Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.04 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước – Toán & Tiếng Việt. Tuần 1:. Trang : 1. Ngày soạn: 18 - 8 - 2012 Ngày giảng: 20 - 8 - 2012. TẬP ĐỌC Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Phát hiện được những cử chỉ, lời nói cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Mở đầu: - Kiểm tra sách vở - Để sách vở lên bàn - Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK - HS mở SGK phần mục lục - GV giải thích ý nghĩa của từng chủ - 2 HS đọc 5 chủ điểm điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc - GV cho HS xem tranh chủ điểm - 1 bạn đang cõng bạn đi học, bạn gái - Hỏi: Tranh vẽ gì ? đang dìu cụ già xuống thang cấp, Các chú bộ đội đang giúp đỡ những người bị bão lụt. => Những hình ảnh nói lên điều gì ? - Mọi người giúp đỡ, yêu thương nhau. - Giới thiệu: Dế Mèn bênh vực kẻ - HS lắng nghe yếu - Treo tranh minh hoạ - HS quan sát tranh - Cho HS xem tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí gợi ý cho HS về nhà tìm. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài - Một học sinh giỏi đọc cả lớp theo dõi. - Luyện đọc: ngắn chùn chùn, vặt - Từng cá nhân đọc từ khó (em Tỉnh) chân, vặt cánh, ăn hiếp, nức nở,… - Đọc truyền điện cả bài. - GV chia đoạn, HD HS đọc từng đoạn - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài Đoạn 1: Hai dòng đầu (Đọc cả phần chú giải). Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo Đoạn 4: Phần còn lại - Đọc nhóm đôi - GV đọc mẫu: Giọng chậm rãi, - Chú ý nghe chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến cùa câu chuyện, lời lẽ, tính cách của từng nhân vật. b) Tìm hiểu bài Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước – Toán & Tiếng Việt. Trang : 2. HD đọc và tìm hiểu đoạn 1, 2: - HS đọc thầm đoạn 1, 2 (HS yếu: - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn Tỉnh) … Nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thấy cảnh như thế nào ? Nhà Trò khóc bên tảng đá cuội. - Tìm những chị tiết cho thấy chị Nhà … Thân hình chị nhỏ bé, người gầy Trò rất yếu ớt. yếu, người bự những phần … cảnh nghèo túng. - Đọc cá nhân HD đọc và tìm hiểu đoạn 3 : - HS đọc nhóm 2 đoạn 3 - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp NTN ? … Mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn Nhện - Sau đó thì chết…, Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn, không trả được nợ nên bọn Nhện hành hạ Nhà Trò. - Tìm 1 số hình ảnh nhân hóa có trong - Tìm hình ảnh nhân hóa bài ? - Đặt câu vứi từ “bất công” - Đặt câu: Trong xã hội cũ có rất nhiều điều bất công xảy ra. - Luyện đọc lời Nhà Trò và đọc câu - Luyện đọc cá nhân đoạn 3 dài “Năm trước gặp khi trời làm đói …vặt cánh ăn thịt em”. HD đọc và tìm hiểu đoạn 4 : - HS đọc thầm đoạn 4 và thảo luận - Những lời nói và cử chỉ nỏi lên tấm nhóm đôi Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - Cho HS thảo luận nhóm đôi với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ … Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ, xoè cả hai càng ra, hành động bảo vệ, che chở dắt Nhà Trò đi. - Cho HS đọc lướt lại toàn bài và nêu - Nhà Trò ngồi gục đầu trên tảng đá 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho cuội, …=> Tả đúng về Nhà Trò một cô gái biết vì sao em thích hình ảnh đó. đáng thương. - Dế Mèn dắt nhà trò đi một khoảng - HD đọc lời của Dế Mèn: Giọng …=> Hình ảnh Dế Mèn dũng cảm che chở mạnh mẽ, thể hiện sự bất bình, thái độ bảo vệ kẻ yếu. - HS luyện đọc cá nhân cương quyết. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đọc từng đoạn phù - Một HS đọc cả bài - Thi đọc trước lớp hợp với diễn biến câu chuyện. - Thi đọc hay - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố : Ý nghĩa của câu chuyện là gì ? A. Nói lên những chị Nhà Trò yếu ớt, xinh đẹp. B. Bọn Nhện ác độc, cần diệt trừ. C. Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. 4. Dặn đò: Học thuộc lòng đoạn : Một hôm … vẫn khóc. Chuẩn bị bài mới. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước – Toán & Tiếng Việt. Tuần 1:. Trang : 3. Ngày soạn: 18 - 8 - 2012 Ngày giảng: 20 - 8 - 2012 TOÁN. Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ; Giúp HS ôn tập về: - Cách đọc, viết các số đến 100 000 - Phân tích cấu tạo số - Ôn tập về chu vi 1 hình (HSG) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Vẽ sẵn bảng số ở BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Giới thiệu bài mới: - Chúng ta đã học đến những số nào ? - Học đến số 100 000 2. Bài mới Bài 1: GV vẽ tia số lên bảng, cho HS - 1 HS đọc yêu cầu bài - 20 000 nhận xét: Số viết sau số 10 000 là số nào ? Quy luật của dãy số này là gì ? a) - Cho HS làm bài vào vở - Kiểm tra bằng cách cho HS viết số tiếp 0 10000 20000 30000 40000 sức. => Đưa ra quy luật của bài b, số tròn b) 36000, 37000, 38000, 39000, chục nghìn liên tiếp. 40000, 41000. - Nêu lại quy luật Bài 2: GV treo mẫu phóng to lên bảng - HS phân tích và đọc bài mẫu hướng dẫn HS làm mẫu. 42517: 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 - HS tự làm bài vào vở - HS đọc và viết các số vào bảng chục, 1 đơn vị - Cho HS tự làm bài vào vở - Gọi 2 em: 1 em viết số, 1 em đọc số. - Lớp nhận xét Bài 3 : a. GV hướng dẫn làm mẫu - HS yếu đọc lại (em Tỉnh) 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - HS làm các phần còn lại vào vở Chữa bài, chốt ý đúng nháp. 3 HS lên bảng chữa bài b. Làm tương tự như phần a 7000 + 300 + 50 + 1 =7350 6000 + 200 + 3 = 6203 5000 + 2 = 5002 - Y/c viết 2 dòng Bài 4: * HSG: - HSG nêu và tìm tổng độ dài các - GV treo 4 hình lên bảng cạnh. Muốn tính chu vi một hình ta làm NTN ? - HSG làm (khi lớp làm bài 1, 2, 3). Bài 10, 11/ 6 : 400 bài tập toán 4 3. Củng cố: Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Số “Hai trăm mười hai” viết là : A. 20012 B. 212 b) Số 10021 đọc là: A. Một trăm hai mươi mốt B. Mười nghìn không trăm hai mươi mốt 4. Dặn dò: Làm bài 2, 3/ 3 SGK. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước – Toán & Tiếng Việt. Tuần 1:. Trang : 4. Ngày soạn: 17 - 8 - 1012 Ngày giảng: 20 - 8 - 1012 Kể chuyện Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự những con người giàu lòng nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động giáo viên 1. * HĐ1: Giới thiệu truyện - Cho hs xem bức tranh Hồ Ba Bể và giới thiệu. 2. * HĐ2: GV kể chuyện - GV kể lần 1: giải thích một số từ khó trong truyện. - GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. * HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - YCHS đọc yêu cầu của từng bài tập. - GV nhắc HS: + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không lặp lại nguyên văn từng lời của cô. + Kể xong, cần trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS kể chuyện theo nhóm 4. tranh minh họa, kể nối tiếp được hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi. Hoạt động học sinh - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu bài kể chuyện SGK. - HS lắng nghe - HS vừa nghe vừa quan sát tranh minh hoạ. - HS đọc - HS lắng nghe và thực hiện. - HS kể chuyện theo nhóm 4 (mỗi em kể theo một tranh) - Thi kể chuyện trước lớp - HS thi kể theo từng đoạn - 2 HSK, G thi kể toàn bộ câu GV hỏi: Ngoài mục đích giải thích sự hình chuyện. thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì ? - GV chốt lại: Câu chuyên ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Khẳng định người giàu - HSG trả lời lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. + Lũ lụt gây ra hậu quả gì ? - HS trả lời * HSG: Làm thế nào để ngăn chặn lũ lụt ? 3. Củng cố: a) Nhân vật trong truyện là ai ? A. bà cụ ăn xin (con giao long) B. Mẹ con bà nông dân C. Người dân đi lễ hội D. Cả A, B và C. 4. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. * Bài sau: Kể chuyện Nàng tiên cá. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước – Toán & Tiếng Việt. Tuần 1:. Trang : 5. Ngày soạn: 18 - 8 - 2012 Ngày giảng: 21 - 8 - 2012. TẬP LÀM VĂN Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài văn về hồ Ba Bể (viết vào bảng phụ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Hỏi: tuần này - Trả lời: Câu chuyện sự tích hồ các em đã kể lại câu chuyện nào ? Ba Bể - Vậy thế nào là văn kể chuyện ? - Lắng nghe 2. Tìm hiểu bài - 1 đến 2 HS kể vắn tắt Bài 1: Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu - Thảo luận nhóm, báo cáo kết chuyện Sự tích hồ Ba Bể quả, nhận xét, bổ sung - Yêu cầu các nhóm thảo luận + Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi + Các nhân vật. Các sự việc xảy ra, kết quả: con người có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại; khẳng - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. định người có lòng nhân ái sẽ được - Yêu cầu nhận xét, bổ sung - GV ghi các câu trả lời thống nhất vào 1 đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằn giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. bên bảng. Bài 2: Bài văn có những nhân vật nào ? Các + Bài văn không có nhân vật + Bài văn không có sự kiện sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật ? Giới + … vị trí, độ cao, chiều dài, địa thiệu những gì về hồ Ba Bể ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể. 3. Luyện tập - 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ. Bài 1: HD HS suy nghĩ và tự làm - HS yếu nhắc lại + XĐ nhân vật của câu chuyện là phụ nữ có - HS đọc yêu cầu trong SGK - Làm bài con nhỏ. Sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết - 2 đến 3 em trình bày và nhận xét thực đối với em và người phụ nữ. + Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng - HS đọc yêu cầu trong SGK em hoặc tôi) vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia - 3 đến 5 HS trả lời câu chuyện vừa kể lại. - Gọi HS đọc câu chuyện của mình Các HS - Lắng nghe - HS yếu kể đoạn ngắn. khác và GV đặt câu hỏi Bài 2: Gọi HS trả lời câu hỏi KL: … cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. - Trả lời cá nhân 3. Củng cố: a) Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân vật. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai b) Nhân vật trong truyện là ai ? A. là con người B. là con vật, đồ vật được nhân hóa C. là cây cối được nhân hóa D. Cả A, B và C. 4. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện mình xây dựng cho người thân nghe. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước – Toán & Tiếng Việt. Tuần 1:. Trang : 6. Ngày soạn: 18 - 8 - 2012 Ngày giảng: 21 - 8 - 2012 TOÁN. Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 TT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. (Bài 1 cột 1; 2a; 3 dòng 1, 2; 4b); bài 5 dành cho HSG II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng - 3 HS lên bảng làm bài 2, HS làm bảng làm bài 2, 3 bài tập về nhà. con bài 3. 2. Dạy và học bài mới: - HS nghe GV giới thiệu bài Bài 1: - Truyền điện: - Yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm. 7000 + 2000 = 90000 - Nhận xét, yêu cầu HS làm bài vào 8000 : 2 = 4000 9000 – 3000 = 60000 vở. 3000 x 2 = 6000 Bài 2: Yêu cầu HS nhận xét cách đặt - Tự làm, 2 em lên bảng 4637 7035 325 tính và thực hiện tính của bạn. x - Có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt 8245 2316 3 tính và thực hiện tính. Bài 3: BT yêu cầu ta phải làm gì ? - Nêu cách so sánh, làm Bảng con - Gọi HS nêu cách so sánh của 1 số 4327 > 3742 ; 28676 = 28676 cặp số trong bài 5870 < 5879 ; 97321 < 97400 - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4: GV yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Vì sao em sắp xếp như vậy ? bài vào vở. * So sánh bằng cách đếm số, so sánh - HS tự so sánh các số với nhau và sắp từng hàng. xếp các số theo thứ tự: a) 29373, 92373, 89373 b) 83678, 38878, 68978 Bài 5: HSG: Treo bảng số liệu như - HS quan sát và đọc bảng thống kê số bài tập 5 trong SGK. liệu và tìm: - Bác Lan mua bao nhiêu loại hàng ? Bác Lan mua 3 loại hàng. Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ? Số tiền mua bát. Làm thế nào để tính được số tiền ấy ? Số tiền mua đường. Vậy Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền ? Số tiền mua thịt. Nếu có 10000đ… Số tiền Bác Lan mua hết. Số tiền Bác Lan còn lại. Bài 12/ 6 : Tuyển chọn 400 bài tập - HSG làm: 3. Củng cố : Khoanh vào chữ cái trước số lớn nhất ? A. 57642 B. 56724 C. 57462 D. 56427 E. 57624 4. Dặn dò: Về nhà làm các bài tập 2, 3Lop4.com SGK..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước – Toán & Tiếng Việt. Tuần 1:. Trang : 7. Ngày soạn: 18 - 8 - 2012 Ngày giảng: 21 - 8 - 2012 CHÍNH TẢ:. Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết sẵn nội dung bài tập 2b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Ổn định: - Kiểm tra dụng cụ học tập - Để dụng cụ học tập lên bản. - Nêu yêu cầu và cách trình bày vở chính tả. - HS lắng nghe 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu - HS mở SGK a. Hướng dẫn HS nghe - viết - Giáo viên đọc mẫu: - Chú ý nghe - HD tìm các chữ hoa có trong bài ? Vì sao - Tìm từ các chữ đó viết hoa ? - Nêu cách viết hoa chữ cái đầu - GV nhắc HS chú ý viết hoa tên riêng, ghi câu, từ riêng. tên bài vào giữa dòng. - HD Thảo luận bài tập - HS đọc yêu cầu bài thảo luận nhóm. b. Nhắc nhở học sinh viết: - Viết đúng các chữ hoa: Dế, Một, Đi, Nhà - Chú ý nghe Trò, Chị, Hình, Tôi. - Viết liền mạch: tỉ, tê, chị, bên, như, yếu, chùn, quên, ... - Viết đúng độ cao, khoảng cách, liền nét, liền mạch, trình bày bài sạch đẹp. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS viết bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn. c. HD Chấm, chữa bài: - GV đọc cho học sinh soát lỗi. - HS soát lại bài - HD chữa bài - 2 HS đổi chéo vở chấm bài cho - GV chấm bài, nhận xét từng bài về nội nhau. - Làm bài tập dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Củng cố: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2b: Mấy chú ngan con dàn hàng ngang Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời Bài 3b: Thi đua giải câu đố Chốt lời giải: Hoa ban 3. Dặn dò: Dặn về nhà viết vào vở những gì mình viết sai cho đúng. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước – Toán & Tiếng Việt. Tuần 1:. Trang : 8. Ngày soạn: 19 - 8 - 2012 Ngày giảng: 22 - 8 - 2012 TẬP ĐỌC Tiết 2: MẸ ỐM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu nội ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ, Tập thơ Góc sân và khoảng trời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc 3 khổ và trả lời câu hỏi - KT đoạn HTL SGK. 2. Bài mới: Giới thiệu bài HD luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài - Một học sinh giỏi đọc. - Luyện đọc từ khó: gấp lại, ngọt ngào, - Từng cá nhân đọc từ khó. - Đọc truyền điện cả bài. khép mỏng, đau buốt, … - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm, trầm, bài (Đọc cả phần chú giải). Đọc nhóm buồn, lo lắng, vui, tha thiết, … đôi b. Tìm hiểu bài: - Chú ý nghe - 2 khổ thơ đầu cho ta biết điều gì ? - … mẹ bạn bị ốm - Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm gì để thể - Ngâm thơ kể chuyện rồi thì hát ca, 1 hiện tình cảm của mình đối với mẹ ? mình con sắm cả 3 vai chèo (HS Yếu) - Nếu mẹ không bị ốm thì lá trầu, - Trả lời cá nhân… Truyện Kiều, ruộng vườn sẽ NTN ? * HSG: Hỏi ý nghĩa của cụm từ chìa - HS trả lời theo hiểu biết của mình. khoá lặng trong đời mẹ - Đặt câu với từ “ngọt ngào” - Đọc và suy nghĩ trả lời. - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng - Cô bác xóm giềng đến thăm… mang đối với mẹ được thể hiện … câu thơ nào ? thuốc vào. - Những câu thơ nào bọc lộ tình yêu - Nhóm đôi: Bạn xót thương mẹ, thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? mong mẹ chóng khỏe, không ngại làm … để mẹ vui,… c. Học thuộc lòng bài thơ - HS tự học thuộc bài theo phương - Lưu ý ngắt nhịp các câu sau pháp xóa lần. Lá trầu / khô giữa cơi trầu - Đọc từng nhóm Truyện Kiều/ gấp lại trên đầu bấy lâu. - HS thi học thuộc bài 3. Củng cố : Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì ? Câu thơ cuối cùng của bài gợi cho em nghĩ gì về người mẹ ? A. Mẹ là người có công lao to lớn nuôi dạy con. B. Mẹ cần thiết cho cuộc sống của con như đất nước, thời gian. C. Mẹ là người con yêu mến và biết ơn nhất. 4. Dặn dò : Dặn về nhà học thuộc lòng bài thơ và xem trước bài mới Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước – Toán & Tiếng Việt. Tuần 1:. Trang : 9. Ngày soạn: 18 - 8 - 2012 Ngày giảng: 22 - 8 - 2012 TOÁN. Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tính nhẩm, thực hiện được phép tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. (Bài 1; 2b; 3a,b). Còn lại dành cho HSG. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết 5 số chẵn lớn nhất có 5 - 2 HS lên bảng làm bài, - HS dưới lớp làm bảng con chữ số. Viết 5 số lẻ bé nhất có 5 chữ số. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe Bài 1: Cho HS tự tính nhẩm - Đọc yêu cầu đề bài - Nêu cách nhẩm - Đọc kết quả nối tiếp nhau theo lối truyền miệng. - Nhận xét 6000 + 2000 – 4000 = 4000 90000 – (70000 – 20000) = 40000 Bài 2: Cho HS tự thực hiện - Nêu cách đặt tính và tính (HSY) 56345 43000 13065 phép tính vào vở. x 65040 5 - 1 số HS lên bảng làm bài 2854 21308 4 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi của bạn trên bảng, chéo vở để kiểm tra bài Bài 3: Cho HS đọc đề bài - HS lớp làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm - Làm mẫu 1 bài bài. - Cho HS tự làm vào vở 3257 + 4659 - 1300 = 7916 - 1300 - HS rút ra thứ tự thực hiện các = 6616 phép tính trong biểu thức rồi làm 6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600 bài. = 3400 Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu - Nêu cách tìm thành phần chưa biết rồi làm bài toán sau đó cho HS tự làm bài. bài vào bảng con. - Nhận xét và cho điểm x + 875 = 9936 x = 9936 - 875 x = 9061 - Tương tự các bài tiếp theo Bài 5: HSG : Gọi 1 HS đọc đề - Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị - Bài toán thuộc dạng gì ? - HS tự làm bài vào vở 3. Củng cố: Tìm y, biết : 3600 + y = 6200 A. y = 9800 B. y = 2600 C. y = 3600 D. y = 9400 4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 3, 4, 5/Lop4.com 5.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước – Toán & Tiếng Việt. Tuần 1:. Trang : 10. Ngày soạn: 19 - 8 - 2012 Ngày giảng: 22 - 8 - 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - ND cần ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III) - HSK, G giải được câu đố ở BT2 (mục III ). Yêu thích tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu - HS lắng nghe 2. Dạy - học bài mới: a. Tìm hiểu ví dụ: - Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu - HS đọc thầm và đếm số tiếng ghi tục ngữ có bao nhiêu tiếng (ở trên bảng). bảng con: Bầu ơi thương lấy bí cùng A. 10 tiếng B. 12 tiếng Tuy rằng khác giống … một giàn. C. 14 tiếng D. 16 tiếng + Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc - 2 HSY trả lời: câu tục ngữ có 14 + Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại tiếng. cách đánh vần tiếng bầu, 1 HS lên bảng ghi - HS đánh vần và ghi lại cách đánh vần. HS dưới lớp đánh vần thành - Một HS lên bảng ghi - 3 HS đọc. tiếng. GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ: Tiếng Âm đầu Vần Thanh bầu b âu huyền - Quan sát - Yêu cầu quan sát và thảo luận cặp đôi câu - Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng bầu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận ? Đó là gồm có 3 bộ phận (âm đầu, vần, những bộ phận nào ? * Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 phần: âm thanh) - 3 HS trả lời - 1 HS chỉ sơ đồ. đầu, vần, thanh - HS lắng nghe - Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại - HS phân tích cấu tạo + Kẻ trên bảng lớp, gọi HS lên chữa bài + Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, + Hỏi: tiếng do những bộ nào tạo thành ? Cho ví dụ. Trong tiếng bộ phận nào không thể thanh tạo thành: thương + Tiếng do bộ phận: Vần, dấu thiếu ? Bộ phận nào có thể thiếu ? Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi thanh tạo thành: ơi. + Trong 1 tiếng bộ phận vần và nhớ SGK. dấu thanh không thể thiếu. Bộ phận b. Luyện tập: âm đầu có thể thiếu. Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu - HS phân tích vào vở nháp - Yêu cầu mỗi 1 HS phân tích 2 tiếng - HSY phân tích 1 tiếng - Gọi các bàn lên chữa bài - HS chữa bài Bài 2: * HSG giải câu đố này - HS lần lượt trả lời: đó là chữ sao, - Yêu cầu 1 HS suy nghĩ và giải câu đố ao. - Gọi HS trả lời và giải thích 3 Củng cố: Thi tìm các tiếng không có âm đầu 4. Dặn dò: Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ, câu đố ở phần bài tập, chuẩn bị bài sau Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước – Toán & Tiếng Việt. Tuần 1:. Trang : 11. Ngày soạn: 19 - 8 - 1012 Ngày giảng: 24 - 8 - 1012 TOÁN. Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. (Bài 1, 2a, 3b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ: 3 HS lên bảng Bài 3, 4 - HS lên bảng làm bài - Kiểm tra vở bài tập. Bảng con: 13545 + 24318 : 3 - GV kiểm bài nhận xét và cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ Biểu thức có chứa 1 chữ - Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan - Yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ thêm … quyển vở. Lan có tất cả … - Treo bảng số như phần bài tập SGK quyển vở ? - Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ? - GV ghi vào bảng, Làm tương tự với các - HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp lên 2, 3, 4, 5… quyển vở trường hợp. Giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ - Theo dõi - Vừa nêu vừa viết như SGK - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được - Ta có giá trị biểu thức: 3+a gì ? Luyện tập - thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - Viết lên bảng biểu thức: 6 + b + Nếu c = 7 thì 115 – c = - Hướng dẫn làm mẫu 115 – 7 = 108 - Cho HS tự làm vào vở + Nếu a = 15 thì a + 80 = - Chữa bài 15 + 80 = 95 Bài 2: GV vẽ lên bảng các bảng số như bài - Một HS đọc bảng, làm BC tập 2 SGK. - Hướng dẫn: dòng thứ nhất, thứ hai cho - Giá trị của biểu thức: Nếu x = 8 thì 125 + x = em biết điều gì ? - Một HS làm mẫu dòng 1 125 + 8 = 133 - Yêu cầu HS làm bảng con Nếu x = 30 thì 125 + x = 125 + 30 = 155 * HSG: Bài 40/ 9 Tuyển chọn 400 bài toán - HSG làm bài: Thay giá trị a, b, c vào biểu thức rồi tính. Bài 3: Nêu biểu thức trong phần a ? - HS tự làm bài đổi chéo vở cho nhau để chấm (Tương tự bài 1). - GV yêu cầu HS làm bài vào vở 3. Củng cố : Giá trị của biểu thức: 50 + 50 : x + 100 với x = 5 là: A. 50 B. 100 C. 120 D. 160 4. Dặn dò : Về làm bài tập 3/ 6 SGK Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước – Toán & Tiếng Việt. Tuần 1:. Trang : 12. Ngày soạn: 19 - 8 - 1012 Ngày giảng: 23 - 8 - 1012. TẬP LÀM VĂN Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em. Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS kể lại câu - 2 HS kể chuyện - Lắng nghe chuyện đã giao ở tiết trước. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - HS đọc yêu cầu trong SGK Bài 1: Hỏi: Các em vừa học những câu - Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. chuyện nào ? Sự tích hồ Ba Bể. - Chia nhóm, phát giấy yêu cầu HS làm - Làm việc trong nhóm - Nhận xét, bổ sung bài - Nhân vật là người: … hai mẹ con bà nông dân, bà cụ ăn xin, những người dự lễ hội, Dế Mèn, - Nhân vật là vật: Nhà Trò, bọn nhện - Nhân vật trong truyện có thể là ai ? - Người, con vật Bài 2: Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, HS nhận xét tính cách của từng nhân vật: nối tiếp nhau trả lời - Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương - Hỏi: Nhờ đâu mà em biết tính cách của người, ghét áp bức bất cồng, sẵn sàng bênh vực …, … nhân vật ? - Giảng bài: Tính cách của nhân vật bộc - Nhờ hành động lời nói của nhân lộ qua lời nói, tính cách … của nhân vật vật - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Lắng nghe b. Luyện tập: - 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ Bài 1: Gọi HS đọc nội dung - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả - 2 HS đọc trước lớp - 2 HS ngồi vào bàn theo dõi, thảo lời câu hỏi + Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như luận. + Nhờ quan sát hành động 3 anh em vậy. + Em có đồng ý nhận xét của bà về tính + Em đồng ý với nhận xét của bà. cách của từng cháu không ? vì sao ? Bài 2: Yêu cầu HS thảo luận về tình - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và huống để trả lời câu hỏi tiếp nối nhau phát biểu. + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác thì bạn sẽ chạy lại nâng em bé lên, … + Nếu không quan tâm bạn bỏ chạy … - Suy nghĩ làm bài độc lập. - Gọi HS tham gia thi kể. - 5 HS tham gia thi kể. 3. Củng cố: Nếu em là bạn nhỏ trên em sẽ làm như thế nào ? 4. Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước – Toán & Tiếng Việt. Tuần 1:. Trang : 13. Ngày soạn: 19 - 8 - 2012 Ngày giảng: 23- 8 - 2012 Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP. I. Lớp trưởng thực hiện : - Tập Quốc ca, Đội ca, Năm điều Bác Hồ dạy. - Ôn các bài hát đã học - Ôn các bài múa hát tập thể. - Chơi trò chơi mà học sinh thích. II. Nhận xét của giáo viên : Tuần qua: Một số em phát biểu xây dựng bài như: Lan, Quốc Huy, Nam, - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ. - Lớp học được quét dọn sạch sẽ. - Bên cạnh đó: một số em hay làm việc riêng không chú ý trong giờ học: Dương, Khoa - Mmột số em không học bài và làm bài tập ở nhà - Vở một số em chưa bao, chưa có nhãn tên - Đi học muộn: Tỉnh III. Kế hoạch tuần đến: - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Dọn vệ sinh khu vực được phân công.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>