Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. TUẦN 13 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU : 1.KT : Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK ) 2.KN : Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vậy và lời dẫn chuyện. 3.TĐ : Giáo dục HS kiên trì, có ý chí vươn lên. GDKNS: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Đặt mục tiêu -Quản lí thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 5’ - Gọi HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH - 2 em lên bảng. 2. Bài mới: * GT bài: 2’ - Xem tranh minh họa chân dung Xi-ôn-cốpxki * HD Luyện đọc: 12’ - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa - Đọc 2 lượt : sai phát âm và ngắt hơi HS1: Từ đầu ... bay được HS2: TT ... tiết kiệm thôi HS3: TT ... các vì sao - Gọi HS đọc chú giải HS4: Còn lại - Cho xem tranh khinh khí cầu, tên lửa nhiều - 1 em đọc. tầng, tàu vũ trụ - Quan sát - Cho nhóm luyện đọc - GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm - Nhóm 2 em luyện đọc. hứng ca ngợi, khâm phục. - Lắng nghe * HD tìm hiểu bài: 12’ - Chia lớp thành nhóm 4 em để các em tự điều khiển nhau đọc và TLCH - Nhóm 4 em đọc thầm và TLCH. Đại diện các nhóm TLCH, đối thoại trước lớp dưới sự HD của GV. + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? + Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình Mơ ước được bay lên bầu trời như thế nào? Sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở + Nguyên nhân chính giúp ông thành công là thành phương tiện bay tới các vì sao. gì? Có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị NVU. Lop4.comTrang 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. - GT thêm về Xi-ôn-cốp-xki + Em hãy đặt tên khác cho truyện? + Câu chuyện nói lên điều gì? - GV ghi bảng, gọi 1 số em nhắc lại.. lực và quyết tâm thực hiện ước mơ. Người chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời ... Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ bay lên các vì sao.. * HD đọc diễn cảm: 5’ - Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn - 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - 1 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét. "Từ đầu ... hàng trăm lần" - Yêu cầu luyện đọc - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn - Nhóm 2 em luyện đọc. - Kết luận, cho điểm - 3 em thi đọc. 3. Dặn dò: 3’ - HS nhận xét - Em học được gì qua bài tập đọc trên. - Nhận xét - HS phỏt biểu - CB : Văn hay chữ tốt - Lắng nghe TOÁN: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU: 1. KT: Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. 2. KN: Thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 3. TĐ: Giáo dục HS cẩn thận, chính xác. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 3’ - Gọi 3 em làm lại bài 1 SGK - 3 em lên bảng. 2. Bài mới: 15’ HĐ1: HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10 - GT phép nhân : 27 x 11 và yêu cầu HS đặt tính - 1 em lên bảng tính 27 11 để tính - Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra 27 KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) 27 xen giữa 2 chữ số của 27" 297 - Cho HS làm 1 số VD 35 x 11 = 385 43 x 11 = 473 ... HĐ2: HD nhân nhẩm trong trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên - Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách khác. - Yêu cầu HS đặt tính và tính : 48 11 48 48 528 - HDHS rút ra cách nhân nhẩm 4 + 8 = 12 NVU. Lop4.com Trang 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1 vào 4, đợc 528 92 x 11 = 1012 46 x 11 = 506 .... - Cho HS làm miệng 1 số ví dụ HĐ3: Luyện tập 15’ Bài 1: - Cho HS làm VT rồi trình bày miệng - Gọi HS nhận xét Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề - Gợi ý HS nêu các cách giải - Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên bảng giải 2 cách. Bài 4: ( HS khá giỏi) - Gọi HS đọc BT - Yêu cầu thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày 3. Dặn dò: 3’ - Nhận xét - CB : Bài 62. 34 x 11 = 374 82 x 11 = 902. 95 x 11 = 1045. - 1 em đọc. - Có 2 cách giải C1 : 11 x 17 = 187 (HS) 11 x 15 = 165 (HS) 187 + 165 = 352 (HS) C2 : (17 + 15) x 11 = 352 (HS) -1 HS đọc đề - Nhóm 4 em thảo luận rồi trình bày kết quả b: đúng; a, c, d : sai - Lắng nghe. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu: - HS biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.ó lòng trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện mình kể. GDKNS: -Thể hiện sự tự tin -Tư duy sáng tạo -Lắng nghe tích cực II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. truyện Bàn chân kì diệu và TLCH: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? - Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe b.Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng. Đề bài : Hãy kể lại câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc với các chủ đề sau: a) Về tấm gương giàu nghị lực. b) Về Tấm gương đầy lòng nhân hậu. NVU. Lop4.comTrang 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. c) Về Đức tính trung thực - GV phân tích đề bài.. *Học sinh chọn chuyện: Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được - Lần lượt HS giới thiệu truyện. đọc, được nghe về người có nghị lực, có lòng Có nghị lực trung thực. + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay + Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi... + Ông Ký trong chuyện Bàn chân kỳ diệu Lòng trung thực: +Cậu bé Chôm trong chuyện Những hạt thốc gióng + Ông Tô Hiến Thành trong chuyện Một người chính trực * Kể trong nhóm: - HS thực hành phân nhóm kể theo mẫu +.Học sinh phân nhóm chuyện mà các em đã chọn ( tối đa 4 HS/nhóm) - Tiến hành phân vai- kể trong nhóm. + phân – chọn vai và kể trong nhóm. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. Nhóm cử đại diện lên kể Tiêu chí đáng giá: + Kể đúng chủ đề theo yêu cầu của bài. + Biết sử dụng kowif của mình khi trình bày + Có phân vai từng nhân vật hoặc có minh họa nhân vật trong khi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay - Cho điểm HS kể tốt. nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 3.Củng cố – dặn dò: - Nhận sét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. Nghe thực hiện ở nhà. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. BUỔI CHIỀU: KĨ THUẬT: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG MÉP GẤP BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T3) I/ Mục tiêu: - HS biết cách khâu viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu được viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy- học: - Mẫu khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa và tranh quy trình. III/ Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn cách làm: NVU. Lop4.com Trang 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. * HĐ 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Gọi HS nhắc lại quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Nhận xét và nêu lại các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu lược. + Bước 3: khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Yêu cầu HS thực hành. - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng và những thao tác chưa đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2:. - 2HS nhắc lại quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - HS lắng nghe.. - HS thực hành. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu chuẩn. - Nghe thực hiện ở nhà.. LUYỆN VIẾT: BÀI 11:Hổ quyền. I/ Mục tiêu. 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: H, M, Đ, T, ,C. + Viết đều nét bài Hổ quyền với 2 mẫu chứ đứng và nghiêng + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. + Trình bày sạch- đẹp. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Giáo viên đọc . + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) + Yêu câu HS đọc 2. Tìm hiểu đoạn viết. -Học sinh trả lời - Số lượng câu trong đoạn viết. + 5 câu - Các chữ được viết hoa. + 5 chữ hoa H, M, Đ, T, ,C. 3. Tìm hiểu cách viết. - Độ cao của các nhóm con chữ. -Học sinh trả lời - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày. - bài viết được trình bày trên mấy mẫy chữ viết. - Mỗi mẫu viết bao nhiêu lần? 5 ) Luyện viết các chữ hoa + HS thực hành. Mẫu đứng + HS lắng nghe H, M, Đ, T, ,C. + HS Viết nháp NVU. Lop4.comTrang 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. Hổ, Minh Mạng, Đây, Trong, Chiến thắng. Mẫu nghiêng H, M, Đ, T, ,C. Hổ, Minh Mạng, Đây, Trong, Chiến thắng. 5. Viết bài 6. Nhận xét bài viết.. + Học sinh viết bài TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T13) I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 vào giải bài toán có lien quan. - Biết cách cắt, ghép hình, tính chu vi, diện tích HCN, hình vuông. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: 1/ 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở - Nêu yêu cầu của bài tập, phân tích mẫu, - Nhận xét, chữa bài. 46 x 11 = 506 65 x 11 = 715 41 x 11 = sau đó cho HS tự làm bài. 451 - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 87 x 11 = 957 38 x 11 = 418 73 x 11 = - Hướng dẫn HS phân tích mẫu, vận dụng 803 tính chất một số nhân một tổng, cho HS tự 2/ 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở làm bài. - Nhận xét, chữa bài, đổi vở KT chéo. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. a) X : 11 = 42 b) X : 11 = 67 X= 42 x 11 X = 67 x 11 Bài 3 X= 462 X = 737 - Cho HS đọc đề toán, hướng dẫn HS phân 3/ HS đọc đề và phân tích bài toán. tích bài toán. - 1HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở. - GV cho HS tự làm bài. - Chữa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài giải Cả 3 đồn vận động viên cĩ tất cả là: (12 + 19 + 17) x 11 = 528 (người) Bài 4: Hướng dẫn cho HS quan sát hình vẽ Đáp số 528 người để cắt, ghép hình hoặc tính rồi so sánh. 4/ HS thực hiện rồi nêu: - Gọi HS nêu kết quả. GV nhận xét, chữa bài. a) Diện tích HV bằng diện tích HCN 4.Củng cố- dặn dò: b) Chu vi HV bé hơn chu vi HCN - Nhận xét giờ học. - Nghe thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Mở rộng vốn từ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: NVU. Lop4.com Trang 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. 1. KT: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con người. 2. KN: Bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm đang học. 3. TĐ: Giáo dục Hs có ý chí nghị lực vươn lên trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu cỡ lớn kẻ sẵn các cột a, b (BT1) thành các cột DT - ĐT - TT (theo BT2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 3’ Y/C HS nêu - HS nêu 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất cho ví dụ 2. Bài mới: * GT bài: 1’ * HD làm bài tập: 30’ Bài 1: - Gọi HS đọc BT1 - Chia nhóm 4 em yêu cầu thảo luận, tìm từ. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận trong nhóm Phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi nhóm khác bổ sung a. Quyết tâm, bền chí, vững lòng, vững dạ, kiên trì... - Nhận xét, kết luận b. Gian khó, gian khổ, gian lao, gian truân, thử thách, chông gai Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - 1 em đọc. - Gọi 1 số em trình bày - HS làm VBT. VD : - Gian khổ không làm anh nhụt chí. (DT) - Công việc ấy rất gian khổ. (TT) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Lớp nhận xét. + Đoạn văn yêu cầu viết về ND gì? - 1 em đọc. Một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Bằng cách nào em biết được người đó? Bác hàng xóm của em Người thân của em - Lưu ý: Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn Em đọc trên báo ... văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ. - 1 số em đọc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học hoặc đã biết. - Giúp các em yếu tự làm bài - Gọi HS trình bày đoạn văn - HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT. - Nhận xét, cho điểm - 5 em tiếp nối trình bày đoạn văn. 3. Dặn dò: 4’ - Nhận xét - Lớp nhận xét, bình chọn bạn có đoạn hay nhất. - Chuẩn bị bài 26 LỊCH SỬ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 -1077) I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. - Lý Thường Kiệt Chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. - Vài nét về Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. 2. KN: Dựa vào lược đồ, tranh ảnh tìm hiểu bài. 3. TĐ: Giáo dục HS lòng yêu nước, khâm phục các vị anh hùng dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 NVU. Lop4.comTrang 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật ? - Vì sao thời Lý, nhiều chùa được XD ? 2. Bài mới: HĐ1: Làm việc cả lớp - Y/C đọc SGK "Sau thất bại... rồi rút về" - Đặt vấn đề cho HS thảo luận : + Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến : Để xâm lược nhà Tống Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống +Theo em, ý kiến nào đúng? Vì sao? HĐ2: Làm việc cả lớp - GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ. HĐ3: Thảo luận nhóm + Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - KL: Do quân ta rất dũng cảm và Lý Thường Kiệt là một tướng tài. HĐ4: Làm việc cả lớp - Hỏi: Kết quả của cuộc kháng chiế? - Gọi HS đọc bài học 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 12. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng.. - Đọc thầm - HS thảo luận và thống nhất : ý kiến thứ hai đúng vì : trước đó, lợi dụng việc vua Lý lên ngôi còn nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược ; Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống triệt phá quân lương rồi kéo về nước. - Lắng nghe và quan sát - 2 em trình bày lại. - Nhóm 4 em hoạt động và trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - HS trả lời. - 2 em đọc. - Nghe thực hiện ở nhà.. TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: 1.KT: Biết cách nhân với số có ba chữ số. 2.KN: Tính được giá trị của biểu thức. 3.TĐ: Giáo dục HS cẩn thận, chính xác. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 3’ - Gọi HS giải lại bài 1. 2 trong SGK - 2 em lên bảng. 2. Bài mới: HĐ1: HD tìm cách tính 164 x 123. 7’ - Viết lên bảng và nêu phép tính : 164 x 123 - 1 em đọc phép tính. - HDHS đa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 tính = 16 400 + 3 280 + 492 = 20 172 HĐ2: GT cách đặt tính và tính. 8’ NVU. Lop4.com Trang 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. - Giúp HS rút ra nhận xét : Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số - Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính - GV vừa chỉ vừa nói : 492 là tích riêng thứ nhất 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái một cột 164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi sang trái 1 cột nữa HĐ3: Luyện tập 15’ Bài 1 : - Cho HS làm BC 79 608, 145 375, 665 415 - Gọi HS nhận xét, cho điểm Bài 2 : ( HS khá giỏi) - Gọi HS đọc đề - Cho HS tính Vn rồi nêu từng kết quả, GV viết lên bảng. Bài 3: - Gọi HS đọc đề - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Gọi HS nhận xét, ghi điểm 3. Dặn dò: 3’ - Nhận xét - Nhắc HS yếu học thuộc bảng nhân - CB : Bài 63. - HS trả lời. - HD thực hành tương tự như nhân với số có 2 chữ số 164 123 492 328 164 20172. - HS lần lượt làm BC từng bài, 3 em lên bảng. - HS nhận xét. - HS làm vào VT. - 1 em đọc. - HS làm - Lớp nhận xét. - HS làm vào VT. - 1 em đọc. - HS làm VT, 1 em lên bảng. Diện tích mảnh vườn : 125 x 125 = 15 625 (m2) - Nghe thực hiện ở nhà.. CHÍNH TẢ: (Nghe viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: 1. KT: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao 2. KN: Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/ n, các âm chính (âm giữa vần) i/ iê. 3. TĐ: Giáo dục HS cẩn thận viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ lớn viết nội dung bài tập 2a III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 4’ - Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả lớp vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương viết Vn các từ ngữ có vần ươn/ ương máng 2. Bài mới: * GT bài: 1’ Nêu MĐ - YC tiết dạy HĐ1: HD nghe viết: 20’ - GV đọc đoạn văn. - Theo dõi SGK NVU. Lop4.comTrang 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm DTR và từ ngữ Xi-ôn-cốp-xki khó viết mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm ... - Đọc cho HS viết BC 1 số từ - HS viết BC. - Đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi. - GV chấm 5 vở, nhận xét và HD sửa lỗi. - HS tự chấm bài. HĐ2: HD làm bài tập: 10’ Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng - Nhận xét, kết luận long lanh, lặng lẽ, lửng lờ ... não nùng, năng nổ, non nớt ... Bài 3b: - Gọi HS đọc BT 3b - Yêu cầu trao đổi nhóm đôi và tìm từ. Phát giấy A4 cho 5 nhóm - GV chốt lời giải đúng. 3. Dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học - Yêu cầu viết các từ mới tìm đợc vào sổ tay từ ngữ - CB : Bài 14. - 1 em đọc. - Nhóm 4 em thảo luận tìm từ ghi vào VBT hoặc phiếu. - HS nhận xét, bổ sung thêm từ. - 1em đọc các từ trên phiếu. - 1 em đọc. - Nhóm 2 em tìm từ viết vào phiếu hoặc VT rồi dán phiếu lên bảng. - HS nhận xét. kim khâu tiết kiệm tim - Nghe thực hiện ở nhà.. Thứ tư ngày16 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC: VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC TIÊU: 1. KT: Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài Hiểu ND bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt. (Trả lời các Ch trong SGK ). 2. KN: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 3. TĐ: Giáo dục HS học tập tấm gương kiên trì của CBQ. GDKNS: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Đặt mục tiêu -Kiên định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 4’ - Gọi 2 em đọc bài Người tìm đường lên các - 2 em lên bảng. vì sao và TLCH 2. Bài mới: * GT bài: 3’ * HD luyện đọc: 12’ NVU. Lop4.com Trang 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. - Gọi 3 em lần lượt đọc tiếp nối 3 đoạn, kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng - Gọi HS đọc chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu: giọng từ tốn, phân biệt lời các nhân vật. * Tìm hiểu bài: 12’ - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? + Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm? - Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH: + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận? + Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về, Cao Bá Quát có cảm giác thế nào? - Yêu cầu đọc đoạn cuối và TLCH : + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? - Yêu cầu đọc lướt toàn bài và TLCH 4 + Câu chuyện nói lên điều gì? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. * HD đọc diễn cảm: 5’ - Gọi 3 em nối tiếp đọc từng đoạn của bài - GT đoạn văn cần luyện đọc "Thuở đi học... sẵn lòng" - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét - CB : Chú Đất Nung. - Đọc 2 lượt : HS1: Từ đầu ... sẵn lòng HS2: TT ... sao cho đẹp HS3: Còn lại - 1 em đọc. - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Rhữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. Ông rất vui vẻ và nói : "Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng" - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Lá đơn ông viết vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, không giải oan được. Rất ân hận và tự dằn vặt mình - 1 em đọc. Sáng sáng, cầm que vạch lên cột nhà cho chữ cứng cáp. Mỗi tối, viết xong mười trang vở mới đi ngủ.. mở bài : câu đầu thân bài : một hôm ... khác nhau kết bài : còn lại Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. - 3 em đọc, cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - Nhóm 3 em đọc phân vai - HS thi đọc diễn cảm. - Nghe thực hiện ở nhà.. TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. KT: Giúp HS biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. 2. KN: HS thực hiện nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. 3. TĐ: Giáo dục HS cẩn thận, chính xác. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 5’ - Gọi HS giải lại bài 1 SGK - 3 em lên bảng. 2. Bài mới: NVU. Lop4.comTrang 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. * GT cách đặt tính và tính 10’ - Cho cả lớp đặt tính và tính, gọi 1 em lên bảng. - Cho HS nhận xét để rút ra : Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng này mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng - HDHS viết phép tính dạng gọn hơn, lưu ý viết tích 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích thứ nhất * Luyện tập: 15’ Bài 1: - Cho HS làm BC 159 515, 173 404, 264 418 Bài 2: - Cho HS tự quan sát kiểm tra để phát hiện phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai và giải thích tại sao Bài 3: - Gọi HS đọc đề - HD phân tích đề : Muốn biết 375 con gà ăn trong 10 ngày hết bao nhiêu kg thức ăn ta phải biết gì trước? - Yêu cầu tự làm bài - Gọi HS nhận xét, ghi điểm.. - HS làm Vở, 1 em lên bảng 258 203 774 516 52374 - HS làm BC, 3 em lần lượt lên bảng. - HS nhận xét. tích thứ nhất : đặt tính sai tích thứ hai : đặt tính sai tích thứ ba : đúng - 1 em đọc đề. Ta phải biết 375 con gà trong 1 ngày ăn hết bao nhiêu kg thức ăn. - HS làm VT, 1 em lên bảng. 104 x 375 = 39 000 (g) = 39 (kg) 39 x 10 = 390 (kg) - Nghe thực hiện ở nhà.. 3. Dặn dò: 3’ - Nhận xét - CB : Bài 64 KHOA HỌC: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: 1. KT: Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. 2. KN: Dựa vào bài học thí nghiệm tìm hiểu bài học. 3. TĐ: Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ nguồn nước. GD BVMT: -Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dặn HS chuẩn bị theo nhóm : chai nước ao, chai nước lọc ; hai chai không ; hai phễu lọc và bông III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 4’ Nêu câu hỏi SGK - 2 em lên bảng. 2. Bài mới: HĐ1: TH về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên 12’ - Chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng báo cáo - Nhóm trưởng báo cáo. NVU. Lop4.com Trang 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. về việc chuẩn bị đồ dùng làm TN. - Yêu cầu HS đọc các mục Quan sát và Thực - HS làm việc theo nhóm. hành trang 52 SGK để làm TN + Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc dùng rồi đục Bị lẫn nhiều đất, cát hoặc có phù sa hoặc hơn nước ma, nước máy...? nước hồ ao có nhiều tảo sinh sống nên có màu xanh. HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch 15’ - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu - HS tự thảo luận, không xem SGK. chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo - Đại diện nhóm trình bày. mẫu : màu - mùi - vị - vi sinh vật - các chất hòa tan - Yêu cầu mở SGK ra đối chiếu - Các nhóm tự đánh giá xem nhóm mình làm đúng / sai ra sao. - GV kết luận như mục Bạn cần biết. + Nước ô nhiễm là nước như thế nào? - HS nhận xét, bổ sung. + Nước sạch là nước như thế nào? - HS trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết - 2 em đọc. - Dặn HS tìm hiểu về nguyên nhân gây ô nhiễm - Lắng nghe nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN CHUYỆN I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết rút king nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...) Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 2. KN: Biết tham gia sửa lỗi chung. 3. TĐ: Giáo dục Hs cảm nhận cái hay cái đẹp của bài văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... cần sửa chung trước lớp III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Nhận xét chung bài làm của HS: 10’ - Gọi HS đọc lại đề bài - 1 em đọc. + Đề bài yêu cầu gì ? - HS trả lời. - GV nhận xét chung : * Ưu điểm : - Lắng nghe - Hiểu đề, biết kể thay lời nhân vật và mở bài theo lối gián tiếp - Câu văn mạch lạc, ý liên tục. - Các sự việc chính nối kết thành cốt truyện rõ ràng. - 1 số em biết kể tóm lược và biểu lộ cảm xúc. NVU. Lop4.comTrang 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. - Trình bày rõ 3 phần và bài làm ít sai CT . - Các em có bài làm đúng yêu cầu, lời kể hấp dẫn, mở bài hay : * Tồn tại : - Một vài em còn nhầm lẫn đại từ nhân xưng, thiếu tình tiết và trình bày câu hội thoại chưa đúng. - Có vài em chưa biết kể bằng lời 1 nhân vật. - Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi - Trả vở cho HS 2. HDHS chữa bài: 10’ - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh - Giúp đỡ các em yếu 3. Học tập bài văn hay, đoạn văn tốt:5’ - Gọi các em đọc đoạn văn hoặc cả bài - Sau mỗi HS đọc, hỏi để HS tìm ra cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay... 4. HD viết lại một đoạn văn: 7’ - Gợi ý HS chọn đoạn viết lại. 5. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nhận xét - Yêu cầu các em viết bài chưa đạt về viết lại - CB : Ôn tập văn KC. - Nhóm 2 em - Tổ trưởng phát vở. - 2 em cùng bàn trao đổi chữa bài.. - 3 - 5 em đọc. - Lớp lắng nghe, phát biểu. - Tự viết lại đoạn văn. - HS đọc đoạn văn đã viết lại - Nhận xét, so sánh 2 đoạn cũ và mới để HS hiểu và viết bài tốt hơn - 3 - 5 em đọc. - Nghe thực hiện ở nhà.. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 TOÁN: LUỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.KN: Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số - Biết thực hiện tính chất của phép nhân trong thực hành tính: : nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với 1 hiệu, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - Biết công thức tính bằng chữ và tính được diện tích hình chữ nhật. 2.TĐ: Giáo dục HS cẩn thận, chính xác. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ:4’ - Gọi HS giải lại bài 1 SGK - 3 em lên bảng. 2. Luyện tập: 30’ Bài 1: - Gọi HS đọc đề - 1 em đọc. - Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính - HS làm VT, mỗi lượt gọi 3 em thi làm bài - Yêu cầu nhắc lại cách nhân với số có chữ số 0 nhanh trên bảng. ở tận cùng, có chữ số 0 ở giữa 69 000 - 5688 - 139 438 - Kết luận, ghi điểm. - Nhận xét NVU. Lop4.com Trang 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. Bài 3: - Gọi HS đọc bài 3 - Yêu cầu HS đọc thầm từng biểu thức và nêu cách tính thuận tiện nhất - Nhận xét lời giải đúng Bài 4: - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tự làm bài, phát phiếu cho 3 nhóm - Gợi ý HS giải bằng nhiều cách - Gọi HS trình bày - Nhận xét, ghi điểm. - 1 em đọc. 3a : nhân 1 số với 1 tổng 3b : nhân 1 số với 1 hiệu 3c : nhân để có số tròn trăm - 1 em đọc. - HS tự làm bài. - Dán phiếu lên bảng C1: 8 x 32 = 256 (bóng) 3500 x 256 = 896 000 (đ) C2: 3500 x 8 = 28 000 (đ) 28 000 x 32 = 896 000 (đ) Bài 5a: Câu b HS khá giỏi S=axb - Gọi 1 em lên bảng viết công thức tính S hcn - 1 em đọc quy tắc. và đọc quy tắc với a = 12cm, b = 5cm thì - Yêu cầu tự làm VT rồi trình bày S = 12 x 5 = 60 (cm2) với a = 15m, b = 10m thì S = 15 x 10 = 150 (m2) - Gợi ý để HS nêu nhận xét 3. Dặn dò: 3’ - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét - CB : Bài 65 ĐỊA LÍ: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơI dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người kinh. 2. KN: Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân đồng bằng Bắc Bộ. 3. TĐ: Giáo dục HS yêu quý người dân ở ĐBBB. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ĐB Bắc Bộ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 4’ - ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp - 2 HS lên bảng nên? - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ? 2. Bài mới: Làm việc cả lớp HĐ1: a. Chủ nhân của ĐB: 7’ - HS đọc thầm và trả lời : - Yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời các câu dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước hỏi : + ĐB Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa chủ yếu là người Kinh dân? + Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là Thảo luận nhóm dân tộc nào? - HĐ nhóm 4 em, đại diện nhóm trình bày. HĐ2: 8’ Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK, Nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau tranh, ảnh thảo luận các câu hỏi sau : NVU. Lop4.comTrang 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. + Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? + Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? Vì sao có đặc điểm đó?. Nhà được XD chắc chắn vì hay có bão. Nhà có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng vào mùa đông, đón gió biển vào mùa hạ. Thường có lũy tre xanh bao bọc, mỗi làng có đình thờ Thành hoàng... + Làng Việt cổ có đặc điểm gì? Làng có nhiều nhà hơn. Nhiều nhà xây có mái + Ngày nay, nhà ở và làng xóm người Kinh bằng hoặc cao 2 - 3 tầng, nền lát gạch hoa. Đồ ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào? dùng trong nhà tiện nghi hơn. Thảo luận nhóm HĐ3: b. Trang phục và lễ hội: 9’ - Nhóm 4 em thảo luận và trình bày. - Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh và SGK, vốn hiểu biết để thảo luận : Nam: quần trắng, áo the dài, khăn xếp đen. + Mô tả trang phục truyền thống của người Nữ: váy đen, áo dài tứ thân, yếm đỏ, lưng thắt Kinh ở ĐB Bắc Bộ? khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ. tổ chức vào mùa xuân và mùa thu + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời Có tổ chức tế lễ và các HĐ vui chơi, giải trí gian nào? + Trong lễ hội có những HĐ gì? Kể tên như thi nấu cơm, đấu cờ người, vật, chọi trâu... một số HĐ trong lễ hội mà em biết. Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Gióng... + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ? 3. Củng cố, dặn dò: 4’ - 2 em đọc. - Gọi HS đọc Ghi nhớ - Lắng nghe - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 13 ĐẠO ĐỨC: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (t2) I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ôngg bà, cha mẹ. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Kính yêu ông bà, cha mẹ. II.Đồ dùng dạy học: SGK Đạo đức lớp 4 III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: - Kiểm tra bài: “Tiết kiệm thời giờ”. - Một số HS thực hiện. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung: *Hoạt động1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” – SGK/1 -18. - GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng - HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp trong tiểu phẩm “Phần thưởng”. đóng. - GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm. NVU. Lop4.com Trang 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. - GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1SGK/18 -19) - GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: + Việc làm của các bạn Loan, Hoài, Nhâm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Việc làm của bạn Sinh và bạn Hoàng là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2SGK/19) - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của bạn trong tranh. - GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp. - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. 4.Củng cố - Dặn dò: + Em đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ chưa? - Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20). - Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.. - HS trao đổi trong nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.Các nhóm khác trao đổi bổ sung.. - 2 HS đọc. - HS tự liên hệ. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2010. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: 1. KT: Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. 2. KN: Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, đặt được câu hỏi thông thường để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước. - HS khá giỏi đặt được câu hỏi tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau. 3. TĐ : Giáo dục HS tích cực, chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo ND bài tập 1. 2. 3/ I - Phiếu khổ lớn và bút dạ để làm bài/ III III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 5’ - Gọi 2 em đọc đoạn văn viết về người có ý - 2 em đọc. chí, nghị lực (Bài 3) - HS nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: * GT bài: 2’ HĐ1: HDHS làm việc để rút ra bài học 12’ - Treo bảng phụ kẻ sẵn các cột NVU. Lop4.comTrang 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. Bài 1: Gọi HS đọc BT1 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời - GV chép 2 câu hỏi vào bảng phụ. Bài 2. 3:- Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời - GV ghi vào bảng. - Em hiểu thế nào là câu hỏi? Nêu Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HTL HĐ3: Luyện tập 15’ Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu - Y/C làm VBT, phát phiếu cho 2 em - GV chốt lời giải đúng. + Lưu ý : có khi trong 1 câu có cả cặp từ nghi vấn Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - Mời 1 cặp HS làm mẫu, GV viết 1 câu lên bảng, 1 em hỏi và 1 em đáp trớc lớp - Nhóm 2 em làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu đề - Gợi ý : Tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm ... - Nhận xét, tuyên dương 3. Dặn dò: 3’ - Gọi 1 em nhắc lại Ghi nhớ - Nhận xét tiết học - CB : Làm hoàn thành VBT và CB bài 27. - 1 em đọc. - Từng em đọc thầm Người tìm đường lên các vì sao, phát biểu. - 1 em đọc. - 1 số em trình bày. - 1 em đọc lại kết quả. - 1 em trả lời, lớp bổ sung. - 2 em đọc. - Lớp đọc thầm và HTL. - 1 em đọc. - HS tự làm bài. - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn thảo luận làm bài. - 3 nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Chọn cặp hỏi đáp thành thạo, tự nhiên nhất - HS tự làm VBT và đọc câu hỏi mình đã đặt. - 1 em đọc. - Lắng nghe. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. KT: Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2, dm2, m2) 2. KN: Thực hiện được với nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân trong thực hành tính. 3. TĐ: Giáo dục HS cẩn thận chính xác. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 3’ - Gọi 3 em giải bài 2/ 74 SGK - 3 em lên bảng. 2. Luyện tập: 30’ - HS nhận xét. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 em đọc. - Gọi HS trả lời mối quan hệ giữa các đơn vị đo 1 yến = 10kg khối lượng, diện tích rồi sau đó nêu cách đổi 1 tạ = 100kg - Kết luận, ghi điểm 1 tấn = 1000kg 1 dm2 = 100cm2 Bài 2: (dòng 1) 1 m2 = 100dm2 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm VT, 2 em lên bảng. a) 62 980 b) 97 375 c) 548900 - HS nhận xét. NVU. Lop4.com Trang 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. Bài 3: - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bày, GV ghi bảng. - Gọi HS nhận xét, GV kết luận. Bài 4: (HS khá giỏi) Gọi 1 em đọc đề - Gợi ý HS nêu các cách giải - Gọi HS nhận xét Bài 5: (HS khá giỏi) - Gọi HS đọc bài tập - Yêu cầu tự làm bài - Nhận xét, ghi điểm 3. Dặn dò: 4’ - Nhận xét - CB : Bài 66. - 2 em cùng bàn thảo luận làm VT. 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 302 x 16 + 302 x 4 769 x 85 - 769 x 75 - 1 em đọc. - Nhóm 4 em thảo luận, làm bài. C1: (25 + 15) x 75 = 3000 (l) C2: 25 x 75 + 15 x 75 = 3000 (l) - 1 em đọc. - HS làm VT, 1 em lên bảng. a) S = a x a b) S = 25 x 25 = 625 (m2) - Nghe thực hiện ở nhà.. TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: 1. KT: Thông qua luyện tập, HS nắm được về một số đặc điểm của văn KC. (nội dung,, nhân vật, cốt truyện).. 2. KN: Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện. 3. TĐ: Giáo dục HS tích cực trong học tập. .II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Em hiểu thế nào là KC? - 3 em trả lời - Có mấy cách mở bài KC? Kể ra - HS nhận xét, bổ sung. - Có mấy cách kết bài KC? Kể ra 2. Bài mới: * GT bài: - Lắng nghe * HD ôn tập: Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 em đọc. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLCH - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Gọi HS phát biểu Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa... + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em + Đề 1 thuộc loại văn viết thư. biết? + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả. - 2 em tiếp nối đọc. Bài 2-3:- Gọi HS đọc yêu cầu - 5 - 7 em phát biểu. - Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn NVU. Lop4.comTrang 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 13 - Năm học 2011 - 2012. a. Kể trong nhóm : - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp - Tổ chức cho HS thi kể - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các gợi ý ở BT3 - Nhận xét, cho điểm từng HS 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học thuộc các kiến thức cần nhớ về thể loại văn KC và CB bài 27. - 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - 3 - 5 em thi kể. - Hỏi và trả lời về ND truyện - Bình chọn bạn kể hay.. - Lắng nghe. BUỔI CHIỀU Tiếng việt: ÔN LUYỆN CHỦ ĐIỂM: CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 – T13) I.Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: Kiểm tra giấy bút của HS. - HS đặït dụng cụ học tập lên bàn 2.Thực hành viết: + Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. + Đề 1 là đề mở. - HS đọc kĩ đề bài, suy nghĩ lựa chọn và viết + Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã bài vào vở. học. - Cho HS viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung KHOA HỌC: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: 1. KT: Nêu được một số nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển... bị ô nhiễm: - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: Lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. 2. KN: Dựa vào SGK thông tin để tìm hiểu bài. 3. TĐ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước bảo vệ môI trưòng. GDKNS: -Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm -Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm -Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường GD BVMT: -Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 54 - 55 SGK - Sưu tầm thông tin về N/nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NVU. Lop4.com Trang 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>