Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.46 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. TUẦN 6 Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC: NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY - CA - MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phưêng ngữ. An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở, mãi sau,… Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 2. Đọc - hiểu: Hiểu các từ ngữ khó trong bài:dằn vặt. Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thưêng và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Gà trống và Cá và trả lời các câu hỏi. ? Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào? ? Cáo là con vật có tính cách như thế nào? ? Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt - HS đọc tiếp nối theo trình tự SGV. + Đ 1: An-đrây-ca … mang về nhà. HS đọc) - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS + Đ 2: Bước vào phòng … ít năm nữa. 151 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh - 2 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc (Như SGV). * Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào? ? Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào? ? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? ? Đoạn 1 kể với em chuyện gì? - Gọi HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà? ? Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?. Lớp 4B. - 2 HS đọc - 1 HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thần và trả lời. + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. + An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. + An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. … Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - 1 HS đọc thành tiếng.. + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. ? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? + An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. + An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. + Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc… ? Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là + An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu một cậu bé như thế nào? không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất. + An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm. + An-đrây-ca rất trung thực.. ? Nội dung chính của đoạn 2 là gì? Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và - 1 HS đọc thành tiếng. Nội dung: Cậu bé An-đrây-ca là người tìm nội dung chính của bài. yêu thưêng ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm - Ghi nội dung chính của bài. khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. * Đọc diễn cảm: - 2 HS nhắc lại. - Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả - 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. 152 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - Thi đọc toàn truyện. - Nhận xét, cho điểm học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: ? Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ tên cho câu truyện là gì? ? Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. --------------------. đọc hay (như đã hướng dẫn). - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. - 3 đến 5 HS thi đọc. - 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca) - 3 đến 5 HS thi đọc. - Chú bé An-đrây-ca. - tự trách mình. - Chú bé trung thực. - Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà. - Hãy cố gắng để làm ông vui khi nghĩ đến mình, An-đrây-ca ạ. - Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt mình như thế ------------------. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - GD HS thêm yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các biểu đồ trong bài học. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo các bài tập của tiết 25, đồng thời kiểm tra dõi để nhận xét bài làm của bạn. VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó - Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã 153 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? - GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. - Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? - Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? - Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? - Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? - Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ? - Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? Bài 2 - GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? - Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. --------------------. Lớp 4B. bán trong tháng 9. - HS dùng bút chì làm vào SGK. - Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng. - Đúng vì : 100m x 4 = 400m - Đúng, vì : So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. - Tuần 2 bán được nhiều hên tuần 1 là 300m – 200m = 100m vải hoa. - Điền đúng. - Sai. - Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. - Tháng 7, 8, 9. - HS làm bài vào VBT. - HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. - HS cả lớp. ------------------. CHÍNH TẢ: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ - MỤC TIÊU: Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong câu chuyện vui Người viết truyện thật thà. Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả. Làm đúng BT 2, BT 3b. GD HS rèn chữ viết và cách cầm bút, đặt vở cho đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to. - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 - Đọc và viết các từ. + lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm HS viết. - Nhận xét chữ viết của HS. nên, nên non… 154 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung truyện: - Gọi HS đọc truyện. ? Nhà văn Ban-dắc có tài gì?. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng. + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. ? Trong cuộc sống ông là người như thế + Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn nào? đỏ mặt và ấp úng. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết. - Các từ: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn… - Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìn được. * Hướng dẫn trình bày: - Gọi HS nhắc lại cách trìng bày lời thoại. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu. * Nghe-viết; - Tự ghi lỗi và chữa lỗi. * Thu chấm, nhận xét bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp hoặc vở bài tập (nếu có) - Chấm một số bài chữa của HS. - Nhận xét. Bài 2: a/. Gọi HS đọc. ? từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ + Từ láy có tiếng lặp lại âm đầ s/x như thế nào? - Phát giấy và bút dạ cho HS. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm (có - Hoạt động trong nhóm. thể dùng từ điển) - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. - Nhận xét, bổ sung. Các nhóm khacnhận xét, bổ sung để có 1 phiếu hoàn chỉnh. - Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất. - Chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------. 155 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. BUỔI CHIỀU: LUYỆN TOÁN: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố thêm về bảng đên vị đo khối lượng và phần số tự nhiên. - Rèn cho HS kỹ năng về đọc, viết số, tỡm X trong biểu thức, giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Soạn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng đên vị đo khối lượng. - HS thực hiện. - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : Viết & đọc số gồm : a) 6 vạn , 5 trăm , 6 đên vị. - Gọi HS nêu miệng và ghi b) 23 nghỡn , 4 chục , 8 đên vị. vào vở. c) 4 triệu 9chục nghỡn , 8 trăm. - Thực hiện cá nhân. - Gọi 1 số HS trình bày, các bạn nhận xét. - GV KL ghi điểm tuyên dưêng. - Nhận xét, lắng nghe. Bài 2 : Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng 4 tấn 4 Kg = . . . . . . . Kg - Thực hiện bảng con. A. 44 Kg B. 4400 Kg C. 4040 Kg D. 4004 Kg Bài 3 : Tính tổng các số sau : a) 5670284 và 482971 - Thực hiện vào vở. b) số lớn nhất có 6 chữ số và số lớn nhất có 5 chữ số - 1 HS lên bảng sửa bài. - Chấm vở 5-10 em. - Nhận xét, lắng nghe. Bài 4 : Một kho hàng trong ba ngày xuất được 3998 Kg . Ngày thứ nhất xuất được 1342 Kg, ngày thứ hai xuất ít hên - Làm nhóm 2 em. ngày thứ nhất 638 Kg . Hỏi ngày thứ ba kho hàng đó xuất được bao nhiêu kilôgam hàng ? - Các nhóm trình bày. - Lắng nghe. - Nhận xét tuyên dưêng. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Cả lớp thực hiện. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------156 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I. MỤC TIÊU: - Học xong bài này HS có khả năng: - Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. (HS giỏi Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.) - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. (HS giỏi mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một chiếc micro để chơi trò chơi phóng viên (nếu có) III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong - HS xem tiểu phẩm do một số bạn gia đình bạn Hoa” trong lớp đóng. Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn - HS thảo luận: + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa. (Xem SGV). Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? + Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? - HS thảo luận và đại diện trả lời. GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. *Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”. Cách chơi :GV cho một số HS xung phong - Một số HS xung phong đóng vai các đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn phóng viên và phỏng vấn các bạn. trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3SGK/10. + Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em. - HS lần lượt trả lời câu hỏi của “phóng + Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em. viên” + Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm. + Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch. 157 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. + Dự định của em trong hè này hoặc các câu hỏi sau: + Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích. + Người mà bạn yêu quý nhất là ai? + Sở thích của bạn hiện nay là gì? + Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì? - GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình. *Hoạt động 3: - GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ - HS trình bày. (Bài tập 4- SGK/10) - GV kết luận chung: - HS lắng nghe. + Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. + Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện... + Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về - HS thảo luận nhóm. những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em. - Về chuẩn bị bài tiết sau. - HS cả lớp thực hiện. ------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Viết , đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo 158 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. các bài tập 2, tiết 26, đồng thời kiểm tra dõi để nhận xét bài làm của bạn. VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại - 4 HS trả lời về cách điền số của mình. cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài. Đáp án: - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách a) 475 0 36 > 475836 điền trong từng ý. b) 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg Bài 3 - GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và hỏi: - Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán Biểu đồ biểu diễn gì ? khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa - HS làm bài. bài. ? Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các + Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. lớp nào ? ? Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ? + Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. ? Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học + Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất. giỏi toán nhất ? ? Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học + Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi sinh giỏi toán ? toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh) Bài 4 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) Thế kỉ XX. b) Thế kỉ XXI. - GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS, 4. Củng cố - Dặn dò: 159 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - GV tổng kết giờ học. - HS cả lớp. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ) - Nhận biết được DT chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. (BT1, mục III); Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi. - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ. - Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Danh từ - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. là gì? Cho ví dụ. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết về con vật - 2 HS đọc bài. và tìn các danh từ có trong đoạn văn đó. - Yêu cầu HS tìm các danh từ trong đọan - HS trả lời: vua / Hùng/một /sáng /trưa/ thơ sau: Vua Hùng một sáng đi săn, bóng/ nắng /chân/ chốn / này/ dân/ một / Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này. quả/ xôi / bánh chưng/ bánh giầy/ mấy/ cặp/ đôi.. Dân dâng một quả xôi đầy Bánh chưng mấy cặp bánh giầy mấy đôi. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi 1 HS đôc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và tìm từ - Thảo luận, tìm từ. a/ sông b/. Cửu Long đúng. - Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự c/. vua d/. Lê Lợi nhiên Việt Nam và giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta. Bài 2: 160 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và TLCH. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. - Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. c. Ghi nhớ: ? Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi. - Trả lời: (Xem SGV) - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi. - Tên chung không viết hoa. Tên riêng viết hoa. - Lắng nghe.. + Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh,… + Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sên, cô Nga,… ? Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì? + Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. thầm để thuộc ngay tại lớp. d. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết - Hoạt động trong nhóm. vào giấy. - Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu lên - Chữa bài. bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ sung. Danh từ chung Danh từ riêng - Kết luận để có phiếu đúng. Núi/ dòng/ sông/ dãy / Chung/ Lam/ mặt/ sông/ ánh/ nắng/ Thiên/ Nhẫn/ đường/ dây /nhà /trái/ Trác/ Đại Huệ/ phải/ giữa/ trước. Bác Hồ. ? Tại sao em xếp từ dãy vài danh từ chung? +Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau. ? Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh + Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy từ riêng? núi và được viết hoa. 161 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Nhận xét, tuyên dưêng những HS hiểu bài. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài.. Lớp 4B. - 1 HS đọc yêu cầu. - Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc vở nháp. 3 HS lên bảng viết.. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. ? Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay + Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ danh từ riêng? Vì sao? một người cụ thể nên phải viết hoa. - Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa - Lắng nghe. danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh. -------------------------------------. BUỔI CHIỀU: LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS về danh từ, từ láy - GD HS thêm yêu tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Soạn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2, tiết trước. - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : viết lại cho đúng các danh từ riêng có trong bài - Thực hiện xác định các văn : Phiên chợ Lũng Phìn danh từ riêng. Làm vào vở Chợ Lũng phìn nằm trong một thung lũng khá bằng phẳng thuộc địa phận xã Lũng phìn huyện đồng văn tỉnh Hà giang cách biên giớ trung quốc khoảng vài chục Km. Trời càng sáng, người từ các nơi lân cận như Lũng chinh, Sông máng, theo các con đường nhỏ quanh co dọc 162 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. các triền núi đổ về chợ càng nhiều. - 2-3 em trình bày miệng. - HS Làm miệng. - Nhận xét tuyên dưêng, sửa các câu sai. Bài 2 : Tìm 5 danh từ có trong bài không phải là danh - HS Làm vở. từ riêng ? Bài 3 : Tìm hai từ láy âm “ t” đặt câu với từ vừa tìm được. - HS trình bày , nhận xét. - Lắng nghe, nhận xét góp ý. - Chấm vở HS. 3. Nhận xét, dặn dò: - Lắng nghe. ------------------------------------KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK), Biết chọ và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung về lòng tự trọng. - Hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện bạn kể. - GD HS Có ý thức rèn luyện mình có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung - 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa thực và nói ý nghĩa của truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. - Lắng nghe. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: + 1 HS đọc đề bài. * Tìm hiểu đề bài: + 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề. - Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe, - 4 HS nối tiếp nhau đọc. + Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, được đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường ? Thế nào là lòng tự trọng? mình. * Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng ? Em đã đọc những câu truyện nào nói về * Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu lòng tự trọng? truyện buổi học thể dục 163 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. * Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu. *Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ tích Sự tích con Cuốc. + Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo… - 2 HS đọc thành tiếng.. ? Em đọc câu truyện đó ở đâu? - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá: + Nội dung câu truyện đúng củ đề: 4 điểm. + Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm. + Cách kể: hay, hấp dẫn, phốo hợp cử chỉ, điệu bộ: 3 điểm. + Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2 điểm. + Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. b/. Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể lại theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng được tham gia kể chuyện. - Gợi ý : * HS kể hỏi: ? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao? ? Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất? ? Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì? * HS nghe kể hỏi: ? Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý? ? Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì? * Thi kể chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. Lưu ý: Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí hào hứng, sôi nổi trong lớp. - Nhận xét bạn kể.. 164 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. bảng. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -> GV Cho điểm HS. - Bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khuyết khích HS nêu đọc truyện. - Dặn HS về nhà kể những câu truyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. --------------------. ------------------. LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP I. Yêu cầu - Rèn cho hs kỹ năng về céng số có nhiều chữ số, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng; gi¶i to¸n trung b×nh céng. II. Chuẩn bị: Soạn đề bài. III. Lên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1/Ổn định: 2/Luyện tập: Bài 1 : điền dấu thích hợp a). 1 tạ 11 Kg . . . . 10 yến 1 Kg 111 Kg ….. 101 Kg b). 2 tạ 2 Kg ….. 220 Kg 22 Kg … . 220 Kg c). 4 Kg 3 dag . . .. 43 Hg 403dag . . . . 430 Hg d). 8 tấn 80 Kg . . . 80 tạ 8 yến 8080 Kg . . . 880 yến -GV-HS nhận xét,KL ghi điểm tuyên dương . Bài 2 : Tính tổng các số sau : a). 5670284 và 482971 b). số lớn nhất có 6 chữ số và số lớn nhất có 5 chử số Bài 3 : Một đoàn xe vận tải có 9 ô-tô . 5 xe đi dầu , mỗi xe chở 45 tạ hàng . 4 ô-tô đi sau , mỗi ô-tô chở được 54 ta hàng . Hỏi trung bình mỗi ô-tô trong đoàn chở được bao nhiêu hàng hoá ? 165 Lop4.com. - C¸ nh©n: Thùc hiÖn vµo vë, 4 HS ch÷ bµi ë b¶ng. (yªu cÇu gi¶i thÝch c¸ch lµm). - C¸ nh©n: Thùc hiÖn , ch÷ bµi ë b¶ng. -Đọc và xác địng Y/C bài toán, Lµm bµi –ch÷a bµi.. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh -Chấm vở 5-10 em // 1 HS lên bảng sữa bài . 3/nhận xét tiết học ---------------------------------------------. Lớp 4B. -----------------------------------------------. Thứ năm, ngày 29 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC : CHỊ EM TÔI I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phưêng ngữ: - tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, giả bộ, sững sờ, thủng thẳng, im như phỗng, thỉnh thoảng,… - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ: tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng phong, ráng… - Hiểu nội dung bài: Câu truyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK (phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. An-đrây-ca và TLCH về nội dung truyện. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng truyện thơ Gà trống và Cáo. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn câu - HS nối tiếp đọc bài theo trình tự. truyện (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát + Đ 1: Dắt xe ra cửa…đến tặc lưỡi cho qua. + Đ 2: Cho đến một hôm… đến nên người. âm, ngắt giọng cho HS (nếu có). + Đ 3: Từ đó …đến tỉnh ngộ. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. Có thể yêu cầu HS đặt câu hỏi với những từ đó để giúp các em hiểu rõ nghĩa của từ. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. 166 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH: ? Cô chị xin phép ba đi đâu? ? Cô bé có đi học thậy không? Em đoán xem cô đi đâu? ? Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy? ? Thái dộ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào? ? Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? ? Đoạn 1 nói đến chuyện gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH: ? Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?. ? Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối? ? Thái độ của người cha lúc đó thế nào? - GV cho HS xem tranh minh hoạ. ? Đoạn 2 nói về chuyện gì? - Gọi HS đọc đoạn 3 và TLCH: ? Vì sao cách làn của cô em giúp chị tỉnh ngộ? - GV giảng như SGV. ? Cô chị đã thay đổi như thế nào? ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Cô xin phép ba đi học nhóm. + Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường. + Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. + Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua. + Vì cô cũng rất thưêng ba, cô ân hận vì mình đã nói dối , phụ lòng tin của ba. Ý 1: Nhiều lần cô chị nói dối ba. - 2 HS đọc thành tiếng. * Cô bắt chước chị cũng cói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về. * Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim. + Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng nỏ thậm chí đánh hai chị em. + Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi. Ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ. - 1 HS đọc thành tiếng. + Vì cô em bắt chướt mình nói dối. * Vì cô biết cô là tấm gưêng xấu cho em. * Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn. - Lắng nghe. + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.  Chúng ta không nên nói dối. Nói dối là tính xấu.  Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại.. 167 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B.  Nói dối làm mất lòng tin ở mọi người.  Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến các em. - GV Nêu và ghi ý chính của bài: Câu 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi chuyện khuyên chúng ta không nên nói bài trong SGK. dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình. * Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài để - Đọc bài, tìm ra cách đọc. cả lớp đọc thầm theo. - Gọi HS đọc bài. - 2 HS đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. - Nhiều lượt HS tham gia. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò: ? Vì sao chúng ta không nên nói dối? ? Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính  Hai chị em. cách của mỗi nhân vật.  Cô bé ngoan. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học  Cô chị biết hối lỗi.  Cô em giúp chị tỉnh ngộ. bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ------------------------------------TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: * Giúp HS củng cố về: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của mỗi chữ số trong trong một số. - Chuyển đổi được đên vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. - Tìm được số trung bình cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 27. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, - 3 HS lên bảng làm bài, 168 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm. HS dưới lớp theo dõi để Đáp án nhận xét bài làm của 1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm) bạn. a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi - HS lắng nghe. viết là: A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050 - HS làm bài, sau đó đổi b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là: chéo vở để kiểm tra và A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8 c) Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 chấm điểm cho nhau. là: A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725 d) 4 tấn 85 kg = … kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058 đ) 2 phút 10 giây = … giây Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 30 B. 210 C. 130 D. 70 2. 2,5 điểm a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hên Thục là: 40 – 25 = 15 (quyển sách) 3. 2,5 điểm Bài giải Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là: 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là: (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m 4. Củng cố - Dặn dò: - HS cả lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. ------------------------------------TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN VIÊT THƯ I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (Đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 169 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh 1. Trả bài: - Trả bài cho HS. - Yêu cầu HS đọc lại bài của mình. - Nhận xét kết quả làm bài của HS. + Ưu điểm:  nêu tên những HS viết bài tốt, số điểm cao nhất.  Nhật xét xhung về cả lớp đã xác định đúng kiển bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt. + Hạn chế: Nêu những lỗi sai của HS (không nên nêu tên HS). * Chú ý: (Xem SGV) 2. Hướng dẫn HS chữa bài: - Phát phiếu cho từng HS. * Lưu ý: GV có thể dùng phiếu họăc cho HS chữa trực tiếp vào phần đề bài chữa trong bài tập làm văn.. Lớp 4B - Nhận bài và đọc lại.. - Nhận phiếu hoặc chữa vào vở. + Đọc lời nhận xét củaGV. + Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa vào phiếu hoặc gạch chân và chữa vào vở. + Đổi vở hoặc phiếu để bạn - Đến từng bàn hướng, dẫn nhắc nhở từng HS. bên cạnh kiểm tra lại. - GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả, - Đọc lỗi và chữa bài. mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. - Gọi HS bổ sung, nhận xét. - Bổ sung, nhận xét. - Đọc những đoạn văn hay. - Đọc bài. - GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm được của các năm trước. - Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét. - Nhận xét, tìm ý hay. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau. ------------------------------------KỸ THUẬT:. KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG I/ MỤC TIÊU: - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. (Với HS khéo tay: Các mũi khâu tưêng đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm) 170 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×