Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. TUẦN 10  Thứ hai ngày TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1). tháng 10 năm 2010. I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập độc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn bảng BT2. III. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc: 1/3 số HS của lớp - Lần lượt từng HS bốc thăm bài về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. chuẩn bị. - Gọi HS đọc và TLCH về ND bài đọc. - Đọc và TLCH. - Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HStrao đổi và TLCH. - HS trao đổi theo cặp. + Những BT đọc như thế nào là truyện kể? + Những BT đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên + Hãy tìm và kể tên những BT đọc là chuyện một điều có ý nghĩa. kể thuộc chủ điểm Thương người như thể + Các truyện kể. thương thân. * Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4, 5; phần 2 trang 15. - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao * Người ăn xin trang 30, 31. đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào - HĐ trong nhóm. xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. - Sửa bài (Nếu có) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. như yêu cầu. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Đọc đoạn văn mình tìm được. - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. - Chữa bài (nếu sai). - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn - Mỗi đoạn 3 HS thi đọc. đó. - Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt. 4. Củng cố – dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Về nha tiếp tục luyện đọc để giờ sau KT. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. - HSKG làm được BT4 (b). II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III.HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTB: Gọi 2HS lên vẽ hình vuông ABCD - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi có cạnh dài 5dm, tính chu vi và diện tích của để nhận xét bài làm của bạn. hình vuông. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe b.Hướng dẫn luyện tập: Bài1: GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong BT, 1/ 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, vào VBT. góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. a) Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC; góc nhọn: đỉnh B, cạnh BA, BM; đỉnh B, cạnh BM, BC; A M đỉnh C, cạnh CB, CA; góc tù đỉnh M, cạnh MB, MC; góc bẹt đỉnh M, chạnh MA, MC. b) Góc vuông: đỉnh A cạnh AB, AD; đỉnh B B C cạnh BC, BD; đỉnh D cạnh DA, DB; góc B nhọn: đỉnh B, cạnh BA, BD; đỉnh B, cạnh BC, A BD; đỉnh C, cạnh CB, CD; đỉnh D, cạnh DB, DC; góc tù đỉnh B, cạnh BA, BC. D C 2/Quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của Bài 2: hình tam giác ABC: Là AB và BC. - Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài. + Vì sao AB được gọi là đường cao của hình + Vì đoạn thẳng AB là đoạn thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC? tam giác. Bài 3: - Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có 3/ HS vẽ vào VBT, HS lên bảng vẽ và nêu các cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ cách bước vẽ. vẽ. 4/ 1HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và - GV nhận xét bổ sung. 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào VBT. Bài 4: (BT (b) dành cho HSKG) A B - Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4 cm. M N - GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M; N của cạnh AD; BC. D C - Các HCN: ABCD, ABNM, MNCD - Các cạnh song song với cạnh AB là: MN, CD 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau.. - HS nghe thực hiện ở nhà.. KỂ CHUYỆN ÔN TẬP (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng chính tả bài (tốc độ 75 chữ/phút), không mace quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại.Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. - HSKG hiểu nội dung bài. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3. III. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Viết chính tả: - GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. - 1HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả - Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. và luyện viết. - Đọc chính tả cho HS viết. - HS nghe -viết bài vào vở. - Chẫm, chữa bài. - Dò bài, soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm BT: Bài 2: 2/ 2HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý + Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. + Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay... Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. 3/ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong - Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm xong SGK. trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận - Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Sửa bài (nếu sai). 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về đọc các bai TĐ và HTL để chuẩn bị bài sau. - HS nghe thực hiện ở nhà. BUỔI CHIỀU: KĨ THUẬT: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG MÉP GẤP BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T1) I/ Mục tiêu: - HS biết cách khâu viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu được viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưatheo đường vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh quy trình khâu viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưa. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. - Mẫu đường khâu đột thưa trên bìa, vải khác màu. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III/ Hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: - Lắng nghe b)Hướng dẫn cách làm: * HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu đường khâu viền đường - HS quan sát. mép gấp bằng mũi khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát và TLCH : + Nhận xét đặc điểm mũi khâu viền đường mép gấp ở mặt trái và mặt phải đường khâu? - HS trả lời. - GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưa - HS đọc phần ghi nhớ mục 2ù. (phần ghi nhớ). * HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình khâu viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưa. - Cả lớp quan sát. - Hướng dẫn HS quan sát, nêu các bước trong quy trình khâu viền đường mép gấp bằng mũi - HS nêu. khâu đột thưa. - Lớp nhận xét. - Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu, nêu cách vạch dấu đường khâu đột - HS đọc và quan sát, TLCH. thưa. - Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu viền đường - HS lắng nghe. mép gấp bằng mũi khâu đột thưa. - GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len. - HS tập khâu. - Yêu cầu HS tập khâu trên giấy. 3.Nhận xét- dặn dò: - HS thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị tiết sau thực hành. Tiếng việt: ÔN TẬP (Tiết 1- T10) I. Mục tiêu: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được các từ đơn, từ ghép, từ láy, danh tư (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. - Phiếu kẻ sẵn như SGK. III. HĐ trên lớp: 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. + Hướng dẫn HS phân tích cấu tạo tiếng câu: Ngựa bảo: “Tôi chỉ ước ao đôi mắt”. Ghi kết quả phân tích vào bảng. Gọi 1HS lên bảng, cho lớp làm vào vở rồi chấm chữa bài.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Lắng nghe. 1/ 1HS đọc yêu cầu. + 1HS lên bảng, cho lớp làm vào vở rồi chữa bài. Tiếng Âm đầu Vần Thanh ngựa ng ưa nặng bảo b ao hỏi tôi t ôâi ngang chỉ ch i hỏi ước ươc sắc ao ao ngang đôi đ ôâi ngang Bài 2: mắt m ăt sắc - Gọi HS đọc yêu cầu. 2/ 2HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm vào -HS trao đổi theo cặp, 1HS lên bảng, lớp làm vở. vào vở, nhận xét, sửa bài. - Gọi 1HS lên bảng a) Có một từ ghép: nhà máy; một từ láy: bối rối. - Nhận xét chấm chữa bài. b) Dòng ghi đúng đủ các danh từ: cô, Thủy, thư, giấy mẹ, nhà máy, hạt, cải, dean. c) Dòng ghi đúng đủ các động từ: vào, gửi, về. d) Các động từ đều chỉ hoạt động. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. 3/ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm tác -HS thảo luận theo cặp, tìm tác dụng của dấu hai dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. chấm và dấu ngoặc kép. - Cho HS làm bài vào vở. - HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - Gọi HS trình bày. GV nhận xét chấm Trong câu Ngựa bảo: “Tôi chỉ ước ao đôi mắt”. chữa bài. a) Dấu hai chấm được dùng để báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật. b) Dấu ngoặc kép được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. 3. Củng cố – dặn dò: - Về nhà ôn các bài đã học, chuẩn bị KT. - HS nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học.. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T10) I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Thực hiện được cộng, trừ các số có sáu chữ số. - Vẽ được hình vuông; tính chu vi và diện tích của hình vuông. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hướng dẫn luyện tập: Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu BT, sau đó cho 1/ 2HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào HS tự làm bài. a) Vẽ hình vuông cạnh 4cm. - Gọi 2HS lên bảng chữa bài. b) Chu vi hình vuông là: - GV nhận xét và cho điểm HS. 4 x 4 = 16 (cm) 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chấm chữa bài. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình trongVBT. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm 1 số vở, chữa bài. 2.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học - Về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau.. Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2) Đáp số: a) 16 cm; b) 16 cm2 4cm 2/ 1HS nêu yêu cầu. - HS lên babgr, lớp làm vào VBT. Đổi vở KT bài nhau, chữa bài. 281705 827081 + 336488 - 472215 618193 354866 3/ Tính giá trị của biểu thức. + Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Chữa bài. a) 672 + 405 + 595 = 672 + (405 + 595) = 672 + 1000 = 1672 4/ HS đọc và phân tích bài toán. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào Đ VBT. a) Hình A và hình B có diện tích bằng nhau. b) Hình A có diện tích lớn hơn hình B. S c) Hình A và hình B có chu vi bằng nhau. S d) Hình B có chu vi lớn hơn hình A. Đ - HS nghe thực hiện ở nhà.. Thứ ba ngày LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP (TIẾT 3). tháng10 năm 2010. I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập độc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nắm được nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. - Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 có từ tiết 1) III. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. - HS lên bốc thăm đọc lấy điểm. 3. Hướng dẫn làm BT: Bài 2: 2/ 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Các BT đọc: - Gọi HS đọc tên BT đọc là truyện kể ở tuần 4, + Một người chính trực trang 36. + Những hạt thóc giống trang 46. 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng. + Nỗi vằn vặt của An- đrây-ca. trang 55. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – dặn dò: + Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị tốt cho tiết sau.. + Chị em tôi trang 59. - HS HĐ trong nhóm 4 HS.. - Chữa bài (nếu sai). - 4HS tiếp nối nhau đọc. (mỗi HS đọc một truyện) - HS phát biểu - HS nghe thực hiện ở nhà.. LỊCH SỬ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN 1 (981) I.Mục tiêu: + Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất do Lê Hoàn chỉ huy: - HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân - Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. - Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến. + Biết đôi nét về Lê Hoàn. II.Chuẩn bị: - Hình trong SGK phóng to. - PHT của HS III.HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: + Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền - 2HS trả lời. mất. - HS khác nhận xét. + ĐBL đã có công gì đối với đất nước? - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: - Lắng nghe a.Giới thiệu: b.Phát triển bài: *HĐ cả lớp: -1HS đọc. - Cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 ….sử cũ -HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến: gọi là nhà Tiền Lê” , thảo luận và TLCH: Khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê + Lê hoàn được tôn lên làm vua có được nhân Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân dân ủng hộ không? đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”. *HĐ nhóm: GV phát PHT cho HS. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi: + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo đường nào? + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc? 7 Lop4.com. - HS các nhóm thảo luận. + Năm 981. + Đường thủ, đường bộ. + Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. + Ở Bạch Đằng và Chi Lăng; Diễn ra ồ ạt và ác liệt. + Quân Tống không thực hiện được ý dồ xâm lược của mình. + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết, cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. - Đại diện nhóm trình bày. - Mời đại diện các nhóm lên bảng thuật lại diễn - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. biến cuộc kháng chiến trên lược đồ. - GV nhận xét, kết luận. *HĐ cả lớp: - HS cả lớp thảo luận và TLCH. - Yêu cầu HS thảo luận và TLCH: - HS khác nhận xét, bổ sung. + Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân + Nền độc lập của nước nhà được giữ Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta? vững; Nhân dân ta tự hào,tin tưởng vào - Gọi HS trình bày ý kiến. sức mạnh và tiền đồ của dân tộc - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố-Dặn dò: - HS đọc bài học. - Cho 2 HS đọc bài học. - HS trả lời. - Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết quả gì? - HS nghe thực hiện ở nhà. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? + Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? + Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Thực hiện được cộng, trừ các số có sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có liên quan đến hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm 3 - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi phần của BT hướng dẫn luyện tập thêm của để nhận xét bài làm của bạn. tiết 47. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: - HS nghe. a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: 1/ 3HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào Bài1: (BT (b) dành cho HSKG) VBT. Đổi vở KT bài nhau, chữa bài. - Gọi HS nêu yêu cầu BT, sau đó cho HS tự 386 259 726 485 528 946 làm bài. + 260 837 - 452 936 - 72 529 - Gọi 3HS lên bảng chữa bài. 647 096 273 549 456417 - GV nhận xét và cho điểm HS. 2/ Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận Bài 2: (BT (b) dành cho HSKG) tiện. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. + Tính chất giao hoán và kết hợp của phép + Để tính giá trị của biểu thức bằng cách cộng. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: (BT a,c) dành cho HSKG) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. - GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. - Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm 1 số vở, chữa bài.. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học - Về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau.. - 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Chữa bài. a) 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 3/ HS đọc thầm, quan sát hình. - HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ. a) Hình vuông BIHC có cạnh bằng 3cm. b) Cạnh DH vuông góc với các cạnh: DA, CB, HI c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi của hình chữ nhật AIHD là (6 + 3) x 2 = 18 (cm) 4/ HS đọc và phân tích bài toán. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. Bài giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 - HS nghe thực hiện ở nhà.. CHÍNH TẢ: : ÔN TẬP (TIẾT 4) I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngư,õ tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu kẻ sẵn nội dung BT2. - Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ III. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: 1/ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Các bài MRVT: - Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRV. GV ghi + Nhân hậu đoàn kết, trang 17 và 33. nhanh lên bảng. + Trung thực và tự trọng, trang 48 và 62. - GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu cầu + Ước mơ, trang 87. HS trao đổi, thảo luận và làm bài. - HS thảo luận trong nhóm, ghi vào phiếu dán - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc phiếu lên bảng, 1HS đại diện cho nhóm trình các từ nhóm mình vừa tìm được. bày. - Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. nhất. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. - Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ. - Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. - Nhận xét sửa từng câu cho HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng. - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. 2/ 1HS đọc thành tiếng, - HS tự do đọc, phát biểu. - HS tự do phát biểu. - Lớp nhận xét. 3/ 1HS đọc thành tiếng. - Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp. - HS trình bày trước lớp. - Cả lớp theo dõi bổ sung.. - HS nghe thực hiện ở nhà.. Thứ tư ngày. tháng 10 năm 2010. TẬP ĐỌC: ÔN TẬP (TIẾT 5) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập độc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu kẻ sẵn tên các BT đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn BT2. III. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Kiểm tra đọc: - Các HS còn lại tiếp tục lên bốc thăm - Tiến hành tương tự như tiết 1. đọc lấy điểm. 3. Hướng dẫn làm BT: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 2/ Đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi HS đọc tên các BT đọc, số trang thuộc chủ - HS nêu tên các bài TĐ. điểm Đôi cánh ước mơ. GV ghi nhanh lên bảng. - Phát phiếu cho nhóm HS. Yêu cầu HS trao đổi, - HĐ trong nhóm. làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước - Dán bài lên bảng, các nhóm nhận xét, bổ sung. Chữa bài (nếu sai) dán phiếu lên bảng. - Kết luận phiếu đúng. - 6 HS nối tiếp nhau đọc. - Gọi HS đọc lại phiếu. Bài 3: 3/ HS thảo luận nhóm, trình bày trước 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. - Tiến hành tương tự bài 2. 3. Củng cố – dặn dò: - Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ.. lớp. Nhận xét chữa bài. + Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. - HS nghe thực hiện ở nhà.. TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 – 2011 KT theo đề của trường Phần I : (5 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. 1/ Chữ số 8 của số 52 816 103 thuộc hàng. a. Hàng trăm b. Hàng nghìn c. Hàng trăm nghìn d. Hàng triệu 2/ Số lớn nhất trong các số 24687; 42678; 42786; 24876 là : a. 24687 b. 42687 c. 42786 d. 24876 3/ 2 tấn 50 kg = …… kg. Số thích hợp cần điền vào chổ chấm là : a. 250 b. 2050 c. 2005 d. 20005 4/ 2 giờ 10 phút = …… phút. Số thích hợp cần điền vào chổ chấm là : a. 30 b. 210 c. 70 d. 130 5/ Số trung bình cộng của các số 36; 42 và 57 là : a. 45 b. 153 c. 135 d. 54 6/ Nếu a = 5 và b = 6 và c= 10 thì giá trị của biểu thức (a x b) + c là: a. 65 b. 56 c. 40 d. 21 ` Phần II : Câu 1 : (1 điểm) Đặt tính rồi tính kết quả. a/ 134625 + 761234 b/ 987564 - 743052 ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Câu 2 : (1 điểm) Cho hình tứ giác ABCD a/ Cạnh song song với cạnh AB là: ………………………… A B b/ Các cạnh vuông góc với cạnh AD là: …………………… ………………………………………………………………… c/ Góc tù là góc đỉnh ……, cạnh …………………………… d/ Góc nhọn là góc đỉnh ……, cạnh …………………………. D. C. Câu 3: (2 điểm) Lớp 4A có 28 bạn. Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 12 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ ? ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. KHOA HỌC: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tt) I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Dinh dưỡng hợp lí. + Phòng tránh đuối nước. II/ Đồ dùng dạy-học: HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. III/ HĐ dạy-học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa - 2HS nêu. ăn cân đối. - Lớp theo dõi bổ sung. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. *HĐ3: TC: “Ai chọn thức ăn hợp lý?” Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hợp lý. Cách tiến hành: - GV cho HS tiến hành HĐ trong nhóm. Sử - Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa nhóm lần lượt trình bày. chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. mình lại lựa chọn như vậy. - Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. 3.Củng cố- dặn dò: - Gọi 2HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng - 2HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý hợp lý. - Dặn HS về vẽ bức tranh khuyên mọi người - HS thực hiện ở nhà. thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng. - Dặn HS về lại các bài học để kiểm tra. TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP (TIẾT 6) I. Mục tiêu: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được các từ đơn, từ ghép, từ láy, danh tư (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. - Phiếu kẻ sẵn như SGK. III. HĐ trên lớp: 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: Gọi HS đọc đoạn văn. + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào? + Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Nhận xét, kết luận phiếu đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. + Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Lắng nghe. 1/ 2HS đọc thành tiếng. + Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao xuống. + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. 2/ 2HS đọc thành tiếng. -HS trao đổi theo cặp và hoàn thành phiếu: Tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng đủ âm đầu, vần và thanh. - Dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chữa bài (nếu sai). 3/ 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK. + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn… + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà… + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao,… -HS thảo luận theo cặp, tìm từ vào giấy nháp. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - 3HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. - Viết vào vở BT. - Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm Từ đơn Từ láy Từ ghép được. Dưới, tầm, rì rào, thung Bây giờ, - Kết luận lời giải đúng. cánh. chú, thăng, rung khoai nước, là, luỹ, tre, rinh tuyệt đẹp, xanh, trong, hiện ra, bờ, ao, ngược xuôi, những, ... cao vút. Bài 4: 4/ 1HS đọc yêu cầu. - Tiến hành tương tự bài 3. - HS thảo luận theo cặp. - 2HS lên bảng viết, mỗi HS viết 1 loại từ. - Viết vào vở BT. Danh từ Động từ Tầm, cánh, tre, gió, Rung rinh, hiện ra, bờ ao, khóm, khoai gặm, bay. nước, cảnh, đất 3. Củng cố – dặn dò: nước, ... - Về nhà ôn các bài đã học, chuẩn bị KT. - HS nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T2). I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. 13 Lop4.com. tháng10 năm 2010.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hàng ngày một cách hợp lí. - HSKG biết được vì sao cần tiết kiệm thời giờ. II.Đồ dùng dạy học:. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.. III.HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Kiểm tra: Gọi HS TLCH H: Vì sao phải tiết kiệm tiền thời giờ? - Nhận xét đánh giá. 2. Dạy học bài mới: *HĐ1: Làm việc cá nhân (BT1 -SGK) - GV nêu yêu cầu BT1: Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? - GV kết luận: *HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT6) - GV nêu yêu cầu BT 6. + Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình. - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. *HĐ3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm (BT5-SGK/16) - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. - GV kết luận chung.. HOẠT ĐỘNG HỌC HS TLCH, lớp nhận xét - Cả lớp làm việc cá nhân. - HS trình bày ý kiến, lớp bổ sung. + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. + Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ của bản thân và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới. - HS trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. - HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình bày. - Nghe thực hiện ở nhà.. * Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện tiết kiệm thời giờ. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). III. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 48. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. để nhận xét bài làm của bạn. 2.Bài mới: 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số: * GV viết lên bảng: 241324 x 2 = - 2HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. trên bảng của bạn. - Gọi 2HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, chốt lại cách giải đúng. 241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. Vậy 241 324 x 2 = 482 648 * Phép nhân 136204 x 4 - 1HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm - Tiến hành như trên bài vào giấy nháp. - HS nêu các bước như trên. c.Luyện tập, thực hành: Bài 1 1/ 4HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS trình bày trước lớp. Lớp nhận xét chữa - GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng bài trình bày cách tính của mình đã thực hiện. 341231 214325 102426 - GV nhận xét, chữa bài. 410536 Bài 2 (Dành cho HSKG) x 2 x 4 x 2 x 2 - Gọi HS đọc yêu cầu BT. 682462 857300 204852 821072 - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm trên bảng. 2/ Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô Bài 3 (BT (b) dành cho HSKG) trống. - GV nêu yêu cầu BT và cho HS tự làm bài. - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. - GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính - Đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. theo đúng thứ tự. 3/ 1HS lên bảng làm bài lớp làm bài vào VBT. Bài 4 (Dành cho HSKG) a) 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 - GV gọi một HS đọc đề bài toán. = 1168489 - GV yêu cầu HS tự làm bài. 3.Củng cố- Dặn dò: 4/ HS đọc. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào BT và chuẩn bị bài sau. VBT. - HS nghe thực hiện ở nhà.. ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: rừng thông và thác nước. + Thành phố có nhiều công tình phục vụ nghỉ ngơi và du loch. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. - Chỉ được thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). * HSKG giải thích được vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh; xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất. II.Chuẩn bị: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt. III.HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó. - HS TLCH. - Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở TN. - HS nhận xét và bổ sung. - Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe b.Phát triển bài: 1/.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước: *HĐ cá nhân: - HS cả lớp. - Cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để TLCH sau: + Cao nguyên Lâm Viên. + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? + Đà Lạt ở độ cao 1500m. + Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét? + Khí hậu quanh năm mát mẻ. + Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế + HS chỉ BĐ. nào? + Quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí hồ Xuân + HS mô tả. Hương và thác Cam Li trên hình 3. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. - GV kết luận: SGK 2/.Đà Lạt- thành phố du lịch và nghỉ mát: - HS các nhóm thảo luận. *HĐ nhóm: - Các nhóm đại diện lên báo cáo kết quả. - Cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào - Các nhĩm khác nhận xét, bở sung. hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi + Vì Đà Lạ có khí hậu quanh năm mát ý sau: mẻ, có nhiều rừng thông và thác nước + Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và đẹp. + Những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho nghỉ mát, du loch: khách sạn, nhà nghỉ, sân gôn,... việc nghỉ mát, du lịch? + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. 3/. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt: -Các nhóm thảo luận. Cử đại diện trả lời. * HĐ nhóm: +Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích trồng - Cho HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận : +Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa rau rất lớn. + Hồng, cúc, lay-ơn, mi-mô-da, lan …; quả và rau xanh? 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. Dâu, đào, mơ, mận, bơ… + Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm. +Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, + Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu. quả, rau xứ lạnh? + Hoa và rau của ĐL có giá trị như thế nào? - HS lên điền. 3.Củng cố - Dặn dò: - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ sau: + Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở ĐL.. Đà Lạt. Khí hậu Quanh năm Mát mẻ. Thiên nhiên Vườn hoa, rừng thông, thác nước. Các công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, biệt thư, khách sạn. - HS nghe thực hiện ở nhà.. Thành phố nghỉ mát, du lịch, có nhièu loại rau, hoa trái. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập. Thứ sáu ngày. tháng10 năm 2010. TOÁN: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK III. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: GV gọi 2HS lên bảng yêu cầu làm - 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Lớp nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, - HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. Vậy 5 x 7 = 7 yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này. x 5. - GV làm tương tự với các cặp phép nhân - HS nêu: khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, … 4x3=3x4;8x9=9x8;… - GVKL. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo lên bảng bảng số như SGK - HS đọc bảng số. - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.. tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau: a b axb bxa 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 - Yêu cầu HS dựa vào bảng trên để so sánh 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 giá trị của các biểu thức a x b và b x a khi a = 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 4 và b = 8 : ... - HS so sánh và rút ra KL: Khi ta đổi chỗ các - Yêu cầu HS nêu lại kết luận, GV ghi bảng. thừa số trong một tích thì tích đó không thay c.Luyện tập, thực hành: đổi. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. 1/ Điền số thích hợp vào . - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT vở để kiểm tra bài lẫn nhau. và kiểm tra bài của bạn. Chữa bài. Bài 2: (Bài c dành cho HSKG) 4x6=6x 4 - Gọi HS đọc yêu cầu BT. 2/ 1HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. a) 1357 x 5= 6785 b) 40263 x 7 = Bài 3: (dành cho HSKG) 281841 - Gọi HS đọc yêu cầu BT. 7 x 835 = 5971 5 x 1326 = 6630 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết quả 3/ Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. và giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = - HS làm bài. b. - HS nêu và giải thích. Lớp bổ sung. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964) Bài 4: (dành cho HSKG) 10287 x 5 = (3 +2) x 10287 - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền 4/ HS làm bài: ax 1 = 1 xa=a vào chỗ trống. - Yêu cầu nêu kết luận về phép nhân có thừa ax 0 = 0 xa=0 số là 1, có thừa số là 0. - HS nêu, lớp nhận xét 3.Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. - HS nghe thực hiện ở nhà. - Về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU, TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường. I. Đọc thành tiếng: 5 điểm - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài sau: 1. Những hạt thóc giống - SGK Tiếng Việt 4 - tập1, trang 46 2. Trung thu độc lập - SGK Tiếng Việt 4 - tập1, trang 66 3. Đôi giày ba ta màu xanh - SGK Tiếng việt 4 - Tập 1 trang 81 4. Thưa chuyện với mẹ - SGK TV - 4 tập 1-Trang 85 - Nội dung kiểm tra: HS đọc 1 đoạn văn khoảng 75 chữ (GV chọn trong SGK Tiếng Việt 4, tập 1 ; Ghi tên bài, số trang vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đánh dấu). II. Đọc hiểu: 5 điểm 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. Đọc thầm bài “ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1 trang 55,56 và làm các bài tập sau. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? a. Ghé vào cửa hàng điện tử để chơi điện tử. b. Chơi bắn bi với đám bạn. c. Chơi đá bóng với mấy đứa bạn. d. Chơi thả diều với mấy đứa bạn Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà? a. Em thấy mẹ khóc vì ông đã qua đời. b. Em bị mẹ đánh vì mua thuốc về chậm. c. Em đưa thuốc cho ông uống và ông đã khỏi bệnh. Câu 3: An-đrây-ca tự dằn vặt mình ra sao? a. Nếu mình mua thuốc về kịp cho ông uống thì ông sẽ khỏi bệnh. b. Nếu mình không chơi đá bóng thì mua thuốc về kịp cho ông uống và ông sẽ khỏi bệnh. c. Giá như mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nưa. Câu 4: Trong bài đọc “An-đrây-ca” là: a. Danh từ chung. b. Danh từ riêng chỉ tên người. c. Danh từ riêng chỉ tên địa lí. Câu 5: Động từ trong câu : “Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai” là: a. Anh nhìn trăng. b. Nghĩ tới ngày mai. c. Nhìn, nghĩ. d. Anh nhìn trăng và nghỉ tới ngày mai. Câu 6: Trong câu “Đoàn kết là truyền thống của nhân ta”. Có mấy từ ghép? a. 2 từ b. 3 từ c. 4 từ III. Kiểm tra viết: 1/ Chính tả: 5 điểm Nghe viết bài Chiều trên quê hương sách TV4, tập 1 trang 102 2. Tập làm văn: 5 điểm Đề bài: Viết một bức thư cho bạn hoặc người thân để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em hiện nay. BUỔI CHIỀU Tiếng việt: ÔN TẬP (Tiết 2 – T10) I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài. - Biết tưởng tượng và phát triển câu chuyện dựa vào gợi ý từng đoạn tương ứng với các khổ thơ trong bài thơ Giờ học văn. II. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. 1/ Đọc yêu cầu. - Gọi HS nhắc lại qui tắc viết tên người, tên địa lý - HS nêu qui tắc viết tên người, tên địa nước ngồi. lý nước ngồi. - Cho HS tìm nêu các tên riêng nước ngoài viết sai - HS tìm nêu các tên riêng nước ngoài 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Năm học 2011 - 2012. chính tả. - Cho HS viết lại các tên đó cho đúng chính tả. - Gọi 1HS lên bảng. - GV nhận xét chấm chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc bài thơ Giờ học văn. Lớp đọc thầm. - Gọi 3HS tiếp nối đọc mục gợi ý. - Hướng dẫn HS phát triển câu chuyện. * Đoạn 1: Chuyện xãy ra hôm nào? Hôm ấy cô giáo dạy bài gì? Cô dạy thế nào? Các bạn vốn chăm chỉ nghe cô dạy thế nào? * Đoạn 2: Khi được cô mời phát biểu ý kiến các bạn nói gì? Em phát biểu ý kiến hoặc suy nghĩ thế nào? * Đoạn 3: Tiếng khóc bất ngờ là của ai? Cô và các bạn ngồi bên quan tâm, hỏi han thế nào? Vì sao bạn ấy khóc? Sauk hi biết chuyện thái độ các bạn nam, nữ trong lớp thế nào? - Cho HS làm bài vào vở. Gọi Vài HS đọc bài đã làm. GV nhận xét chấm chữa bài. 2. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.. viết sai chính tả. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở nhận xét chữa bài. + Lơ-vốp, Nga, Xanh Pê- téc- bua, Athen, Hi Lạp. 2/ HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc bài Giờ học văn. Lớp đọc thầm. - 3HS tiếp nối đọc mục gợi ý. - HS thảo luận nhóm, TLCH gợi ý. * Đoạn 1: Chuyện xãy ra hôm có Giờ học văn. Hôm ấy cô giáo dạy bài Mẹ vắng nhà ngày bão. Cô giảng bài miệt mài say mê. Cả lớp im phắc lắng nghe cô giảng bài... * Đoạn 2: Khi được cô mời phát biểu ý kiến các bạn ai cũng nghĩ đến mẹ mình dịu dàng, đảm đang, tần tảo. Ai cũng thương bố vụng về chăm con ngày bão... * Đoạn 3: Bỗng Thu Hằng bật khóc. Vì mẹ bạn ấy đẫ mất rồi. Cô giáo và các bạn biết chuyện động viên chia sẻ nỗi buồn của Thu Hằng... - Cả lớp làm bài vào vở, vài HS đọc bài đã làm. Lớp nhận xét sửa bài. - HS nghe thực hiện ở nhà.. KHOA HỌC: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống. II/ Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43. - HS và GV cùng chuẩn bị các dụng cụ để làm thí nghiệm: cốc thuỷ tinh, nước, sữa,... - Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. III/ HĐ dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. - HS lắng nghe. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * HĐ1: Màu, mùi và vị của nước. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát 2 - Tiến hành HĐ nhóm. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×