Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.19 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. TUẦN 31 Thứ hai, ngày tháng 04 năm 2012 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN. --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC: ĂNG - CO VÁT I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng nước ngoài : Ăng - co - vát ; Cam - pu - chia ) - Các chữ số La Mã ( XII - mười hai ), .... - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam- pu- chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm GD kỹ năng sống: GD: - Thấy được vẽ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co – vát. - Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam - pu - chia. - Quả địa cầu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV viết lên bảng các tên riêng Ăng co vát, Cam - pu - chia các chỉ số La Mã chỉ thế kỉ. - HS đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh, giúp học sinh đọc đúng không vấp váp các tên riêng, các chữ số. - HS đọc 3 đoạn của bài - 3 HS đọc theo trình tự. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Chú ý câu hỏi: Phong cảnh ở đền vào hoàng hôn có gì đẹp - 1 HS đọc. HS đọc phần chú giải. - GV hướng dẫn HS đọc các câu dài. - HS đọc lại các câu trên. - Luyện đọc các tiếng: Ăng - co - vát; - Lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc. Cam - pu - chia - HS luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp. 215. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - HS đọc lại cả bài. - Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 TLCH: + Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau. --------------------. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu. - Đoạn này giới thiệu về vị trí và thời gian ra đời của ngôi đền Ăng - co - vát - HS đọc, lớp đọc thầm. - Trao đổi thảo luận và phát biểu. * Miêu tả về sự kiến trúc kì công của khu đền chính ăng - co - vát. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm, báo cáo. - Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền ăng - co -vát khi hoàng hôn. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc cả bài. - HS cả lớp thực hiện.. ------------------. TOÁN : THỰC HÀNH ( TT) I. Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bàn đồ vào hình vẽ II. Đồ dùng dạy học: - HS: Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét. - Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đồ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài mới a) Giới thiệu bài: - HS đọc bài tập . - GV gợi ý HS :. Hoạt động của trò - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn 216. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Đề bài yêu cầu ta làm gì ? + Ta phải tính theo đơn vị nào? - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK. - HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên bản đồ b) Thực hành : *Bài 1 : -HS nêu đề bài, lên đo độ dài cái bảng và đọc kết quả cho cả lớp nghe. - Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại chiều dài và chiều rộng của nền nhà hình chữ nhật. - Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở - Nhận xét bài làm học sinh. 2. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. -------------------LỊCH SỬ:. I.. thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. - Tiếp nối phát biểu. - 1HS nêu bài giải.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2HS lên thực hành đo chiều dài bảng đen và đọc kết quả. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Đọc kết quả - Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở. - Nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. BUỔI CHIỀU NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP. Mục tiêu :. - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Anh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều đại Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Anh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc …) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.. II. Đồ dung dạy học: Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) . III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : - Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế, văn - HS hỏi đáp nhau. - HS khác nhận xét. hóa, GD của vua Quang Trung ? - Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ? GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : 217. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT : - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? - GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Anh đối với những ngưòi tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. - GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Anh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ? Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ?. - HS lặp lại tựa bài. - HS thảo luận và trả lời. - HS khác nhận xét.. - Nguyễn Anh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô .Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức .. *Hoạt động nhóm: - GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp - HS đọc SGK và thảo luận. cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long. + Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai ? + Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào ? + Bộ luật Gia Long được ban hành với những điều lệ như thế nào ? + Theo em, với cách thống trị của các vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ? - HS cử người báo cáo kết quả. - GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả - Cả lớp theo dõi và bổ sung. trước lớp. 3. Củng cố - Dặn dò: GV cho HS đọc phần bài học. - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách gì ? - Về nhà xem trước bài: “Kinh thành Huế”. - HS cả lớp. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------TIẾNG VỆT: ÔN LUYỆN CÂU CẢM I. Yêu cầu cần đạt : - Nắm đuợc cấu tạo và tác dụng cả câu cảm,nhận diện đựơc Câu cảm - Biết đặt câu và sư dụng Câu cảm. II. Đồ dung dạy học: - Sưu tầm đề bài. III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Câu cảm” Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài Hoạt động 3: Phần luyện tập 218. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung bài tập 1 - 1 HS đọc- cả lớp theo dõi SGK - HS làm vào vở BT. GV phát phiếu cho một số HS - HS làm bài - HS phát biểu ý kiến - HS trình bày - GV nhận xét ; mời một số HS dán bài lên bảng - HS làm phiếu lên bảng dán-Cả lớp,đọc kết quả lớp nhận xét - GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: Thực hiện như BT1 Bài tập 3: - Một số HS đọc yêu cầu của BT 3 - HS đọc- cả lớp theo dõi SGK - GV nhắc nhở HS xác định rõ mục đích của bài khi làm. - HS tự làm - HS suy nghĩ làm bài . - HS trình bày. - HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng ------------------------------------TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP I. Yêu cầu cần đạt : - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó và Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: - Cho HS làm tính vào nháp, điền kết quả - 2 HS lên bảng thực hiện giống bài toán có vào ô trống lời văn - HS nhận xét, chữa bài Bài 2: Các bước giải: - HS tự làm - Xác định tỉ số Hiệu số phần bằng nhau là: - Vẽ sơ đồ 10 - 1 = 9 (phần) - Tìm hiệu số phần bằng nhau Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 - Tìm mỗi số Số thứ nhất là:738 + 82 = 820 - HS nhận xét , chữa bài Bài 3: Các bước giải: - Tìm số gạo cả hai loại - HS đọc đề. - Tìm số gạo trong mỗi túi - 1 HS tóm tắt. - Tìm số gạo mỗi loại - HS trao đổi nhóm đôi làm bài. - Đại diện trình bày. Bài 4: Các bước giải: Bài giải - Vẽ sơ đồ minh họa Tổng số phần bằng nhau: - Tìm tổng số phần bằng nhau 3 + 5 = 8 (phần) - Tính độ dài mỗi đoạn đường Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách: 840 : 8 x 3 = 315 (m) 219. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B Đoạn đường từ hiệu sách đến trường: 840 - 315 = 525 (m). 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------Thứ Ba ngày. - Lắng nghe ---------------------------------------------tháng 04 năm 2012. TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : - Đọc , viết được số tự nhiên trong hệ thập phân . - Nắm được hàng và lớp , giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể - Dãy số tự nhiên là dãy số đặc điểm của nó - GD HS tính tự giác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào nháp. - Nhận xét bài bạn. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Thực hành: *Bài 1 : - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu đề bài. - HS cả lớp cùng làm bài vào vở. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện tính vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - Nhận xét bài bạn. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS cả lớp cùng làm chung một bài. - HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng viết các - HS ở lớp làm vào vở. số thành tổng. - 3 HS lên bảng viết: - Nhận xét bài làm học sinh. - Nhận xét bài bạn. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS cả lớp cùng làm chung một bài. - HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng viết các - HS ở lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng viết: số thành tổng. - GV gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 5 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS cả lớp cùng làm chung một bài. - HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng viết các - HS ở lớp làm vào vở. số thành tổng. - 3 HS lên bảng viết: - GV gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: 220. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. --------------------. ------------------. CHÍNH TẢ: NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do GV soạn. - GD HS biết “Rèn chữ giữ vở” GD kỹ năng sống: GD: - Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người. II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. -Phiếu lớn viết nội dung BT3a, 3b. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài "Nghe lời chim nói " đe HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn thơ viết trong bài. Đoạn thơ này nói lên điều gì?. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng viết. - HS ở lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - 2HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc thầm. - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước.. + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó trong bài như: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha .. . * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi + Nghe và viết bài vào vở. viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: - HS gấp SGK lắng nghe GV - Từng cặp soát lỗi cho nhau. đọc để viết vào vở đoạn thơ . - 1 HS đọc. * Soát lỗi chấm bài: - Treo bảng phụ đoạn văn và - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. đọc lại để 2 HS soát lỗi. c.Hướng dẫn làm BTchính tả: -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi * Bài tập 2 : vào phiếu. - Dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu -Bổ sung. cầu BT lên bảng. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - GV giải thích bài tập 2 + a/ Các từ có âm đầu cần chọn để điền là : Trường hợp chỉ - Lớp đọc thầm sau đó thực Trường hợp chỉ viết với l không viết với n viết với n không hiện làm bài vào vở. viết với l - là, lạch, laĩ, làm, lãm, lảm, lản, lãng, lãnh, lảnh, Nãy, này, nằm, - Phát phiếu cho 4 HS. 221. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh - HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng. - HS nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng.. Líp 4B làu, lảu , lạu, lặm, lẳng, lặp, lắt, lặt, lâm, lẩm, lẫm, lẩn, lận, lất, lật, lầu, lầy, lẽ, lèm, lẻm, lẹm, lèn, lẻn, lẽn, liễn, liến, liéng, liệng, liếp, liều, liễu, lim, lìm, lịm, lỉnh, lĩnh, loà, loá, loác, loạc, lao, loài, loại, loan, loàn, loạn, loang, loàng, loãng, loãng, lói, lọi, lỏi, lõm, lọm, lõng, lồ, lộc, lổm, lổn, lốn, lộng, lốt, lột, lời, lởi, lợi, lờm, lợn, lơn, lờn, lớn, lởn, lù, lủ, lũ, lùa, lúa, lụa, luân, luấn, luận lưng, lững, lười, lưỡi, lưới, lượm, lươn, lườn, lưỡng, lường, lượng, lướt, lựu, lưu.. nắn, nậm, nẫng, nấng, nẫu, nấu, néo, nêm, nếm, nệm, nến, nện, nỉ, nĩa, niễng, niết, nín, nịt, nõ, noãn, nống, nơm, nuối, nuột, nước, nượp…. - Nhận xét , bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - 4 HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở.. * Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV tờ phiếu, mời 4 HS lên - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. bảng thi làm bài - HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - GV nhận xét. - Nhận xét bài bạn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ - HS cả lớp thực hiện. vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------. BUỔI CHIỀU THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). *HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất hai câu dùng trạng ngữ (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bút, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1 ( phần nhận xét ). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng đặt câu cảm theo từng tình huống 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn nhận xét: Bài 1, 2, 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 3 HS đọc. - HS suy nghĩ tự làm bài vào vở. - Hoạt động cá nhân. - HS phát biểu. - Phát biểu trước lớp. * GV lưu ý: - Trạng ngữ có thể đứng trước C- V của câu, đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ - Nhận xét câu trả lời của bạn. - HS lắng nghe. hoặc đứng sau nòng cốt câu. c) Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS học thuộc lòng phần ghi nhớ. - Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK. 222. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. d. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài, suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng. - Đại diện nhóm lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn. - GV nhắc HS chú ý: Bộ phận trạng ngữ trả lời các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao ? Để làm gì ?... - HS phát biểu ý kiến. - HS khác nhận xét bổ sung -Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào yêu cầu gợi ý của đề bài mà trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ. - Nhận xét tuyên dương HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn, chuẩn bị bài sau. --------------------. -1 HS đọc, hoạt động cá nhân. - 2 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu.. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận, suy nghĩ viết đoạn văn - Đọc đoạn văn trước lớp: - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất. - HS cả lớp thực hiện. ------------------. TOÁN: ÔN LUYỆN ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Yêu cầu cần đạt : - Bước đầu biết về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫnôn luyện : Bài 1 : - Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ - HS tự làm vở. dài thu nhỏ trên bản đồ (có tỉ lệ bản đồ cho trước) rồi viết số thích hợp vào chỗ trống - 3 HS làm cụ thể trên bảng lớp. VD: Ở cột 1 có thể tính : - Nhận xét 2 x 500 000 = 1 000 000 (cm) Bài 2 : Tương tự + Bài toán cho biết gì ? + Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ? - 1 : 200 + Chiều dài phòng học trên bản đồ là bao nhiêu ? - 4 cm + Bài toán hỏi gì ? - Tìm chiều dài thật của phòng học - Cho HS trao đổi nhóm đôi, giải bài toán - HS trao đổi nhóm đôi làm bài. - 2 đại diện giải bảng. - Lớp nhận xét. 223. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Bài 3:- Cho HS tự giải bài toán. - HS tự làm. Quãng dường TP HCM - Quy Nhơn - Lưu ý HS: Đổi đơn vị đo độ dài quãng đường ra dài là: đơn vị nào để phù hợp với thực tế? 27 x 2 500 000 = 67 500 000(cm) 67 500 000 cm = 675 km - HS nêu ý kiến. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Nhận xét ------------------------------------HDTH: ÔN LUYỆN QUAN SÁT CON VẬT I. Yêu cầu cần đạt : - Biết quan sát con vật,chọn lọc các chi tiết để miêu tả. - Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình,hành động của con vật. II. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Luyện tập quan sát con vật” Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs quan sát Bài tập 1,2:- HS đọc nội dung BT1,2,trả lời câu hỏi: (xem SGV-TV4-trang 213) - HS phát biểu - Ghi lại vào vở những câu đã phát biểu-GV đã nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 3:- HS nêu yêu cầu của bài - GV Kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình,hành động con mèo,con chó đã dặn tiết học tiết học trước. - GV treo tranh,ảnh chó, mèo lên bảng. Nhắc hs chú ý trình tự thực hiện BT: - HS ghi vắn tắt vào vở két quả quan sát ngoại hình của con vật. - HS phát biểu miêu tả ngoại hình - GV nhận xét ,khen ngợi những HS biết miêu tả ngoại hình của con vật cụ thể Bài tập 4:- HS nêu yêu cầu của bài - GV nhắc nhở HS chú ý yêu cầu của đề bài - HS làm bài cá nhân,tiếp nối phát biểu - GV nhận xét ,khen ngợi những HS biết miêu tả sinh động hoạt động của con vật - Yêu cầu HS hoàn chỉnh,viết lại vào vở 2 đoạn văn miêu tả BT3,4. Hoạt động của trò. - HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK - HS phát biểu - HS nêu- cả lớp theo dõi SGK. - HS làm việc - HS trình bày – Lớp nhận xét. - HS đọc- Cả lớp theo dõi SGK - HS làm và trình bày nối tiếp. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS quan sát trước các bộ phận của một con vật nuôi mà mình yêu thích --------------------------------------------------------------------------------------------224. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Thứ tư, ngày tháng 04 năm 2012. TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. Mục tiêu: - So sánh được các số có đến sáu chữ số - Biết sắp xếp bốn số tự nhiện theo thứ tự từ lớn đến bé , từ bé đến lớn. - GD HS tính tự giác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: * Bài 1 : - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học.. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm, nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm chung một bài vào vở. - Đọc kết quả và nêu cách so sánh đối với từng cặp số: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm chung một bài vào vở. - Đọc kết quả và nêu cách so sánh đối với từng cặp số: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. 225. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. --------------------. ------------------. KỂ CHUYỆN:. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa, … - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. *GV có thể yêu cầu HS kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân trong gia đình,… GD kỹ năng sống: Kỹ năng: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng - Tự nhận thức, đánh giá - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm Các kỹ thuật day học: - Trải nghiệm - Thảo luận nhóm đôi – chia sẻ - Trình bày ý kiến cá nhân II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. - HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã tham gia về du lịch - thám hiểm. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, - HS đọc 3 gợi ý trong SGK. - HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể. - Chú ý nêu những phát hiện mới mẻ qua những lần du lịch hoặc cắm trại. - HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. - Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. - Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. - Nói với các bạn về những điều mà mình trực tiếp trông thấy. 226. Lop4.com. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe GT bài. - 2 HS đọc. - Lắng nghe phân tích. - Tiếp nối nhau đọc. - Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể.. - HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể.. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu bạn kể hấp dẫn nhất. chí đã nêu. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn - Về nhà thực hiện theo lời dặn. kể cho người thân nghe. ------------------------------------TẬP ĐỌC: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, luỹ trexanh, tuyệt đẹp, thung thăng gặm cỏ, .. . - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : giấy bóng, phân vân, lộc vừng, ... II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Ảnh chụp con chuồn chuồn và cây lộc vừng. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. b. H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 2 HS đọc từng đoạn của bài. - GV sửa lỗi cho HS. - GV treo tranh minh hoạ hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời. - Đoạn 1 cho em biết điều gì?. - Quan sát. - HS lắng nghe. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự (SGV) - Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - Lắng nghe GV đọc.. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH - Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của chú chuồn chuồn nước. - HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: 227. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nội dung bài nói lên điều gì ?. Líp 4B - Bài văn mt vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó tác giả vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình đồng thời qua đó bộc lộ tình yêu của mình với đất nước quê hương. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 2 HS đọc 2 đoạn của bài - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc - HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - HS đọc từng khổ. - Lắng nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - Thi đọc từng khổ. 3. Củng cố – dặn dò: - 2 đến 3 HS thi đọc diễn cảm cả bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và + HS cả lớp thực hiện. chuẩn bị tốt cho bài học sau. ---------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày. tháng 04 năm 2012. TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: Bài 1 : - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại về các dấu hiệu chia hết - HS thực hiện vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - Trước hết phải xác định số cần điền phải thích hợp với yêu cầu đề bài. - HS thực hiện tính vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : -HS nêu đề bài.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe GT bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại dau hiệu chia hết. - HS ở lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 228. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - HS thực hiện tính vào vơ. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) -HS nêu đề bài. - HS thực hiện tính vào vở. - HS đọc kết quả và giải thích cách làm - Nhận xét bài làm. Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi) -HS nêu đề bài. - HS thực hiện tính vào vở. - HS đọc kết quả và giải thích cách làm - Nhận xét bài làm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT. I. Mục tiêu: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2) ; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoa một số loại con vật như: chó, mèo, lợn … - Tranh ảnh vẽ một số con vật nuôi nhiều ở địa phương mình. - Bảng phụ hoặc tờ giấy lơn ghi lời giải bài tập 1. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe GT bài. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc đề bài: - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - HS đọc bài đọc " Con ngựa " - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe GV để nắm được cách - HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi làm bài. để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi - HS bàn trao đổi và sửa cho nhau đoạn văn có gì đáng chú ý - HS phát biểu ý kiến. - Tiếp nối nhau phát biểu. - GV dùng thước và phấn màu gạch chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận. - HS và GV nhận xét, sửa lỗi. - Nhận xét ý kiến bạn. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. 229. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - GV treo bảng yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài vật mà em yêu thích. - Treo tranh ảnh về một số loài vật lên bảng như trâu, bò, lợn, gà, chó, … - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.. - Quan sát. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Phát biểu theo ý tự chọn. - HS trao đổi và sửa cho nhau. - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu. - Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - Nhận xét và bổ sung.. - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - HS nhận xét và bổ sung. 3. Củng cố – dặn dò: - hận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của - Chuẩn bị bài sau quan sát trước con gà trống để GV. tiết sau. ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU. I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ?) ; nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III) ; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2) ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). II.Đồ dùng dạy học: + Ba câu văn ở BT1 (phần nhận xét) + Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần luyện tập) - Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn BT3 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhận xét: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV treo phiếu viết sẵn BT lên bảng. - Trước hết cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này - Gọi HS phát biểu. Bài 2: - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài. - HS tiếp nối phát biểu. 230. Lop4.com. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Nhận xét bổ sung cho bạn. - Lắng nghe GT bài. - 3 HS đọc yêu cầu. - Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn. - Hoạt động cá nhân. - 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó. - Tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tự suy nghĩ và làm bài vào vở. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi - Nhận xét câu trả lời của bạn.. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. c) Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS học thuộc lòng phần ghi nhớ. d) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - HS lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn. - Bộ phận trạng ngữ trong các câu này đều trả lời các câu hỏi: Ở đâu ? - HS phát biểu ý kiến. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Gợi ý cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. - Nhận xét.. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ. - 1 HS đọc. - Hoạt động cá nhân. + 2 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu. + Lắng nghe. + Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe hướng dẫn. - Thảo luận, suy nghĩ để điền trạng ngữ chỉ nơi chốn. - Nhận xét câu trả lời của bạn.. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV gợi ý HS. - Lắng nghe gợi ý. - HS làm việc cá nhân. - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - 4 HS lên bảng làm trên phiếu. - Nhận xét tuyên dương HS. - Nhận xét bổ sung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------KĨ THUẬT: LẮP Ô TÔ TẢI I - Mục tiêu : - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp “ Ô tô ” tải. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp “ Ô tô” tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình . - Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình. II - Đồ dùng dạy học: - Mẫu “ Ô tô đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III Hoat động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 231. Lop4.com. Hoạt động của trò. - HS lắng nghe. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp hộp theo từng loại. - GV hỏi :Một vài chi tiết cần lăp cái “ Ô tô” là gì? Lắp từng bộ phận : * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. (H2-SGK) + Để lắp được bộ phận này cần phải lắp mấy phần ? + GV yêu cầu HS lên lắp.. - HS chọn và để vào nắp hộp. - HS trả lời. - Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. - 1 HS lên lắp, HS khác nhận xét bổ sung.. * Lắp ca bin (H3-SGK) - Có 4 bước như SGK. - Hãy nêu các bước lắp ca bin ? - HS theo dõi - GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK. * Lắp thùng sau của thành xe và lắp trục bánh xe (H4 ;H5 -SGK) - HS quan sát và 1 HS lên bảng để lắp - Yêu cầu HS lên lắp. - GV nhận xét, uốn nắn, bổ sung cho hoàn chỉnh. Lắp rắp “Ô tô” tải. - GV tiến hành lắp ráp các bộ phận. Khi lắp tấm 25 - HS theo dõi. - Chắc chắn, không xộc xệch; lỗ, GV nêu thao tác chậm để HS nhớ. - Cuối cùng kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải. chuyển động được. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận ,tiếp đó mới - HS tháo các chi tiết xếp gọn tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình vào hộp tự lắp. - GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. 4 . Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập; Kết quả học tập. - Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập. -------------------------------------. BUỔI CHIỀU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. ĐỊA LÍ: I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Tp Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là Tp cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được Tp Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). II. Đồ dung dạy học: - Bản đồ hành chính VN. - Một số ảnh về TP Đà Nẵng. III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : - Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN. - HS trả lời. 232. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Vì sao Huế được gọi là TP du lịch. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : Đà Nẵng- TP cảng : *Hoạt động nhóm: - GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu: + Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - HS quan sát và trả lời. + Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN. + Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở + Đà Nẵng có cảng biển Sa duyên hải miền Trung? Tiên, cảng sông Hàn gần nhau. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu - HS quan sát và nêu. mối giao thông có ở Đà Nẵng? Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp : *Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng - HS cả lớp. chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau: + Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà - Vài HS. Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về - HS liên hệ bài 25. hoạt động sản xuất của người dân … để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu. Đà Nẵng- địa điểm du lịch : * Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp: - GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi - HS tìm. nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu? - Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm - HS đọc. một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết. 3. Củng cố - Dặn dò: - 2 HS đọc bài trong khung. - Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị - HS đọc. - HS tìm và trả lời. trí này. - Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần đảo” ------------------------------------TIẾNG VỆT: ÔN LUYỆNTHÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Yêu cầu cần đạt : - Hiểu được thế nào là trạng ngữ 233. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ. II. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Thêm trạng ngữ cho câu” Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài. Hoạt động của trò - HS theo dõi SGK. Hoạt động 3: Phần Luyện tập ( trg.126-SGK) Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của BT - HS theo dõi SGK - HS suy nghĩ làm bài vào vở - HS làm bài - GV nhắc nhở HS chú ý xác định kỹ bài - HS phát biểu ý kiến - HS trình bày - GV chốt lại lời giải và gạch dưới những bộ phận trạng ngữ trong câu Bài tập 2: - HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần được - HS thực hành viết bài đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu có dùng trạng ngữ. Viết xong, từng cặp HS đổi bài sửa lỗi cho nhau. -HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu văn có dùng - Tiếp nối nhau đọc bài mới trạng ngữ làm- lớp nhận xét - GV nhận xét, chấm điểm Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết đoạn văn ở BT3 chưa đạt yêu cầu, về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở . ------------------------------------ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học, nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bàn bè, người than cùng bảo vệ môi trường. GD kỹ năng sống: Kỹ năng: - Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường - Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. GD: - Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người. Các kỹ thuật day học: - Đóng vai - Thảo luận - Dự án - Trình bày 1 phút 234. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>