Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.87 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ (Nam Cao) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ - HS báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài “Đôi giày ba ta màu xanh” - Cổ ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng + Tìm những câu tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? thon thả, màu vải như màu da trời ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. + HS đọc ý nghĩa bài học - GV nhận xét từng HS và ghi điểm - HS nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ + HS quan sát tranh. - Em hãy cho biết bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với - Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có mẹ? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu những người thợ đang miệt mài làm việc. rõ điều đó. (GV ghi đề) b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ ngày phải … đến phải kiếm sống. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 2: Mẹ Cương … đến đốt cây bông. - HS đọc từ khó. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - HS đọc chú giải. Giảng từ: “ thưa”: có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự nuôi mình Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. + Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ cho em được học nghề rèn và giúp em thuyết phục cha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?, cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn giúp mẹ…anh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm rãi với giọng suy Lop4.com. Tuần 9_L4/ 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> tưởng, sảng khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn. HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ . + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? . + Đoạn 1 nói lên điều gì?. - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: + Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. Ý1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. - Đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi:. **Ước mơ của Cương có thành hiện thực hay không, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. + Bà ngạc nhiên và phản đối. + Mẹ có đồng ý khi nghe Cương trình bày ước + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với ươc mơ của em. - Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - HS đọc thầm toàn bài. + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia + Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ con Cương. (cách xưng hô, cử chỉ lúc trò Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm chuyện) - Gọi HS trả lời và bổ sung. thiết, thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. ** Liên hệ giáo dục: Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. + Ước mơ có một nghề chính đáng để giúp đỡ gia + Qua bài học này, em học tập được điều gì ở đình, trong cuộc sống nghề nào cũng cao quí, đáng Cương ? trân trọng, chỉ những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi thường. - 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. + Luyện đọc nhóm đôi + Đọc mẫu đoạn văn. + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Theo dõi, uốn nắn + Bình chọn người đọc hay. + Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: 5’ Nội dung: Bài văn cho ta thấy Cương mơ ước trở thợ Qua bài học em hãy rút ra ý nghĩa của bài học? rèn nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quí. - HS đọc ý nghĩa bài học 5. Dặn dò: 1’ - Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và soạn bài “Điều ước của vua Mi- đát”. - Nhận xét tiết học.. Lop4.com. Tuần 9_L4/ 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN (Tiết 41) HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. * Bài 1, bài 2, bài 3 (a) II. CHUẨN BỊ: - Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ GV vẽ lên bảng vẽ góc nhọn, góc tù và góc bẹt, yêu cầu HS lên xác định. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc. b. Tìm hiểu bài: 1. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: HĐ1: Cả lớp: 15’ - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: + Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì? - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt?) - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Thầy kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. + Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? - Các góc này có chung đỉnh nào? - GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. - GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. - GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau: + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với Lop4.com. - HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe.. - Hình ABCD là hình chữ nhật. - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. - HS theo dõi thao tác của GV.. - Là góc vuông. - Chung đỉnh C.. - HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, … - HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.. Tuần 9_L4/ 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhau. - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. 4. Luyện tập, thực hành: HĐ2: Cá nhân: 15’ Bài 1: Dùng ê ke để kiểm tra hai đường… + HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK. - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra. - HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến. - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông - Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường góc với nhau? thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. Bài 2: - HS đọc trước lớp. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó - HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp: vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật + AB và AD, AD và DC, DC và CB, BC và AB. ABCD. - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. a. AE và ED, ED và DC - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV gọi HS nêu cách kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC (Tiết 9) TIẾT KIỆM THỜI GIỜ I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lí. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành) * - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. - Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lí. II. CHUẨN BỊ: - SGK Đạo đức 4. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết: 1 HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. Lop4.com. Tuần 9_L4/ 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Lợi ích của tiết kiệm thời giờ có gì mà phải tiết kiệm? Chúng ta cần sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày như thế nào? Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài: “Tiết kiệm thời giờ”. Gv ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Kể chuyện “Một phút” SGK/14- 15: 12’ - GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS. - GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15. + Mi- chi- a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? + Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi- a trong cuộc thi trượt tuyết? + Sau chuyện đó, Mi- chi- a đã hiểu ra điều gì? - GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. HĐ2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16): 7’’ - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn. Nhóm 2: Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra? Nhóm 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm? - GV kết luận. HĐ3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3- SGK): 8’ - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành): a. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. b. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác. c. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc. d. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: + Ý kiến d là đúng. + Các ý kiến a, b, c là sai - GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ?. - Một số HS thực hiện. - HS nhận xét, bổ sung.. + Luôn chậm trễ hơn người khác, … + Mi- chi- a thất bại, phải về sau bạn Vích- to. + Con người chỉ càn một phút cũng làm nên việc quan trọng. - HS thảo luận. - Đại diện lớp trả lời. Nhận xét, bổ sung. + HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. + Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. + Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.. + HS làm bài tập. - Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.. Lop4.com. Tuần 9_L4/ 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân. - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân - Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ. Thứ ba, ngày 15 tháng 10 năm 2013 KHOA HỌC (Tiết 17) PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước. II. CHUẨN BỊ: - Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to hình nếu có điều kiện). - Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. - Phiếu ghi sẵn các tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 5’ + Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ? + Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Mùa hè nóng nực, chúng ta thường hay đi bơi cho mát mẻ và thoải mái. Vậy làm thế nào để phòng tránh các tai nạn sông nước ? Bài học: “Phòng tránh tai nạn đuối nước” hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. 10’ - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao?. HOẠT ĐỘNG HỌC - Báo cáo sĩ số. Hát + Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng, … + Phải cho uống dung dịch ô- rê- dôn hoặc nước cháo muối… - Nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe.. 1. Biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước: - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp.. 1) + Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao. + Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. + Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối. + Theo em chúng ta phải làm gì để phòng + Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia tránh tai nạn sông nước? giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy. Lop4.com. Tuần 9_L4/ 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV kết luận: HĐ2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. 10’ - GV cho é hoạt động theo nhóm - Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Hình minh hoạ cho em biết điều gì?. - HS đọc bài học. 2. Một số nguyện tắc khi tập hoặc đi bơi. + HS thảo luận nhóm. - HS tiến hành thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận:. + Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh họa các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. + Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ. + Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều + Trước khi bơi cần phải vận động, tập các bài tập để gì? không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi. - GV nhận xét các ý kiến của HS. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở - Cả lớp lắng nghe. nơi có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi. Hoạt động 3: Thảo luận hoặc đóng vai: 10’ - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ - Nhận phiếu, tiến hành thảo luận. làm gì ? - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. + Nhóm 1: Cường vàDũng vừa đi đá bóng + Em sẽ nói với Dũng là vừa đi đá bóng về mệt, mồ về. Dũng rủ Cường ra hồ gần nhà để tắm cho hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay rất dễ bị cảm mát. Nếu em là Cường em sẽ nói gì với bạn ? lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy đi tắm. + Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ + Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nữa, đứng xa đang tranh nhau cúi xuống bờ ao gần đường bờ ao và nhờ người lớn lấy giúp. Vì trẻ em không để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ? nên đứng gần bờ ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn. + Nhóm 3: Minh đến nhàTuấn chơi thấy Tuấn + Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà nhặt để vừa làm vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. vừa trông em. Để em bé chơi cạnh giếng rất nguy Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. hiểm. Thành giếng xây cao nhưng không có nắp đậy Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ? rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ. + Nhóm 5: Tình huống 5: Nhà Linh và Lan + Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ của các thầy cô ở xa trường, cách một con suối. Đúng lúc đi giáo hay vào nhà dân gần đó nhờ các bác đưa qua học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy suối. mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì ? 4. Củng cố- dặn dò: 3’ - GV củng cố bài học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, người thân - HS cả lớp. cùng thực hiện. Lop4.com. Tuần 9_L4/ 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét tiết học TOÁN (Tiết 42) HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. * Bài 1, bài 2, bài 3 (a) II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án - SGK - Thước thẳng và ê ke. HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làmbài tập 1. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu hai đường thẳng khác qua bài: “Hai đường thẳng song song”. GV ghi đề b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ 1. Giới thiệu hai đường thẳng song song: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.. - HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe.. - Hình chữ nhật ABCD. - HS theo dõi thao tác của GV. A B. D C - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của - Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có thẳng song song. được hai đường thẳng song song không? **Hai đường thẳng song song với nhau không bao - HS nghe giảng. giờ cắt nhau. - GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan - HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của trong thực tế cuộc sống. bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, … 4. Luyện tập, thực hành: HĐ2: Cá nhân: 17’ Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ - HS lên bảng. Lớp làm VBT. cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh - Quan sát hình. song song với nhau. - GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ Giải: a, Trong hình chữ nhật ABCD, có: nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với + Cạnh AB song song DC ; cạnh AD song nhau? song BC. - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu b, Trong hình vuông MNPQ, có: Lop4.com. Tuần 9_L4/ 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ. Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. - GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). Bài 3: - GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài. - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ? - Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ? 4. Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học: "Hai đường thẳng song song…nhau" + HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài “Vẽ hai đường thẳng vuông góc” - Nhận xét tiết học.. - Cạnh MN song song QP, cạnh MQ song song NP. - 1 HS đọc. - HS lên bảng, lớp làm vào vở. Giải: Trong hình bên ta có: + Các cạnh song song với BE là AG, CD.. - Đọc đề bài và quan sát hình. Giải: a, Trong hình tứ giác MNPQ, có: - Cạnh MN song song với cạnh QP. * Trong hình tứ giác DIHGE, có; - Cạnh DI song song với cạnh HG. + HS nhắc lại - HS cả lớp.. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) (Tiết 9) THỢ RÈN I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi HS lên bảng đọc cho HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. + Điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc, rao vặt … - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Ngoài việc viết đúng chính tả, chúng ta cần trình bày bài thơ như thế nào cho phù hợp, nhất lại bài mỗi dòng chỉ có 7 chữ như bài: “Thợ rèn”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: 20’ - GV đọc bài thơ. + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả? * Bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. Lop4.com. - HS hát. - HS lên bảng.. - Nhận xét, bổ sung.. 1. Nghe – viết: Thợ rèn. - HS đọc phần chú giải. + Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. Tuần 9_L4/ 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc cho HS soát bài. - GV thu vở, chấm bài. - Nhận xét và sửa sai những lỗi cơ bản. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 10’ Dạng bài tập lựa chọn. (GV chọn bài tập b) Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai) - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại bài. - Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, … - HS viết bài. - Trao vở soát bài. - Nộp vở cho HS chấm. - HS sửa sai trong bài của mình. 2. Điền vào chỗ trống. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Lời giải: - Uống nước nhớ nguồn - Anh đi anh nhớ quê nhà Nhờ canh rau muống nhớ cà dầm tương - Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa. - Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên cành cũng kêu. 4. Củng cố- dặn dò: 3’ - GV củng cố bài học - Dặn HS về nhà học thuộc bài. Chuẩn bị bài “ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra” - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 17) MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). II. CHUẨN BỊ: HS chuẩn bị tự điển (nếu có). GV phô tô vài trang cho nhóm. Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời trực tiếp của nhân vật… - Nhận xét, bổ sung.. - Nhật xét, ghi điểm từng HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em - Lắng nghe. củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp 18’ Lop4.com. Tuần 9_L4/10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 1: Ghi lại những từ ngữ trong bài tập đọc “ Trung thu độc lập” cùng nghĩa với từ ước mơ. - Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. - Mong ước có nghĩa là gì?. - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ. - Những từ đồng nghĩa với ước mơ là mơ tưởng, mong ước.. - Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - Đặt câu với từ mong ước. + Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. - Mơ tưởng nghĩa là gì? “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ ước mơ - HS đọc thành tiếng. + Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm - Thảo luận cặp đôi và ghi vào VBT. từ. Nhóm nào làm xong trước báo cáo kết quả. Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước ao, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn ước mong, ước vọng. thành bài tập. Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ - Kết luận về những từ đúng. mộng. Lưu ý: Nếu HS tìm các từ: ước hẹn, ước, đoán, ước ngưyện, mơ màng…GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó. Bài 3: - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép từ - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. ngữ thích hợp. - Làm vào vở. a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, - Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng. ước mơ dại dột. HĐ2: Nhóm: 12’ Bài 4: - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ - HS thảo luận nhóm. - Báo cáo kết quả. minh họa cho những ước mơ đó. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói + Ước mơ được: đánh giá cao. Đó là những ước mơ GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: - Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở hợp với nội dung chưa? thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh, sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo. - Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh… - Ước mơ chinh phục vũ trụ… + Ước mơ được: đánh giá không cao: Đó là những ước mơ giãn dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả… + Ước mơ bị: đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác… Lop4.com. Tuần 9_L4/11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước. - Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ước mơ tầm thường- ước được ăn dồi chó- Ba điều ước. - Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có… 4. Củng cố- dặn dò: 3’ - Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. - Chuẩn bị bài: “Động từ”. - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 16 tháng 10 năm 2013 LỊCH SỬ (Tiết 9) BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP (Từ năm 938 đến năm 1009 ) ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. CHUẨN BỊ: - Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ). - Bản đồ Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc chiến tranh liên miên, nhân dân vô cùng khổ cực. Trong hoàn cảnh đó, cần phải thống nhất đất nước. Vậy ai là người làm được điều này? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập. HĐ1: Làm việc cá nhân: 15’ + Đinh Bộ Lĩnh là người ở đâu? + Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn nhỏ? + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? * GV lết luận: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Tìm hiểu đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh + Là người Hoa Lư – Gia Viễn – ninh Bình. + Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn. + Ông đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn đất nước.. Lop4.com. Tuần 9_L4/12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống - 1 đến 2 HS nhắc lại. nhất được giang sơn 2. Đất nuớc thống nhất, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi + Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh + Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh đã làm gì? Tiên Hoàn, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ + Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta Việt, niên hiệu Thái Bình. ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa. + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. HĐ2: Nhóm: 15’ + HS thảo luận nhóm - GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình Thời gian Trước khi TN Sau khi thống nhất hình đất nước trước và sau khi được thống nhất Các mặt theo mẫu Đất - Bị chia thành - Đất nước quy về - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nước 12 vùng. một mối - Lục đục. - Được tổ chức lại quy củ Triều đình - Làng mạc, - Đồng ruộng trở lại đồng ruộng bị xanh tươi, ngược Đời tàn phá, dân xuôi buôn bán, khắp sống của nghèo khổ, đổ nơi chùa tháp được - GV nhận xét và kết luận. nhân dân máu vô ích. xây dựng 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ + Báo báo kết quả. - Qua bài học, em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ + Nhận xét, bổ sung. Lĩnh. - Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”. Nhận xét tiết học. KĨ THUẬT (Tiết 9) KHÂU ĐỘT THƯA (2 tiết ) I. MỤC TIÊU: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. CHUẨN BỊ: - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. - Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu (mũi khâu ở mặt sau nổi dài 2, 5cm). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi), khác màu vải. + Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 3’Kiểm tra dụng cụ của HS. 3. Bài mới:. - Hát - Chuẩn bị dụng cụ học tập.. Lop4.com. Tuần 9_L4/13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> a) Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành: “Khâu đột thưa”. GV ghi đề. b. HS thực hành khâu đột thưa: 20’ Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa - Nêu các bước thực hiện cách khâu đột thưa. - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS: 7’ - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Nhận xét- dặn dò: 3’ - GV củng cố bài học. - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.. - HS lắng nghe. - HS thực hành cá nhân.. - HS trưng bày sản phẩm. - HS lắng nghe.. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “khâu đột mau”. TOÁN (Tiết 43) VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. - HS nghe. b. Tìm hiểu bài: Lop4.com. Tuần 9_L4/14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ1: Cả lớp: 1. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước: - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp). - Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB. - Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. Điểm E nằm trên đường thẳng AB. - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. + Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). + Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình. 2. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác: - GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK. - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. - GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. - GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC. - GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao ? 4. Hướng dẫn thực hình: HĐ2: Cá nhân: Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.. - Theo dõi thao tác của GV.. + Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT.. - Tam giác ABC. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. A. B. H. C. - HS dùng ê ke để vẽ. - Một hình tam giác có 3 đường cao. - HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. C E C. E. D D. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng thực hành vẽ. - 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Hãy vẽ các đường cao AH của hình tam giác AH trong một trường hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK. trong mỗi trường hợp sau. - GV gọi HS lên bảng, lớp làm VBT. Lop4.com. Tuần 9_L4/15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước. Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK. Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi HS lên bảng mỗi HS kể 2 bức tranh truyện Ba lưỡi rìu. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. -. HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.. + Nhận xét, bổ sung.. - Bức tranh vẽ cảnh 1 em bé đang dọn vệ sinh chuồng ngựa đang chuyện trò, âu yếm chú ngựa trước sự chứng kiến của ông giám đốc rạp xiếc. - Mọi công việc đều bắt đầu từ việc - Lắng nghe. nhỏ nhất, mọi thiên tài đều bắt đầu từ trẻ em. Cô bé Vi- li- a đã làm gì để đạt được ước mơ của mình? Hôm nay, các em dựa vào cốt truyện để viết những đoạn văn kể chuyện. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 6’ Bài 1: Đọc cốt truyện sau: - HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc cốt truyện. - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc + Đoạn 1: Va- li- a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một tiết mục phi ngựa đánh đàn. lần xuống dòng. bGV ghi nhanh lên + Đoạn 2: Va- li- a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. bảng. + Đoạn 3: Va- li- a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. Gọi HS đọc lại các sự việc chính. + Đoạn 4: Va- li- a đã trở thành 1 diễn viên giỏi như em hằng mong ước. HĐ2: Cá nhân: 24’ Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa - HS đọc thầm 4 đoạn văn và tự lựa chọn để hoàn chỉnh một hoàn chỉnh của chuyện. đoạn. Lop4.com. Tuần 9_L4/16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV phát bảng phụ cho 4 HS, mỗi - + HS làm bài trên bảng phụ, nối tiếp nhau trình bày bài làm. HS ứng với mỗi đoạn. Đoạn 1: Mở đầu – Nô- en ngày ấy, cô bé Va- li- a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. Diễn biến: Chương trình xiếc hôm ấy tiếc mục nào cũng hay, nhưng Va- li- a thích nhất tiệt mục cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn. Cô gái phi ngựa thật dũng cảm. Cô không nắm cương ngựa mà một tay ôm cây đàn măngđo- lin, tay kia gãy lên những âm thanh rộn rã. Tiếng đàn của cô mới hấp dẫn lòng người làm sao. Va- li- a vô cùng ngưỡng mộ cô gái tài ba đó. Kết thúc: Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của Va- li- a cũng hiện lên hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, đánh đàn. Em mơ ước một ngày nào đó cũng được như cô- phi ngựa và chơi những bản nhạc rộn rã. Đoạn2: Mở đầu: Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo tuyển diễn viên. Va- li- a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề. Diễn biến: Sáng hôm ấy, em bé đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa. Ơû đó có một chú ngựa bạch tuyệt đẹp, bác chỉ con ngựa và bảo: “Công việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa bạch này, cho ngựa ăn uống và quét dọn chuồng ngựa thật sạch sẽ”. Va- li- a rất ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà phải đi quét chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầm lấy chổi. Kết thúc: Bác giám đốc gật đầu cười bảo em; “Công việc của diễn viên phi ngựa, đánh đàn bắt đầu như thế đấy cháu ạ. Cái tháp cao nào cũng phải bắt đầu xây từ mặt đất lên”. Đoạn 3: Mở đầu: Thế là từ hôm đó ngày ngày Va- li- a đến làm việc trong chuồng ngựa. Diễn biến: Những ngày đầu, Va- li- a rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí, nhưng cứ nhớ đến hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, em lại thấy phấn chấn lên. Kết thúc: Cuối cùng, em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương lai của em. Đoạn 4: Mở đầu: Thế rồi, cũng đến ngày Va- li- a cũng trở thành một diễn viên thực thụ. Diễn biến: Cứ mỗi lần Va- li- a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt lại vang lên. Chỉ trong nháy mắt, cô đã đứng trên lưng ngựa, tay ôm cây đàn vĩ cầm. Rồi tiếng đàn cất lên vẻ thán phục hiện rõ trên gương mặt từng khán giả. Kết thúc: Va- li- a kết thúc tiết mục của mình với gương mặt rạng ngời hạnh phúc. Thế là ước mơ thuở nhỏ của Va- li- a đã trở thành sự thật. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV củng cố bài học, HS nhắc lại các bước xây dựng đoạn văn kể chuyện. - Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề - Chuẩn bị bài: “Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân”.. Lop4.com. Tuần 9_L4/17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> KỂ CHUYỆN (Tiết 9) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Tuần trước, các em đã kể lại những câu chuyện đã nghe, đã đọc về ước mơ đẹp. Trong tiết học này, các em sẽ kể một câu chuyện về ước mơ đẹp của chính mình hay bạn bè, người thân. Các em đọc trước nội dung của bài kể chuyện hôm nay. Đó là bài: “Kể chuyện được... ”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện: 10’ Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè em, người thân. - GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. + Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? + Nhân vật chính trong truyện là ai? a. Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện. - Gọi HS đọc gợi ý 2. (các hướng xây dựng cốt truyện và VD) + GV ghi nhanh 3 hướng xây dựng cốt truyện. - Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. - Những cố gắng để đạt ước mơ. - Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được. - Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. b. Đặt tên cho câu chuyện: + Gv gọi HS đọc gợi ý 3. - Yêu cầu HS suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện. * Gv lưu ý HS: Kể chuyện chứng kiến, em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em. VD: ở cạnh nhatôi có một cô chơi đàn rất hay... Kể câu chuyện em trực tiếp tham gia, em phải là nhân vật chính trong câu chuyện). HĐ2: Thực hành KC: 20’ * Kể chuyện theo cặp: + GV theo dõi, hướng dẫn góp ý.. - Hát.. + HS đọc đề. - Tổ chức báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn. + Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật. + Nhân vật chính trong truyện là em hoặc bạn bè, người thân. - 3 HS đọc thành tiếng gợi ý 2.. + HS tiếp nối nhau nói đề tài KC và hướng xây dựng cốt truyện của mình VD: Tôi muốn kể một câu chuyện giải thích vì sao tôi ước mơ trở thành cô giáo. + HS đọc gợi ý 3. - HS suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện của mình.. + Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về ước mơ của mình. - HS tham gia kể chuyện. - Hỏi và trả lời câu hỏi.. Lop4.com. Tuần 9_L4/18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> *Thi KCtrước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên - Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn. truyện, ước mơ trong truyện. - Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu. - Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 17 tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC (Tiết 18) ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT (Thần thoại Hy Lạp) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ - HS báo cáo sĩ số. Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Thưa chuyện với mẹ + Cương xin học nghề rèn để làm gì? - Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. - Nhận xét, cho điểm HS. - HS nêu ý nghĩa bài học 2. Bài mới: - Nhận xét, bổ sung. a. Giới thiệu bài: 1’ - Gọi HS quan sát tranh và mô tả những gì bức - Bức tranh vẽ cảnh trong một cung điện nguy nga, tranh thể hiện được. tráng lệ. Trước mắt ông vua là đầy đủ những thức ăn đủ loại. Tất cả đều loé lên ánh sáng đủ loại của vàng. Nhưng nét mặt nhà vua có vẻ hoảng sợ. - Tại sao vua lại khiếp sợ khi nhìn thấy thức - Lắng nghe. ăn như vậy? Câu chuyện Điều ước của vua Mi- đát sẽ cho các em hiểu điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ - GV hoặc HS chia đoạn: Đoạn1: Có lần thần … hơn thế nữa. Đoạn 2: Bọn đầy tớ … tôi được sống. Đoạn 3: Thần Đi- ô- ni- dốt… đến tham lam. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp - HS đọc từ khó, đoạn văn, câu văn khó. hướng dẫn cách đọc bài, đoạn văn khó. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. Lop4.com. Tuần 9_L4/19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV giải nghĩa một số từ khó: Khủng khiếp; nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ - GV đọc diễn cảm cả bài. *Toàn bài đọc với giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát chuyển từ phấn khởi, thoả mãn sang hốt hoảng, cầu khẩn, hối hận. Lời phán của thần Đi- ô- ni- dốt đọc với giọng điềm tĩnh, oai vệ. HĐ3: Tìm hiểu bài: 13’ + Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì?Vua Mi- đát xin thần điều gì?. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài.. + Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: + Thần Đi- ô- ni- dốt cho Mi- đát một điều ước. Vua Mi- đat xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. + Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước như + Vì ông ta là người tham lam. vậy? + Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp + Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, như thế nào? chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời. Ý1: Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện. - HS đọc đoạn 2.. - Tại sao vua Mi- đát lại xin thần Đi- ô- ni- dôt + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: lấy lại điều ước? vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi . thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. Ý2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. + Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình - HS đọc đoạn 3… vào dòng nước trên sông Pác- tôn? + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng tham. + Vua Mi- đát hiểu ra điều gì? + Vua Mi- đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. Ý3: Vua Mi- đát rút ra bài học quý. - 3 em đọc tiếp HĐ4: Luyện đọc diễn cảm: 5’ nối nhau 3 đoạn của bài. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 3 + Đọc mẫu đoạn văn. + Luyện đọc theo nhóm + Theo dõi, uốn nắn. + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố: 5’ - Liện hệ giáo dục. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Người nào có lòng tham như vua Mi- đát thì không bào giờ hạnh phúc/ Lòng tham của con người không thể hạnh phúc… - Nêu ý nghĩa của bài học? Ý nghĩa: Câu chuyện cho ta một bài học: Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. 5. Dặn dò: 1’ - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài ôn tập tuần 10. - Nhận xét tiết học.. Lop4.com. Tuần 9_L4/20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>