Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.56 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 14. THỨ NGAØY. Hai. Ba. Tư. Năm. Sáu. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. TIEÁT. MÔN. TEÂN BAØI DAÏY. THỜI LƯỢNG. 1 2 3 4. ĐẠO ĐỨC ÂM NHẠC HỌC VẦN HỌC VẦN. Đi bộ đúng quy định (t1) Ôn tập 2 bài hát: Bầu trời xanh -T Bài 95: oanh, oach Bài 95: oanh, oach. 35’ 35’ 40’ 40’. Bài 96: oat, oăt Bài 96: oat, oăt Xem tranh các con vật Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 40’ 40’ 35’ 40’. Luyện tập chung Động tác vươn thở..... Bài 97: Ôn tập Bài 97: Ôn tập. 40’ 40’ 40’ 40’. GDBVMT. GDBVMT. 1 2 3 4. HỌC VẦN HỌC VẦN MĨ THUẬT TOÁN. 1 2 3 4. TOÁN THỂ DỤC HỌC VẦN HỌC VẦN. 1 2 3 4. TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN THỦ CÔNG. Luyện tập chung Bài 98: uê, uy Bài 98: uê, uy Kẻ các đoạn thẳng cách đều. 40’ 40’ 40’ 35’. 1 2 3 4 5. TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN TN & XH SINH HOẠT. Các số tròn chục Bài 99: uơ, uya Bài 99: uơ, uya Cây hoa Sinh hoạt lớp. 40’ 40’ 40’ 35’ 35’. Lop4.com. GHI CHUÙ KNS GDBVMT. BVMT BVMT,KNS. Page 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Ngày soạn: 10/2/2012 Tiết 1 :. Thứ hai 13 /02/12 Đạo đức:. Bài : Đi bộ đúng quy định (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu chính: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. Ghi chú: Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. 1. Mục tiêu tích hợp: - Kĩ năng an toàn khi đi bộ - Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định. II.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Trò chơi - Thảo luận nhóm - Động não. III. Phương tiện dạy học: - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. - Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ. - Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động học sinh. 1.KTBC: (5’) Học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào? Gọi 3 học sinh nêu. + Bạn đó là bạn nào? + Tình huống gì xãy ra khi đó? + Em đã làm gì khi đó với bạn? + Tại sao em lại làm như vậy? + Kết quả như thế nào? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới :(25’) Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tâp 1. Tranh 1: + Hai người đi bộ đi đang đi ở phần đường nào? + Khi đó đèn tín hiệu có màu gì? + Vậy, ở thành phố, thị xã … khi đi bộ qua đường thì đi theo quy định gì? Tranh 2: + Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì khác đường thành phố? + Các bạn đi theo phần đường nào? Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến trước lớp. Giáo viên kết luận từng tranh: Tranh 1: Ở thành phố, cần đi bộ trên vỉa hè, khi đi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định (giáo viên giới thiệu đèn xanh và. Lop4.com. HS nêu tên bài học và nêu việc cư xử của mình đối với bạn theo gợi ý các câu hỏi trên. Học sinh khác nhận xét và bổ sung.. Vài HS nhắc lại.. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và nêu các ý kiến của mình khi quan sát và nhận thấy được. Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp. Học sinh khác nhận xét.. Học sinh nhắc lại.. Page 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. vạch sơn trắng quy định cho học sinh thấy). Tranh 2: Ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp: Nội dung thảo luận: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 2 và cho biết: + Những ai đi bộ đúng quy định? Bạn nào sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không? GV kết luận: Tranh 1; Ở đường nông thôn, hai bạn học sinh và một người nông dân đi bộ đúng, vì họ đi vào phần đường của mình, sát lề đường bên phải. Như thế là an toàn. Tranh 2: Ở thành phố,có ba bạn đi theo tín hiệu giao thông màu xanh, theo vạch quy định là đúng .hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn. Một bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bản thân vì tai nạn có thể xãy ra. Tranh 3: Ở đường phố hai bạn đi theo vạch sơn khi có tín hiệu đèn xanh là đúng, hai bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, một cô gái đi trên vỉa hè là đúng, những người này đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ: + Hàng ngày các em thường đi bộ qua đường nào? Đi đâu? + Đường giao thông đó như thế nào? có đèn tín hiệu giao thông hay không? Có vạch sơn dành cho người đi bộ không?, có vỉa hè không? + Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao? + Giáo viên tổng kết và khen ngợi những học sinh thực hiện tốt việc đi lại hằng ngày theo luật giao thông đường bộ. Cần lưu ý những đoạn đường nguy hiểm, thường xãy ra tai nạn giao thông. 4.Củng cố:(3’) Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 5..Dặn dò:(2’) Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ. Nhận xét tiết học.. Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Học sinh nhắc lại.. Học sinh liên hêï thực tế theo từng cá nhân và nói cho bạn nghe theo nội dung các câu hỏi trên. Học sinh nói trước lớp. Học sinh khác bổ sung.. Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ.. Tiết 2:. Âm nhạc. Tiết 3+4:. Tiếng Việt. Bài: oanh, oach. Lop4.com. Page 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. I .Mục tiêu:  Đọc được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng  Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch  Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại . * GDBVMT: Ý thức tiết kiệm góp phần bvmt * Đc: Giảm từ 1-3 câu, do Gv chọn. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định:(2’) 2.Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới:(30’) Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần a) Nhận diện vần:  Giới thiệu vần : oanh  Tìm ghép vần oanh trong bộ đồ dùng  Phát âm và đánh vần  Giáo viên giới thiệu từ mới  Có vần oanh để có tiếng doanhï thêm âm gì, ở đâu ?.   .  . Cho hs quan sát tranh Ghi từ: doanh trại Gọi hs đọc bài Gv chỉ bảng xuôi ngược Vừa học xong vần gì? Vần oach (quy trình tương tự ) So sánh oanh, oach. Nghỉ giữa tiết * Đọc tiếng từ ứng dụng  Giáo viên ghi từ luyện đọc : khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.  Gv hd đọc toàn bài  Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ. Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp. Học sinh đọc Hs ghép âm HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép từ HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp. Hs đọc cá nhân, nhóm. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần oanh. Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt Học sinh luyện đọc cá nhân.  . Đọc câu ứng dụng Gv treo tranh cho hs quan sát  Giáo viên ghi câu ứng dụng: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.. Lop4.com. Hs quan sát tranh. Page 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 14   . -. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Gv gạch chân tiếng Gọi hs đọc bài Gv đọc mẫu Gọi hs đọc cả bài. Hs đọc thầm tìm tiếng mới. * GDBVMT: Thu gom giấy sách vun có làm cho môi trường thêm sạch không?  Củng cố:(6’)  Cho hs thi tìm tiếng mới.. Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh) Hs trả lời..  Giáo viên nhận xét tiết học Hát chuyển tiết 2 a)Luyện đọc(15’) GV hd hs đọc lại bài cũ * Đọc SGK  GV hd hs đọc trong sgk  Giáo viên sửa sai cho học sinh. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs đọc cá nhân, nhóm Lớp đọc đt. b )Luyện viết(12’) * Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch Nhận xét, sửa lỗi. * Viết vở tập viết: GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx c) Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Tranh vẽ những gì? Cho hs lên chỉ phân biệt từng tranh. Chổ em ở có những gì? Gv nhận xét., giải thích thêm. 4.Củng cố:(6’) -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học 5.Dặn dò:(2’)  Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 11/2/2012 Tiết 1+2:. Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. -HS nx -HS viết bài vào tập Hs nêu: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. Hs nêu: Hs chỉ phân biệt tranh Hs nêu -HS thi đua. Thứ ba 14/ 02/12 Tiếng Việt. Bài: oat, oăt I.Mục tiêu:  Đọc được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt; từ và câu ứng dụng  Viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt  Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình. * Đc: Giảm từ 1-3 câu, do Gv chọn. II.Chuẩn bị: Giáo viên:. Lop4.com. Page 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Tranh minh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định:(1’) 2.Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới:(28’) Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần a) Nhận diện vần:  Giới thiệu vần : oat  Tìm ghép vần oat trong bộ đồ dùng Có vần oat để có tiếng hoạt thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ? . * Giới thiệu từ:  Cho hs quan sát tranh  Ghi từ: hoạt hình  Gọi hs đọc bài - Gv chỉ bảng xuôi ngược - Vừa học xong vần gì?  Vần oăt (quy trình tương tự )  So sánh oat, oăt. * Đọc tiếng từ ứng dụng  Giáo viên ghi từ luyện đọc : Lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt  Gv gạch chân tiếng..  . Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp. Học sinh đọc Hs ghép âm HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép tiếng hoạt HS đánh vần, đọc trơn cá nhân,cả lớp. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần oat. Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs nêu tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt từng tiếng. Hs đọc nối tiếp từ. Hs đọc cả 4 từ.. Gv hd đọc toàn bài Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ Lớp đọc đồng thanh.. * Đọc câu ứng dụng:  Gv treo tranh cho hs quan sát  Giáo viên ghi câu ứng dụng: Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.  . .  . Gv gạch chân tiếng Gọi hs đọc bài. Hs quan sát tranh nêu nội dung tranh.. Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt tiếng mới. HS đọc từng câu Hs đọc nối tiếp câu Hs đọc cả bài. Lớp đọc đồng thanh.. Gv đọc mẫu Củng cố:(4’) Cho hs thi tìm tiếng mới.. Lop4.com. Page 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. GV chia lớp thành 2 đội: Đội A: Tìm tiếng chứa vần: oat Đội B: Tìm tiếng chứa vần: oăt Gv đưa từ mẫu:- hàng loạt - thoăn thoắt. Hs phát hiện tiếng mới Thảo luận nhóm đôi tìm Thi đua theo nhóm. Gv nhận xét tuyên dương. Nhận xét tiết 1. a) Luyện đọc(15’) GV hd hs đọc lại bài cũ * Đọc SGK  GV hd hs đọc trong sgk  Giáo viên sửa sai cho học sinh. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs đọc cá nhân, nhóm Lớp đọc đt. b )Luyện viết(12’) * Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt Nhận xét, sửa lỗi. * Viết vở tập viết: GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx c) Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Tranh vẽ những gì? Em có thường đi xem phim hoạt hình không? Ai đưa em đi? Gv nhận xét., giải thích thêm. 4.Củng cố:(6’) -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học 5.Dặn dò:(2’)  Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.. Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. -HS nx -HS viết bài vào tập. Hs nêu: Phim hoạt hình. Hs nêu:. -HS thi đua. Tiết 3:. Mĩ thuật. Tiết 4:. Toán. Bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước I. Mục tiêu: - Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia vạch xăng – ti – mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước dưới 10 cm. * Ghi chú: Bài 1 , bài 2 , bài 3. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định tổ chức: (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') Lop4.com. Page 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. Hs 1: 3cm + 4cm =. Cả lớp làm bảng con: 5cm +3cm = - GV nhận xét bảng con, bảng lớp, ghi điểm. - Nhận xét chung. 3- Bài mới a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. b- Hướng dẫn cách đo:(10’) - GV hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Để vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm ta làm như sau: Đặt thước có vạch cm trên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút, chấm một điểm trùng với vạch 0, chấm một điểm trùng với vạch 4. Dùng bút nối điểm vạch 0 với điểm vạch 4 thẳng theo mép thước. Nhấc thước lên ta viết A bên điểm đầu và B bên điểm cuối ta được đoạn thẳng AB có độ dài là 4 cm. A B. Hs 2: 2cm + 6cm =. Hs nhắc tựa bài.. Học sinh lắng nghe. Học sinh theo dõi các thao tác thực hiện của giáo viên.. Hs nhắc lại. 4 cm - Cho học sinh nhắc lại cách vẽ. - Gv theo dõi, giúp đỡ, tuyên dương. c. Thực hành: (23’) Bài tập 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài : Hs nêu yêu cầu bài tập 1 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm - GV hướng dẫn cách vẽ và yêu câu học sinh làm bài vào vở ở lớp. - Gv theo dõi chấm điểm trong vở. - Gọi 2 hs lên bảng kẻ. Học sinh lên bảng kẻ: A B 2 cm C D 5 cm - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 2: - GV ghi tóm tắt lên bảng: Hs nêu têu cầu bài tập 2 Đoạn thẳng AB: 5 cm Đoạn thẳng BC: 3 cm Cả hai đoạn thẳng: ? cm - Gọi học sinh nêu bài toán. Học sinh nhìn vào tóm tắt và nêu bài toán. - Hướng dẫn cách giải cho học sinh - Hs giải bài toán vào vở. Hs làm bài vào vở. 1 hs làm bảng phụ Lop4.com. Page 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Bài giải: Cả hai đoạn thẳng có độ dài là: 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8 (cm). - GV theo dõi. - Gọi một số học sinh đọc kết quả bài tâp 2 * Nhận xét bảng phụ , ghi điểm. Bài tập 3: Vẽ các đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu ở bài tập 2. - GV hướng dẫn vẽ . - Cho hs vẽ trong vở. - Gọi 2 hs lên bảng vẽ. - Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố:(3’) Cho 2 hs lên bảng đo đoạn thẳng cho trước Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, làm bài Xem bài mới Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 12/2/2012 Tiết 1+2:. Hs nêu kết quả. Hs nêu yêu cầu bài tập.. Học sinh lên bảng kẻ các đoạn thẳng.. Đại diện 2 nhóm thi đua.. Thứ tư 15/02/12 Tiếng Việt. Bài: Ôn tập I. Mục tiêu:  Đọc được các vần , từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97.  Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 97  Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truỵên theo tranh truyện kể : Chú Gà trống khôn ngoan. * Ghi chú: Hs khá giỏi kể lại được 2-3 đoạn truyện theo tranh * GDBVMT: Hs cảm nhận được vẻ đẹp các loài hoa vào mùa xuân. * ĐC: Chưa yêu cầu tất cả HS kể chuyện trong mục kể chuyện. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng c, ch. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC (6’) 2.Bài mới:(30’) Giới thiệu bài 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã Học sinh chỉ và đọc (1 vài em.) học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Lop4.com. Page 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. c) Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) d) Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng… GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4. Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say. Cá nhân học sinh đọc, nhóm.. Toàn lớp viết. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.. HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng c, ch trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 6 em, đồng thanh.. Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ. Gọi học sinh đọc sách kết hợp bảng con 6 em.. Hoa mai dát vàng. Gọi học sinh đọc. Hs trả lời.. GV nhận xét và sửa sai. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. * GDBVMT: Em thấy các loài hoa đẹp như thế nào? * Luyện viết vở TV. GV thu vở để chấm một số em. Nhận xét cách viết. + Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan + GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Ý nghĩa câu chuyện: 5.Củng cố dặn dò:(4’) Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Lop4.com. Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe.. Toàn lớp. Page 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Tiết 3:. Thể dục. Tiết 4:. Toán. Bài: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp học sinh có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20; phép cộng trong phạm vi các số đến 20; biết cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20; biết giải bài toán. * Ghi chú: Bài 1 , bài 2 , bài 3, bài 4. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1- ổn định tổ chức: (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới (28') a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học tiết Luyện tập chung. b- Luyện tập Bài tập 1: Điền các số từ 1 đến 20 vào ô trống. - GV hướng dẫn cách làm. - GV theo dõi, sửa sai cho học sinh. - Gọi học sinh đếm lại các số từ 1 -> 20 - GV nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: Điền số thích hợp vào ô tróng. - GV hướng dẫn mẫu và gọi học sinh lên bảng làm bài. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương.. Học sinh thực hiện.. Học sinh lắng nghe Học sinh nêu yêu cầu. 1 2 3 6 7 8 11 12 13 16 17 18 Học sinh đếm số 1 -> 20. 4 9 14 19. 5 10 15 20. Thảo luận nhóm và lên bảng làm bài. +2 +3 11 13 16 +1. + 2. Bài tập 3: GV đọc yêu cầu bài toán. 14 15 17 - Hướng dẫn học sinh nêu tóm tắt và cách giải bài toán. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Tóm tắt: - GV nhận xét, sửa sai. Có: 12 bút xanh Và: 3 bút đỏ Hộp có: ? bút Bài giải: Trong hộp có tất cả số bút là: 12 + 3 = 15 ( bút ) Lop4.com. Page 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Bài tập 4: Điền số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn, cho học sinh thảo luận theo nhóm. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng làm bài.. Đáp số: 15 (bút) 3 4 5 16 17 18 7 5 2 19 17 14. 13 12. 1 14 4 16. 2 15 1 13. 6 19 0 12. - GV nhận xét, tuyên dương. 4- Củng cố, dặn dò (2') - GV nhấn mạnh nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. Ngày soạn: 13/2/2012 Tiết 1:. Về nhà học bài xem trước bài học sau.. Thứ năm 16 /02/12 Toán. Bài: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết thực hiện cộng , trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước; biết giải bài toán có nội dung hình học. * Ghi chú: Bài 1 , bài 2 , bài 3, bài 4. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- ổn định tổ chức: (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập Học sinh thực hiện. - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới (28') a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục học tiết Luyện tập chung. b- Luyện tập Học sinh lắng nghe Bài tập 1: Học sinh lên bảng điền kết quả Học sinh nêu yêu cầu. - GV nhận xét, ghi điểm. a 12 + 3 = 15 15 + 4 = 19 15 - 3 = 12 19 - 4 = 15 b, 11+ 4+ 2 = 17 19 – 5- 4 = 10 14+ 2-5 = 11 Bài tập 2: Khoanh tròn vào số lớn nhất: - GV hướng dẫn mẫu và gọi học sinh lên bảng làm 14 18 11 15 bài. Khoanh tròn vào số bé nhất: - Gọi đại diện các nhóm trình bày. 17 13 19 10 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: GV đọc yêu cầu bài toán. Vẽ đoạn thẳng dài 4 cm. Lop4.com. Page 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa sai. Bài tập 4: GV đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng làm bài. - GV nhận xét, tuyên dương.. 1 Học sinh lên bảng làm bài, các bạn dưới lớp làm bài vào vở. Học sinh đọc bài. Bài giải: Đoạn thẳng AC dài: 3 cm + 6 cm = 9 cm Đáp số: 9 (cm). . 4- Củng cố, dặn dò (2') - GV nhấn mạnh nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. Tiết 2+3:. Về nhà học bài xem trước bài học sau.. Tiếng Việt. Bài: uê, uy I.Mục tiêu: - Đọc được : uê, uy, bông huệ, huy hiệu; từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay * GDBVMT: Vẻ đẹp thiên nhiên * Đc: Giảm 1-3 câu. do gv chọn. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minhh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định:(2’) 2.Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới:(30’) Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần a) Nhận diện vần:  Giới thiệu vần : uê  Tìm ghép vần uê trong bộ đồ dùng  Phát âm và đánh vần  Giáo viên giới thiệu từ mới  Có vần uê để có tiếng huệ thêm âm gì, ở đâu ?.   . -. Cho hs quan sát tranh Ghi từ: bông huệ Gọi hs đọc bài Gv chỉ bảng xuôi ngược Lop4.com. Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp. Học sinh đọc Hs ghép âm HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép từ HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp. Hs đọc cá nhân, nhóm. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần uê Page 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. - Vừa học xong vần gì?  Vần uy (quy trình tương tự )  So sánh uê, uy . Nghỉ giữa tiết * Đọc tiếng từ ứng dụng  Giáo viên ghi từ luyện đọc : cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo.  Gv hd đọc toàn bài  Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ. Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt Học sinh luyện đọc cá nhân.   .   . Đọc câu ứng dụng Gv treo tranh cho hs quan sát Giáo viên ghi câu ứng dụng: Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi. Gv gạch chân tiếng Gọi hs đọc bài Gv đọc mẫu Gọi hs đọc cả bài. Hs quan sát tranh. Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt. * GDBVMT: Em thấy thiên nhiên trên đồi có đẹp không?  Củng cố:(6’)  Cho hs thi tìm tiếng mới.. HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh) Hs trả lời.  Giáo viên nhận xét tiết học Hát chuyển tiết 2 a)Luyện đọc(15’) GV hd hs đọc lại bài cũ * Đọc SGK  GV hd hs đọc trong sgk  Giáo viên sửa sai cho học sinh. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs đọc cá nhân, nhóm Lớp đọc đt. b )Luyện viết(12’) * Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: uê, uy, bông huệ, huy hiệu Nhận xét, sửa lỗi. * Viết vở tập viết: GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx c) Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Tranh vẽ những gì? Cho hs lên chỉ phân biệt từng tranh. Em biết những loại nào? Gv nhận xét., giải thích thêm. 4.Củng cố:(6’) -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học. Lop4.com. Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. -HS nx -HS viết bài vào tập Hs nêu: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. Hs nêu. -HS thi đua Page 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. 5.Dặn dò:(2’)  Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. Tiết 4:. Thủ công. Bài: Kẻ các đoạn thẳng cách đều I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ đoạn thẳng. - Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Bút chì, thước kẻ, hình vẽ các đoạn thẳng cách đều. - 1 tờ giấy vở học sinh. - Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét hai đầu của đoạn thẳng có hai điểm. + Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô ?. Hoạt động HS Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại. Học sinh quan sát đoạn thẳng AB. + Kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau ?  Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ đoạn thẳng: Lấy hai điểm A, B bất kì trên cùng 1 dòng kẻ ngang. Đặt thước kẻ qua điểm A, B. Giữa cho thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB. Từ điêm A và điểm B ta đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý , đánh dấu điểm C và D. sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB. Học sinh thực hành: Yêu cầu: Kẻ hai đoạn thẳng cách đều nhau 2 ô trong vở. Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. 4.Củng cố: (3’) Lop4.com. A. B. A. B. C. D. Hai cạnh đối diện của bảng lớp.. Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh thực hành kẻ 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau 2 ô trong vở học sinh. Học sinh nhắc lại cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều nhau. Page 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. 5.Nhận xét, dặn dò:(1’) Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và đẹp, thẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li, hồ dán… Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 14/2/2012 Tiết 1:. Thứ sáu 17 /02/12 Toán. Bài: Các số tròn chục I. Mục tiêu: - Nhận biết các số tròn chục. - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. * Ghi chú: HS cần làm các bài: Bài 1 , bài 2 , bài 3. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1- ổn định tổ chức: (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới (28') a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học tiết Các số tròn chục. b. Giới thiệu các số tròn chục từ 10 -> 90 - Hướng dẫn học sinh lấy bó 1 chục que tính ? Có bao nhiêu que tính. ? Một chục còn gọi là bao nhiêu. - Viết số 10 lên bảng đọc “Một chục” - Gọi học sinh đọc số 10. ? GV hướng dẫn học sinh lây 2 bó mỗi bó 1 chục que tính. ? Em lấy bao nhiêu que tính. ? Hai chục còn gọi là bao nhiêu. - Viết số 20. Học sinh thực hiện.. Học sinh lắng nghe Lấy bó 1 chục que tính. Một chục que tính còn gọi là 10.. Lấy 2 bó que tính, mỗi bó có 1 chục que tính. Có hai chục que tính. 2 chục còn gọi và 20. CN – N - ĐT Học sinh lấy que tính theo hướng dẫn của - GV hướng dẫn cho học sinh nhận ra số lượng và giáo viết thực hiện từ 10 đến 90 cách viết số từ 10 -> 90 tương tự như các số 10, 20 Từ 1 chục đến 9 chục. - Cho học sinh đọc các số tròn chục từ 10 -> 90, các số Học sinh đọc các số tròn chục từ 1 chục đến 9 tròn chục từ 10 -> 90 là các số có hai chữ số. chục và ngược lại. c. Thực hành Bài 1: Viết ( theo mẫu) - GV hướng dẫn cách viết Học sinh theo dõi; Lên bảng viết. Lop4.com. Page 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. - Gọi học sinh lên bảng viết số. - GV nhận xét, tuyên dương. 20 90 10. Bài 2: Số tròn chục -Hướng dẫn học sinh lên bảng điền số - Cho học sinh đọc lại các số tròn chục. - GV theo dõi, hướng dẫn. Nhận xét.. 10. 20 30 40 50 70 80 90 CN – N - ĐT Học sinh thảo luận nhóm, làm bài. Bài 3: Điền dấu > ; < ; = - GV hướng dẫn cách làm - Cho học sinh thảo luận nhóm. - Cho đại diện các nhóm lên bảng làm bài. - GV nhận xét, tuyên dương 4- Củng cố, dặn dò (2') - GV nhấn mạnh nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. Tiết 2+3:. Hai mươi Chín mươi Mười. 20 30 50. > < <. 10 40 70. 90 60 90. > < =. 60. 60 90 90. Về nhà học bài xem trước bài học sau.. Tiếng việt. Bài: uơ, uya. I. Mục tiêu:  Đọc được : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya; từ và đoạn thơ ứng dụng  Viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya  Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. * GDBVMT: Hs biết được công ơn của cha mẹ. * Đc: Giảm từ 1-3 câu, do gv chọn. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minhh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định:(2’) 2.Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới:(30’) Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần a) Nhận diện vần:  Giới thiệu vần : uơ  Tìm ghép vần uơ trong bộ đồ dùng  Phát âm và đánh vần  Giáo viên giới thiệu từ mới  Có vần uơ để có tiếng huơ thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ? Lop4.com. Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp. Học sinh đọc Hs ghép âm HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép từ Page 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Cho hs quan sát tranh  Ghi từ: tấm liếp  Gọi hs đọc bài - Gv chỉ bảng xuôi ngược - Vừa học xong vần gì?  Vần uy (quy trình tương tự )  So sánh uơ, uy . Nghỉ giữa tiết * Đọc tiếng từ ứng dụng  Giáo viên ghi từ luyện đọc : thuở xưa, huơ tay, giấy pơ – luya, phéc-mơ-tuya  Gv hd đọc toàn bài  Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ . HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp. Hs đọc cá nhân, nhóm. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần uơ. Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt Học sinh luyện đọc cá nhân.   .   . Đọc câu ứng dụng Gv treo tranh cho hs quan sát Giáo viên ghi câu ứng dụng: Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân. Gv gạch chân tiếng Gọi hs đọc bài Gv đọc mẫu Gọi hs đọc cả bài. Hs quan sát tranh. Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt. * GDBVMT: Em phải làm gì để đền đáp công ơn cha mẹ.  Củng cố:(6’)  Cho hs thi tìm tiếng mới.. HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh) Hs trả lời..  Giáo viên nhận xét tiết học Hát chuyển tiết 2 a)Luyện đọc(15’) GV hd hs đọc lại bài cũ * Đọc SGK  GV hd hs đọc trong sgk  Giáo viên sửa sai cho học sinh. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs đọc cá nhân, nhóm Lớp đọc đt. b )Luyện viết(12’) * Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: uơ, uy, huơ vòi, đêm khuya. Nhận xét, sửa lỗi. * Viết vở tập viết: GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx c) Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý. Lop4.com. Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. -HS nx -HS viết bài vào tập Hs nêu: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. Page 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. của GV. Tranh vẽ những gì? Cho hs lên chỉ phân biệt từng tranh. Các em cho cô biết bây giờ là sáng sớm, chiếu tối hay đêm khuya? Gv nhận xét., giải thích thêm. 4.Củng cố:(6’) -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học 5.Dặn dò:(2’)  Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. Tiết 4:. Hs nêu. -HS thi đua. Tự nhiên xã hội. Bài : Cây hoa I.Mục tiêu : 1. Mục tiêu chính: - Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây hoa. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa. Ghi chú: Kể về một số cây hoa theo mùa: ích lợi, màu sắc, hương thơm. 2. Mục tiêu tích hợp: * GDBVMT: Biết yêu quý và bảo vệ cây cối. * KNS: - Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê hái hoa nơi công cộng - Kĩ năng tư duy phê phán: Hành vi bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm/ cặp - Sơ đồ tư duy - Trò chơi - Trình bày một phút. III. Các phương tiện dạy học: - Đem các loại cây hoa đến lớp. Hình cây hoa phóng to theo bài 23. - Chuẩn bị phiếu kiểm tra. IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Vì sao chúng ta nên ăn nhiều rau? Khi ăn rau cần chú ý điều gì? Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu cây hoa và tựa bài, ghi bảng. Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa: Mục đích: Biết được các bộ phận của cây hoa phân biệt được các loại hoa khác nhau. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây hoa (bông hoa) đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi:  Chỉ rõ bộ phận lá, thân, rể của cây hoa?  Vì sao ai cũng thích ngắm hoa? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Lop4.com. Học sinh trả lời các câu hỏi trên. Học sinh mang cây hoa bỏ lên bàn để giáo viên kiểm tra. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh chỉ vào cây hoa đã mang đến lớp và nêu các bộ phận của cây hoa. Vì hoa thơm và đẹp. Page 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Gọi một vài học sinh chỉ và nêu tên các bộ phận của cây hoa mà mang đến lớp, … Giáo viên kết luận:  Có rất nhiều loại rau khác nhau. Mỗi loại hoa có màu sắc, hình dáng và hương thơm khác nhau. Có nhiều loại hoa có màu sắc đẹp, có loại hoa có sắc lại không có hương thơm, có hoa có màu sắc lại có cả hương thơm.  Các loại hoa đều có rể, thân, lá và hoa.. Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho cả lớp xem và nghe.. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh kể thêm một vài cây hoa khác mà các em biết.. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: MĐ: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK. Biết lợi ích lợi của việc trồng hoa. Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới.  Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên. + Các ảnh và tranh ở trang 48,49 trong SGK có các loại hoa nào? Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành + Em còn biết có những loại hoa nào nữa không? câu hỏi theo sách. + Hoa được dùng để làm gì? Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra. MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về cây hoa mà các em đã học. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 2 đội, giáo viên dán 2 phiếu kiểm tra lên bảng. Trong thời gian 3 phút đội nào được nhiều câu đúng nhất đội đó sẽ thắng cuộc (mỗi học sinh chỉ được quyền ghi một dấu). CÂU HỎI TRONG PHIẾU  Hãy đánh dấu “Đ” hoặc “S” vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng hay sai: 1. Cây hoa là loại thực vật. 2. Cây hoa khác cây su hào. 3. Cây hoa có rể, thân, lá, hoa. 4. Lá của cây hoa hồng có gai. 5. Thân cây hoa hồng có gai. 6. Cây hoa để trang trí, làm cảnh, làm nước hoa. 7. Cây hoa đồng tiền có thân cứng. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Hãy cho biết ích lợi của cây hoa? * GDBVMT:Giáo dục bảo vệ chăm sóc hoa. Nhận xét. Tuyên dương.. Lop4.com. Hai đội thi nhau tiếp sức hoàn thành các câu hỏi của đội mình Học sinh khác cổ vũ cho đội mình chiến thắng.. Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng cố trên Hoa dùng làm cảnh, trang trí, làm mước hoa … Page 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×