Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 31 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.28 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. BUÔỈ SÁNG ngày. Thứ hai 19/4. Thứ ba 20/4. Thứ tư 21/4. Thứ. Tiết. Thứ. NỘI DUNG MÔN. 1. Chào cờ. 2. Toán. 3. Tập đọc. 4. Khoa học. 1. Thể dục. 2. Toán. 3. Chính tả. 4. LT & Câu. 1. Toán. 2. K. chuyện. 3. Tập đọc. 4. Mĩ Thuật. 1. Toán. 2. TLV. năm 22/4. Thứ sáu. BÀI. ĐIỀU CHỈNH. Thực hành (TT) Ăng - co - vát Trao đổi chất ở thực vật. Đ/c Hằng dạy. Đ/c Hằng dạy. Ôn tập số TN (TT) Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. 3. Khoa học. 4. Thể dục. 1. Toán. 2. LT & Câu. Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. 3. TLV. 4. Địa lí. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật Thành phố Đà Nẵng. 23/4. Động vật cần gì để sống Môn tự chọn Trò chơi: con sâu đo Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. Cam Tuyền, ngày 17 /4 /2010 GV: Nguyễn Văn Giám. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. Soạn ngày 17/04/2010 Giảng ngày thứ hai 19/04/2010 Toán THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. II. Đồ dùng dạy học: -HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ thực hành trước các em đã -HS lắng nghe. biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ thực hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế. b).Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản -HS nghe yêu cầu của ví dụ. đồ -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ -Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. lệ -Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng 1 : 400. -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, AB và tỉ lệ của bản đồ. -Tính và báo cáo kết quả trước lớp: trước hết chúng ta cần xác định gì ? 20 m = 2000 cm -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: đoạn thẳng AB thu nhỏ. 2000 : 400 = 5 (cm) -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB -Dài 5 cm. thu nhỏ. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ dõi và nhận xét. +Chọn điểm A trên giấy. tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm. GV: Nguyễn Văn Giám. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 +Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. cm. +Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước. +Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.. -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. c). Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước. -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình).. Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.. -HS nêu (có thể là 3 m) -Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ. Ví dụ: +Chiều dài bảng là 3 m. +Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là: 300 : 50 = 6 (cm). -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. -Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.. -Hỏi: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị -Thực hành tính chiều rộng, chiều dài nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, thu nhỏ của nền lớp học và vẽ. 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm chúng ta phải tính được gì? Chiều dài lớp học thu nhỏ là: -Yêu cầu HS làm bài. 800 : 200 = 4 (cm) Chiều rộng lớp học thu nhỏ là: GV: Nguyễn Văn Giám. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. 600 : 200 = 3 (cm). 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tập đọc ĂNG – CO VÁT I.Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rải, biểu lộ tình cảm kính phục. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. -Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh. II.Đồ dùng dạy học: -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -HS1: Đọc thuộc lòng bài Dòng sông -Kiểm tra 2 HS. mặc áo và trả lời câu hỏi. * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” * Vì dòng sông thay đổi nhiều màu trong ngày như con người thay màu áo. ? -HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ. * HS trả lời. GV: Nguyễn Văn Giám. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. * Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Cam-pu-chia là một đất nước có nhiều công trình kiến trúc độc đáo. Trong Ăngco Vát là công trình kiến trúc tiêu biểu nhất. Ăng-co Vát được xây dựng từ bao giờ ? Đồ sộ như thế nào ? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào bài TĐ Ăng-co Vát. b). Luyện đọc: a). Cho HS đọc nối tiếp. -GV chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII. +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa. +Đoạn 3: Còn lại. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán … b). Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -Cho HS luyện đọc. c). GV đọc diễn cảm cả bài một lần. +Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ. +Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít … c). Tìm hiểu bài: +Đoạn 1: -Cho HS đọc đoạn 1. * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.. -HS lắng nghe.. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.. -Từng cặp HS luyện đọc. -1 HS đọc cả bài một lượt.. -HS đọc thầm đoạn 1. * Ăng-co Vát được xây dựng ở Campu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.. -HS đọc thầm đoạn 2. -Khu đền chính gồm 3 tầng với những +Đoạn 2: ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn -Cho HS đọc đoạn 2. * Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? gần 1.500 mét, có 398 phòng. * Những cây tháp lớn được xây dựng với những ngọn tháp lớn. bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. * Khu đền chính được xây dựng kì công Những bức tường buồng nhẵn như mặt GV: Nguyễn Văn Giám. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. như thế nào ?. ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.. +Đoạn 3: -Cho HS đọc đoạn 3. * Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? d). Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: * Bài văn nói về điều gì ?. -HS đọc thầm đoạn 3. -Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng … từ các ngách. -3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. -Cả lớp luyện đọc đoạn. -Một số HS thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét.. * Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.. -GV nhận xét tiết học. Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I/.Mục tiêu : Giúp HS : -Tình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy gì từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra môi trường hơi nước, khí ô -xi, chất khoáng khác… -Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ. II/.Đồ dùng dạy học : -Hình minh hoạ trang 122 SGK. -Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ. -Giấy A 3. III/.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/.KTBC: -HS lên trả lời câu hỏi. -Gọi HS lên trả lời câu hỏi: +Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ? +Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ? +Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người ta đã tăng lượng không khí nào GV: Nguyễn Văn Giám. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. cho cây ? -Nhận xét, cho điểm. -HS trả lời: 2/.Bài mới: +Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước -Hỏi : +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. người? +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì cả con người, động +Nếu không thực hiện trao đổi chất với vật, thực vật đều không thể sống được. môi trường thì con người, động vật hay -Lắng nghe. thực vật có thể sống được hay không ? *Giới thiệu bài: Thực vật không có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng như người và động vật nhưng chúng sống được là nhờ quá trình trao đổi chất với môi trường. Quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các em cùng tìm -HS quan sát, trao đổi. hiểu qua bài học hôm nay. *Hoạt động 1:Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những -Lắng nghe. gì? -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được. -GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố -HS trình bày, bổ sung. đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh và những yếu tố nào mà +Trong quá trình sống, cây thường cần phải bổ sung thêm để cho cây xanh xuyên phải lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bôphát triển tốt. níc, khí ô-xi. -Gọi HS trình bày. +Trong quá trình hô hấp, cây thải ra -Hỏi: +Những yếu tố nào cây thường xuyên môi trường khí các-bô-níc, hơi nước, phải lấy từ môi trường trong quá trình khí ô-xi và các chất khoáng khác. +Quá trình trên được gọi là quá trình sống ? trao đổi chất của thực vật. +Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi +Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình cây xanh lấy từ môi trường trường những gì ? các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ôxi, nước và thải ra môi trường khí các+Quá trình trên được gọi là gì ? bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở khoáng khác. GV: Nguyễn Văn Giám. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. -Lắng nghe.. thực vật?. -GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh phải thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường hơi nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi và các chất khoáng khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng tìm hiểu. *Hoạt động 2:Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường -Hỏi: +Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào ?. -Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: +Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bôníc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác. +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra -Quan sát, lắng nghe. như thế nào ?. -Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài. +Cây cũng lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc như người và động vật. Cây đã lấy khí ô-xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí các-bô-níc. Cây hô hấp suốt ngày đêm. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài. +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt -HS hoạt động nhóm theo sự hướng Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như dẫn của GV. GV: Nguyễn Văn Giám. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. chất đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất khoáng, khí các-bô-níc để nuôi cây. *Hoạt động 3:Thực hành : vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4. -Phát giấy cho từng nhóm. -Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.. -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. -Trình bày sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ vừa vẽ trong nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.. -HS trả lời. -Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc. 3/.Củng cố: -Hỏi: +Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ? -Nhận xét câu trả lời của HS. 4/.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.. Soạn ngày 17/04/2010 Giảng ngày thứ năm 22/04/2010 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I.Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về: -Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải các bài toán có liên quan đến dấu hiệu chia hết. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. tiết 153. GV: Nguyễn Văn Giám. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. -Gọi 4 hS khác, yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các dấu hiệu chia hết đã học. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. -4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. -HS lắng nghe.. -2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, b, c, 1 HS làm các phần d, HS lắng nghe., HS cả lớp làm bài vào VBT. a). Số chia hết cho 2 là 7362, 2640, 4136. Số chia hết cho 5 là 605, 2640. b). Số chia hết cho 3 là 7362, 2640, 20601. Số chia hết cho 9 là 7362, 20601. c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là 2640. d). Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ e). Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605, 1207. cách chọn số của mình. -Lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến. Ví dụ: c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là số 2640 vì số này có tận cùng là 0. Hoặc: Theo câu a, các số chia hết cho 2 là 7362, 2640, 4136. Trong các số này có số 2640 chia hết cho 5. Hoặc: -GV nhận xét và cho điểm HS. Theo câu a, Các số chia hết cho 5 là Bài 2 -Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS 605, 2640, trong các số này có 2640 chia hết tự làm bài. cho 2. -4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. HS cả lớp làm bài vào VBT. a). 2 52 ; 5 52 ; 8 52 GV: Nguyễn Văn Giám. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. b). 1 0 8 ; 1 9 8 -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích c). 92 0 cách điền của mình. d). 25 5 -4 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ: a). Để 52 chia hết cho 3 thì + 5 + 2 chia hết cho 3. Vậy + 7 chia hết cho 3. Ta có 2 + 7 = 9 ; 5 + 7 = 12; 8 + 7 = 15. 9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 -GV nhận xét và cho điểm HS. hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống. Bài 3 Ta được các số 252, 552, 852. -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -Theo dõi và nhận xét cách làm, kết -Hỏi: Số x phải tìm phải thỏa mãn các quả làm bài của bạn. điều kiện nào ? -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, -x phải thỏa mãn: Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31. vậy x có tận cùng là mấy ? Là số lẻ. -Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn Là số chia hết cho 5. 23 và nhỏ hơn 31. -Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì -Yêu cầu HS trình bày vào vở. chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận Bài 4 cùng là 5. -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -Đó là số 25. -Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta viết các số như thế nào ? -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả -GV hướng dẫn: +Để số đó là số vừa chia hết cho 2 vừa lớp đọc thầm đề bài trong SGK. Có ba chữ số. chia hết cho 5 thì ta phải chọn chữ số nào Đều có các chữ số 0, 5, 2. là chữ số tận cùng. Vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho -Yêu cầu HS làm bài. 2. -GV nhận xét và cho điểm HS. +Chọn chữ số 0 là số tận cùng vì Bài 5 những số tận cùng là 0 thì vừa chia hết -Yêu cầu hS đọc đề bài. cho 2 vừa chia hết cho 5. GV: Nguyễn Văn Giám. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. -Hỏi: Bài toán cho biết những gì ?. +Bài toán hỏi gì ? +Em hiểu câu “Số cam mẹ mua nếu xếp mỗi đĩa 3 quả, hoặc mỗi đĩa 5 quả đều vừa hết.” như thế nào ? +Hãy tìm số nhỏ hơn 20, vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5. +Vậy mẹ đã mua mấy quả cam ? -Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Các số đó là: 250, 520. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. -Số cam mẹ mua nếu xếp mỗi đĩa 3 quả, hoặc mỗi đĩa 5 quả đều vừa hết. Số cam này ít hơn 20 quả. +Yêu cầu tìm số cam mẹ đã mua. +Nghĩa là số cam mẹ mua vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5. +Đó là số 15. +15 quả cam. -HS làm bài vào VBT.. Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I.Mục tiêu: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn. - Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. -Tranh, ảnh một số con vật. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm trước, các em đã tập -HS lắng nghe. quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập quan sát các bộ phận của con vật, tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật GV: Nguyễn Văn Giám. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. những đặc điểm của con vật. * Bài tập 1, 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày bài. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Các bộ phận + Hai tai + Hai lỗ mũi + Hai hàm răng + Bờm + Ngực + Bốn chân + Cái đuôi * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con vật. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát các bộ phận cảu con vật. -Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để học TLV ở tiết sau (tuần 32).. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc kĩ đoạn Con ngựa + làm bài cá nhân. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. Từ ngữ miêu tả +… to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp + …ươn ướt, động đậy hoài + …trắng muốt + …được cái rất phẳng +… nở + …khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất + …dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái -1 HS đọc mẫu. -HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2). -Một số HS đọc kết quả bài làm. -Lớp nhận xét.. Khoa học ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I/.Mục tiêu : Giúp HS - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí và ánh sáng . -Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. -Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà. II/.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trang 124, 125 SGK. -Phiếu thảo luận nhóm. III/.Các hoạt động dạy học : GV: Nguyễn Văn Giám. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. Hoạt động của giáo viên 1/.KTBC: -GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật. -Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho điểm HS. 2/.Bài mới: -Hỏi : +Thực vật cần gì để sống ? +Chúng ta đã làm thí nghiệm như thế nào để chứng minh được thực vật cần nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng để sống và phát triển bình thường ?. Trong thí nghiệm mà các em vừa nêu, các cây chia làm 2 nhóm: +4 cây được dùng để làm thực nghiệm, mỗi cây ta cho thiếu từng yếu tố. +1 cây để làm đối chứng, đảm bảo được cung cấp tất cả các yếu tố cần cho cây sống. *Giới thiệu bài: Ở bài Động vật cần gì để sống ? Chúng ta cũng tiến hành theo cách đó để tự nghiên cứu, tìm ra những điều kiên cần cho sự sống của động vật. *Hoạt động 1:Mô tả thí nghiệm -Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. -Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi: +Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào ? +Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào ? GV đi giúp đỡ từng nhóm. GV: Nguyễn Văn Giám. Hoạt động của HS -HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trên sơ đồ.. -HS trả lời: +Thực vật cần nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng để sống. +Chúng ta đã tiến hành làm thí nghiệm trên 5 cây đậu; 1 cây được trồng và cung cấp đầy đủ các điều kiện cần: nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng thấy cây sống và phát triển bình thường; 4 cây còn lại, mỗi cây cung cấp thiếu 1 điều kiện nên chỉ trong một thời gian cây đã chết hoặc phát triển không bình thường. -Lắng nghe.. -HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV. -HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào phiếu thảo luận.. -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. -Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết quả đúng. -Hỏi: +Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau ? +Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó?. +Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều gì ? +Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật cần có những điều kiện nào ? +Trong các con chuột trên, con nào đã được cung cấp đủ các điều kiện đó ? -Thí nghiệm các em đang phân tích giúp ta biết động vật cần gì để sống. Các con chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt được cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng con chuột trong hộp số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi điều kiện cần để cho nó sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện nào thì động vật sống và phát triển bình thường? Thiếu một trong các điều kiện cần thì nó sẽ ra sao ? Chúng ta cùng phân tích để biết. *Hoạt động 2:Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, GV: Nguyễn Văn Giám. -Lắng nghe.. +Cùng nuôi thời gian như nhau, trong một chiếc hộp giống nhau. +Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong hộp của nó chỉ có bát nước. +Con chuột số 2 thiếu nước uống vì trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn. +Con chuột số 4 thiếu không khí để thở vì nắp hộp của nó được bịt kín, không khí không thể chui vào được. +Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp nuôi nó được đặt trong góc tối. +Biết xem động vật cần gì để sống. +Cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh sáng, thức ăn. +Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã được cung cấp đầy đủ các điều kiện sống. -Lắng nghe.. Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. mỗi nhóm gồm 4 HS. -Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ? Vì sao ? GV đi giúp đỡ các nhóm. -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng.. -Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. +Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này không có thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống được một thời gian nhất định. +Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết. +Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường. +Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt kín, không khí không thể vào được. +Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng. +Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng.. +Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào ? -GV giảng: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. Không có không khí để thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một số khả năng có thể thích nghi với môi trường. 3/.Củng cố: GV: Nguyễn Văn Giám. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. -Hỏi: Động vật cần gì để sống ? 4/.Dặn dò: -Nhận xét câu trả lời của HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau. Thể dục MÔN TỰ CHỌN TRÒ CHƠI CON SÂU ĐO I. Mục tiêu : -Ôn và học mới một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. -Trò chơi “Con sâu đo ”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để tiếp tục rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. II. Đặc điểm – phương tiện: - Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi “Con sâu đo ”ø tập môn tự chọn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp tổ chức 1 .Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.  số.  -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu  yêu cầu giờ học.  GV -Khởi động: Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân. -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên của sân tập một hàng dọc :120 – 150m. -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. -Ôn nhảy dây. -Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS thực hiện GV: Nguyễn Văn Giám. GV. -HS nhận xét.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. “Đá cầu; Tập tâng cầu bằng đùi ”. Gọi 4 HS khác thực hiện các động tác bổ trợ của môn “Ném bóng”. 2 .Phần cơ bản: -GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ học nội dung của môn tự chọn, một tổ học trò chơi “DẪN BÓNG ”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vòng. a) Môn tự chọn : -Đá cầu : * Tập tâng cầu bằng đùi : -GV làm mẫu, giải thích động tác: TTCB : Đứng chân thuận phía sau hơi co gối, nửa trước bàn chân chạm đất, trọng âtm dồn vào chân trước. Tay cùng bên với chân thuận cầm cầu, tay kia buông tự nhiên, mắt nhìn cầu. Động tác: Tung cầu lên cao lhoảng 0,3 – 0,5m, cách ngực 0,2 – 0,4m, mắt nhìn theo cầu để dự đoán hướng cầu rơi. Di chuyển về phía cầu rơi, co gối chân thuận, dùng đùi tâng cầu lên cao. Tiếp theo di chuyển theo hứơng cầu rơi để tâng cầu lên -Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị, GV sửa sai cho các em. -GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn nắn sai chung. -GV chia tổ cho các em tập luyện. -Cho mỗi tổ cử 1 – 2 HS (1nam, 1nữ ) thi xem tổ nào tâng cầu giỏi. -Ném bóng -Tập các động tác bổ trợ : * Tung bóng từ tay nọ sang tay kia TTCB: Đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay hơi co ở khuỷu, hai cẳng tay hướng chếch sang hai bên. Một tay cầm bóng, mắt nhìn theo bóng. Động tác:Tung bóng lên cao qua đầu GV: Nguyễn Văn Giám. -HS tập hợp theo đội hình 2-4 hàng ngang , em nọ cách em kia 1,5 m     GV. -Hình 31. -Hình 33. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. từ tay này sang tay kia và bắt bóng (bằng một hoặc hai tay), sau đó tung ngược trở lại. * Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia TTCB: Đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay dang ngang, bàn tay hướng trước, tay phải cầm bóng. Động tác: Vặn mình sang trái, tay phải đưa bóng ra trước, sang ngang đến tay trái, chuyển bóng sang tay trái, sau đó tay phải đưa ngược về vị trí ban đầu. Tiếp theo vặn mình sang phải, tay trái đưa bóng sang tay phải. Động tác tiếp tục như vậy trong một số lần. GV chú ý: Khi vặn mình không được xoay hai bàn chân và hóp bụng, khuỵu gối. * Ngồi xổm tung và bắt bóng TTCB : Ngồi xổm, tay thuận cầm bóng. Động tác: Dùng tay tung bóng lên cao, sau đó di chuyển theo tư thế nhảy cóc về phía bóng rơi xuống để đón và bắt bóng. * Cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân TTCB: Đứng hai chân rộng hơn vai, hai tay dang ngang, bàn tay sấp, một tay cầm bóng. Động tác: Cúi chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân, luân phiên hai chân. -GV nêu tên động tác. -Làm mẫu kết hợp giải thích động tác. -GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai cho HS. b) Trò chơi: “Con sâu đo” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giới thiệu cách chơi thứ nhất. GV: Nguyễn Văn Giám. -Hình 30. -Hình 32. -HS chia thành 2 – 4 đội, mỗi đội tập hợp theo 1 hàng dọc, đứng sau vạch xuất phát, thẳng hướng với vòng tròn.. -HS được tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc có số người bằng nhau, mỗi hàng trở thành một đội thi đấu và các em chơi làm nhiều đợt.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4-----------------------------------------. Chuẩn bị :Trên sân trường kẻ hai vạch xuất phát và vạch đích cách nhau 6 – 8m. Các em tập hợp sau vạch xuất phát, tuỳ theo cách chơi mà các em ngồi xổm hoặc ngồi quay mặt về hướng vạch đích và hai tay chống xuống đất. Cách chơi: Các em ngồi xổm, mặt GV hướng về phía vạch đích, hai tay chống ở phía sau lưng, bụng hướng lên. Khi có lệnh các em dùng sức của hai tay và toàn thân, di chuyển về vạch đích, em nào về đích trước em đó thắng Trò chơi có thể chơi theo tổ, thi đua tiếp sức, -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.  cũng có thể thi đua từng đôi với nhau.  -Cho một nhóm HS ra làm mẫu đồng  thời giải thích lại ngắn gọn cách chơi.  -Cho HS chơi thử một lần để biết cách GV chơi. -HS hô “khỏe”. -Tổ chức cho HS chơi chính thức và nhắc các em. Một số trường hợp phạm quy: +Di chuyển trước khi có lệnh hoặc người trước chưa về đến nơi. +Bị ngồi xuống mặt đất. +Không thực hiện di chuyển theo quy định. 3. Phần kết thúc: -GV cùng HS hệ thống bài học. -Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát. -Trò chơi: “Kết bạn”. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà “Ôn nội dung của môn học thự chọn : ĐÁ CẦU, NÉM BÓNG ”. -GV hô giải tán. Soạn ngày 17/04/2010 Giảng ngày thứ sáu 23/04/2010 Toán GV: Nguyễn Văn Giám. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×