 nói về nhà khoa học người 280 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B Anh tên là Đân-lớp, từ một lần đi xe đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt.. * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn - Các từ : Đân - lớp, nước Anh, nẹp khi viết chính tả và luyện viết. sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,... * Nghe viết chính tả: + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học + Viết bài vào vở. sinh viết vào vở. * Soát lỗi chấm bài: + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi lỗi tự bắt lỗi. số lỗi ra ngoài lề tập. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm. HS thực - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong phiếu. trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các - Các nhóm bổ sung. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. phiếu: Bài 3: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Trao đổi theo nhóm và tìm từ. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - 1 HS đọc từ tìm được. b/. Tiến hành tương tự phần a/. a : đãng trí - chẳng thấy xuất trình . b : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp thực hiện. được và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------ĐẠO ĐỨC : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. Mục tiêu: - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. II. Đồ dùng dạy học: 281 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC:. Hoạt động của trò - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét, bổ sung.. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4SGK/30) - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ … Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ … Nhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ … - GV phỏng vấn các HS đóng vai. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. * Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30) - GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6. Bài tập 5: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện … nói về người lao động. Bài tập 6: Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất. - GV nhận xét chung. Kết luận chung: - GV mời 1- 2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28. 4. Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. - Về nhà làm đúng như những gì đã học. Chuẩn bị bài tiết sau. --------------------------------------------------. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận: + Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung.. - HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân). - Cả lớp nhận xét. - HS đọc.. - HS cả lớp thực hiện. ------------------------------------------282. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Thứ Ba ngày 19 tháng 01 năm 2010 TOÁN : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiện (khác 0) có thể viết thành một phân số : tử số là số chia, mẫu số là số chia. - GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán. II. Đồ dùng dạy học : - Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng chữa bài. 2. Bài mới: a) Giới thiệu + HS lắng nghe. b/ Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề . + GV nêu : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả? + Yêu cầu HS tìm ra kết quả. + Nhẩm và tính ra kết quả : 8 : 4 = 2 + Phép tính trên có đặc điểm gì? + Đây là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự nhiên. + GV nêu : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được mấy phần cái bánh? + Yêu cầu HS tìm ra kết quả. + Ta phải thực hiện phép tính chia 3 : 4 + GV hướng dẫn HS thực hiện chia như + Ta không thể thực hiện được phép SGK chia 3 : 4 3:4=. 3 ( cái bánh ) 4. + GV giải thích: Ta chia đều 3 cái bánh. + HS lắng nghe.. 3 cho 4 bạn, thì mỗi bạn sẽ nhận được 4. cái bánh. + Trường hợp này là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một phân số. + Ngoài phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự nhiên thì còn có trương hợp nào có thể xảy ra? + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở thương so với số bị chia và số chia?. - Là trường hợp phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một phân số. + Tử số chính là số bị chia còn mẫu số là số chia. + 2 HS nhắc lại.. b/ Thực hành :. 283 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Bài 1 - Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 3 : + HS đọc đề bài - GV nêu yêu cầu viết các phân số như SGK. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 2 HS đọc tên các phân số vừa viết. + Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ?. - Hai HS nêu, cả lớp theo dõi. - Hai em lên bảng sửa bài.. - Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề. - 2 em lên bảng sửa bài:. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi. Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số. + Đọc chữa bài. + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu cách viết thương hai số tư nhiên dưới dạng phân số? - Hãy nêu cách viết các số tự nhiên dưới dạng phân số? Cho ví dụ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học và làm bài. --------------------. - Hai em nhắc lại. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Phân số và phép chia số tự nhiên tt” ------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3). * HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ để HS làm bài tập 3. - Một số tờ phiếu viết từng câu văn ở bài tập1 ( phần luyện tập ) - Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp ( gợi ý viết đoạn văn BT2) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 284 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. 1. KTBC:. - 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ. 2 HS đứng tại chỗ đọc.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung SGK và TLCH: - Một HS đọc, lớp trao đổi, thảo luận. - HS tự làm bài tìm các câu kiểu Ai làm + HS phát biểu, lớp đánh dấu vào các gì? có trong đoạn văn. câu kiểu Ai làm gì? trong đoạn văn. + Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, bổ sung bài bạn. + Đọc lại các câu kể: + Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. - HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Một số chiến sĩ thả câu. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Một số khác quây quần trên boong - Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu sau, ca hát, thổi sáo. câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm + Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu hiểu. như để chia vui. Bài 2 : - HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị - 1 HS làm bảng lớp, ca lớp gạch bằng ngữ ở các câu vừa tìm được trong các tờ chì vào SGK. phiếu. + Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : + HS đọc yêu cầu. - Một HS đọc. + Treo tranh minh hoạ cảnh học sinh - Quan sát tranh. đang làm trực nhật lớp. + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em ( cả tổ không phải một - Theo dõi. mình em ) cần viết ngay vào phần thân bài, kể công việc cụ thể của từng người không cần viết hoàn chỉnh cả bài. + Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ? + HS viết đoạn văn. + Mời một số em làm trong phiếu mang lên dán trên bảng. - Mời một số HS đọc đoạn văn của mình. - Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: + Nhận xét đánh giá tiết học. + HS cả lớp thực hiện. 285 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) --------------------. ------------------. Kể Chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: + Mở đầu câu chuyện ( chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?) + Diễn biến câu chuyện + Kết thúc câu chuyện + Trao đổi vơí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện : + Nội dung câu chuyện ( có hay, có mới không ) + Cách kể ( giọng điệu, cử chỉ ) Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. - HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là một người có tài năng III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu - HS lắng nghe. gạch các từ: được nghe, được đọc, một người có tài. - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc - Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp có nhân vật tên truyện. Đân - lớp. + Em còn biết những câu chuyện nào - Truyện Bốn anh tài có nhân vật Cẩu có nhân vật là người có tài năng ở các Khây, Nắm Tay Đong Cọc, Dùng Tai Tát lĩnh vực khác nhau ? Nước, Dùng Móng Tay Đục Máng. - Hãy kể cho bạn nghe. + Truyện nhà bác học Lương Định Của; + HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. Ông Phùng Khắc Khoan và nắm hạt giống. * Kể trong nhóm: .. - HS thực hành kể trong nhóm đôi. Gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên - HS kể 286 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận sét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. --------------------------------------------------. Líp 4B + 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ------------------------------------------. Thứ Tư ngày 20 tháng 01 năm 2010 TẬP ĐỌC: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: chính đáng, Đông Sơn, xung quanh, hươu nai, săn bắn, thần linh, thuần hậu, hiền hoà, tung tăng, khát khao, muông thú, … - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc ảnh trống đồng Đông Sơn (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Quan sát, lắng nghe. + Vẽ về những cái trống với nhiều hình vẽ phong phú đa dạng trên mặt trống ... b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng khổ thơ của bài. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng + Đoạn 1: Niềm tự hào ... có gạc. - Gọi HS đọc toàn bài. + Đoạn 2: Nổi bật trên ... người dân. 287 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài với giọng với cảm hứng tự hào, ca ngợi. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: chính đáng, hết sức phong phú, đa dạng , nổi bật, lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, ... * Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?. - 1 HS đọc thành tiếng.. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp TLCH: + Trống đồng Đông Sơn đa dạng về cả hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. + Hoa văn trên mặt trống đồng được + Giữa mặt trống là ngôi sao nhiều miêu tả như thế nào ? cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Cho biết sự phong phú đa dạng của trống đồng Đông Sơn. - Ghi ý chính đoạn 1. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc hỏi. thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu + Những hoạt động nào của con người hỏi. đươc miêu tả trên mặt trống? + Vì sao nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta ? + Đoạn 2 có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính đoạn 2. + 1 HS nhắc lại. - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và + 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu trả lời câu hỏi. hỏi. - Ý nghĩa của bai này nói lên điều gì? - Bộ sưu tập trống Đồng Đông Sơn, rất phong phú đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi - 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách để tìm ra cách đọc. đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - HS đọc từng đoạn. + Tiếp nối thi đọc từng đoạn. - Tổ chức cho HS thi đọc. - 2 đến 3 HS thi đọc diễn cảm cả bài. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: 288 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Bài văn cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. --------------------. + HS cả lớp thực hiện. ------------------. TOÁN : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( tt) I. Mục tiêu : - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán. II. Đồ dùng dạy học : - Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng chữa bài. 2. Bài mới: a) Giới thiệu + HS lắng nghe. b) Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề: + GV nêu : Có 2 quả cam, chia mỗi + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. quả cam thành 4 phân bằng nhau, Vân ăn 1 quả cam và. 1 quả cam. 4. - Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn. + Ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4 phần hay. + Nhẩm và tính ăn 1 quả tức là ăn 4 phần; ăn thêm. 1 quả là ăn thêm 1 phần. 4. 4 1 quả cam; ăn thêm quả cam 4 4. nữa, tức là Vân đã ăn thêm 1 phần nữa như vậy Vân đã ăn hết tất cả là. + Trả lời : Vân đã ăn tất cả là. 5 ( quả cam) 4. 5 quả cam. 4. + GV nêu tới đâu yêu cầu học sinh sử dụng đồ dùng học toán 4 biểu diễn. + GV nêu: Chia 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam của 4 người? + HS nhắc lại. + GV hướng dẫn HS dựa vào đồ dùng học tập để tìm ra kết quả.. + Thực hiện nhận biết trên đồ dùng học tập. + HS lắng nghe + HS đọc, lớp đọc thầm. + Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau, lần lươt chia cho mỗi người 1 phần, 1 của từng quả cam sau 5 lần chia 4 5 mỗi người được 5 phần quả cam hay quả 4. tức là. cam. + Yêu cầu nêu kết quả tìm được. 289 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. + Vậy muốn biết có 5 quả cam chia + Mỗi người nhận được 5 quả cam. 4 cho 4 người thì mỗi người nhận được 5 bao nhiêu phần quả cam ta làm như + Ta lấy 5 : 4 = 4 thế nào ? + GV nêu tiếp : vì gồm 1 quả cam và. 5 quả cam bao 4. 1 quả cam, do đó 4. 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam , ta 4 5 viết : > 1 . 4. + HS lắng nghe 5 có tử số là 5 4 5 lớn hơn mẫu số 4 nên phân số >1. 4. + So sánh phân số tử số. Hướng dẫn HS quan sát và so sánh. + Thao tác trên đồ dùng học tập để rút kết. 5 để tử số với mẫu số của phân số 4. luận phân số. đưa ra nhận xét. + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. + Tương tự GV hướng dẫn HS nhận biết phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn1 + HS cho ví dụ đối với từng trường hợp. + Gọi HS nhắc lại nhận xét. c) Thực hành : Bài 1 - Gọi HS nêu đề bài xác định nội dung - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu yêu cầu đề bài + GV vẽ lên bảng các hình như trong SGK. - HS quan sát và tự làm vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3: + HS nêu đề bài.. nên phân số. 4 có tử số 4 bằng mẫu số 4 4 4 =1 4. 1 có tử số 1 bé hơn mẫu số 4 4 1 nên phân số <1. 4. + Phân số. + 2 HS nhắc lại. - Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số. - Hai em lên bảng sửa bài. 9 7 19 19 : 11 = 11. 9:7 =. ; ;. 8 5 2 2 : 15 = 15. 8:5=. - Một em đọc, lớp đọc thầm. - 2 HS đọc kết quả mục a, b: 7 chỉ phần đã tô màu của hình 1 6 7 + Phân số chỉ phần đã tô màu ở hình 2 12. + Phân số. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi. 290. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1? + Phân số như thế nào thì bằng 1 ? + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? - Yêu cầu HS làm vào vở. - + Gọi HS đọc kết quả so sánh. - Nhận xét ghi điểm từng học sinh.. Líp 4B. + HS trả lời. + Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số. + Đọc chữa bài 9 3 6 ; ; 4 14 10 24 + Phân số bằng 1 là : 24 7 19 + Phân số lớn hơn một là : ; . 5 17. + Phân số nhỏ hơn 1 là :. 3. Củng cố - Dặn dò: - Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? - Hai em nhắc lại. + Phân số như thế nào thì bằng 1 ? + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và - Nhận xét đánh giá tiết học. xem trước bài “ Luyện tập ” - Dặn HS về nhà học và làm bài. ------------------------------------TẬP LÀM VĂN:. MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết ). I. Mục tiêu: - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số đồ vật trong sách giáo khoa. một số ảnh đồ vật đồ chơi khác. Giấy bút để làm bài kiểm tra. - Bảng lớp viết sẵn nội dung dàn bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật. Mở bài : - Giới thiệu đồ vật định tả. Thân bài : + Tả bao quát toàn bộ đồ vật ( hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo,..) + Tả nhũng bộ phận có đặc điểm nổi bật.( có thể kết hợp thể hiện tình cảm , thái độ của người viết với đồ vật ) Kết bài : - Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS thực hiện. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe b. Gợi ý cách ra đề : - Bốn đề kiểm tra tập làm văn sau đây là những đề gợi ý. Dựa theo những đề bài đó GV ra đề cho học sinh viết bài. Khi ra đề cần chú ý những điểm sau: + Đề ra tả các đồ vật, đồ chơi cần phải gần gũi với HS. 291 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. + Ra đề cần gắn với những kiến thức TLV vừa học. + Nên ra ít nhất là 3 đề để HS rộng rãi trong việc lựa - 4 HS đọc. chọn được 1 đề mình thích. * Đề 1: Hãy tả một đồ vật em thích nhất ở trường + Thực hiện viết bài văn (Chú ý mở bài theo cách gián tiếp) * Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà miêu tả đồ vật theo các cách mở bài và kết bài như (Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng) * Đề 3: Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất yêu cầu. (Chú ý mở bài theo cách gián tiếp) * Đề 4 : Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4 , tập hai của em (Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng) 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV, luyện - Về nhà thực hiện theo lời tập giới thiệu địa phương. - Dặn HS chuẩn bị bài sau dặn của giáo viên -------------------------------------------------------------------------------------------Thứ Năm ngày 21 tháng 01 năm 2010 TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số - GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán. II. Đồ dùng dạy học : - Các mô hình hoặc các hình vẽ về độ dài các đoạn thẳng trong SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng chữa bài. 2. Bài mới: a) Giới thiệu + HS lắng nghe. b) Thực hành : Bài 1 - Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung - Đọc các số đo đại lượng dưới dạng - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. phân số . - Gọi HS đọc chữa bài. - Hai em đọc chữa bài. + Đổi vở và chữa bài bạn. Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Một em đọc, lớp đọc thầm. - HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng viết các phân số. - 2 HS lên bảng viết các phân số. + HS dưới lớp nhận xét và chữa bài. + Nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3: + Yêu cầu học sinh nêu đề bài. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi. 292 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Gọi HS lên bảng viết các phân số. - Nhận xét ghi điểm từng học sinh. Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng viết các phân số sau khi so sánh. - HS dưới lớp nhận xét và chữa bài. - Nhận xét ghi điểm học sinh.. + Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số. + Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số. + Phân số nhỏ hơn 1 là : + Phân số bằng 1 là :. 2 2. + Phân số lớn hơn một là: Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu yêu cầu đề bài. + GV hướng dẫn HS làm mẫu một bài. - HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng viết các phân số sau khi so sánh.. 1 hay 4. hoặc. 9 11 9 9. 12 8. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi. + Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số. a/ C P D * Ta có : CP =. 3 1 CD ; PD = CD 4 4. B/ M. O. * Ta có : MO =. N. 2 3 MN ; ON = MN 5 5. + Nhận xét bài bạn.. + HS dưới lớp nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học và làm bài. --------------------. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Luyện tập ” ------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4). - GD HS biết quí trọng và giữ gìn sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ , 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2, 3. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng đọc. Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: 293 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng.. Líp 4B - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm.. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa tìm được. a/ Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho + Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, sức khoẻ. chơi thể thao, bơi lộ, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,… b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của + vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, một cơ thê khoẻ mạnh. rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,… Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - HS trao đổi theo nhóm tìm các từ - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. ngữ chỉ tên các môn thể thao. + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. - 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào - Gọi 1 HS trong nhóm đọc kết quả phiếu làm bài. - HS cả lớp nhận xét các từ đúng với - HS trả lời chủ điểm chưa. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Lớp trao đổi theo nhóm. + Thảo luận tìm các câu tục ngữ, thành - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ, cử đai diện ngữ sau khi đã hoàn thành . trình bày trước lớp: - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành a/ Khoẻ như : + voi; trâu ; hùm b/ Nhanh như : + cắt (con chim); sóc; gió; tương tự như nhóm a. + Nhận xét câu trả lời của HS. chớp; điện. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - 1 HS đọc. tự làm bài tập vào vở nháp + Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng hoặc vở BTT. cách gợi ý bằng các câu hỏi. + Người " không ăn không ngủ được" là người như thế nào ? + " không ăn không ngủ được" khổ + Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu. như thế nào ? + Người " Ăn được ngủ được" là người như thế nào ? + " Ăn được ngủ được là tiên " nghĩa là gì ? - HS phát biểu GV chốt lại: 294 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. + Tiên là những nhân vật trong truyện + HS lắng nghe cổ tích thường rất tài giỏi, có đạo đức thương người sống trên trời. + Ăn ngủ được là người có sức khoẻ tốt + Có sức khoẻ tốt sướng như tiên. - Cho điểm những HS giải thích hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ - HS cả lớp thực hiện. điểm tài năng và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------Kĩ thuật: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ GIEO TRỒNG RAU, HOA I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. - Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an toàn lao động khi dùng dụng cụ gieo trồng rau hoa. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Chuẩn bị đồ dùng học tập. Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. - Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK. - HS đọc nội dung SGK. + Em hãy kể tên một số hạt giống rau, - HS kể. hoa mà em biết? + Ở gia đình em thường bón những loại - Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân nào cho cây rau, hoa? phân đạm, lân, kali…. + Theo em, dùng loại phân nào là tốt - HS trả lời. nhất? - GV nhận xét và bổ sung phần trả lời - HS lắng nghe. của HS và kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau,hoa. - GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK và - HS xem tranh cái cuốc SGK. 295 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. * Cuốc: Lưỡi cuốc và cán cuốc. + Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường được làm bằng vật liệu gì? + Cuốc được dùng để làm gì ? * Dầm xới: + Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì ? + Dầm xới được dùng để làm gì ? * Cào: có hai loại: Cáo sắt, cào gỗ. - Cào gỗ: cán và lưỡi làm bằng gỗ - Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán làm bằng gỗ. - Theo em cào được dùng để làm gì? * Vồ đập đất: - Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc gỗ. + Quan sát H.4b, em hãy nêu cách cầm vồ đập đất? * Bình tưới nước: có hai loại: Bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. + Quan sát H.5, Em hãy gọi tên từng loại bình? + Bình tưới nước thường được làm bằng vật liệu gì? - GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ … - GV bổ sung - GV tóm tắt nội dung chính. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét thái độ học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa”. --------------------------------------------------. - Cán cuốc bằng gỗ, lưỡi bằng sắt. - Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới. - Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ. - Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây. - HS xem tranh trong SGK.. - HS trả lời.. - HS nêu.. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS cả lớp. --------------------------------------------. Thứ Sáu ngày 22 tháng 01 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). 296 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×