Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

ioe grade 10 13 tiếng anh 10 tiểu học thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.37 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Từ điểm </b>

<b>A</b>

<b> ở ngồi đường thẳng </b>

<b>d</b>

<b>, kẻ </b>



<b>một đường thẳng vng với </b>

<b>d </b>

<b>tại </b>

<b>H </b>



<b>( Như hình vẽ)</b>



.



<b>A</b>



<b>Từ A có thể vẽ bao nhiêu </b>
<b>đường thẳng vng góc </b>
<b>đến đường thẳng d? </b>


<b>Duy nhất 1 đường thẳng từ </b>
<b>A vng góc đến đường </b>
<b>thẳng d. Vì nếu có hơn 1 </b>
<b>đường thẳng vng góc </b>
<b>(như hình vẽ)</b>


<b>Thì </b><b>AHB có H + B + A > </b>


<b>1800<sub> trái với định lí tổng sđ </sub></b>


<b>3 góc của tam giác</b>

<b>H</b>



<b>B</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Lấy bất kì điểm C khơng trùng với H</b>



<b>AB có phải là đường xiên hay </b>
<b>khơng?</b>


<b>Từ một điểm ở ngồi đường thẳng </b>
<b>kẻ được bao nhiêu đường vng </b>
<b>góc, bao nhiêu đường xiên đến </b>
<b>đường thẳng đó?</b>


<b>A</b>



<b>H</b>


<b>B</b>



<b> .</b>



<b>C</b>



<b> thì đoạn thẳng AC gọi là đường xiên.</b>


<b>§ QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG </b>


<b>XIÊN - ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU</b>



<b>I. KHÁI NIỆM ĐƯỜNG VNG GĨC, ĐƯỜNG </b>
<b>XIÊN, HÌNH CHIẾU CỦA ĐƯỜNG XIÊN</b>


<b>AH: Đường vng góc.</b>
<b>AB, AC : Các đường xiên.</b>


<b>HC: là h/c của đường xiên AC</b>
<b>H: Gọi là h/c của điểm A lên </b>


<b>đthẳng d</b>


<b>II. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN</b>


<b>Em có nhận xét ntn về độ dài đường vng góc so với </b>
<b>độ dài các đường xiên?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A</b>



<b>H</b>



<b>B</b>

<b>C</b>



<b>GT</b>


<b>KL</b>


<b>AH: đường vng góc.</b>
<b>AB: đường xiên</b>


<b>AH < AB</b>


<b>HƯƠNG DẪN C/M:</b>


<b> </b>


<b><sub>ABH có </sub><sub>H</sub><sub>= 90</sub>0</b>


<b>H = 900 </b>





<b>AH < AB </b>


<b>B < H</b>


<b>C/M:</b>


=> <b>AH < AB (qh giữa góc và cạnh đd.)</b>


<b>Nên B < H </b>


<b>=> B + BAH = 900</b>


<b>T</b>


<b>ổ</b>


<b>n</b>


<b>g</b>


<b> h</b>


<b>ợ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A</b>



<b>H</b>




<b>B</b>

<b>C</b>



<b>Hình chiếu của đ.xiên AC là HC. Vậy h/c của </b>
<b>đ.xiên AB là ?</b>


<b>Nếu AB < AC => HB HC</b>
<b>Em có thể c/m nhận định trên.</b>


<b> GT</b>
<b>KL</b>


<b>AB < AC</b>


<b>HB < HC</b>


<b>HƯƠNG DẪN CM:</b>


<b> </b>


<b>HB2 < HC2</b>


<b>AB2<sub> – AH</sub>2<sub> < AC</sub>2 – <sub>AH</sub>2</b>


<b> </b>


<b> </b>


<b>AB2<sub> < AC</sub>2 </b>



<b>AB2<sub> < AC</sub>2 </b>


<b> </b>


<b> </b>


<b>AB < AC</b>


<b>CM:</b>


<b>Ta có AB < AC nên: AB2 < AC2 .</b>


<b>Suy ra: AB2 – AH2 < AC2 – AH2.</b>


<b>Hay: HB2<sub> < HC</sub>2 </b>


<b>( Adụng hệ thức Pita go vào </b><b>HAB, </b><b>HAC </b>


<b>vuông tại H)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> GT</b>
<b>KL</b>


<b>AB < AC</b>


<b>HB < HC</b>


<b>HB < HC</b>
<b>AB < AC</b>



<b>A</b>



<b>H</b>



<b>B</b>

<b>C</b>



<b>Nếu HB < HC => AB AC ?<</b>
<b>Em có thể c/m nhận định trên.</b>


<b>HƯƠNG DẪN CM:</b>


<b>AB < AC</b>


<b> </b>


<b>AB2<sub> < AC</sub>2</b>


<b> </b>


<b> AH2 <sub>+ BH2 < AC</sub>2 <sub>+ HC</sub>2</b>


<b> HB2<sub> < HC</sub>2</b>


<b> </b>


<b> </b>


<b> HB < HC</b>
<b>VỀ NHÀ CHỨNG MINH:</b>



<b>II. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU:</b>


<b>Trong hai đ.xiên kẻ kẻ từ một điểm ngồi đường </b>
<b>thẳng đến đường thẳng đó:</b>


<b>a). Đường xiên nào có h/c lớn hơn thì lớn hơn.</b>
<b>b). Đường xiên nào lớn hơn thì có h/c lớn hơn.</b>


<b>c). Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai h/c bằng </b>
<b> nhau, ngược lại, nếu hai h/c bằng nhau thì hai </b>
<b>đ.xiên băng nhau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A</b>



<b>H</b>



<b>B</b>

<b>C</b>

<b>Cho H. 11. Biết AB < AC. Trong </b>



<b>các kết luận sau, kết luận nào </b>


<b>đúng</b>



<b>a). HB = HC.</b>


<b>b). HB > HC.</b>


<b>c). HB < HC.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài Tập 9/ Trang 59/ SGK</b>



<b>Để tập bơi nâng dần khoảng cách, hàng ngày bạn nam xuất </b>
<b>phát từ M, ngày thứ I bạn bơi đến A, ngày thứ II bạn bơi đến </b>
<b>B, ngày thứ III bạn bơi đến C,… (h.12).</b>



<b>Hỏi rằng bạn Nam tập như thế có đúng mục đích đề ra hay </b>
<b>khơng ( ngày hơm sau có bơi được xa hơn ngày hơm trước </b>
<b>hay khơng ) ?. Vì sao?</b>


<b>M</b>


<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>


<b>Ta có MA </b><b>AD, MA là đường vg góc. </b>


<b>Do C nằm giữa A và D, ta có: </b>


<b>AC<AD => MC < MD (qh giữa đ.xiên…) </b>


<b>Do B nằm giữa A và C, ta có:</b>


<b>AB < AC=> MB < MC (qh giữa đ.xiên….)</b>
<b>Do AM là đ.vg góc, MB là đ.xiên, ta có:</b>
<b>MA < MB </b>










<b>, ta suy ra MA < MB < MC < MD </b>







</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>THIẾT KẾ :</b>



</div>

<!--links-->

×