Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.56 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. TUẦN 13 CHÍNH TẢ (T.13) :. GV: Đặng Thị Xuân Thu. Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009. NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn văn - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính i/iê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : (5 ph) - GV đọc : vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, - HS viết BC mương nước, con lươn, lương tháng ... B. BÀI MỚI : (30 ph) 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn viết chính tả : a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn : - GV đọc đoạn văn - Theo dõi SGK + Đoạn văn viết về ai ? - HSTL + Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki ? - HSTL b) Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính - HS nêu, lớp viết nháp tả. - Ghi nhớ - GV hướng dẫn cách viết từng từ. c) Viết chính tả : - GV đọc bài - HS viết bài d) Soát lỗi và chấm bài : - Thu chấm 5 - 7 em, nhận xét bài viết của HS 3. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 a) Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu thực - Trao đổi, thảo luận và tìm từ ghi vào phiếu. hiện trong nhóm. Nhóm nào xong dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm bạn chưa - Bổ sung có. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. Mỗi HS viết 10 từ vào vở. - Nhận xét, kết luận các từ đúng : long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu, …; nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, no nê, nô nức, náo nức, … Bài 3 a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ. - Trao đổi, tìm từ - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - Lời giải : nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối (lạc hướng). C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) - Về viết lại những từ sai - Làm VBT Bài sau : Chiếc áo búp bê Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. KỂ CHUYỆN :. GV: Đặng Thị Xuân Thu. Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. MỤC TIÊU : -Dựa vào SGK chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia)thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó -Biết sắp xếp các sự việc thành môt câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. BÀI CŨ : (5 ph) + Kể lại truyện em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. B. BÀI MỚI : (30 ph) 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn kể chuyện : a) Tìm hiểu đề bài : - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch dưới các từ : chứng kiến, tham gia, kiên trì vượt khó. - Gọi HS đọc phần Gợi ý. + Thế nào là người có tinh thần kiên trì vượt khó ? + Em kể về ai ? Câu chuyện đó ntn ? - Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS kể trước lớp.. - 2 HS đọc. - Lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. - HSTL - 3 - 5 HS nêu - 2 HS giới thiệu. ( Tranh 1,4 kể về một bạn gái có gia đình vất vả. Hằng ngày, bạn phải làm nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài. Tranh 2,3 kể về một bạn trai bị khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và học hành.). b) Kể trong nhóm : - Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. đỡ các em yếu. c) Kể trước lớp : - Tổ chức cho HS thi kể. - 5-7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể hấp dẫn nhất. C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) - Về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Bài sau : Búp bê của ai ?. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. TUẦN 13. TẬP ĐỌC (T.25) :. GV: Đặng Thị Xuân Thu. Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009. NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. MỤC TIÊU :. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn- cốp- xki; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện . Hiểu ND : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn-cốp-xki nhờ kiên trì nghiên cứu trong suốt 40 năm , đã tực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao( TL được các câu hỏi trong Sgk) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : + Đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài. B. BÀI MỚI : (30 ph) 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc . - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. Đoạn 1 : Từ nhỏ ... vẫn bay được. Đoạn 2 : Để tìm điều ... tiết kiệm thôi. Đoạn 3 : Đúng là ... các vì sao. Đoạn 4 : Hơn bốn mươi năm ... chinh phục b) Tìm hiểu bài : Đ1 : Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki - HS đọc thầm + CH1 (SGK) - HSTL. + Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được ? - HSTL + Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm - HSTL cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki ? Đ2,3 : Nghị lực và quyết tâm thực hiện mơ ước - HS đọc thầm của mình. + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã - HSTL làm gì ? + CH2 (SGK) - HSTL + CH3 (SGK) - HSTL Đ4 : Sự thành công Xi-ôn-cốp-xki. - HS đọc thầm + Ý chính của đoạn 4 là gì ? + Em hãy đặt tên khác cho truyện ? - HS phát biểu + Câu chuyện nói lên điều gì ? - HSTL - Ghi nội dung chính của bài. c) Đọc diễn cảm : - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. Lớp - 4 HS tiếp nối nhau đọc. theo dõi, tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Yêu - HS luyện đọc theo cặp. cầu HS luyện đọc. "Từ đầu … trăm lần" - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3-5 HS thi đọc diễn cảm. C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - HS phát biểu + Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki ? Bài sau : Văn hay chữ tốt. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. GV: Đặng Thị Xuân Thu. Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009 TẬP ĐỌC (T.26) :. VĂN HAY CHỮ TỐT. I. MỤC TIÊU :. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảmđoạn văn - Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì quyết tâm chữa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát ( TL được các câu hỏi SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : (5 ph) + Đọc bài Người tìm đường lên các vì sao và - 3 HS đọc và TLCH TLCH B. BÀI MỚI : (30 ph) 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. Đoạn 1 : Thuở đi học ... xin sẵn lòng. Đoạn 2 : Lá đơn viết ... sao cho đẹp. Đoạn 3 : Sáng sáng ... văn hay, chữ tốt b) Tìm hiểu bài : Đ1 : Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì chữ - HS đọc thầm xấu, rất sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm. + CH1 (SGK) - HSTL + Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì ? - HSTL + Thái độ Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp - HSTL bà cụ hàng xóm ? Đ2 : CBQ ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ - HS đọc thầm không giải oan được. + CH2 (SGK) - HSTL + Khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về CBQ có - HSTL cảm giác thế nào ? Đ3 : Sự kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm - HS đọc thầm khiến Cao Bá Quát nỗi danh khắp nước. + CH3 (SGK) - HSTL + Qua việc luyện chữ em thấy Cao Bá Quát là - HSTL người thế nào ? + Theo em, nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát - HSTL nổi danh khắp nước ta là người văn hay chữ tốt ? + CH4 (SGK) - HSTL - HSTL + Câu chuyện nói lên điều gì? c) Đọc diễn cảm : - Yêu cầu HS đọc tiếp nối. Lớp theo dõi, tìm ra - 3 HS tiếp nối nhau đọc. cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. " - HS luyện đọc theo cặp. Đoạn 1" - Yêu cầu HS đọc phân vai - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm. C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - HS phát biểu Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. GV: Đặng Thị Xuân Thu. Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T.25) : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU : - Củng cố và hệ thống hóa các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên. - Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên. - Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. - Luyện viết đoạn văn theo chủ đề Có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : (5 ph) + Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác - 3 HS lên bảng viết. nhau của đặc điểm sau : xanh, thấp, sướng. + Hãy nêu một số cách thể hiện mức độ - 2 HSTL của đặc điểm, tính chất ? B. BÀI MỚI : (30 ph) 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi, - Hoạt động trong nhóm. thảo luận và tìm từ. Nhóm nào làm xong dán phiếu lên bảng. - Đọc thầm lại các từ vừa tìm được. - Nhận xét, kết luận các từ đúng : a, quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, … b, khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, … Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào VBT Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì ? - HSTL + Bằng cách nào em biết được người đó ? - HSTL - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã - HS nêu. học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên. Có công mài sắt có ngày nên kim. Người có chí thì nên- Nhà có nền thì vững. Thua keo này bày keo khác. Thất bại là mẹ thành công. Một lần ngã, một lần khôn. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Chớ thấy sóng cả mà rả tay chèo. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Làm bài vào VBT - Gọi HS trình bày đoạn văn. Nhận xét, sửa - 5-7 HS đọc đoạn văn của mình. lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có) cho từng HS. C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) - Về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn. Bài sau : Câu hỏi và dấu chấm hỏi.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. GV: Đặng Thị Xuân Thu. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T.26) :. CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI. I. MỤC TIÊU : - Hiểu tác dụng của câu hỏi.,và dấu hiệu chínhđể nhận biết chúng( ND ghi nhớ) - Xác định được câu hỏi trong môti văn bảng( BT1 mục 3); biết đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung , yêu cầu cho trước ( BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ to, bút dạ. - Bảng phụ ghi sẵn đáp án phần nhận xét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : (5 ph) - Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí, - 2 HS đọc đoạn văn. nghị lực nên đã đạt được thành công. - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ ở BT1. - 2 HS lên bảng viết. B. BÀI MỚI : (30 ph) 1. Giới thiệu bài : 2. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1 - Yêu cầu HS đọc bài Người tìm đường lên các vì - Đọc thầm, gạch chân dưới các câu hỏi. sao và gạch chân các câu hỏi trong bài. Bài 2,3 + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai ? - HSTL + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu - HSTL hỏi ? - HSTL + Câu hỏi dùng để làm gì ? - HSTL + Câu hỏi dùng để hỏi ai ? 3. Ghi nhớ : - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi - HS nêu mình. 4. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc. - Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho từng - Hoạt động trong nhóm. nhóm. Yêu cầu HS làm bài. - Kết luận về lời giải đúng. - Chữa bài. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc. - Viết bảng câu văn : Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. - Đọc thầm câu văn. - Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi-đáp. - 2 HS thực hành. - Yêu cầu HS thực hành hỏi-đáp theo cặp. - Theo nhóm đôi - Gọi HS trình bày trước lớp. - 3-5 cặp HS trình bày. - Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày - Lắng nghe. của từng HS Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Gọi HS phát biểu. - HS nêu C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) + Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi ? - Về nhà học bài, viết một đoạn văn trong đó có sử dụng câu hỏi. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. GV: Đặng Thị Xuân Thu. Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009 TẬP LÀM VĂN (T.25) :. TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU :. Biết rút kinh nghiệm bài tập làm văn kể chuyện ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả ...)tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về : chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Nhận xét chung bài làm của HS : - Gọi HS đọc lại đề bài. - 1 HS đọc - GV nhận xét chung : 1/ Ưu điểm : - HS lắng nghe + Cả lớp đều hiểu đề, viết đúng y/c của đề bài. + Một số em diễn đạt câu, ý tốt, biết diẽn đạt bằng lời của mình.như em( Kim Hằng, Út Quên, Thanh, Thi) + Một số em thể hiện sự sáng tạo : (Hằng, Thảo Vy) + Đa số HS trình bày bài bố cục rõ ràng, biết viết mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng. + Một số em kể sinh động, hấp dẫn : 2/ Khuyết điểm : + Một số bài chỉ chép câu chuyện trong SGK, chứ không kể chuyện. + Một số bài trình bày bố cục không rõ ràng. + Có 2 bài dùng dấu gạch ngang không đúng. + Một số em viết câu dài, còn sai nhiều lỗi chính tả, cách dùng từ. - Treo bảng phụ có ghi sẵn các lỗi phổ biến + Lỗi chính tả : nứt nở, hỏng hốt, hoang nghênh, - HS phát hiện bộ phận sai rồi sửa lại. hỏng sợ, mãnh võ tráo, bay giờ. + Lỗi dùng từ : - Thảo luận nhóm 4, tìm từ sai và sửa lại - Mãi sau này, khi đã lớn tôi vẫn tự dằn vặt mình. - mấy đừa bạn chơi đá cầu rủ nhập cuộc - GV phát bài cho HS B/ Hướng dẫn HS chữa bài : - Y/C HS đọc bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của GV rồi tự sửa lỗi. - Y/C HS đổi vở, kiểm tra bạn sửa lỗi C/ Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay : - GV đọc đoạn văn em Nhi, bài văn em : - Y/C HS trao đổi, tìm ra cái hay của đoạn hoặc bài văn GV giới thiệu. D/ HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình: - Y/C HS tự chọn đoạn văn cần viết lại. E/Củng cố dặn dò : - Em nào chưa viết lại đoạn văn xong, về nhà viết tiếp. - Về đọc trước tiết TLV tới, chuẩn bị nội dung để kể chuyện 1 trong 4 đề bài ở BT2.. - HS phát bài - HS đọc, sửa lỗi. - HS lắng nghe - Nhóm đôi. - HS tự viết bài. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. GV: Đặng Thị Xuân Thu. Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 TẬP LÀM VĂN (T.26) :. ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU :. Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung , nhân vật, cốt truyện ) kể được một số câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện để trao đổi với bạn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : (5 ph) - Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của một số HS. - Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và cho điểm. B. BÀI MỚI : (30 ph) 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn ôn luyện : Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu - Thảo luận nhóm đôi hỏi. - Gọi HS phát biểu. - HS phát biểu. * Kết luận : Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là - HS lắng nghe văn kể chuyện. Vì khi làm đề văn này, các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa ... của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. Bài 2,3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc. - Gọi HS phát biểu về đề tài của mình. - HS nêu a) Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo chuyện theo cặp. gợi ý ở bảng phụ. - GV treo bảng phụ. - HS theo dõi. b) Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể. - 3-5 HS tham gia kể chuyện - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo - Hỏi và trả lời về nội dung truyện. các câu hỏi gợi ý BT3. C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) + Có mấy cách mở bài, kể ra? - HS phát biểu. + Có những cách kết bài nào ? - Dặn HS về nhà ghi lại các kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện. Bài sau : Thế nào là miêu tả?. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. ĐẠO ĐỨC (T.13) :. GV: Đặng Thị Xuân Thu. HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (T.2). I. MỤC TIÊU : - Củng cố và khắc sâu kiến thức ở tiết 1. - Biết yêu quý, kính trọng ông bà, cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khoẻ niềm vui, công việc của ông bà, cha mẹ - Biết giúp đỡ ông bà, cha mẹ những việc vừa sức, vâng lời ông bà cha mẹ, làm việc để ông bà cha mẹ vui. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ to, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : (5 ph) + Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? - 2 HSTL + Hãy đọc một câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ ? B. BÀI MỚI : (30 ph) Hoạt động 1 : Đánh giá việc làm đúng hay sai. - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK, thảo Thảo luận nhóm đôi luận để đặt tên cho tranh. Nhận xét việc làm đó Tranh 1 : Cậu bé chưa ngoan. đúng hay sai và giải thích vì sao? Hành động của cậu bé chưa đúng vì cậu bé chưa tôn trọng và quan tâm tới bố mẹ, ông bà khi ông và bố . đang xem thời sự cậu bé lại đòi hỏi xem kênh khác theo ý mình. Tranh 2 : Một tấm gương tốt. Cô bé rất ngoan, biết chăm sóc bà khi bà ốm, biết động viên bà. Việc làm của cô bé đáng là tấm gương tốt để ta học tập + Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha - HS phát biểu. mẹ ? Nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ chuyện gì sẽ xảy ra ? Hoạt động 2 : Kể chuyện tấm gương hiếu thảo. - Yêu cầu HS kể cho nhau nghe theo nhóm 4. - Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu nhóm viết ra những câu thành ngữ, tục - HS liệt kê ra giấy. ngữ, ca dao nói về công lao của ông bà, cha mẹ và sự hiếu thảo của con cháu. Hoạt động 3 : Em sẽ làm gì? - HS nêu nối tiếp - Y/C HS nêu các việc em dự định làm để quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ. * KL : Cô mong các em sẽ làm đúng những điều dự định và là một người con hiếu thảo. Hoạt động 4 : Sẵm vai xử lý tình huống. - GV đưa ra tình huống (BT3). Thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận : Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ làm gì ? TH1 : Tranh 1 TH2 : Tranh 2 - Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí và - Phân chia vai diễn thể hiện cách xử lí sắm vai thể hiện tình huống. * KL : Các em cần phải biết hiếu thảo với ông bà, - Lắng nghe. cha mẹ bằng cách quan tâm giúp đỡ ông bà những việc vừa sức, chăm sóc ông bà cha mẹ. Và cũng cần phải nhắc nhở nhau cùng biết làm cho ông bà, cha mẹ vui lòng. Như vậy gia đình chúng ta sẽ luôn luôn vui vẻ, hòa thuận, hạnh phúc. C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) - Nhắc nhở HS về nhà thực hiện đúng những sự định sẽ làm để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. GV: Đặng Thị Xuân Thu. Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 TOÁN (T.61) :. NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11. I. MỤC TIÊU : - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ : (5 ph) + Tính : 35 x 24 137 x 23 - Làm BC B. BÀI MỚI : (30 ph) 1. Giới thiệu bài : 2. Phép nhân 27 x 11 (tổng hai chữ số bé hơn10). - GV viết phép tính 27 x 11. - 1 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. + Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép ... đều bằng 27. nhân trên ? + Hãy nêu bước thực hiện cộng hai tích riêng - HS nêu của phép nhân 27 x 11 ? - HS lắng nghe - GV : Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. - Vậy ta có cách nhân nhẩm như sau : * 2 cộng 7 bằng 9 * Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297. - Yêu cầu HS nhân nhẩm với các trường hợp - HS nhân nhẩm. khác. 3. Phép nhân 48 x 11 (tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10). - GV viết phép tính 48 x 11. Yêu cầu HS áp dụng - 1 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp. cách nhân nhẩm để nhân nhẩm 48 x 11 + Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép ... đều bằng 48. nhân trên ? - Hãy nêu bước thực hiện cộng hai tích riêng của - HS nêu phép nhân 48 x 11 ? - Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau. * 4 cộng 8 bằng 12 * Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428 * Thêm 1 vào 4 của 428, được 528 * Vậy 48 x 11 = 528 - HS lắng nghe - Yêu cầu HS nhân nhẩm với các trường hợp - HS nhân nhẩm khác. 4. Luyện tập thực hành : Bài 1 - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vàoSGK. - Đổi chéo, kiểm tra bài của nhau. Gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của mình. * Bài 2HS khá, giỏi - Yêu cầu HS tự làm bài. Thực hiện nhân nhẩm - 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở để tìm kết quả, không đặt tính. Bài 3 :- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài. - 1 HS làm bảng * Bài 4 HS khá, giỏi : Để biết được câu nào đúng, câu nào sai trước hết - Nghe GV hướng dẫn và làm bài. chúng ta phải tính số người có trong mỗi phòng họp, sau đó so sánh và rút ra kết luận. C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) BTVN :VBTT Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. GV: Đặng Thị Xuân Thu. Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 TOÁN (T.62) :. NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU : Giúp HS :. - Biết thực hiện nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : (5 ph) + Nhân nhẩm : 43 x 11 11 x 52 - HS nêu kết quả 11 x 85 76 x 11 B. BÀI MỚI : (30 ph) 1. Giới thiệu bài : 2. Phép nhân 164 x 123 - GV viết phép tính 164 x 123. Yêu cầu HS - HS tính. áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. - Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ? - 164 x 123 = 20172 - Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp nháp chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123 ? - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân - HS theo dõi như SGK - GV giới thiệu : - Nghe GV giảng bài. . 492 gọi là tích riêng thứ nhất. 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 328 chục. 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép - 1 HS lên bảng làm, lớp nháp. nhân 164 x 123 - Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. - HS nêu như SGK. 4. Luyện tập thực hành : Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm BC * Bài 2: HS khá, giỏi - GV treo bảng số, yêu cầu HS thực hiện tính - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm SGK ra nháp và điền kết quả vào bảng. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. 2 - Yêu cầu HS tự làm bài. (15625m ) - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) - Yêu cầu HS về nhà làm thêm. Bài sau : Nhân với số có ba chữ số (tt). Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. GV: Đặng Thị Xuân Thu. Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009 TOÁN (T.63) :. NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt). I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. HOẠT ĐỘNG DẠY A. BÀI CŨ : (5 ph) + Đặt tính rồi tính :. HOẠT ĐỘNG HỌC. 315 x 243 1026 x 212 B. BÀI MỚI : (30 ph) 1. Giới thiệu bài : 2. Phép nhân 258 x 203 - GV viết phép nhân 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ? + Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không? - GV : Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính để tính 258 x 203 chúng ta có thể không viết tích riêng này. - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. 4. Luyện tập thực hành : Bài 1 - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. (159 515 ; 173 404 ; 264 418) Bài 2 - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nói rõ vì sao cách thực hiện đó sai. * Bài 3: HS khá, giỏi - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. (390kg). - HS làm BC. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. ... gồm toàn chữ số 0. - HSTL - Lắng nghe - HS làm vào giấy nháp.. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở - HS làm bài.. - 1 em đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) - Về tập làm nhiều lần cho thành thạo. Bài sau : Luyện tập.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. GV: Đặng Thị Xuân Thu. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009. LUYỆN TẬP. TOÁN (T.64) : I. MỤC TIÊU :. Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính Biết công thức tính bằng chữ và tính được diện tích hình chữ nhật II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. HOẠT ĐỘNG DẠY A. BÀI CŨ : (5 ph) + Đặt tính rồi tính :. HOẠT ĐỘNG HỌC. 312 x 302 1346 x 201. - Làm BC. B. BÀI MỚI : (30 ph) 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. (69 000 ; 5 688 ; 139 438) * Bài 2HS khá, giỏi - Yêu cầu nêu đề bài, sau đó tự làm bài. ( 2 361 ; 1 251 ; 215 270) Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài. (4 260 ; 3 650 ; 1 800) * Bài 4HS khá, giỏi - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 HS làm bảng, lớp làm BC - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - HS nêu - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Cách 1. Cách 2 Bài giải Bài giải Số bóng điện cần để lắp đủ 32 phòng là : Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi phòng học là : 8 x 32 = 256 (bóng) Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32 3500 x 8 = 28000 (đồng) phòng là : Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32 3500 x 256 = 896000 (đồng) phòng là : ĐS : 896000 đồng. 28000 x 32 = 896000 (đồng) ĐS : 896000 đồng. Bài 5a( *5b HS khá, giỏi) - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm nháp C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) - Yêu cầu HS về nhà tập làm lại cho thành thạo Bài sau : Luyện tập chung.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. GV: Đặng Thị Xuân Thu. Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 TOÁN (T.65) :. LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích ( cm2,dm2 , m2) - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. -Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành và trong tính nhanh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. HOẠT ĐỘNG DẠY A. BÀI CŨ : (5 ph) + Đặt tính rồi tính : 321 x 214 123 x 205 + Tính bằng cách thuận tiện nhất : 245 x 11 + 11 x 365 B. BÀI MỚI : (30 ph) 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 + Bài tập y/c làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài.. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS làm BC. - HSTL - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 phần. Lớp làm bài vào SGK - Chữa bài, yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của - HS nêu. mình. Bài 2( dòng1), * dòng 2 HS khá, giỏi Nêu lại cách thực hiện Bài 3- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. * Bài 4 HS khá, giỏi HS đọc bài toán , nêu y/c của bài HD hS giải bằng 2 cách - Yêu cầu HS làm bài.. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em 1 phần. Lớp làm bài vào vở. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 5: HS khá giỏi + Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông. - HS nêu. - Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của - HSTL hình vuông tính ntn ? - Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là : S = a x a. - Yêu cầu HS tự làm phần b. - HS làm vào vở Nếu a = 25m thì S = 25 x 25 = 625 (m2) - GV nhận xét bài làm của một số HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) Bài sau : Một tổng chia cho một số.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. GV: Đặng Thị Xuân Thu. Thứ ba ngày24 tháng11 năm 2009 KHOA HỌC (T.25) :. NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. I. MỤC TIÊU : Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiểm: _ Nước sạch : trong suốt, không màu, không mùi, không v ịkhông chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người - Nước bị ô nhiễm: có màu có chất bẩn, có mùi hôi , chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếukhổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ : + Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động - 2 HS lên bảng thực vật, thực vật ? hiện yêu cầu. + Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp ? B. BÀI MỚI : Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Tìm hiểu về 1 số đặc điểm của nước trong thiên nhiên. * MT : Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và TN. Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. * Cách tiến hành : - GV giới thiệu 1 ly nước sạch, 1 ly nước bẩn. - HS quan sát - GV vừa hướng dẫn, vừa làm thí nghiệm như SGK - Cho HS quan sát 2 miếng bông vừa lọc và nêu ý kiến nhận xét. - HS theo dõi, quan sát + Nước máy và nước ao, nước nào trong hơn? Vì sao? - HSTL + Tại sao nước sông, nước ao, hồ hoặc nước dùng rồi thì đục hơn - HSTL nước mưa, nước giếng, nước máy? * KL : Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều - Lắng nghe. đất, cát và có vi khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo ... nên thường có màu xanh. Nước giếng hay nước mưa, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát... Hoạt động 2 : Nước sạch, nước bị ô nhiễm. * MT : Nêu đặc điểm chính của nước sạch, nước bị ô nhiễm. * Cách tiến hành : - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 - Tiến hành thảo luận - Phát phiếu khổ to, y/c HS thảo luận và ghi vào phiếu theo mẫu : - Nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành phiếu. Tiêu chuẩn Nước bị ô nhiễm Nước sạch đánh giá - Màu Có màu, vẩn đục Không màu, trong suốt - Mùi Có mùi hôi Không mùi - Vị Không vị - Vi sinh vật Nhiều quá mức cho Không có hoặc ít không đủ phép gây hại - Có chất Chứa các chất hoà tan Không có hoặc có các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ khoáng có lợi * KL : như mục Bạn cần biết SGK/53. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Về nhà tìm hiểu vì sao nước ở những nơi em sống lại bị ô nhiễm ? Bài sau : Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. GV: Đặng Thị Xuân Thu. Thư năm. KHOA HỌC (T.26) :. ngày 26 tháng 11. năm 2009. NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Biết những nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người. - Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình minh họa SGK/54,55. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ : + Thế nào là nước sạch ? - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Thế nào là nước bị ô nhiễm ? B. BÀI MỚI : Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước. * MT : Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển, … bị ô nhiễm. * Cách tiến hành : - Yêu cầu HS quan sát hình.1,2,3,4,5,6,7,8 SGK/54 và TLCH - Quan sát + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ? - Thảo luận nhóm 4 + Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ? * KL : Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn - Lắng nghe. nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. Hoạt động 2 : Tìm hiểu thực tế. * MT : Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. * Cách tiến hành : + Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô - HS suy nghĩ, phát nhiễm ? biểu. + Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi - HS tự do phát biểu ý người dân ở địa phương ta cần làm gì ? kiến. Hoạt động 3 : Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. * MT : Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. * Cách tiến hành : + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con - Thảo luận nhóm đôi người, thực vật, động vật ? * KL : Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực - HS lắng nghe vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình làm sạch nước bằng cách nào? Bài sau : Một số cách làm sạch nước.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu. GV: Đặng Thị Xuân Thu. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>