Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.41 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KÕ ho¹ch d¹y häc. Trường Tiểu học Hải Ninh. TUẦN 9 THỨ 2. Ngày soạn 18-10 - 2014 Ngày dạy :20- 10- 2014. TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, rành mạch ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quý.( Trả lời được câu hỏi ở SGK). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm cho học sinh. 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết yêu quý tất cả các nghề, tự phấn đấu học tốt , có ước mơ cho mình một nghề yêu thích. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC: NỘI DUNG DẠY HỌC NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1. Kiểm tra bài cũ: 4ph - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV - Lớp theo dõi và nhận xét. 2. Bài mới: * GV giới thiệu bài (1ph) HS luyện đọc theo nhóm 4 - HS tự tìm từ khó, luyện đọc HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc (12ph) Lưu ý HS cách ngắt, nghỉ đúng. HĐ2: Tìm hiểu bài (10 ph). HĐ3: Luyện đọc diễn cảm (11ph). - 1 em đọc chú giải SGK Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi theo phiếu - Nêu ý chính Ý1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp bố mẹ. Í 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. HS thực hiện theo nhóm - HS đọc phân vai HS tìm cách đọc hay. - Đọc diễn cảm trong nhóm. - Nhận xét thi đua giữa các nhóm.. 3. Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì? - Nêu ước mơ em chọn nghề gì? Vì sao? Liên hệ thực tế + Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. - Lớp lắng nghe và thực hiện. TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. 2. Kĩ năng: - Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke. Làm bài 1,2,3a. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức học tập tìm tòi nâng cao hiểu biết. II. CHUẨN BỊ: - GV: Ê-ke, thước thẳng, phiếu chỉ dẫn - HS: Ê-ke, thước nhỏ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG DẠY HỌC 1.Bài cũ: 2.Bài mới: * GV giới thiệu bài: HĐ1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.. -HĐ2: Luyện tập Bài 1: Vẽ hình a,b. Bài 2: . Bài 3a:. 3. Củng cố-Dặn dò:. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý + Kể tên các góc đã được học? So sánh các góc? -HS vẽ vào phiếu hình chữ nhật ABCD . Đọc tên hình (Thực hiện theo cá nhân) - Quan sát. - ABCD là hình chữ nhật. - Các góc A,B,C,D ... là góc vuông. * Hoạt động nhóm: Thực hiện theo phiếu + HS thực hành kéo dài DC thành đường thẳng DH, kéo dài BC thành đường thẳng BK + Cho biết góc: BCD, BCH, HCK, DCK là góc gì? + Có chung đỉnh nào? * Như vậy hai đường thẳng DH, BK vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C. + HS quan sát đồ dùng học tập của mình, lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc trong thực tế cuộc sống. + Yêu cầu cả lớp thực hành vẽ MN vuông góc với PQ tạo O. - Yêu cầu cả lớp cùng kiểm tra bằng Ê-ke. + Vì sao hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau? - Thực hiện theo nhóm 4 - Vì 2 đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh I. + Thực hiện nhóm đôi - HS theo dõi thao tác. - Dùng Ê-ke để kiểm tra, nêu miệng - HS nhắc lại cách kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. - Về làm bài tập 4. - HS nêu tên từng cặp .HS lắng nghe. Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. CHÍNH TẢ: ( NGHE- VIẾT) THỢ RÈN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe -viết đúng chính tả bài Thợ rèn; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ bảy chữ 2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a/bhoặc bài tập phân biệt: uôn/ uông. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ: - Bài tập 2a hoặc 2b viết vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG DẠY HỌC NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào - Cả lớp viết vào vở nháp: Con dao, giao vở nháp: Con dao, giao hàng, hạt dẻ, cái hàng, hạt dẻ, cái giẻ giẻ 2.Bài mới: HĐ 1: GV giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học HĐ 2: HD viết từ khó. HĐ 3: Viết chính tả.. - HS lắng nghe Thực hiện theo phiếu chỉ dẫn - HS đọc bài thơ và đọc chú giải. + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả? +Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn? +Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? -Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. Chú ý khi viết k, ngh đứng trước chữ i, ê - Nghe viết bài chính tả Đổi chéo bài soát lỗi. HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 : Tổ chức cho HS làm miệng. Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu. 3. Củng cố, dặn dò:. Tổ chức cho HS làm miệng - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm HS phân biệt được lỗi hay mắc - HS lắng nghe. TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1). ĐẠO ĐỨC: I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lí. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành) * - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. - Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lí. II. CHUẨN BỊ: Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. - SGK Đạo đức 4. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG DẠY HỌC NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1. Khởi động: 1’ - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm - Một số HS thực hiện. - HS nhận xét, bổ sung. tiền của”. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Kể chuyện “Một phút” SGK/14- - GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai 15: 12’ minh họa của một số HS. - GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. - GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. SGK/15. HĐ2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho SGK/16): 7’’ Nhóm 1,2: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS hai nhóm thảo luận về một tình huống. đến phòng thi bị muộn. - HS thảo luận. Nhóm 3,4: Nếu hành khách đến muộn - Đại diện nhóm trả lời. Nhận xét, bổ sung. + HS đến phòng thi muộn có thể không giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra? Nhóm 5,6: Điều gì sẽ xảy ra nếu được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp quả bài thi. + Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, cứu chậm? - GV kết luận. nhỡ máy bay. + Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3- SGK): 8’ + HS làm bài tập - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài - Các nhóm thảo luận và giải thích lí do lựa tập 3 chọn của mình. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: - GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ? - Tự liên hệ, trả lời. - Em đã làm gì để tiết kiệm thời giờ? - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân - Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ.. Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. THỨ 3. Ngày soạn 19-10 - 2014 Ngày dạy :21- 10- 2014 ƯỚC MƠ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ( BT1, BT2). 2. Kĩ năng: - Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3); nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ( BT4); 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. II. CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị từ điển, giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. NỘI DUNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 5ph - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? - Lấy ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép? 2. Bài mới: * GV giới thiệu bài 1ph HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện tập 15 ph Bài 1:-Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước mơ.. Bài 2 - GV giải nghĩa một số từ Lưu ý một số từ không thuộc nhóm từ cùng nghĩa: ước hẹn, ước đoán, ước nguyện, mơ màng Bài 3: Bài 4:. 3. Củng cố , dặn dò:. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép - Lấy ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép Nghe Thực hiên theo nhóm + Mong ước có nghĩa là gì? Đặt câu với từ mong ước +Mơ tưởng có nghĩa là gì? - Các từ: mơ tưởng, mong ước. - HS tìm từ cá nhân và đặt câu với từ vừa tìm được. - HS đọc yêu cầu, sau đó hoạt động nhóm. - Lưu ý một số từ không thuộc nhóm từ cùng nghĩa: ước hẹn, ước đoán, ước nguyện, mơ màng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ ghép thích hợp. - Gọi HS trình bày - HS nờu miệng + Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. + Viết vào vở và sửa bài. - Lần lượt phát biểu ý kiến. - HS lắng nghe và thực hiện. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. TOÁN: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được về hai đường thẳng song song. Làm bài 1,2,3a. Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. II. CHUẨN BỊ: + Thước thẳng và ê ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG DẠY HỌC NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1.Kiểm tra bài cũ: ( 3-5’) Yêu cầu HS dùng ê-ke kiểm tra hai đường thẳng 2. Bài mới: vuông góc * GV giới thiệu bài - 1 HS lên làm, lớp theo dõi và nhận xét bài làm - GV nêu mục tiêu của bài học của bạn. HĐ1: Giới thiệu hai đường thẳng song song HS nêu tên hình - Hình chữ nhật ABCD. - HS thực hiện kéo dài hai cạnh đối diện AB và CD về hai phía trên phiếu - Nghe : Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. - HS tự kéo dài 2 cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC . - Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. HĐ 2: Luyện tập. Bài 1: - HS quan sát hình, thực hiện theo nhóm. :+ Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. Bài 2 - HS nhìn hình vẽ để nhận biết được các cặp cạnh song song với nhau. Bài 3a: Tổ chức trò chơi : Thi đua giữa các nhóm - HS đọc đề bài và quan sát hình. Nhận biết được các cạnh song song với cạnh BE. 3. Củng cố, dặn dò: - Lưu ý đặc điểm của cặp cạnh song song - Hai đường thẳng song song với - ... không bao giờ cắt nhau. nhau có cắt nhau không? - HS lắng nghe và thực hiện. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. 2. Kĩ năng: - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có những ước mơ đẹp. II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài. - Bảng phụ viết sẵn phần gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. NỘI DUNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: -. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý - 2 HS lên bảng kể chuyện, dưới lớp theo dõi và trả lời. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài HĐ 1: Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề. -. Thực hiện theo phiếu chỉ dẫn HS đọc đề bài - GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch dưới các từ : ước mơ đẹp của mình, của bạn bè, người thân. - Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? + Nhân vật chính trong chuyện là ai? - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc phần gợi ý. + Em xây dựng cốt chuyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng kể. GV ghi tên truyện, ước mơ trong truyện. - Sau mỗi HS kể , yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung , ý nghĩa.. b. Kể trong nhóm: c. Kể trước lớp:. -3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị kể chuyện: Bàn chân kì diệu. THỨ 4. - HS lắng nghe và ghi nhận.. Ngày soạn 20-10 - 2014 Ngày dạy :22- 10- 2014 ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT. TẬP ĐỌC: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc đúng trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-nidốt). - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm cho học sinh. 3. Thái độ: - Giáo dục HS không quá tham lam những gì có trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ trang 90 SGK, phiếu chỉ dẫn - Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG DẠY HỌC NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK - Lớp theo dõi- nhận xét 2. Bài mới : * Giới thiệu bài Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi HĐ1: Luyện đọc HĐ2: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi ở SGK. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm. 3. Củng cố – dặn dò. + Tại sao ông vua lại khiếp sợ khi nhìn thấy thức ăn như vậy? Câu chuyện điều ước của vua Mi-đát sẽ cho các em hiểu rõ điều đó. HS thực hiện trong nhóm theo phiếu - HS đọc tiếp nối - HS phát hiện từ khó, luyện đọc lưu ý các câu cầu khiến:Xin thần tha tội cho tôi! Xin Người lấy điều ước cho tôi được sống ! - HS hiểu nghĩa từ chú giải Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK - HS đọc từ chú giải - HS đọc theo nhóm Đoạn 1: + Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì? + Vua Mi- đát cho thần điều gì ? + Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước như vậy ? + Đầu tiên, điều ước được thực hiện như thế nào? + Nội dung đoạn 1 nói gì ? Ý1:Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 + Tại sao vua Mi- đát phải xin thần Đi- ô- ni- dốt lấy lại điều ước? + Đoạn 2 nói điều gì? Ý2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước - Gọi HS đọc đoạn 3 +Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác- tôn ? + Vua Mi- đát hiểu ra điều gì ? + Nêu ý đoạn 3? +Ý 3: Vua Mi- đát rút ra bài học quý - HS trao đổi nhóm đôi nêu ND - Các nhóm thực hiện - HS đọc nhóm, chú ý phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). - HS thi đọc diễn cảm theo vai + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - HS tự liên hệ. TOÁN: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 2. Kĩ năng: - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. Làm bài 1,2. Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức cẩn thận khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: - Thước thẳng và ê ke . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY H ỌC: NỘI DUNG DẠY HỌC NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hai đường thẳng - HS lên thực hành, vuông góc. 2. Bài mới: * GV giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn vẽ 2 đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.. HĐ2: Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác. + 1 hình tam giác có mấy đường cao? HĐ3: Hướng dẫn thực hành. HĐ 4: Thực hành luyện tập: Bài 1:. Bài 2:. Bài 3: * HS giỏi ?. 3. Củng cố, dặn dò:. - Theo dõi thao tác của GV. - HS thực hành theo cá nhân. Nhóm trưởng điều khiển HS thực hiện các bước vẽ như SGK vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS quan sát. - HS dùng ê ke để vẽ. - HS đọc tên tam giác - 3 HS lên bảng vẽ +HS nêu: qua đỉnh A của tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại diểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của tam giác ABC . + HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC. + 1 hình tam giác có mấy đường cao? - HS thực hành vẽ HS đọc đề bài sau đó vẽ hình ( thực hiện cá nhân) - HS vẽ hình vào vở. + HS nêu các bước vẽ. HS thảo luận nhóm câu hỏi + Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua điểm nào của tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của tam giác ABC? HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng đi qua E, vuông góc với DC tại G. +Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình? +Những cạnh nào vuông góc với EG? +Những cạnh nào vuông góc với AB? +Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau - HS lắng nghe và thực hiện.. Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố học sinh nắm vững về hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức để hoàn thành các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập tốt. II. CHUẨN BỊ: - Vở thực hành II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG DẠY HỌC NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe 2.Củng cố kiến thức: - HS trả lời:- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau? - Thế nào là hai đường thẳng song song với nhau? 3.HD học sinh làm bài tập - Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập ở vở Thực hành ( Tiết 1- Tuần 9) - GV bổ sung, lưu ý: Bài 1,2: Củng cố về hai đường thẳng vuông góc với nhau HS xác định đúng các cặp cạnh vuông góc với nhau trong mỗi hình. Bài 3: Viết đúng tên các cặp cạnh song song với nhau của HCN Bài 4: Viết đúng tên các cặp cạnh song song, các cặp cạnh vuông góc với nhau. - Cả lớp làm vào vở. - HS nêu kết quả, nhận xét Lưu ý cách trình bày bài: Cạnh AB song song DC Cạnh AD song song BC - 1 HS làm vở, chữa bài - HS quan sát kĩ hình vẽ, có thể kiểm tra bằng ê- ke.. Bài 5: * HS khá, giỏi:Lưu ý xác định đúng các cặp cạnh vuông góc 4. Củng cố- Dặn dò: - GV hệ thống kiến thức. - HS lắng nghe - Nhận xét, dặn dò. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh ôn kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. Biết nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV( BT2- tuần 8). 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng kể chuyện đủ các phần, đúng nội dung. 3. Thái độ: - HS có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả. II. CHUẨN BỊ: - Giấy khổ to, bút dạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. NỘI DUNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Bài mới: * GV giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HS chọn câu chuyện đã học để kể theo trình tự thời gian. - - Nhận xét cho điểm HS.. Bài 2. - HS thực hành kể. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý. Thực hiện theo nhóm HS nêu tên câu chuyện + Các sự việc được sắp xếp như thế nào theo trình tự thời gian? - Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS xem chuyện bạn kể đúng trình tự thời gian chưa. - HS thi kể - nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò + Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào? - 1 HS trả lời Khoa häc: phòng tránh tai nạn đuối nước I. MôC TI£U: 1. KiÕn thøc: Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: 2. KÜ n¨ng: Không chơi đùa gần hồ, ao, sông suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. 3. Thái độ: Biết ứng dụng vào cuộc sống. II. chuÈn bÞ: - Caùc hình trong SGK. III. C¸C HO¹T §éng D¹Y HäC: néi dung d¹y häc nh÷ng ®iÓm cÇn lu ý 1.Kiểm tra bài cũ: * Khi bị bệnh chúng ta cần ăn uống ntn? - 1HS nêu những điều cần biết SGK 2. Bài mới: - Giới thiệu bài Nghe HĐ1:Các biện pháp phòng chống tai * Thảo luận N4 * Nên và không nên làm gì để phòng tránh nạn đuối nước tai nạn đuối nước? - Các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung. + Không chơi đùa gần bờ ao, sông suối, giếng nước phải được xây thành cao… + Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện GT đường thuỷ * HS thảo luận N2 HĐ2 :Một số nguyên tắc khi tập bơi + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. hoặc đi bơi.. -Nêu những việc em đã làm để phòng tránh đuối nước? - Nên tập bơi ở những nơi an toàn, có người hướng dẫn hoặc người lớn đi cùng - Chỉ bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định nơi bơi - HS nêu và giải thích những việc đó em đã làm ở đâu… C - Củng cố, dặn dò: - Một HS đọc phần những điều bạn cần biết SGK.Về học thuộc THỨ 5 Ngày soạn 21-10 - 2014 Ngày dạy :23- 10- 2014 TOÁN: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và ê-ke). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ đúng hai đường thẳng song song. Làm bài tập 1,3 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho HS. II. CHUẨN BỊ: + Ê ke, thước thẳng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG DẠY HỌC NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1.Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng vuông góc 1 HS khác lên bảng vẽ đường cao của hình tam giác 2. Bài mới: *GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe HĐ 1 : HD vẽ đường thẳng đi qua một HS vẽ theo các bước, thực hiện theo điểm và song song với một đoạn thẳng nhóm cho trước. HĐ 2 : Luyện tập - HS quan sát và trả lời Bài 1: - HS thực hành vẽ - GV theo dõi HS yếu. -Bài 3: Lưu ý HS tính cẩn thận, chính xác khi vẽ HS đọc đề bài sau đó tự làm bài + Hình tứ giác BEDA là hình gì? Vì sao? +Hãy kể tên các cặp cạnh // với nhau có trong hình vẽ. + Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với 3. Củng cố, dặn dò: nhau có trong hình vẽ + GV nhận xét tiết học và hướng dẫn - HS lắng nghe bài làm ở nhà LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐỘNG TỪ Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật , hiện tượng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ( BT mục III). 3. Thái độ: - Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói và viết . II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn bài tập 1 phần nhận xét. - Giấy khổ to và bút dạ. - Tranh minh hoạ trang 94 SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG DẠY HỌC NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là danh từ ? Cho ví dụ. - Thế nào là danh từ ? Cho ví dụ. - GV nhận xét 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: - GV viết câu văn lên bảng: Vua Mi- đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng - Yêu cầu HS phân tích Thực hiện theo phiếu chỉ dẫn - HĐ1: Tìm hiểu bài HS đọc phần nhận xét - Yêu HS thảo luận trong nhóm để tìm ra các từ theo yêu cầu + Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người , vật đó là động từ + Ghi nhớ : -HS đọc phần ghi nhớ - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về động từ chỉ hoạt động, trạng thái. HĐ2: Luyện tập - HS đọc yêu cầu và mẫu Bài 1 Hoạt động nhóm đôi, viết các từ tìm được vào vở nháp HS thảo luận và tìm từ , sau đó đại diện các nhóm lên dán phiếu trên bảng , các nhóm khác nhận xét bổ sung Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS làm vào vở nháp. Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò Bài 3 chơi. - Tổ chức cho HS thi diễn kịch câm + Từng nhóm 4HS biểu diễn các hoạt động - HS trả lời 3. Củng cố – dặn dò + Thế nào là động từ? - Về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở lớp. Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. KĨ THUẬT: KHAÂU ẹOÄT THệA ( TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS tiếp tục thực hành và ứng dụng của khâu đột thưa.. 2. Kĩ năng: Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. 3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: -Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. -Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu (mũi khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm). -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Bộ khâu thêu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG DẠY HỌC NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1.Kiểm tra bài cũ: 5ph Kiểm tra dụng cụ của HS. 2. Bài mới: -Chuẩn bị dụng cụ học tập. Giới thiệu bài: 1ph *HĐ3: HS thực hành khâu đột thưa: 15- HS nêu các bước thực hiện cách khâu 17ph đột thưa. +Bước 1:Vạch dấu đường khâu. +Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - HS thực hành khâu cá nhân - Ttrình bày sản phẩm HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS:10 Thực hành đánh giá theo các tiêu chí: - Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian -12 ph quy định, các mũi khâu đều và đẹp. 3.Nhận xét- dặn dò :3p - Nhận xét, tuyên dương ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TỪ VÀ CÂU I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc thầm và trả lời đúng nội dung câu hỏi theo yêu cầu của bài tập. Củng cố về cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam và nước ngoài. 2. Kĩ năng: - Nắm chắc về Động từ, vận dụng làm bài tập có liên quan; biết nối đúng thành ngữ, tục ngữ với nghĩa thích hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức làm bài và giữ vở sạch. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG DẠY HỌC NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe 2.Củng cố kiến thức: + Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, nước ngoài. + Thế nào là động từ? Cho ví dụ. 3.HD học sinh làm bài tập - Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập ở vở Thực hành ( Tiết 1- Tuần 9) Bài 1: * Đọc bài tập và chọn ý đúng phù hợp với nội dung của từng yêu cầu Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. Lưu ý HS về cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam và nước ngoài; củng cố về động từ. ( câu a ý 1, câu b, câu c ý 3, câu d,e ý 2) Bài 2: * Lưu ý HS xác định đúng động từ chỉ hoạt động( của người và vật); động từ chỉ trạng thái ( của sự vật). Bài 3: Biết nối đúng thành ngữ, tục - Biết nối đúng thành ngữ, tục ngữ với ngữ với nghĩa thích hợp. nghĩa thích hợp. - Yêu cầu HS khá, giỏi học thuộc thành 3. Củng cố- Dặn dò: ngữ, tục ngữ và nghĩa của chúng, THỨ 6 Ngày soạn 22-10 - 2014 Ngày dạy :24- 10- 2014 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời le,ừ cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. 3. Thái độ: - Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích. II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - Phiếu khổ to, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG DẠY HỌC NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1. Kiểm tra bài cũ: HS kể lại câu chuyện em thích theo trình tự thời gian 2. Bài mới: * GV giới thiệu bài. HĐ 1: Tìm hiểu đề bài. HS thảo luận nhóm + Nội dung cần trao đổi là gì? + Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? + Mục đích trao đổi là để làm gì? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? + Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh ( chị )? HĐ 2: Trao đổi trong nhóm. - Làm 4 nhóm. Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. - Các nhóm khác theo dõi hành động, cử chỉ, lắng nghe lời nói để nhận xét, góp ýcho bạn. HĐ 3: Trao đổi trước lớp. - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp cho diễn mẫu. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kế hoạch dạy học. TOÁN. Trường Tiểu học Hải Ninh. THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và ê-ke). 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ đúng, chính xác. Làm bài 1a - trang 54; bài 1a trang 55. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ: - Thước thẳng và ê ke III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG DẠY HỌC NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1.Kiểm tra bài cũ: HS1: vẽ đường thẳng CD song song với - GV chữa bài đường thẳng AB cho trước ; HS2: vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC lớp vẽ vào giấy nháp 2. Bài mới Thảo luận nhóm HĐ1: Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật + Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật theo độ dài các cạnh MNPQ có là góc vuông không? + Nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ. Bài 1a: Thực hiện cá nhân HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài . 5cm,chiều rộng 3cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. HĐ2: Hướng dẫn vẽ hình vuông Thực hiện nhóm + Hình vuông có những đặc điểm gì ? theo độ dài các cạnh - GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm. + GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK: Bài 1a: - Thực hiện nhóm 4 - HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4cm, sau đó tính chu vi và diện tích hình đó - GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình 3.Củng cố- dặn dò: * HS khá, giỏi làm thêm bài 1b GV nhận xét tiết học , HD học bài - HS lắng nghe. Khoa häc: ôn tập: con người và sức khỏe I. MôC TI£U: 1. KiÕn thøc: Củng cố hệ thống hoá các kiến thức về: + Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.. Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. 2. KÜ n¨ng: Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 3. Thái độ: Biết ứng dụng vào cuộc sống. II. chuÈn bÞ: - Caùc hình trong SGK.Caùc phieáu caâu hoûi oân taäp. Phieáu ghi teân caùc moùn aên. III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC: néi dung d¹y häc nh÷ng ®iÓm cÇn lu ý 1. Kiểm tra bài cũ : * Kiểm tra kiến thức của bài trước. 4’ 2.Bài mới:* Giới thiệu bài: HĐ1: Trò chơi :” Ai nhanh - Thảo luận nhóm 4 ai đúng” . 15’ + ND thảo luận: -Quá trình trao đổi chất của con người. -Cách chất dinh dưỡng cần cho cơ thể. - Các bệnh thông thường. -Phòng tránh tai nạn sông nước. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận . -Sau mỗi lần nhóm trình bày, các nhóm khác chuẩn bị câu hỏi để hiểu rõ nội dung. HĐ2: * Yêu cầu HS dựa vào kiến thức ở trên và chế độ Tự đánh giá 12’ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá. -Đã phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa? -Đã ăn phối hợp nhiều thức ăn chứa chất béo, động vật, thực vật hay chưa? -Đã ăn các thức ăn có chứa nhiều loại vi-ta-min, chất khoáng chưa? -Đưa ra lời khuyên về thức ăn … 3. Củng cố * Nêu lại tên ND bài học ? dặn dò. -Nhắc HS về học thuộc ghi nhớ. 4’ - Nhận xét tiết học. ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố học sinh nắm vững về cách vẽ hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song khi có một điểm cho trước. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức để hoàn thành các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập tốt. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG DẠY HỌC NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe 2.Củng cố kiến thức: +Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng khác. + Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua một 3. HD học sinh làm bài tập điểm cho trước và song song với đường Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài thẳng khác. tập ở vở Thực hành ( Tiết 2- Tuần 9) - GV bổ sung, lưu ý: Bài 1: - Củng cố về vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với Bài 2: đường thẳng khác. - Củng cố về vẽ đường thẳng đi qua Bài 3: một điểm cho trước và song song với đường thẳng khác. - Vẽ đúng đường cao của một hình tam Bài 4: Tổ chức thi vẽ đẹp và đúng giác Vẽ hình theo yêu cầu và viết đúng tên các góc vuông có trong hình Bài 5: Có hai lớp 4A và 4B tham gia trồng cây , trung bình mỗi lớp trồng được * HS khá giỏi 35 cây , biết rằng số cây lớp 4A trồng ít hơn 4B là 6 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? 3. Củng cố- Dặn dò: - HS nghe - GV hệ thống kiến thức.. SINH HOẠT:. SINH HOẠT LỚP. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình và của tập thể lớp trong tuần vừa qua. 2. Kĩ năng: - Nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần tới. 3. Thái độ: - Giáo dục cho các em có ý thức thực hiện một cách tự giác các hoạt động. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG DẠY HỌC NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1.Ổn định tổ chức: - Chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ. 2. Sinh hoạt: HĐ1: Đánh giá hoạt động trong tuần: Các trưởng ban đánh giá, chủ tịch đánh giá chung. xếp loại thi đua cho các thành viên trong tổ. - Yêu cầu học sinh tham gia ý kiến. - Giáo viên nhận xét chung có tuyên - Thực hiện tốt các hoạt động của trường, dương động viên, khích lệ học sinh của lớp. những HS có tiến bộ so với tuần trước. HĐ2: Kế hoạch hoạt động tuần sau: - Có ý thức học và ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì 1. - Tiếp tục duy trì rèn chữ viết, luyện tập viết bút máy cho một số HS. - Đẩy mạnh phong trào học nhóm - Làm tốt BDHSG, phụ đạo HS yếu - Làm tốt công tác vệ sinh trường lớp, chăm sóc hoa. - Cá nhân góp ý về mọi mặt. Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. -------------------------------------------*****------------------------------------. Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kế hoạch dạy học. Trường Tiểu học Hải Ninh. ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT: THỰC HÀNH ( TIẾT 2) I.MỤC TIÊU: - HS biết viết các dấu câu đã học thích hợp vào ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện. - Thực hành viết một câu chuyện có nội dung ứng với câu thành ngữ, tục ngữ “đứng núi này, trông núi nọ” hoặc “ ước của trái mùa. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập tốt. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe 2.Củng cố kiến thức: + Hãy kể tên các dấu câu mà em đã học? - 3 HS trả lời Nêu tác dụng của các dấu câu đó? 3. HD học sinh làm bài tập - Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài - HS làm bài tập ở vở Thực hành ( Tiết 2- Tuần 9) - GV bổ sung, lưu ý: - Chữa bài, nhận xét Bài 1: Củng cố về dấu phẩy, dấu hai chấm, - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào dấu ngoặc kép vở. Lưu ý sự kết hợp giữa dấu hai chấm và dấu ngoặc kép Bài 2: - HS nêu nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ - 2 HS nêu nghĩa của thành ngữ, tục “đứng núi này, trông núi nọ” hoặc “ ước ngữ của trái mùa”. - HS viết một câu chuyện có nội dung ứng - HS suy nghĩ, làm bài với câu thành ngữ, tục ngữ Lưu ý HS sử dụng các dấu câu cho phù - HS trình bày kết quả, nhận xét hợp - GV bổ sung, nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò: - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức. - Nhận xét, dặn dò.. Họ và tên: Lê Thị Huê Lop4.com. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>