Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tuần 24 - Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.03 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 24 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Tiết 47: Luật tục xưa của người Ê-đê I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: XH nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 3. Thái độ: HS có ý thức sống và làm việc theo pháp luật. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng - HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài . 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. - HS đọc bài - GV tóm tắt nội dung chính và hướng dẫn cách đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS chia đoạn bài đọc. -Đoạn 1: Về cách xử phạt. -Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. -Đoạn 3: Về các tội. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết - HS đọc nối tiếp đoạn hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ - HS đọc toàn bài khó. - Đọc đoạn trong nhóm. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm đọc. -Mời 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. - Lắng nghe. -GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Đọc và TLCH. +Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? +Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn +Kể những việc mà người Ê-đê xem là làng +Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội có tội? Lop4.com. 31.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? - GV cho HS thảo luận nhóm 4 và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi: +Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, gắn bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội không…đến là có tội trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.. giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. +Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng… +Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, … -HS nêu. - HS đọc ý chính -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc.. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Tiếng Anh (GV bộ môn – soạn, dạy) Toán Tiết 116: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức : kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính thể tích của - HS nêu Lop4.com. 32.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hình lập phương và HHCN. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 (123): -Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét.. Bài tập 2 (123): ( HS khá giỏi thực hiện được cả bài) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (123): Dành cho HS khágiỏi -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 7 và phải giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét- GV ghi nhanh kết quả bài giải lên bảng.. - HS nêu yêu cầu bài tập -Lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài *Bài giải: Diện tích một mặt của HLP đó là: 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2) Thể tích của HLP đó là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3) Đáp số: S1mặt: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V: 15,625 cm3. -HS làm bằng bút chì vào SGK, đại diện trình bày, HS khá giỏi nêu kết quả cột 2, lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu cách làm và làm bài, đại diện HS giỏi nêu kết quả bài giải, lớp nhận xét. *Bài giải: Thể tích của khối gỗ HHCN là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3.. 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ học, cho HS nhắc lại - 2 HS nhắc lại. quy tắc tính thể tích các hình đã học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa - HS lắng nghe và ghi nhớ luyện tập, làm bài trong VBT.. Lop4.com. 33.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức Tiết 24: Em yêu Tổ quốc Việt Nam (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. 2. Kĩ năng: Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. 3. Thái độ: Có ý thức học tập rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: * GV + HS: Sử dụng SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ - HS nêu ghi nhớ bài cũ bài 10. 3. Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết - Lắng nghe. học 3.2. Các hoạt động dạy: Hoạt động 1: Làm BT1 - SGK *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS (6 - HS thảo luận theo HD của GV. nhóm): Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1. - Từng nhóm thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày về một mốc - Đại diện nhóm trình bày. thời gian hoặc một địa danh. - Nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr. 50, 51. - Lắng nghe. Hoạt động 2: Đóng vai ( BT 3, SGK) *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: đóng - HS biết thể hiện tình yêu quê vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với hương, đất nước trong vai một khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hướng dẫn viên du lịch. hoá, kiến trúc, lịch sử, danh lam thắng cảnh,… -Mời đại diện các nhóm HS lên đóng vai - Đại diện các nhóm lên đóng vai, -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt. Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 4 - HS thể hiện sự hiểu biết và tình SGK yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. Lop4.com. 34.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. -Cả lớp xem tranh và trao đổi. -GV nhận xét về tranh vẽ của HS. - HS hát, đọc thơ, … về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam 4. Củng cố: -Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua những việc làm cụ thể.. - Trưng bày tranh theo tổ, nhận xét chéo. - Thực hiện. - Nối tiếp đọc. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Khoa học Tiết 47: Lắp mạch điện đơn giản (T.2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. 2. Kĩ năng; Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. 3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm điện. II. Đồ dùng dạy học: * GV + HS: Chuẩn bị: - Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ. -Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn rõ cả 2 đầu). -Hình trang 94, 95.97 -SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 3.2.Các hoạt động dạy: Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. -GV cho HS chỉ và quan sát một số cái - HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện. ngắt điện. -Cho HS thảo luận nhóm 4 về vai trò - HS làm cái ngắt điện cho mạch điện của cái ngắt điện. mới lắp. Hoạt động 4: Trò chơi “Dò tìm mạch điện” -GV chuẩn bị một hộp kín như SGV – - Sau cùng một thời gian, cái hộp kín 156. -Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm được mở ra. Đối chiếu với kết quả dự Lop4.com. 35.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> được phát một hộp kín. Sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.. đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng.. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 Toán Tiết 117: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Tính thể tích HLP trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. - Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. 2. Kĩ năng: HS áp dụng làm các bài tập. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học * GV: Bảng nhóm cho HS làm bài tập 2. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP. 3. Bài mới: 3.1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2.Luyện tập: *Bài tập 1 (124): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu của bài -Mời HS nêu cách làm. - HS nêu cách làm -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. - HS làm bài vào nháp, 2 HS lên chữa -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. bài, mỗi HS 1 ý. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy: 17,5% của 240 là 42 b) Nhận xét: 35% + 5% 10% của 520 là 52 Lop4.com. 36.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  30% của 520 là 156  5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182 *Bài tập 2 (124): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét.. - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở, 1HS làm bài ở bảng nhóm, lớp nhận xét. Bài giải: a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3.2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của HLP lớn là: 64 x 3/2 = 96 (cm3) Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3.. * Bài tập 3 (125): (Dành cho HS khá, giỏi) -Mời HS nêu cách làm. - HS khá giỏi nêu cách làm và làm bài -Cả lớp và GV nhận xét- GV ghi nhanh Bài giải: a) Hình bên có số HLP nhỏ là: kết quả bài giải lên bảng. 8 x 3 = 24 (HLP nhỏ) b) Stp của cả 3 hình A, B, C là: 24 x 3 = 72 (cm2) S không cần sơn của hình đã cho là: 2 x 2 x 4 = 16 (cm2) S cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2) Đáp số: 56 cm2 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa - HS lắng nghe và ghi nhớ luyện tập. Mĩ thuật (GV bộ môn – soạn, dạy). Chính tả (nghe – viết) Tiết 24: I. Mục tiêu:. Núi non hùng vĩ. Lop4.com. 37.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Kiến thức: HS nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam (chú ý nhóm tên người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số). 2. Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. Đồ dùng daỵ học: 1. GV: Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 2. HS: Vở viết, bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS viết bảng con: Hai Ngàn, Ngã Ba, - HS viết bảng con, giơ bảng cho GV Pù Mo, Pù Xai.,… kiểm tra. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2. Hướng dẫn HS nghe – viết: Hoạt động 1: Trao đổi về nội dung đoạn viết. - GV Đọc bài viết. - HS theo dõi SGK. +Đoạn văn ca ngợi điều gì? -Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho - HS viết bảng con, giơ bảng cho GV HS viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ kiểm tra. lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - HS nêu. - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài. - HS soát bài. - GV tổ chức cho HS bình chọn bài viết đẹp theo nhóm, lớp. - Nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu của bài -Cho cả lớp làm bài cá nhân. - HS tự làm bài, nêu kết quả -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải *Lời giải: -Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y đúng. Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông. -Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. * Bài tập 3:(Dành cho HS khá giỏi) - Cho HS thi làm nhanh. - HS đọc và làm bài, đại diện HS giỏi đọc kết quả thực hiện, lớp nhận xét. - GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. *Lời giải: Lop4.com. 38.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. 2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) 3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) 4. Lý Thái Tổ (Lý Công Uốn) 5. Lê thánh Tông (Lê Tư Thành) 4. Củng cố : - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Luyện từ và câu Tiết 47: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh. 2. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. 3. Kĩ năng: HS có ý thức sống và làm việc theo pháp luật. II. Đồ dùng dạy học: -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 1, 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 (59): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân. - Thực hiện cá nhân, 1 số HS trình bày, -Mời một số học sinh trình bày. lớp nhận xét. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải *Lời giải : b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. đúng. *Bài tập 2(59): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. -Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết - Thực hiện theo nhóm, ghi kết quả thực quả thảo luận vào bảng nhóm. hiện vào bảng nhóm, đại diện nhóm -Mời một số nhóm trình bày. trình bày, nhận xét chéo nhóm. Lop4.com. 39.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.. * về lời giải: - DT kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh,… - ĐT kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, thiết lập an ninh,…. *Bài tập 3 (59): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -GV cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày kết quả. -GV chốt lại lời giải đúng.. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở, đại diện HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. *Lời giải: a) công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán. b) xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.. *Bài tập 4 (59): -Mời 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn. -Mời một số HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng.. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc nội dung và yêu cầu của bài và thực hiện cá nhân, đại diện HS trình bày kết quả, lớp nhận xét. * về lời giải: - Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ, số ĐT của người thân,… - Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113,… - Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm,… - HS lắng nghe và ghi nhớ. Địa lí Tiết 24: Ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu. 2. Kĩ năng: HS xác định, mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu. Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ. - Khái quát đặc điểm châu á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. Lop4.com. 40.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bản đồ Tự nhiên Thế giới, bảng phụ HĐ2. 2. HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu phần ghi nhớ bài 23. - HS nêu 3. Bài mới: 3.1-Giới thệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2.Các hoạt động dạy: Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới - GV gọi HS lên bảng chỉ và mô tả vị trí, - HS lên bảng chỉ và mô tả giới hạn của châu á, châu âu trên bản đồ. - Gọi HS chỉ một số dãy núi: Hi-ma-lay- HS khác nhận xét và bổ sung a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ. - GV đánh giá kết quả làm việc của HS. Hoạt động 2: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) - GV chia lớp thành 5 nhóm. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn - Các nhóm trao đổi để thống nhất kết của GV. - HS làm việc theo nhóm quả. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, kết - 1HS lên bảng điền vào bảng phụ. -HS nhận xét, đánh giá. luận nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc học sinh về học bài. - HS lắng nghe và ghi nhớ Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011 Thể dục (GV bộ môn – soạn, dạy) Tiếng Anh (GV bộ môn – soạn dạy) Tập đọc Tiết 48: Hộp thư mật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu nội dung của bài văn : Ca ngợi những hành động dũng cảm mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã Lop4.com. 41.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể truyện linh hoạt, phù hợp với tính cách nhân vật: khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng ; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật. 3. Thái độ: Ý thức được việc giữ gìn Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật tục xưa của người Ê-đê. 3, Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động 1:Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. - HS đọc bài - GV tóm tắt nội dung và hướng dẫn - Lắng nghe. giọng đọc chung cả bài. - Tổ chức cho HS chia đoạn. -Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại. -Đoạn 2: Tiếp cho đến ba bước chân. -Đoạn 3: Tiếp cho đến chỗ cũ. -Đoạn 4: Đoạn còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp - HS đọc nối tiếp đoạn sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - Đại diện nhóm đọc. - GV cùng cả lớp nhận xét. -GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: + Đọc bài và TLCH. +Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? +Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi cán bộ. +Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? +Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. +Người liên lạc nguỵ trang khéo léo như +Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị thế nào? chú ý… +Qua những vật có hình chữ V, người +Người liên lạc muốn nhắn gửi TY Tổ liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long quốc của mình và lời chào chiến thắng. điều gì? +Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của +Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy? … Chú làm như vậy để đánh lạc hướng chú ý… +Hoạt động trong vùng địch của các CS +Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp Lop4.com. 42.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tình báo có ý nghĩa NTN đối với sự nghiệp BVTQ? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, gắn bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài.. cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động…. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học, cho HS nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc.. -HS nêu. - 2 HS đọc lại trên bảng lớp. -HS đọc.. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Toán Tiết118: Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. 2. Kĩ năng: Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học * GV: Bộ đồ dùng dạy học môn toán III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : gọi HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích HHCN, HLP 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu hình trụ, hình -HS quan sát, lắng nghe. cầu. a) Giới thiệu hình trụ: -GV đưa ra một vài hộp có dạng hình Lop4.com. 43.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trụ: hộp sữa, hộp chè,…GV nêu: Các hộp này có dạng hình trụ. -GV giới thiệu mặt đáy và mặt xung quanh. +Hình trụ có mấy mặt đáy? Hai mặt đáy là hình gì? Hai hình này có bằng nhau không? +Hình trụ có mấy mặt xung quanh. -GV đưa ra một số hình vẽ, một vài hộp không có dạng hình trụ để HS nhận biết. b) Giới thiệu hình cầu: -GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn,… -GV nêu: quả bóng chuyền có dạng hình cầu,… -GV đưa ra một số hình vẽ, một vài đồ vật không có dạng hình cầu để HS nhận biết. Hoạt động 2: Luyện tập: *Bài tập 1 (126): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (126): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (126): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở - Mời một số HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét.. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học,về làm bài trong VBT.. +Có 2 mặt đáy, hai mặt đều là hình tròn bằng nhau. +Có 1 mặt xung quanh. -HS theo dõi để nhận biết.. - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả *Kết quả: Hình A, E là hình trụ. - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả *Kết quả: Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu. - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở, nêu kết quả. a, Một số đồ vật có dạng hình trụ: hộp chè, hộp thuốc,… b, Một số đồ vật có dạng hình cầu: quả địa cầu, quả bóng ném,…. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Lop4.com. 44.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lịch sử Tiết 24: Đường Trường Sơn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết: Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,…cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta. + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19/5/1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (Đường Hồ Chí Minh). + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. 2. Kĩ năng: HS có kỹ năng trả lời các câu hỏi. 3. Thái độ: HS yêu mến lịch sử Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam 2. HS: -Sưu tầm tranh, ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn, đồng bào tham gia vận chuyển. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: -Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? -Nêu ý nghĩa của sự kiện Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Các hoạt động dạy: Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền Nam Bắc trong cuộc kháng chiến chống - HS lắng nghe Mĩ. -Nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) - Cho HS đọc SGK và trình bày những - HS đọc thông tin trong SGK và trình nét chính về đường Trường Sơn. bày. - GV giới thiệu Vị trí đường Trường - Lắng nghe. Sơn trên bản đồ +Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? - GV chốt ý đúng ghi bảng. - Trả lời. Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các nhóm tìm hiểu về những tấm gương tiêu - HS làm việc theo sự hướng dẫn của biểu của bộ đội và thanh niên xung GV phong trên đường Trường Sơn. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - HS trình bày Lop4.com. 45.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, khen những nhóm thảo luận tốt. Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm) -GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: +Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? +So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử. -Mời đại diện một số nhóm trả lời. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. Hoạt động 5 (làm việc cả lớp) - GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn. - GV chốt lại: Ngày nay đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh. 4. Củng cố: -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.. *Mục đích: Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. - HS nêu nhận xét, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe. *ý nghĩa: Đường Trường Sơn đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011 Luyện từ và câu Tiết 48: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng: Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp.(BT1, BT2 của mục III). 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bảng phụ cho HS làm bài tập 3. 2. HS: Sử dụng SGK, VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm BT 3, 4 (59) tiết trước. Lop4.com. 46.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Dạy bài mới: 3.1, Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2. Các hoạt động dạy: Hoạt động 1: Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn HS: XĐ các vế câu ; XĐ chủ ngữ, vị ngữ của từng vế câu. -Mời 2 học sinh lên bảng xác định. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.. *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.. *Bài tập 3: - GV treo bảng phụ -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Hoạt động 2:Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.. - 1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Lắng nghe, thực hiện như hướng dẫn. - 2 HS thực hiện. *Lời giải: a) Vế 1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt, C V Vế 2: sương đã buông nhanh xuống mặt biển C V b) Vế 1: Chúng tôi đi đến đâu, C V Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến đấy C V - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài 1số HS trình bày. *Lời giải: - Các từ in đậm để nối vế câu 1 với vế câu 2 -Nếu lược bỏ các từ đó thì: +Quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước. +Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh. - HS đọc nội dung và yêu cầu bài trên bảng phụ. - HS làm bài và nêu kết quả *Lời giải: a) chưa… đã…; mới…đã…; càng…càng… b) chỗ nào…chỗ ấy… - HS đọc nội dung ghi nhớ - 2 HS đọc lại. - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài theo nhóm, đại diện một số nhóm trình bày. *Lời giải: a) Ngày chưa tắt hẳn,. trăng đã lên rồi. b) chiếc xe ngựa vừa đậu lại,. tôi đã nghe Lop4.com. 47.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tiếng ông từ trong nhà vọng ra. c) Trời càng nắng gắt, . hoa giấy càng hồng lên rực rỡ. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào VBT, 1HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng: 4. Củng cố: -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT. - HS đọc nội dung yêu cầu của bài - HS làm bài vào VBT, 1HS làm vào bảng nhóm, gắn bảng. * KQ: a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. - HS nhắc lại ghi nhớ - HS lắng nghe và ghi nhớ. Toán Tiết119: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS củng cố về cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. 2. Kĩ năng: Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học * GV + HS: Sử dụng : Com pa, thước kẻ. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể tên 1 số đồ vật có dạng hình - HS nêu cầu và hình trụ 3. Bài mới: 3.1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2. Luyện tập: Bài tập 1 (127): Dành cho HS khá - HS nêu cách làm giỏi -Mời HS khá giỏi nêu cách làm. - HS làm bài vào nháp, 1HS giỏi lên -GV hướng dẫn HS làm bài. bảng làm bài, lớp nhận xét. -Cho HS làm vào nháp. Bài giải: -Cả lớp và GV nhận xét. a)Diện tích hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác ABD là: Lop4.com. 48.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) b) Tỉ số phần trăm của S hình tam giác ABD và S hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 0,8 = 80% Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5 cm2 b) 80% *Bài tập 2 (127): (HS khá giỏi thực hiện được cả bài) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. -Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài, HS khá giỏi chữa ý b. -Cả lớp và GV nhận xét.. - HS nêu yêu cầu bài - HS nêu cách làm và làm bài,đại diện HS chữa bài trên bảng lớp, HS khá giỏi nêu miệng kết quả ý b, lớp nhận xét. Bài giải: Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 – 36 = 36 (cm2) Vậy S hình tam giác KQP bằng tổng S của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.. Bài tập 3 (127): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng -Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập, làm bài trong VBT.. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở, 1HS làm trên bảng nhóm, gắn bảng, lớp nhận xét. Bài giải: Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần hình tròn được tô màu: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Lop4.com. 49.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tập làm văn Tiết 47: Ôn tập về tả đồ vật I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Cấu tạo bài văn tả đồ vật gồm 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1) 2. Kĩ năng: HS xác định được 3 phần của bài văn tả đồ vật, viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. 3. Thái độ: HS yêu thích và giữ gìn đồ vật xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật. -Một cái áo quân phục màu cỏ úa. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của 4 – 5 HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. -GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải - Lắng nghe. nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu – một loại vải SX ở TP Tô Châu, Trung Quốc. -Cho HS thảo luận nhóm 7: Ghi kết quả - Thảo luận nhóm theo yêu cầu. thảo luận vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. chéo nhóm. -GV treo bảng phụ đã ghi những kiến - Một vài HS đọc. *Lời giải: thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. a) về bố cục của bài văn: -Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp. -Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba -Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng. b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn: -So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy,… -Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít…. Lop4.com. 50.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×