Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 4 - Năm 2013 - 2014 - Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.14 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Ngày soạn: 18 /01 /2014 Ngày dạy:Thứ hai, 20/ 01/2014 BUỔI SÁNG Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc BỐN ANH TÀI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, chiến đấu chèng yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được các CH trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: chuyện cổ tích về loài người, trả lời câu hỏi SGK. Giáo viên nhận xét – Ghi điểm. 3 . Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc: - Đọc từng đoạn. - Kết hợp sửa lỗi đọc, giúp học sinh hiểu các từ mới được giải nghĩa: núc nác, núng thế. - Đọc theo cặp. - Gọi học sinh đọc lại bài. Nhận xét bạn đọc . - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? -Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh. + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? - Ý nghĩa câu chuyện này là gì? Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Yêu cầu học sinh đọc bài, GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Lop4.com. Hoạt động học - 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài ( 3 lượt) Đoạn 1: 6 dòng đầu Đoạn 2: còn lại - Đọc theo cặp ( 2 phút) - 2 học sinh đọc cả bài - Học sinh theo dõi - Cả lớp đọc thầm và TLCH + Cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời đúng. - Cá nhân trả lời. - Nối tiếp nhau thuật lại. - HS trả lời. - 1 số HS nêu. - Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thi đọc diễn cảm một đoạn: “Cẩu Khây . . . tối - 2 học sinh nt nhau đọc 2 đoạn. Nhận xét giọng đọc, bình chọn sầm lại” 3. Củng số – dặn dò: bạn đọc hay . - Nhận xét tiết học. -Về nhà tiếp tục luyện tập, thuật lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------Tiết 3 : Toán PHÂN SỐ. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về phân số ; biết phân số có tử số , mẫu số ; biết đọc , viết phân số. * Bài tập cần làm bài 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các mô hình hoặc hình vẽ sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn điịnh tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh lên bảng. - Aùp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật để tính: a, a = 6cm; b =5cm b, a = 10dm; b =6dm * Nhận xét, ghi điểm: 3 . Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : Phân số. b. Hướng dẫn HS quan sát hình tròn SGK. + Hình tròn được chia làm mấy phần? + Mấy phần đã được tô màu? - Nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần sáu hình tròn. Cách viết. Hoạt động học - Hai học sinh lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét:. - Học sinh lắng nghe. - Quan sát ,trả lời câu hỏi . - Chia thành 6 phần. - 5 phần…. 5 (viết số 5 gạch ngang viết số 6 dưới gạch 6. ngang và thẳng cột với số 5). - Phân số. 5 có tử số là 5, mẫu số là 6. 6. + Trong phân số trên tử số trên viết ở đâu? Mẫu số viết ở đâu? - - Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự với các phân số. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhắc lại (3-4 học sinh). 1 3 4 ; ; . 2 4 7. - Giáo viên chốt lại: c. Luyện tập - Thực hành. - Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập: - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập, tự làm bài .. - Học sinh thực hiện yêu cầu. - HS nêu miệng. - Học sinh nêu nhận xét. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS làm bài vào vở. - 2 HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét, bổ sung ( nếu cần). - Nhận xét chung, 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về học, làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------Tiết 4 : Đạo đức KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T2).. I. MỤC TIÊU: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động . - Bước đầu biết cư xu lễ phép với những người lao động và biết trân trọng , giữ gìn thành quả lao động của họ . - HSKG : Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sưu tầm tranh, ảnh một số loại rau, hoa. - Tranh minh họa lợi ích trồng rau, hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ. + Tại sao phải kính trọng biết ơn người lao động ? + Nhờ đâu ta có được của cải và vật chất? - Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh. 3. Thực hành. a. Giới thiệu bài: b. Bày tỏ ý kiến: - Yêu cầu thảo luận, nhận xét, giải thích về các ý kiến, nhận định sau: a, Với mọi người lao động chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép. b, Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi. c, Những người lao động chân tay không cần phải tôn trọng như những người lao động khác. d, Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi. e, Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì với người lao động. c. Trò chơi “ô chữ kỳ diệu’’ - Giáo viên phổ biến luật chơi. - Đưa ra 3 ô chữ, nội dung có liên quan đến 1 số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ, bài thơ... Chú ý: Dãy nào sau ba lượt chơi, giải mã được nhiều ô chữ hơn sẽ là dãy thắng cuộc. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi thử.. Lop4.com. Hoạt động học - 2 học sinh thực hiện - Lớp nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Thảo luận cặp đôi - Trình bày kết quả. - Đúng : . . . - Đúng: . . . - Sai : . . . - Sai : . . . - Đúng : . . . - 2 dãy, ở mỗi lượt chơi mỗi dãy sẽ tham gia đoán 1 ô chữ.. - Học sinh thực hiện Y/C..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cho học sinh chơi chính thức - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên kết luận. d. Kể, viết, vẽ về người lao động. - Yêu cầu học sinh trình bày dưới dạng kể, vẽ về - Học sinh làm việc cá nhân(5phút ) 1 người lao động mà em kính phục nhất. 3- 4 học sinh trình bày kết quả. - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét: - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. - 1-2 học sinh đọc. - Yêu cầu mỗi nhóm về tự chọn và đóng vai 1 - Nghe, ghi nhớ. cảnh giao tiếp hàng ngày trong cuộc sống. 4 . Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU Tiết 1 : §Þa lý Thµnh phè H¶i Phßng I. MỤC TIÊU: Sau bµi häc HS biÕt: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + VÞ trÝ: ven biÓn, bªn bê s«ng CÊm. + Thành phố Cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,... - Chỉ được thành phố Hải Phòng trên bản đồ ( lược đồ) - HSKG : Kể một số điều kiện để Hải phòng trở thành một cảng biển một trung tâm du lịch lớn của nước ta ( Hải Phòng năm ven biển , bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra vào , neo đậu của tàu thuyền nơi đây có nhiều cầu tàu …; có các bãi biển đồ Sơn, Cát Bà với nhiều phong cảnh đẹp) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ địa lý Việt Nam, lược đồ TP Hải Phòng, bảng phụ, SGK, SGV,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cò: - 2 HS lªn b¶ng. - Gọi 2 HS lên bảng chỉ vị trí của Thủ đô Hà - Líp nhËn xÐt, bæ sung. Nội và nêu đặc điểm của thủ đô Hà Nội - GV nhËn xÐt, bæ sung. 3. Bµi míi: a) Giíi thiÖu bµi: b) H¶i phßng - Thµnh phè c¶ng: - GV treo bản đồ VN và lược đồ TP Hải Phòng. - HS quan sát. - HS đọc SGK, thảo luận cặp đôi. - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát,trên bản đồ, lược đồ nêu ví trí và các loại hình giao thông cña TP h¶i Phßng. - §¹i diÖn nhãm bµo c¸o, líp bæ sung. - Gäi HS b¸o c¸o kÕt qu¶ th¶o luËn. - GV nhËn xÐt, kÕt luËn. GV hái: - HS nèi tiÕp tr¶ lêi c©u hái. ? Nêu một số điều kiện để HP trở thành một c¶ng biÓn?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Mô tả hoạt động của cảng Hải Phòng? - GV nhËn xÐt, kÕt luËn. - HS nhËn xÐt, bæ sung. c) §ãng tµu - nghµnh c«ng nghiÖp quan träng cña H¶i Phßng: - HS đọc sách, quan sát tranh, TLCH. - Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi: ? Nªu c¸c nghµnh c«ng nghiÖp ë HP? ? Ngµnh c«ng nghiÖp quan träng cña HP lµ g×? ? Nêu tên các nhà máy đóng tàu, cơ khí của TP h¶i Phßng. - HS nhËn xÐt, bæ sung. - Gv theo dâi HS tr¶ lêi, kÕt luËn. d) H¶i phßng lµ trung t©m du lÞch: - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát tranh, thảo luận nhãm 4 néi dung sau: + Hải Phòng có những điều kiện gì để trở thành - HS đọc SGK, quan sát tranh, thảo luËn nhãm 4 néi dung yªu cÇu. mét trung t©m du lÞch? + Cöa biÓn B¹ch §»ng ë HP g¾n víi sù kiÖn lÞch - §¹i diÖn nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶ th¶o luËn. sö g×? + Nơi nào của HP đựơc công nhận là nơi dự trữ - Líp nhËn xÐt, bæ sung. sinh quyÓn cña thÕ giíi? - GV nhËn xÐt, kÕt luËn. e) Tæ chøc t×m hiÓu vÒ TP H¶i Phßng: - HS lµm viÖc theo nhãm. - Yªu c©u HS s¾p xÕp c¸c tranh ¶nh s­u tÇm - C¸c nhãm tr×nh bµy. ®­îc vÒ TP H¶i Phßng. - NhËn xÐt, b×nh chän. - GV nhận xét, biểu dương. 4. Cñng cè, dÆn dß: - Gọi 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. - NhËn xÐt, giê häc. - VÒ nhµ s­u tÇm tranh ¶nh vÒ §ång b¨ng Nam Bé. --------------------------------------------------------------Tiết2 : Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đọa, trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: + Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly - một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. * HS khá, giỏi: + Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly; quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc. + Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: Không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập của HS. - Tranh minh hoạ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào ? - Khi giặc Mông - Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Hoạt động nhóm. 1 Tình Hình nước ta cuối thời Trần - GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV: + Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao ? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. c) Hoạt động cả lớp. - GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi: 2. Nhà Hồ thành lập + Hồ Quý Ly là người như thế nào ? + Ông đã làm gì ? + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ?. - GV cho HS dựa vào SGK để trả lời: Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.. Hoạt động học - HS trả lời câu hỏi.. - HS nhận xét. - HS nghe. - HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả. + Ăn chơi sa đoạ. + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu. + Vô cùng cực khổ. + Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu.. - HS trả lời. + Là quan đại thần của nhà Trần. + Ông đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - 3 HS đọc bài học. - HS trả lời câu hỏi.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần? - Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ?. - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Chiến thắng Chi Lăng”. ----------------------------------------------------Tiết 3 : Khoa học GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO I. MỤC TIÊU - Nêu được một số tác hại của bão thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng, chống bão: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện, Tàu thuyền không ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 76, 77GK - Phiếu học tập đủ dung cho các nhóm - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do giông bão gây ra. - Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến bão. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Tại sao ban ngày gió thổi từ biển vào + 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu - Lắng nghe đất liền và ban đêm gió thổi từ đất liền ra biển. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b)HĐ1 : Tìm hiểu về một số cấp gió * Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc mục bạn - 1 HS đọc - HS quan sát hình vẽ, mỗi HS đọc 1 cần biết trang 76 SGK- Y/c HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK thông tin, trao đổi và hoàn thành phiếu và hoàn thành phiếu học tập (VBT/ 49) - Chia nhóm và phát phiếu học tập cho - Trình bày nhận xét câu trả lời của các nhóm nhóm bạn - Gọi HS trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung c)HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão * Mục tiêu: Nói về những thiệt hai do dông bão gây ra và cách phòng chống bão - Y/c HS làm việc theo nhóm - GV y/c HS quan sát hình 5, 6 và - Quan sát hình để trả lời câu hỏi: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nghiên cứu mục bạn cần biết trang 77 - 3 nhóm cử đại diện trình bày, có kèm SGK để trả lời các câu hỏi theo tranh ảnh + Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho + Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, bầu bão ? trời mây đen......... + Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão + Liên hệ thực tế địa phương PCTNTT: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm mà bão có thể gây ra (cây đổ, các vật văng ra, rơi xuống,...) có thể gây ngã hoặc TNGT d)HĐ3: Trò chơi ghép chữ vào hình - Củng cố hiểu biết của HS về các cấp - 4 HS tham gia trò chơi. Khi trình bày độ của gió: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, có thể chỉ vào hình và nói theo ý hiểu của gió dữ mình. - Làm việc theo nhóm - GV pho-to hoặc vẽ lại 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió trang 76 SGK. Viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời. Các nhóm thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thằng cuộc 4. Củng cố - Dặn dò Đánh dấu x trước câu trả lời đúng nhất Cần tích cực phòng chống bão bằng cách: Theo dõi bản tin thời tiết. Tìm cách bỏa vệ, nhà cửa, sản xuất. Dự trữ sẵn thức ăn, nước uống. Đề phòng tai nạn do bão gây ra (đến nơi trú ẩn an toàn, cắt điện khi có bão, ....) Thực hiện tất cả các việc làm trên. Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết - Dặn HS ở nhà luôn có ý thức không ra khỏi nhà khi có giông bão, lũ. --------------------------------------------------------Ngày soạn : 19/01/2014 Ngày dạy :Thứ ba /21/01/2014 Buæi s¸ng Tiết 1: Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số : tử số là số bị chia , mẫu số là số chia ... * Bài tập cần làm : bài 1, bài 2 (2 ý đầu) , bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc các phân số: 4/7 ; 8/12 ; 5/20 ; 18/32 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: giáo viên giới thiệu trực tiếp. b. Tìm hiểu ví dụ: VD a: Gọi HS đọc yêu cầu. * Yêu cầu HS thực hiện trên mô hình. TLCH: +Vậy kết quả của phép chia vừa tìm được là một phân số hay một số tự nhiên? * Nhận xét kết quả của phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có thể là 1 số tự nhiên. VD b, Gọi đọc yêu cầu. + 3 có chia hết cho 4 không? Hỏi : vậy để chia 3 cái bánh cho 4 em ta thực hiện chia thế nào để mỗi người đều có số phần bánh bằng nhau ? + Y/C HS dùng mô hình để thực hiện phép chia. Chốt: Cách chia như SGK + Trong phạm vi số tự nhiên ta không thực hiện được phép chia 3:4. Nhưng nếu thực hiện “cách chia” nêu ở SGK lại có thể tìm được 3:4 = 3/4 (cái bánh). Tức là chia đều 3 cái bánh cho 4 em, mỗi em được 3/4 cái bánh. - Ở trường hợp này, kết quả của phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 là phân số hay số tự nhiên? + Vậy thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết như thế nào? - Gọi HS đọc nhận xét như SGK nêu VD: 8 : 4 = 8/4 ; 3 : 4 = 3/4 ; 5 : 5 = 5/5. * Giáo viên chốt lại 2 VD trên: c. Luyện tập - Thực hành. Bài 1: Gọi đọc yêu cầu bài tập. Tự làm bài tập . - Nhận xét chung. Nhắc lại cách viết thương của phép chia dưới dạng phân số .. Hoạt động học -2 học sinh thực hiện yêu cầu. -Lớp nhận xét. - Hs lắng nghe. -2 HS đọc, lớp theo dõi. - Tự giải quyết vấn đề, tìm ra 8:4 = 2 (quả cam). - 2 HS đọc. … Không chia hết. Thực hiện cá nhân theo yêu cầu của giáo viên. - Trình bày cách chia - Lớp nhận xét.. - Là 1 phân số. - Có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia, và mẫu số là số chia. - 3, 4 học sinh đọc.. - 1 HS làm bảng lớp. - Cả lớp làm bảng con. KQ: 7/9; 5/8; 6/19; 1/3. - nhận xét, bổ sung (nếu cần).. Bài 2: (2 ý đầu) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bảng lớp. - Cả lớp làm nháp. - Lớp nhận xét.. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Gọi đọc yêu cầu bài tập.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV chấm 1 số bài, nhận xét chung.. - 1 HS làm bảng lớp. - Cả lớp làm vào vở - Lớp nhận xét bài trên bảng. - HS nêu nhận xét như SGK/ 108. + Mọi số tự nhiên có thể viết như thế nào? - GV chốt lại nội dung của bài. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập trong vở BT, chuẩn bị bài sau ----------------------------------------Tiết 2: Chính tả: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MỤC TIÊU: - Nghe và viết đúng chính tả,trình bày đúng bài : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Trình bày đúng h×nh thøc bµi v¨n xu«i . - Làm đỳng BT CT phương ngữ (2) a/b , hoặc (3) a/b . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập: - Tranh minh hoạ 2 truyện ở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Ðọc các từ: sinh sản, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình. Yêu cầu HS viết . - Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài . b. Hướng dẫn học sinh nghe – viết. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả: “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp” + Những tên riêng nước ngoài viết như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các từ dễ viết sai: (Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm …) - Giáo viên nhắc HS : Chú ý cách trình bày. +Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa - Ðọc chính tả. - Ðọc lại toàn bài chính tả một lượt. - Yêu cầu mở SGK sửa từng câu. - Chấm 7 - 10 bài, nhận xét. c. Luyện tập – thực hành Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập. - Chọn cho học sinh làm phần b. - Giáo viên dán 3 -4 tờ phiếu lên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Lop4.com. Hoạt động học - 2 Học sinh viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con - Lớp nhận xét - Học sinh lắng nghe - Học sinh theo dõi SGK - Đọc thầm lại đoạn văn - Học sinh nêu…. - 2 học sinh viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con.. - Học sinh viết bài. - Học sinh soát lại bài. - Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa lỗi sai bên lề - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài vào vở. - Thi điền nhanh trên phiếu. - Nhận xét, bổ sung ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 3b: Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát tranh minh hoa làm bài tập .. - Học sinh nêu. Lớp đọc thầm. - Quan sát tranh. - Học sinh thi tiếp sức trên phiếu ghi sẵn nội dung. - Nhận xét, bổ sung . - 2 học sinh thực hiện.. - Giáo viên chốt ý đúng. - Gọi đọc lại truyện, nói về tính khôi hài của truyện.. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học tuyên dương học sinh viết tốt - Y/c nhớ 2 truyện để kể lại cho người thân nghe. -------------------------------------------------------------------Tiết 3: Mĩ thuật (GV chuyên dạy) ----------------------------------------------------------------Tiết 4: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: - Nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được (BT 2). - Viết được đoạn văn có dung kiểu câu Ai làm gì? (BT 3). - HS khá giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu), có 2,3 câu kể đã học (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - (Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1)- Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn. - Giấy khổ lớn để HS học nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Y/c 2 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở bài - 2 HS thực hiện yêu cầu. tập 3 tiết Luyện từ và câu trước - GV nhận xét, ghi điểm. 3 Bài mới. a. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. b. Luyện tập Bài 1: Đọc yêu cầu bài tập. - Lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm đoạn văn, thảo luận GV nhận xét, chốt lời giải đúng. nhóm 2 trình bày miệng. Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu 3 HS lên bảng xác định bộ phận - HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng CN –VN trong từng câu đã viết trên phiếu. câu, xác định bộ phận CN- VN trong mỗi câu vừa tìm. -Đánh dấu ( // ) phân cách 2 bộ phận. - Gạch 1 gạch dưới CN, 2 gạch dưới VN. Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc. GV lưu ý: Đề bài yêu cầu viết 1 đoạn văn. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em. Em cần viết ngay vào phần thân bài, kể công việc cụ thể của từng người, không cần viết hoàn chỉnh cả bài. - HS viết đoạn văn. - Đoạn văn phải có một số câu kể : Ai làm gì? - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, - GV và HS cùng nhận xét. nói rõ câu nào là câu kể: Ai làm gì? 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ. --------------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU Tiết 1 : Địa lí ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , đất đai , sông ngòi của đồng bằng Nam bộ . - Đồng bằng Nam bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta , do phù sa của hệ thống sông Mê Công và Sông đồng Nai bồi đắp . - Đồng bằng Nam bộ có hệ thống sông ngòi , kênh rạch chằng chịt .Ngoài đất phù sa màu mỡ , đồng bằng còn nhiều đất phèn , đất mặn cần phải cải tạo . - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ , sông Tiền , sông Hậu trên bản đồ tự nhiên Việt Nam - Quan sát hình , tìm , chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ : sông Tiền , sông Hậu. - HSKG : Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long : do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. Bản đồ đất trồng Việt Nam. Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ ? Nªu c¸c nghµnh c«ng nghiÖp ë HP? - HS trả lời. ? Ngµnh c«ng nghiÖp quan träng cña HP lµ g×? - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng - GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc phải SGK bằng Nam Bộ. & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ. GV chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên nhiên - Các nhóm trao đổi theo gợi ý của treo tường & nói đây là một sông lớn của thế SGK giới, đồng bằng Nam Bộ do sông Mê Công & - Đại diện nhóm trình bày kết quả một số sông khác như: sông Đồng Nai, sông La thảo luận trước lớp. Ngà… bồi đắp nên.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình của đồng bằng - HS dựa vào SDK để nêu đặc điểm Nam Bộ. về sông Mê Công, giải thích: do hai Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân nhánh sông Tiền Giang & Hậu Nêu đặc điểm của sông Mê Công, giải thích vì Giang đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long. sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long. HS trình bày kết quả, vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam bộ. GV chỉ lại vị trí sông Mê công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế …. trên bản đồ Việt Nam. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người - HS trả lời các câu hỏi dân không đắp đê? Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng gì? GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ. 4. Củng cố - Dặn dò: So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai. Chuẩn bị bài: ------------------------------------------------------Tiết 2 : Toán (ôn ). ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố chuyển đổi được cá số đo diện tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con: - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con 7 m2 = …...........dm2 5m217dm2 =………….dm2 5km2 = …………m2 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài - Ghi đề : Luyện tập b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu của bài và làm bài: - Y/c HS làm bài. 10km2 = 10 000 000 m2 912m2 = 91200 dm2 2 km2 = 2 000 000 m2 13 dm229cm2 = 1 329 cm2 300dm2 = 3m2 ; 9 000000m2 = 9 km2 - HS nhận xét bài làm của bạn. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2: Tính diện tích hình bình hành biết: - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài a. Độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34cm b. Độ dài đáy là 4m, chiều cao là 14dm - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn -GV nhận xét, cho điểm. * Bài 3 : Bài tập dành cho HS khá , giỏi - 1HS đọc đề bài. Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi 36km , chiều dài gấp đôi chiều rộng . Tính diện tích khu rừng đó ?. -Nêu yêu cầu của bài -HS làm bài vào vở -2 HS trình bày trên bảng phụ. - 1 số HS nhận xét. - HS đọc đề. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ và giải bài toán . Bài giải Nửa chu vi khu rừng là : 36 : 2 = 18(km) Số phần bằng nhau là : 1+2=3( phần) Chiều rộng là : 18 : 3 = 6(km) Chiều dài là : 6 x 2 = 12(km) Diện tích khu rừng là : 12 x 6 = 72 km2 Đáp số: 72 km2. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học -------------------------------------------------------Tiết 3 : Khoa học KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU - Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm) - Nêu được một số nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí: khi độc, khói, các loại bụi, vi khuẩn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 78, 79 SGK - Sưu tầm các hình vẽ tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Y/c 4 HS lên bảng trả lời các câu hỏi - 4 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - Lắng nghe của bài 38 - Nhận xét câu trả lời của HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài HĐ1: Tìm hiểu không khí ô nhiễm và không khí trong sạch. * Mục tiêu: - Phân biệt không khí trong sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm) * Các tiến hành: - Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> của HS - Y/c HS quan sát hình trang 78,79 SGK hỏi: +Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? + Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? - Cho HS làm việc cả lớp, sau đó y/c HS trình bày kết quả làm việc theo cặp - Kết luận: Không khí trong suốt không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người. + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa 1 trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác. HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm * Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí * Cách tiến hành: Y/c HS liên hệ thực tế và phát biểu + Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng. Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm + Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người. + Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu … HDD3: Liên hệ thực tế Em đã và sẽ làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành? 4. Củng cố, dặn dò: Không khí bị ô nhiễm có chứa thành phần nào ? a. Khói nhà máy và các phương tiên giao thông. b. Khí độc c. Bụi d. Vi khuẩn e. Tất cả các ý trên. - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau.. Lop4.com. bạn - HS quan sát hình và trả lời + hình 2 + hình 1, 3, 4. - Trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một hình. - Lắng nghe. - Do khí thải của các nhà máy; khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm đôi. - Nêu kết quả thảo luận - HS tự do nêu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn :20/01/2014 Ngày dạy Thứ tư /22/01/2014 Buæi s¸ng Tiết 1 : Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số . - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. Bài tập cần làm : bài 1,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số : 4 : 6 ; 8 : 12 ; 1 : 4 - GV và học sinh cùng nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV dùng mô hình để giải thích. b. Tìm hiểu ví dụ Ví dụ 1: GV yêu cầu học sinh đọc GV chốt như SGK Ví dụ 2: Nêu yêu cầu GV rút ra nhận xét như SGK c. Luyện tập - Thực hành: Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập. GV nhận xét chung. *Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập.. Hoạt động học - 3 học sinh làm bảng lớp. - cả lớp làm bảng con.. - HS quan sát, lắng nghe - 2 HS đọc VD. - HS sử dụng đồ dùng học tập để thể hiện. - Tự nêu cách giải quyết vấn đề. - 1-2 HS nêu. - Tự nêu cách giải quyết vấn đề. - HS chú ý. - HS làm bảng lớp. - cả lớp làm nháp. - Nhận xét bài trên bảng. - HS thảo luận nhóm 2. - Trình bày kết quả. - HS thảo luận nhóm 2. - Trình bày kết quả. - Nhóm nhận xét lẫn nhau.. GV nhận xét chung. 4. Củng cố và dặn dò: - Về học, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------Tiết 2 : Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại được câu truyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nối về một người có tài . - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số chuyện viết về người có tài. - Dàn bài kể chuyện ghi sẵn bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS kể câu chuyện: “ Bác đánh cá và gã hung thần ” - Nêu ý nghĩa câu chuyện? Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS kể chuyện. - Tìm hiểu đề bài. Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài. Lưu ý HS : Chọn đúng một câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe về người có tài năng. - Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật đã biết qua các bài học trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK em có thể chọn kể về một trong những nhân vật đó. . . c. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa. - Gọi một HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện. Chú ý: Cần kể có đầu , có cuối với truyện dài chỉ kể 1 – 2 đoạn .. Hoạt động học - 2 HS kể, mỗi em kể một đoạn. - cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - HS giới thiệu nhanh những chuyện các em mang đến lớp. - 1 HS đọc đề bài gợi ý 1,2. - HS nghe, ghi nhớ. - HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ câu chuyện kể về ai… - Một HS đọc. - HS kể trong nhóm đôi, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp.( nhóm, cá nhân) - Nhận xét bạn kể, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn, nội dung câu chuyện hay nhất.. - Yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chuẩn đã nêu 4. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 21. -------------------------------------------------------Tiết 3 : Thể dục ( GV chuyên dạy ) -------------------------------------------------------Tiết 4 : Tập đọc TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đụng Sơn phong phỳ, độc đáo , là niềm tự hào của người Việt Nam .( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh ho¹ SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Y/C HS đọc đoạn 1, 2 bài Bốn anh tài và trả lời câu hỏi : Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ ntn? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu: GV cho HS quan sát tranh trống đồng Đông Sơn  giới thiệu. b. Hướng dẫn luyện đọc: - Đọc từng đoạn ( 3 lượt). - Theo dõi HS đọc, sửa lỗi phát âm ( nếu cần). - Giúp HS hiểu từ ngữ mới, khó trong bài. Lưu ý: Chỗ nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn dài. - Đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1. Trả lời câu hỏi. - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?. - Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào? * Gọi đọc to đoạn còn lại; trả lời câu hỏi: Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?.. Hoạt động học - 1 HS đọc bài. - Nhận xét bài đọc. - Quan sát tranh, nghe. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Đoạn 1: Từ đầu . . . hươu nai có gạc. - Đoạn 2: Còn lại. - Đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Theo dõi.. - Đọc thầm. . . hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - Nhận xét bạn trả lời, nhắc lại. - HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, nhắc lại ý đúng. - Lao động, đánh cá, săn bắn . . . ghép đôi nam nữ. * Gọi đọc câu hỏi 3 SGK: - 1 HS đọc to. - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí - Thảo luận nhóm 4 trả lời. nổi bật trên hoa văn trống đồng? - Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt nam ta? * GV kết luận: - Nhận xét, nhắc lại d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Y/c HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài văn. - 2 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn - Tìm đúng giọng đọc của bài. - Vài HS thi đọc diễn cảm. cảm 1 đoạn của bài. - Chọn đoạn sau: “ . . . Nổi bật trên hoa văn . . . sâu sắc”. - Bài văn giúp em hiểu điều gỉ?, về luyện đọc bài - Nêu ý chính của bài. văn và chuẩn bị bài sau: “ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa”. 4. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn:22/01/2014 Ngày dạy:Thứ s¸u/24/01/2014 BUỔI SÁNG Tiết 1 : Toán PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết dược tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. * Bài tập cần làm : Bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Các băng giấy để minh hoạ cho các phân số – Phiếu bài tập. * Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Viết phân số bé hơn 1. - 2 HS làm bảng lớp. b. Viết phân số bằng 1. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác: +Hướng dẫn HS nhận biết. 3 6 = tự 4 8. nêu được t/ chất cơ bản của phân số: - Gài lên bảng hai băng giấy hình chữ nhật như nhau. + 2 băng giấy này như thế nào với nhau? Băng 1 : chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu vào 3 phần. + Hãy đọc phân số tìm được ? - Băng 2 : chia 8 phần bằng nhau tô màu vào 6 phần. + Hãy đọc phân số tìm được ? - Quan sát băng giấy và nhận xét so sánh hai phân số. + Hai băng giấy như nhau. + Vẽ hình chữ nhật và chia ra 4 phần tô màu 3 phần theo GV. + Là phân số. 3 4. + Là phân số. 6 8. * Quan sát hai băng giấy và nêu :. 3 6 và ? 4 8. * GV giới thiệu phân số. - HS quan sát.. giấy bằng. 3 và phân số 4. 6 là hai phân số bằng nhau. 8 3 + Từ phân số làm thế nào để được 4 6 phân số ? 8. 6 băng giấy. 8. + 2 HS nêu.. + Ta lấy. Lop4.com. 3 3X 2 6 = = 4 4X 2 8. 3 băng 4.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Ngược lại từ phân số nào để được phân số. 6 làm thế 8. 3 ? 4. + Để có một phân số mới bằng phân số đã cho ta làm cách nào ? - Giáo viên ghi bảng qui tắc.. + Ta lấy. 6 6:2 3 = = 8 8:2 4. * Tính chất : Khi ta nhân (hoặc chia) cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho. + 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.. - Gọi hai em nhắc lại qui tắc c) Luyện tập : Bài 1 : + Gọi 1 em nêu nội dung đề bài. - 1 em nêu đề bài xác định đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng sửa bài. + 2 HS sửa bài trên bảng. + Câu b / GV hướng dẫn HS dựa vào b/ HS viết các phân số và nêu cách tìm. 3 tử số hoặc mẫu số của phân số đã đầy 18  đủ và một tử số hay một mẫu số của 60 10 phân số còn thiếu để suy ra phần cần tìm. + Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại. Các phân số khác làm tương tự. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm HS. 4 . Củng cố - Dặn dò: - Làm thế nào để có phân số bằng - HS nêu. - Lắng nghe. phân số đã cho? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học và làm bài. -------------------------------------------------. Tiết 2 : Tập làm văn LUYỆN TẬP - GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu: (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được mét vµi nÐt đổi mới nơi các HS sinh sống (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài làm ở tiết trước. - 2 HS đọc. - GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới Bài tập 1: Đọc yêu cầu bài tập. - Theo dõi SGK.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×