Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tuần 17 - Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.14 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 17 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010. Chào cờ. Tập chung toàn trường ________________________________________ Tập đọc Tiết 33: Ngu Công xã Trịnh Tường I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn nhấn giọng ở những từ ngữ khâm phục trí sáng tạo,sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý lao động. II.Đồ dùng dạy -học: - GV: Tranh minh hoạ (SGK) III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài GV: Giới thiệu bài quan tranh 3.2. Hướng dẫn luyện đọc. Hoạt động của HS Hát + Kiểm tra sĩ số - 2 Học sinh đọc Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời nội dung bài.. HS: 1 học sinh đọc toàn bài HS nghe. GV tóm tắt nội dung bài, nêu giọng đọc của bài. GV: Hướng dẫn cách đọc toàn bài và + Đoạn 1: Từ đầu … trồng lúa + Đoạn2: tiếp … như trước nước chia đoạn. + Đoạn 3: Còn lại HS: Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. GV: Kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa từ ở mục: chú giải HS: Luyện đọc theo cặp HS: Thi đọc trong nhóm GV: Đọc diễn cảm toàn bài 3.3. Tìm hiểu bài 122 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi -Thảo quả là cây thân cỏ cùng với họ gừng, quả mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.. CH: Thảo quả là cây gì?. CH: Đến huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai -Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ? sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. CH: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn ?. -Ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn.. CH: Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đó thay đổi như thế nào ?. - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở Phìn Ngan đó thay đổi: đồng bào không làm mương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng. Đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.. CH: Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ?. -Ông Lìn đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng. -Cây thảo quả đó mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu đồng, nhà ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu.. CH: Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan ?. CH: Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?. -Muốn chiến thắng được đối nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó. Muốn có cuộc sống ấm no hạnh phúc, con người phải dám nghĩ dám làm. * Nội dung: Bài văn ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.. 3.4. Luyện đọc diễn cảm GV: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1 HS: Nêu giọng đọc của bài - Toàn bài đọc với giọng kể hào hứng thể 123 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hiện sự khâm phục sáng tạo tinh thần quyết tâm chống đói nghèo lạc hậu HS: Luyện đọc diễn cảm HS:Thi đọc diễn cảm. GV: Nhân xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Bài văn có ý nghĩa như thế nào ? GV liên hệ cho HS: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi và còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. - Giáo viên nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn học sinh luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau “Ca dao về lao động sản xuất”. HS trả lời theo ý hiểu. Tiếng anh GV bộ môn dạy Toán Tiết 81: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: HS tích cực học tập II.Đồ dùng dạy -học: - HS: nháp ( BT1) III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập cho HS 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài. Hoạt động của HS. 124 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.2. Hướng dẫn học sinh làm BT Ý b, c, d dành cho HS khá GV: Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp; 2 học sinh làm bài ở bảng lớp. GV: Cùng cả lớp chữa bài. Bài 2: Tính - Ý b dành cho HS khá GV:Yêu cầu học sinh làm bài ý a vào vở rồi chữa bài.. Bài 3: - GV HD HS nắm yêu cầu - GV HD bài tập 4 - GV giao nhiệm vụ GV: Cùng cả lớp chữa bài.. - GV chốt lại bài giải đúng. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.. HS: Nêu yêu cầu BT1 Bài 1:Tính a. 216,72 : 42 = 5,16 - Gọi HS khá nêu kết quả ý b, c, d b. 266,22 : 34 = 7,83 c. 1 : 12,5 = 0,08 d. 109,98 : 42,3 = 2,6 HS:Nêu yêu cầu BT2 a.(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 21,84 x 2 = 22 + 43,68 = 65,68 - Gọi HS khá nêu kết quả ý b b. 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,345 : 2 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 HS: Nêu bài toán - Học sinh làm bài 3 vào nháp, 1 HS làm bài vào bảng phụ, HS khá làm xong bài 3 làm tiếp bài 4. - HS chữa bài ở bảng phụ Bài giải Số người tăng từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 của phường đó là: 15875 – 15625 = 250( người) Tỉ lệ tăng dân số của phường đó là: 250 : 15625 = 0,016 = 1,6% b.Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a. 1,6% b. 16129 người - HS khá nêu kết quả bài 4 Câu đúng là C 70000 x 100 : 7. 3. Củng cố: - Có mấy dạng bài toán có liên - HS trả lời quan đến tỉ số phần trăm? - Giáo viên nhận xét giờ học. 126 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khen HS có ý thức học bài. 4. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau “Luyện tập chung”. Đạo đức Tiết 17: Hợp tác với những người xung quanh ( tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Học sinh biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. 2. Kỹ năng : Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp của trường. 3. Thái độ: Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. II.Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - CH:Nêu một số hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập GV: chia lớp thành các nhóm 2,yêu cầu các nhóm thảo luận , tìm cách xử lí các tình huống ở BT3 .. Hoạt động của HS - Giúp đỡ bạn nữ khi bạn gặp khó khăn, Khi lên xe ôtô luôn nhường các bạn nữ lên trước, Chúc mừng các bạn nữ nhân ngày Quốc tế phụ nữ,…. Bài tập 3: - HS:Đai diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.. - GV:Kết luận: -Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống (a) là đúng. -Việc làm của bạn Long trong tình huống (b) là chưa đúng. Bài tập 4: -GV:Giao nhiện vụ cho các nhóm thảo luận - GV: Kết luận :. -HS: các nhóm HS làm việc -HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc a. Trong khi thực hiện công việc chung 127 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. b.Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. Bài tập 5: -GV: Nêu yêu cầu bài tập - HS: Trao đổi với bạn -HS: trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh -GV: Nhận xét về ngững dự kiến của HS 3. Củng cố: - GV: Qua bài cần hợp tác với những người xung quanh và phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc cho nhau hỗ trợ phối hợp với nhau trong công việc chung. - Giáo viên nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Dặn học sinh học bài. Chuẩn bị bài sau: “ Em yêu quê hương”. Khoa học Tiết 33: Ôn tập học kì I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Đặc điểm giới tính .Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc vệ sin cá nhân. 2. Kỹ năng: Nêu được một số tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học. 3. Thái độ: có ý thức giữ gìn các vật dụng trong gia đình. II.Đồ dùng dạy- học: - GV: Hình SGK, phiếu học tập (HĐ2) III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - CH: Nêu đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên ?. Hoạt động của HS 1 HS: Vải sợi bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày.Quần áo may bằng vải sợi bông thoỏng mát về mùa hè ấm về mùa đông. Vải tơ tằm thuộc hàng cao cấp. - GV nhận xét, ghi điểm 128 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Làm việc với phiếu học tập GV: Yêu cầu học sinh quan sát các bài tập T 68 SGK HS: Ghi kết quả vào phiếu học tập CH: Trong các bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu? CH: Đọc yêu cầu của bài tập của mục quan sát T 68 SGK và hoàn thành bảng sau : GV cùng HS nhận xét và kết luận. - Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS thì bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu. HS: Đại diện nhóm trình bày Thực Phòng Giải thích hiện tránh theo được chỉ dẫn bệnh trong hình Hình 1. -Sốt xuất Những bện đó lây do Nằm huyết muỗi đốt người bệnh màn -Sốt rét hoặc động vật mang -Viêm não bệnh rồi đốt người lành và truyền vi rút gây bệnh sang người lành Hình 2. -Viêm Các bệnh đó lây qua Rửa gan A đường tiêu hoá. Bàn tay -Giun tay bẩn có nhiều mầm sạch bệnh, nếu cầm vào trước thức ăn sẽ đưa mầm khi ăn bệnh trực tiếp vào và sau miệng. khi đi đại tiểu tiện Hình 3. -Viêm Nước lã chứa nhiều Uống gan A mầm bệnh, chứng nước -Giun giun và các bệnh đã đun -Các đường tiêu hoá khác. sôi để Vì vậy cần uống nước bệnh nguội đã đun sôi. đường tiêu hoá khác (ỉa chảy, tả 129 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hình 4. Ăn chín. 3. Củng cố: - Bài học hôm nay các em được củng cố những kiến thức nào? - Giáo viên nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Dặn học sinh học bài và Chuẩn bị bài sau “Ôn tập”. lị..) -Viêm gan A -Giun sán -Ngộ độc thức ăn -Các bệnh đường tiêu hoá. Trong thức ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, cần ăn chín, sạch.. - HS trả lời. Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010. Toán Tiết 82: Luyện tập chung I. Mục tiờu: 1. Kiến thức:Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Kỹ năng: Thực hiện các phép tính liên quan đến số thập phân và các bài toán về tỉ số phần trăm. 3. Thái độ:Tích cực học tập. II.Đồ dùng dạy -học: GV: Bảng phụ HS : nháp III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn học sinh làm BT. Hoạt động của HS Hát + Kiểm tra sĩ số. 130 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 1: Viết các hỗn số sau thành số thập phân GVHD: Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số rồi chia tử số cho mẫu số.. Cách 2: Thực hiện chia cả tử số của phân số cho mẫu số. GV: Yêu cầu học sinh tự làm bài vào nháp GV: Cùng cả lớp chữa bài. Bài 2: Tìm x. GV: Cùng cả lớp chữa bài.. Bài 3: - GV HD nắm yêu cầu - GV HD bài tập 4 - Giao nhiệm vụ. HS: Nêu yêu cầu BT1 1 9   9 : 2 = 4,5 2 2 4 19  3,8 3  5 5 3 11 2   2,75 4 4 12 37   1,48 1 25 25 1 C2: Vì 1 :2 = 0,5 nên 4 = 4,5 2 4 Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3 = 3,8 5 12 Vì 3 : 4 = 0,75 nên 1 = 1,48 25. - C1: 4. HS: Nêu yêu cầu BT2 HS: làm bài vào vở. HS: lên bảng chữa bài a, X x 100 = 1,643 + 7,357 X = 9 X = 9 : 100 X = 0,09 b. 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 X = 0,16 : 1,6 X = 0,1 HS: 1 HS nêu yêu cầu BT3 - HS cả lớp làm bài vào nháp, HS khá làm xong bài 3 làm tiếp bài 4 vào nháp Bài giải - Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ - Cách 2: Sau ngày thứ nhất lượng nước trong hồ còn lại là: 100 % - 35 % = 65 % ( lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 131 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Chữa bài.. 65 % - 40 % = 25 % (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. Bài 4:Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - GV chốt lại kết quả đúng 4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét giờ học. Khen HS có ý thức học tốt. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau “Giới thiệu máy tính bỏ túi”.. - HS khá nêu kết quả Câu đúng là câu D. 0,0805. Mĩ thuật GV bộ môn dạy Chính tả ( nghe –viết) Tiết 17: Người mẹ của 51 đứa con I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm được bài tập 2 2. Kỹ năng: Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập chính tả. 3. Thái độ: HS có ý thức trong việc rèn chữ. II.Đồ dùng dạy -học: - GV: Bảng nhóm để học sinh làm BT2 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 Học sinh lên bảng viết các tiếng có âm đầu tr/ch - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn nghe – viết HS: Đọc đoạn văn cần viết chính tả, lớp đọc thầm CH: Đoạn văn núi về ai ?. Nội dung - trai, trái, trên, chai, chài, chia,... - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. 132. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS: Viết nháp một số từ khó - Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng.. GV: Đọc cho Học sinh viết chính tả HS: Nghe-viết chính tả. GV: Đọc lại bài viết. HS: soát lỗi GV: Chấm, chữa 1 số bài chính tả. 2.3. Bài tập Bài tập2a. GV: Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.. HS: 1 đọc yêu cầu của bài. HS: Làm vào vở bài tập Tiếng Vần Âm Âm đệm chính Con o ra a tiền iê tuyến u yê xa a xôi ô Yêu yê bầm â yêu yê nước ươ Cả a đôi ô mẹ e hiền iê. Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau?. Âm cuối n n n i u m u c i n. Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có phần vần giống nhau. * Lời giải đúng: Tìm những tiếng bắt vần với nhau b. Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. trong những câu thơ trên? * Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng 6 tiếng bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8 tiếng. 3. Củng cố: - Bài viết hôm nay có nội gì? - HS nêu lại nội dung bài - Giáo viên nhận xét giờ học. Khen HS có bài viết tiến bộ. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau : “Ôn tập ”. 133 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Luyện từ và câu Tiết 33: Ôn tập về từ loại và cấu tạo từ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của bài tập. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các từ loại. 3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng nhóm để học sinh làm BT4 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - CH: Từ có mấy kiểu cấu tạo ? Từ có 2 kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức. Từ đơn gồm 1 tiếng. Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm BT HS: 1 HS nêu yêu cầu BT1 Bài tập 1: Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau theo cấu tạo của chúng. GV: Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm 2 và trả lời CH: Trong tiếng việt có 1.Từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức. Từ những kiểu cấu tạo từ như đơn gồm một tiếng, từ phức gồm hai hay nhiều thế nào ? tiếng. HS: Trao đổi, phân loại các từ. HS Đại diện nhóm trình bày 2.Từ phức gồm hai loại từ ghộp và từ láy. GV: Nhận xột bổ xung Từ đơn Từ phức Từ ghộp Từ láy Từ ở Hai, bước, Cha con, Rực rỡ, trong đi, trên, cát, mặt trời, lênh khổ ánh, biển, chắc nịch khênh thơ xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn Từ Nhà, cây, Trái đất, Nhỏ tìm hoa, là, dừa, hoa hồng, nhắn, thêm ổi, mèo, thỏ sầu riêng, lao xao, HS: Nêu yêu cầu BT2, sư tử, cỏ thong vàng thả, xa 134 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> xa, đu đủ Bài tập 2: Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau thế nào ?. GV: Nhận xét, bổ sung. Bài tập 3: Tìm các từ đồng nghĩa trong các từ in đậm trong các bài văn dưới đây. GV: Giúp học sinh giải nghĩa 1 số từ học sinh tìm đúng. GV: Cùng HS nhận xét, bổ sung. Bài tập 4: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ,tục ngữ sau: GV: Yêu cầu học sinh trao đổi, tranh luận để tìm ra ý đúng nhất. HS: Phát biểu, giải thích, tranh luận cùng các bạn để bảo vệ ý kiến của mình. GV: Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố: - Thế nào là từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức? - Giáo viên nhận xét giờ học.Tuyên dương HS có. HS: Làm bài vào vở bài tập HS: Nêu các từ đồng nghĩa, nhiều nghĩa và từ đồng âm -Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ 1 sự vật hoạt động trạng thái hay tính chất. -Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay 1 số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. -Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. a. Đánh trong các từ ngữ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa. b. Trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau. c. Đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau. HS: 1 học sinh nêu yêu cầu BT3 HS: Làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu miệng kết quả. - các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi. -Các từ đồng nghĩa với từ dâng là tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa,.. -Các từ đồng nghĩa với từ êm đềm là êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm,.. HS: 1 học sinh nêu yêu cầu BT4. a. Có mới nới cũ. b. Xấu gỗ, tốt nước sơn. c. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.. - HS trả lời. 135 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tiến bộ học tập 4. Dặn dò: - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau “Tổng kết vốn từ.”. Địa lý Tiết 17: Ôn tập học kì I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, ssất, rừng. 2. Kỹ năng: HS chỉ trên bản đồ được các vùng phân bố các loại đất và các loại đường giao thông vận tải. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy- học: - GV: Bản đồ Kinh tế Việt Nam III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm phân bố mạng lưới - HS trả lời i giao thông ở nước ta? - Nước ta có những loại hình giao thông nào? - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Làm việc cá nhân GV: Yêu cầu học sinh xem lại các bài đã học ở học kì I SGK và trả lời cõu hỏi . CH: Phần đất liền ở nước ta giáp với - Giáp với Lào, Trung Quốc, Cam- punhững nước nào ? chia. 3 CH: Diện tích phần đất đồi núi của - diện tích nước ta là đồi núi. 4 nước ta chiếm bao nhiêu diện tích đất liền ? CH: Nêu đặc điểm chính của khí hậu -Nhiệt độ cao gió và mưa thay đổi theo mùa. nhiệt đới gió mùa của nước ta ? -Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc ít CH: Nêu đặc điểm của mạng lưới sông lớn. sông ngòi nước ta ? - Được gọi là đất phù sa CH: Đất của nước ta do sông ngòi bồi đắp và rất màu mỡ được gọi là 136 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> gì? CH: Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa là gì ?. - Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa là đường ô tô. HS: Xác định trên bản đồ loại hình vận tải ô tô CH: Nước ta có những điều kiện nào -Nước ta có nhừng điều kiện để phát để phát triển ngành thủy sản ? triển ngành thủy sản như: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu thủy sản ngày càng tăng, bởi vậy việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ngày càng phát triển. CH: Dân cư nước ta tập đông đúc ở -Dân cư nước ta tập trung đông đúc tại vùng nào và thưa thớt ở đâu ? các vùng đồng bằng, ven biển và thưa 3. Củng cố: thớt ở vùng núi. - Bài học hôm nay các em được củng - HS nêu lại nội dung ôn tập cố những ội dung gì? - GV: Tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - Giáo viên nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “Kiểm tra học kì I.” Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010. Thể dục GV bộ môn dạy Tiếng anh GV bộ môn dạy Tập đọc Tiết 34: Ca dao về lao động sản xuất I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho con người. 137 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Kỹ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài ca dao, ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.Thuộc 2,3 bài ca dao. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu mến người lao động và quê hương, đất nước II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ (SGK) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bài: Ngu công xã Trịnh - HS thực hiện Tường, trả lời câu hỏi về nội dung bài 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài (quan tranh SGK) 3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: HS: 1 học sinh đọc toàn bài - GV tóm tắt nội dung bài, nêu giọng đọc toàn bài. HS: đọc nối tiếp từng bài ca dao (3 lượt) GV: Kết hợp sửa lỗi phát âm; hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa từ khó và hướng dẫn đọc đúng giọng đọc HS: Luyện đọc theo cặp HS: Thi đọc theo cặp. GV: Đọc mẫu toàn bài *Tìm hiểu bài HS: đọc thầm bài , trả lời câu hỏi. CH: Tìm những hình ảnh nói lên nỗi - Những hình ảnh: Cày đồng vào buổi vất vả, lo lắng của người nông dân trưa, mồ hôi rơi như mưa xuống ruộng. trong sản xuất? Bưng bát cơm đầy, ăn một hạt rẻo thơm, thấy đắng cay muôn phần. Đi cấy còn trông mong nhiều bề: Trông trời, trông đất, trông mây. Trông đêm. Trông cho chân cứng đá mềm. Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng. CH:Những câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ?. - Công lênh chẳng quản lâu đâu, Ngày nay nước bạc, ngày mai cơm vàng.. CH: Tìm những câu thơ khuyên người nông dân chăm chỉ cấy cày ? .. - Khuyên người nông dân chăm chỉ cấy cày Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. 138. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> CH: Tìm những câu thơ thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất ?. -Thể hiện quyết tâm lao động sản xuất: Trông cho chân cứng đá mềm, Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.. CH: Tìm những câu thơ nhắc nhở -Nhắc nhở người ta nhớ ơn người làm người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo? ra hạt gạo: Ai ơi bưng bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. * Nội dung: Lao động vất vả trên đồng ruộng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho con người. 3.3. Đọc diễn cảm GV: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm toàn bài HS: Luyện đọc diễn cảm toàn bài - 1 số học sinh thi đọc diễn cảm - HS: Đọc thuộc lòng 3 bài ca dao GV: Nhận xét ghi điểm - HS: Thi đọc thuộc lòng 4. Củng cố: - Ngoài các bài ca dao trên em còn - HS nêu biết bài ca dao nào về lao động sản xuất ? - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: -Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau “ Ôn tập để chuẩn bị thi học kì .” Toán Tiết 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành một số thập phân. 2. Kỹ năng: Vận dụng máy tính bỏ túii để thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 3. Thái độ: HS tích cực học tập II.Đồ dùng dạy- học: - GV và HS : Máy tính bỏ túi III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS 139 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi. a.Làm quen với máy tính bỏ túi HS: Quan sát máy tính bỏ túi và trả lời các câu hỏi. CH: Em thấy có những gì ở bên -Có hai bộ phận chính là các phím và màn ngoài chiếc máy tính bỏ túi ? hình CH: Hãy nêu những phím em đã - HS nêu biết ? b. Thực hiện các phép tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các - HS thực hiện theo GV phím sau 2 5 . 3 + 7 . 0 9 = -Trên màn hình xuất hiện kết quả 32.39, tức là 32,39 - HS thao tác với máy tính bỏ túi và viết kết Bài tập 1: Thực hiện các phép quả vào nháp. tính sau rồi kiểm tra lại kết quả a.126,45 + 796,892 = 923,342 bằng máy tính bỏ túi. 352,19 – 189,471 = 162,719 c.75,54 x 39 = 2946,06 d.308,85 : 14,5 = 21,3 Bài tập 2: Viết các phân số sau thành số thập phân - HS nêu các phím bấm - Gọi HS nêu cách sử dụng máy 3 - Cả lớp làm và nêu kết quả tính để chuyển phân số thành 4. số thập phân. - GV nhận xét Bài tập 3: Một HS lần lượt ấn các phím sau 4 . 5 x 6 - 7 =. 3  0,75 4 6  0,24 25. 5  0,625 8 5  0,125 40. - HS trả lơi câu hỏi SGK 4,5 x 6 – 7 = 20. - GV nhận xét 3. Củng cố: - HS trả lời - Máy tính có công dụng gì? - Giáo viên nhận xét giờ học. Tuyên dương HS có ý thức học. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm”.. 140 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lịch sử Tiết 17: Ôn tập học kì I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhớ lại những mốc thời gian sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ. 2. Kỹ năng: Chỉ trên bản đồ biên giới Việt – Trung và những điểm địch đóng quân. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống đấu tranh giành độc lập của cha, anh ta. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những khó khăn của hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới ? 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Làm việc cả lớp GV: Cho HS suy nghĩ và nhớ lại những sự kiện lịch sử đã học và trả lời câu hỏi -Nguyễn Trường Tộ là người mong CH: Ai là người mong muốn được muốn được canh tân đất nước canh tân đất nước? CH: Phan Bội Châu là nhà yêu nước - Đầu thế kỉ XX tiêu biểu của Việt Nam vào thời gian nào ? -Từ bến cảng Nhà Rồng Nguyễn Tất CH: Vào năm 1911, ai đã từ cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước ? Thành ra đi tìm đường cứu nước -Tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội CH: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì ? chủ lực của ta. CH: Chiến thắng biên giới thu đông vào năm nào ? CH: Sau chiến thắng biên giới thu đông, hậu phương của ta như thế nào?. - Chiến thắng biên giới thu đông vào năm 1950 -Sau chiến thắng biên giới thu đông hậu phương của ta vững mạnh. CH: Ai đọc bản Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2-9-1945 ? Cuối bản Tuyên ngôn độc lập khẳng định điều gì ?. -Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập. Cuối bản Tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ khẳng định: Nước Việt nam có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể 141 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giừ vững quyền tự do độc lập ấy. CH: Vào ngày 18-12-1946 quân Pháp đã làm gì ? 3. Củng cố: - Tiết ôn tập có những sự kiện lịch sử tiêu biểu nào? - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “ Kiểm tra cuối học kì 1”. -Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đe dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công. - HS trả lời. Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010. Luyện từ và câu. Tiết 34 Ôn tập về câu I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm,1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó. - Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), Xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của bài tập 2. 2.Kĩ năng : - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến. Phân loại được các kiểu câu kể. 3.Thái độ :Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy- học: -GV Bảng phụ ghi nhớ, bảng nhóm BT1 III.Hoạt đụng dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng đặt câu với các - 3 HS thực hiện yêu cầu sau: + Câu có từ đồng nghĩa. + Câu có từ đồng âm. + Câu có từ nhiều nghĩa. - GV nhận xét cho điểm học sinh 142 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×