Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.81 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 18 - Năm học 2011 – 2012. TUẦN 18 Thứ hai ngày tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC: ÔN TẬP (Tiết 1) I/ Mục tiêu: 1. KT: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vất trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. 2. KN: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /1 phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở KHI. 3. TĐ: Giáo dục HS ý chí vươn lên trong học tập. II / Chuẩn bị Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ÑỘNG HỌC 1) Kiểm tra tập đọc : 1 - Kiểm tra số HS cả lớp. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn 4 - Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm bài đọc. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa phiếu. đọc. 2) Lập bảng tổng kết : - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng Bạch Thái Bưởi "- Vẽ trứng - Người tìm đường lên các sáo diều " vì sao - Văn hay chữ tốt - Chú đất nung - Trong quán ăn - Những bài tập đọc nào là truyện kể " Ba Cá Bống " - Rất nhiều mặt trăng. trong hai chủ đề trên . - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. Tên bài Tác giả Nội dung Nhân vật GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Ôâng Trinh Nguyễn Hiến nhà Nguyễn trạng thả Đường nghèo mà hiểu học Hiến + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên diều bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, Vu tàu Từ Bạch Thái Bưởi từ Bạch Thái bổ sung. thuỷ Bạch điển tay trắng nhờ có Bưởi + Nhận xét lời giải đúng. Thái Bưởi nhân chí đã làm nên vật lịch nghiệp lớn sử Việt Nam Vẽ trứng Xuân Lê ô nác đô đa Vin Lê ô nác 3) Củng cố dặn dò : Yến - xi kiên trì khổ đô đa Vin Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập luyện đã trở thành xi đọc đã học. danh hoạ vĩ đại - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới. TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Mục tiêu: 1. KT: Biết dấu hiệu chia hết cho 9. 2. KN: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong 1 số tình huống đơn giản. Lop4.com1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 18 - Năm học 2011 – 2012. 3. TĐ: Giáo dục HS cẩn thận chính xác. II/ Chuẩn bị: - GV: Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. III/ Các hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ÑỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Những số chia hết cho 2 là: 480; 296; 2000; - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 3 . 9010; 324. - Nhận xét cho điểm. - Những số chia hết cho 5 là: 345; 480; 2000; 3995; 9010. - Những số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 2.Bài mới: là : 480 ; 2000 ; 9010. a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài: - Hỏi HS bảng chia 9? - Hai HS nêu bảng chia 9. 9 ; 18 ; 27 ; 36 ; 45 ; 54 ; 63 ; 72 ; 81 ; 90. - Tính tổng các số trong bảng chia 9. - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết số. cho 9. 18 = 1 + 8 = 9. 27 = 2+7 = 9. 81 = 8+1 =9 …. - Dựa vào nhận xét để xác định - Ví dụ: 1234; 136; 2145; 405; 648… - Số chia hết 9 là : 136 ;405 ;648 vì các số này có * Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia tổng các chữ số là số chia hết cho 9 hết cho 9 có đặc điểm gì? *Qui tắc: Những số chia hết cho 9 là những số có 29 = 2 + 9 = 11. 235 = 2 + 3 + 5 = 10 tổng các chữ số là số chia hết cho 9. c) Luyện tập: Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề 1/ Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài. 99 = 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9 nên số 99 - Những số chia hết cho 9 là: 108; 5643; 29385. chia hết cho 9. - Số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; - Gọi hai HS lên bảng sửa bài. 1097. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét bài HS. Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài + Những số này vì sao không chia hết cho 9? 2/ Vì các số này có tổng các chữ số không phải là - Gọi em khác nhận xét bài bạn số chia hết cho 9. - Nhận xét bài làm HS. - Các số chia hết 9 là: 180, 324, 783. Bài 3 (HSKG) - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc thành tiếng. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 3/ Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống để - Yêu cầu HS tự làm bài. được số chia hết cho 9. 3. Củng cố - Dặn dò: - Các số cần điền lần lượt là : 5, 1 , 2 - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Dặn về nhà học và làm bài. - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP KÌ I (tiết 5) I/ Mục tiêu: 1. KT: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. 2. KT: Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì? Thế nào? Ai? (BT). 3. TĐ: Giáo dục HS tích cực trong học tập. II / Chuẩn bị Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2. 2Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 18 - Năm học 2011 – 2012. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Phần giới thiệu : 2) Kiểm tra tập đọc : 1 - Kiểm tra số học sinh cả lớp. 4 - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc 3) Ôn danh từ - động từ - tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Gọi HS chữa bài, nhận xét, bổ sung + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Gạch chân là danh từ In đậm là tính từ Chữ nghiêng là động từ + Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. + Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. đ) Củng cố dặn dò : Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài đã học. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài. HOẠT ĐỘNG HỌC - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.. - 1Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. - Nắng phố huyện vàng hoe.Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân + 3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. - Buổi chiều xe làm gì? - Nắng Phố huyện như thế nào? - Ai đang chơi đùa trước sân? -Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. -Học bài và xem trước bài mới.. BUỔI CHIỀU: KĨ THUẬT: CÁT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( Tiết 4) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cắt, khâu, thêu thành thạo 3. Thái độ: - Có ý thức vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày II/Chuẩn bị: - Mẫu khâu, thêu đã học III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2’ Khởi động. - HS hát 2.KTBC: 2’Kiểm tra dụng cụ học tập. - Soạn dụng cụ học tập 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: 1’ b)Hướng dẫn cách làm: * HĐ 1: 25’ HS tự chọn sản phẩm và thực hành - HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản làm sản phẩm tự chọn. phẩm mình đã chọn. - Nêu yêu cầu thực hành HS lựa chọn sản phẩm * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu. tuỳ khả năng , ý thích -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn tự chọn. giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. Lop4.com3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 18 - Năm học 2011 – 2012. + Cắt, khâu thêu túi rút dây. + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm * HĐ 2: GV đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực - HS trưng bày sản phẩm thực hành. hành. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và cha hoàn thành. -Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu đợc đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). 3. Nhận xét- dặn dò: 3’ -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. Nghe thực hiện. -Chuẩn bị bài cho tiết sau. LUYỆN VIẾT: LUYỆN VIẾT THEO CHỦ ĐỀ I.MỤC TIÊU: - Học sinh luyện viết bài Phước Tích- làng di sản. - Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. - Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện viết: - Gọi HS đọc bài viết trong vở luyện viết. - HS đọc bài, theo dõi - GV hướng dẫn HS viết. - HS nghe, theo dõi nắm kĩ thuật viết và cách trình bày. + Viết đúng độ cao các con chữ. + Viết đúng khoảng cách giữa con chữ, tiếng. + Trình bày bài viết đúng mẫu; viết theo hai kiểu: đứng thanh đậm và nghiêng thanh đậm. + Viết chữ ngay ngắn, đều, đẹp. - GV cho HS viết bài theo mẫu - GV kiểm tra bài viết một số em,nhận xét - GV cho HS đọc lại bài viết, hỏi để HS ghi nhớ - HS viết bài trong vở LV nội dung tri thức, thông tin trong bài. 3.Củng cố,dặn dò: - Theo dõi - Khen những HS viết đẹp - GDHS lòng tự hào, yêu quý và biết bảo vệ, giữ - HS đọc lại bài, tìm hiểu về thông tin trong bài gìn di sản Huế. viết. - Dặn HS về luyện viết ở nhà. - HS lắng nghe. TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP (Tiết 1 – T18) I/ Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, rành mạch chuyện Sự tích các loài hoa, hiểu ND chuyện và làm được BT2. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài: - Cho HS đọc truyện: Sự tích các loài hoa - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Lớp đọc thầm. trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó. - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - Luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 4Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 18 - Năm học 2011 – 2012. - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. - GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm. - GV đọc mẫu lần 1. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Mỗi nhóm 5 em. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện. 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 2: Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. - GV nhận xét, chấm chữa bài.. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - 3 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Các nhóm tự đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét nhóm đọc hay. - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung. 2/ HS đọc thầm đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở. - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. - Đáp án: a) Cho những loài hoa có tấm lòng thơm thảo. b) Vì chỉ có tấm long thơm thảo mới xứng đáng. c) Hoa hồng muốn chia sẻ hương thơm của mình cho muôn loài. d) Vì hoa râm bụt chỉ muốn có hương để mọi người phải nể. e) Hoa ngọc lan nhường quà tặng của Thần cho loài hoa khổ hơn mình. g) Trắng trẻo, ngập ngừng, ngọt ngào.. h) Không đúng. Vì mỗi từ ngữ là tên chung của một loài hoa. i) Có hai động từ: Gặp, hỏi. k) Thần liền tặng hoa hồng làn hương quí báu. l) CN: Thần; VN: liền tặng hoa hồng làn hương quí báu. - Nghe thực hiện ở nhà.. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T18) I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 1/ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Cho HS nhắc lại cách tính - Nhận xét, chữa bài. - Cho HS tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS, chữa bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 2/ 2 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở. - Cho HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài, đổi vở KT chéo. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. a) 234 chia hết cho 9. b) 4512 chia hết cho cả 3 và 2. c) 135 chia hết cho 3 và 5. Bài 3: Cho HS đọc đề toán 3/ HS đọc đề. - GV cho HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Chữa bài. a) Sai; b) Đúng; c) Đúng; d) Sai. Bài 4: - Cho HS tự làm bài. 4/ 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Lớp nhận xét, chữa bài. 4.Củng cố- dặn dò: - Số quân của đơn vị bộ đội đĩ là 135 người. Lop4.com5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 18 - Năm học 2011 – 2012. - Nhận xét giờ học.. - Nghe thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày. tháng 12 năm 2010. LUYỆN TỪ VÀ CÂU VÀ CÂU: ÔN TẬP (tiết 2) I/ Mục tiêu: 1.KT: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. 2.KN: Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học(BT2), bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước(BT3). 3.TĐ: Giáo dục HS tích cực học tập. II / Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ÑỘNG HỌC 1. Kiểm tra tập đọc: 1 - Kiểm tra số HS cả lớp. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm 4 - Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. chọn - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc. trong phiếu. 2. Ôn luyện về kĩ năng đặt câu: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài, trình bày . + 1 HS đọc thành tiếng - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết 3. Sử dụng thành ngữ, tục ngữ: các thành ngữ, tục ngữ. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 + Nối tiếp trình bày, nhận xét bổ sung bạn - Yêu cầu HS thảo luận, trao đổi theo cặp viết - Có chí thì nên. các thành ngữ, tực ngữ vào vở. Có công mài sắt có ngày nên kim a/ Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện - Người có chí thì nên. cao thì em dùng những thành ngữ, tục ngữ nào - Nhà có nền thì vững. để nói về điều đó ? + Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn thì em dùng những thành ngữ, tục ngữ nào để nói về + Lửa thử vàng, gian nan thử sức. + Thất bại là mẹ thành công. điều đó ? + Thua keo này, bày keo khác. đ) Củng cố dặn dò : - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. học để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Học bài và xem trước bài mới. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài LỊCH SỬ: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Kiểm tra theo đề của Phòng TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I.Mục tiêu: 1. KT: Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu chia hết cho 3. 2. KN: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3 trong 1 số tình huống đơn giản. 3. TĐ: Giáo dục HS cẩn thận chính xác. II/ Chuẩn bị: 6Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 18 - Năm học 2011 – 2012. - Phiếu bài tập. III/ Các hoạt động trên lớp HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 . - Chấm vở tổ 1 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài - Hỏi HS bảng chia 3 ? 3, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30 - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số 12 = 1 + 2 = 3. Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3 27 = 2 + 7 = 9. - Ví dụ : 1233, 36 0 , 2145, - Giáo viên ghi bảng qui tắc. - Gọi hai em nhắc lại qui tắc *Những số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì ? c) Luyện tập: Bài 1 : - Gọi 1 em nêu đề bài xác định đề. 231 = 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia hết cho 3 nên số231 chia hết cho 3. Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. + Những số này vì sao không chia hết cho 3? - Nhận xét bài làm HS. Bài 3 (HSKG) -Yêu cầu HS đọc đề. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 4 (HSKG) -Yêu cầu HS đọc đề. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. d) Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài.. HOẠT ÑỘNG HỌC - Tổ1 nộp tập để giáo viên chấm. - 2 em lên bảng làm bài.. - Hai HS nêu bảng chia 3. - Tính tổng các số trong bảng chia 3. - Quan sát và rút ra nhận xét. - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. - Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số của các số có 3, 4, chữ số. *Qui tắc: Những số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 " 1/ Một em nêu đề bài xác định ND đề bài. + 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp quan sát . - Những số chia hết cho 3 là : 231, 1872, 92313. 2/ Một em đọc đề bài. - Một HS sửa bài. - Số không chia hết cho 3 là : 502 , 6823, 55553, 641311. + Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 3. 3/ HS nêu yêu cầu - Viết số có 3 chữ số chia hết cho 3 - Các số chia hết 3 là: 150, 321, 783. 4/ 1 HS đọc thành tiếng. - Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống để được số chia hết cho 3. - Các số cần điền lần lượt là : 1, 2 , 5 để có các số : 561 ; 792 ; 2535 -Vài em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.. CHÍNH TẢ: ÔN TẬP (tiết 3) I/ Mục tiêu: 1. KT: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. 2. KN: Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện, bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2) 3. TĐ: Giáo dục HS tích cực trong học tập. Lop4.com7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 18 - Năm học 2011 – 2012. II / Chuẩn bị Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài trang 122 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Phần giới thiệu : 2) Kiểm tra tập đọc : - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm 1 - Kiểm tra số HS cả lớp. chọn bài 4 - Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. 3) Ôn luyện về các kiểu mở bài kết bài trong bài văn kể chuyện : -Yêu cầu HS đọc yêu cầu . - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Gọi HS dọc truyện " Ông trạng thả diều " - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ trên + 2 HS Tiếp nối nhau đọc. + Mở bài trực tiếp : kể ngay vào sự việc mở đầu bảng. câu chuyện. + Mở bài gián tiếp :nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. + Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. + Kết bài không mở rộng : chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm + HS viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. + Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS , cho điểm HS viết tốt đ) Củng cố dặn dò : - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã - Học bài và xem trước bài mới. học từ đầu năm đến nay -Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài Thứ tư ngày. tháng 12 năm 2010. TẬP ĐỌC: ÔN TẬP (tiết 4) I/ Mục tiêu: 1.KT: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. 2.KN : Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). 3.TĐ: Giáo dục HS tích cực trong học tập. II / Chuẩn bị Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Phần giới thiệu : 2) Kiểm tra tập đọc : - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm 1 - Kiểm tra số HS cả lớp. chọn bài 4 - Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. 3) Nghe viết chính tả : 8Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 18 - Năm học 2011 – 2012. - GV đọc mẫu bài thơ. -Yêu cầu HS đọc bài thơ " Đôi que đan " + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra? + Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào? b/ Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả là luyện viết. c/ Nghe - viết chính tả : d/ Soát lỗi chính tả : đ) Củng cố dặn dò : - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài đã học -Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài. - Lắng nghe GV đọc. - 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em hiện ra: mũ len, khăn áo của bà, của bé, của mẹ cha. + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ yêu thương những người thân trong gia đình. + Các từ từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà.... - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới.. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 và cho 9. - HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ÑỘNG HỌC 1. KTBC: - Yêu cầu nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp 3 cho 5 và cho 9. Lấy ví dụ cho mỗi số để chứng theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. minh. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài - Lắng nghe b) Luyện tập, thực hành 1/ 1 HS đọc thành tiếng. Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề. + Chia hết cho 3 : 4563, 2229, 66861, 3576 - Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết + Chia hết cho 9 : 4563, 66861. cho 3và chia hết cho 9. Những số chia hết cho 3 + Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nhưng không chia hết cho 9 theo yêu cầu. là : 2229, 3576 Bài 2 - HS đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. -Yêu cầu HS đọc đề. 2/ Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? số : - Yêu cầu HS tự làm bài. a/ chia hết cho 9. b/ Chia hết cho 3. c/ Chia hết cho 2 và chia hết cho 3. Bài 3 - HS làm bài, nêu kết quả. -Yêu cầu HS đọc đề. 3/ 1 HS đọc thành tiếng: Câu nào đúng câu nào sai : - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. Bài 4: (HSKG) - Gọi 1 HS đọc đề bài. 4/ 1 HS đọc thành tiếng. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. + HS tự làm bài vào vở. -Muốn biết những số nào chia hết cho 9 thì số đó -Tổng các chữ số là số chia hết cho 9. cần điều kiện gì? + Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập nên số - Là các chữ số : 6, 1, 2. ( 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; chia hết cho 9 đó? 261 ; 216 ) Lop4.com9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 18 - Năm học 2011 – 2012. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nghe thực hiện. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau. KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I/ Mục tiêu: 1. KT: Biết được không khí cần cho sự cháy. 2. KN: Làm thí nghiệm để chứng tỏ không khí cần cho sự cháy. - Nêu được những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trò của kh.khí đối với sự cháy. 3. TĐ: Giáo dục HS ý thức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị 2 cây nến bằng nhau. 2 lọ thuỷ tinh - 2 lọ thuỷ tinh không có đáy III/ Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ÑỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động : * Hoạt động1 : Vai trò của ô-xy đối với sự cháy + Thí nghiệm 1 : + Dùng 2 cây nên như nhau và 2 lọ thuỷ tinh + Quan sát, trao đổi và phát biểu ý kiến. không bằng nhau. - HS lắng nghe và phát biểu. - Đốt cháy 2 cây nến và úp 2 cái lọ lên. Các em + Cả 2 cây nên cùng tắt. dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra. + Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường. + Để chứng minh xem bạn nào dự đoán hiện + Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu hơn so tượng đúng, chúng ta cùng tiến hành làm thí với cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ. nghiệm. - 1 HS làm thí nghiệm và trả lời + Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện - Cả 2 cây nến đều tắt nhưng cây nến trong lọ thuỷ tượng gì sẽ xảy ra? tinh to sẽ cháy lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ. + Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to + Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều không khí lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ? hơn lọ thuỷ tinh nhỏ. Mà trong không khí lại có + Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh chứa nhiều ô - xi để duy trì sự cháy. + Ô - xi để duy trì sự cháy lâu hơn, cáng có nhiều được ô - xi có vai trò gì? không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy diễn ra + Kết luận : SGV lâu hơn. * Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy - GV dùng một lọ thuỷ tinh không có đáy úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín +Kết quả của thí nghiệm này như thế nào? + Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được - Cây nến sẽ tắt sau mấy phút. - Cây nến chỉ cháy được trong một thời gian ngắn là trong thời gian ngắn như vậy? do lượng ô - xi trong lọ đã cháy hết mà không được + Dùng đế cây nến bằng một đế không kín Hãy cung cấp tiếp. dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra? + Cây nến có thể cháy bình thường là do được cung cấp ô - xi liên tục. + Vì sao cây nến có thể cháy bình thường? + Để duy trì được sự cháy liên tục ta cần phải cung + Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì? Tại cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô - xi. Ô - xi rất cần cho sự cháy. Càng có nhiều không khí sao lại phải làm như vậy? thì càng có nhiều ô - xi và sự cháy sẽ diễn ra liên - GV kết luận. tục. *HĐ3: Ứng dụng liên quan đến sự cháy - Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi: Lop4.com 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 18 - Năm học 2011 – 2012. + Bạn nhỏ đang làm gì? + Bạn làm như vậy để làm gì?. + Bạn nhỏ trong hình đang dùng ống nứa để thôi không khí vào bếp củi. + Bạn làm như thế để không khí trong bếp được cung cấp liên tục để bếp không bị tắt khi khí ô - xi bị mất đi.. 3.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị dụng cụ cho tiết học sau - HS thực hiện.. TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP (tiết 6) I/ Mục tiêu: 1.KT: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. 2.KN: Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 đò dùng học tập đã quan sát, viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài thoe kiểu mở rộng(BT2). 3.TĐ: Giáo dục HS tích cực trong học tập. II / Chuẩn bị Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ trang 145 và 170 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Phần giới thiệu : 2) Kiểm tra tập đọc : - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc 1 - Kiểm tra số học sinh cả lớp. thăm chọn bài 4 - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài trong phiếu. đọc. Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc 3) Ôn luyện về văn miêu tả : - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu - 1 Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. + HS tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc. - Yêu cầu HS tự làm bài GV nhắc HS : a/ Mở bài: Giới thiệu cây bút : được tặng nhân - Đây là bài văn miêu tả đồ vật. dịp năm học mới - Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc b/ Thân bài : Tả bao quát bên ngoài điểm riêng mag không thể lẫn với chiếc bút của - Hình dáng thon, mảnh, tròn như cái đũa,... bạn khác. - Chất liệu : - Không nên tả quá chi tiết, rườm rà. - Màu : - Hoa văn trang trí - Cái cài bằng thép trắng - Tả bên trong : c/ Kết bài : Tình cảm của mình đối với chiếc 4) Củng cố dặn dò : bút. - Về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học. - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài Thứ năm ngày TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 cho 3 và cho 5 và cho 9. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán. Lop4.com 11. tháng 12 năm 2010.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 18 - Năm học 2011 – 2012. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.KTBC: - Yêu cầu nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và cho 9. Lấy ví dụ cho mỗi số để chứng minh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Luyện tập, thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề. -Tại sao các số này lại chia hết cho 2? - Tại sao các số này lại chia hết cho 3? -... Cho 5? Cho 9? Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề. - Cho HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS đọc bài làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: (HSKG) - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. + Yêu cầu HS tìm giá trị của từng biểu thức sau đó xét xem kết quả nào là số chia hết cho mỗi số 2 và 5. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau.. HOẠT DỘNG HỌC - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. 1/ + Chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35766 + Chia hết cho 3: 2229; 35 766. + Chia hết cho 5 là: 7435; 2050 + Chia hết cho 9 là: 35766. 2/ 2 HS nêu cách làm. a/ Chia hết cho 2và 5 : 64620 ; 5270. b/ Chia hết cho 3và 2 : 57234; 64620. c/ Chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 : 64620 3/ Tìm số thích hợp điền vào ô trống ... + HS tự làm bài. + Chia hết cho 3: 528 ; 558 ; 588 + Chia hết cho 9: 603, 693. + Số chia hết cho 3 và chia hết cho 5 là : 240 4/- 1 HS đọc thành tiếng. + Thực hiện tính và xét kết quả. a/ 2253 + 4315 - 173 = 6395 ( số này chia hết cho 5) b/ 6438 - 2325 x 2 = 1788 (chia hết cho 2) - HS nghe thực hiện.. ĐỊA LÍ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Kiểm tra theo đề của Phòng ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I I, Mục tiêu: - Ôn lại từ bài 1 đến bài 8. - Tổ chức cho HS thực hành kĩ năng biết lắng nghe, biết bày tỏ ý kiến; quan tâm chăm sóc đối với ông bà cha mẹ; kính trọng thầy cô giáo và những người lao động. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. - Phiếu thảo luận. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ (4’) - Thế nào là trung thực trong học tập? - GV nhận xét, cho điểm.. - 2 học sinh lên bảng trả lời. - Lớp theo dõi, nhận xét. Lop4.com 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 18 - Năm học 2011 – 2012. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài (2’) - Học sinh theo dõi. b. Phát triển bài: HĐ1: Trò chơi: “Phỏng vấn” (15’) + HS làm việc cặp đôi: Lần lượt HS này là + Tổ chức cho HS làm việc cặp đôi. + YC HS đóng vai phỏng vấn các bạn về các vấn phóng viên – HS kia là người phỏng vấn. đề: - Trong học tập, vì sao phải trung thực. Hãy kể một tấm gương trung thực. + Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung. * Củng cố và hệ thống các kiến thức đã học.( 15’) - Chia nhóm y/c hs làm việc theo nhóm các hành vi sau đây thuộc những mực, hành vi nào? + Nhận lỗi với cô giáo khi chưa làm bài tập. + Giữ gìn đồ dùng cẩn thận. + Phấn đấu giành những điểm 10. + Tranh thủ học bài khi đi chăn trâu. - Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. thảo luận theo nhóm nội dung sau: TH1: Nghe tin cô giáo cũ bị ốm, em sẽ làm gì? TH2: Nhà quá nghèo, mẹ muốn em nghỉ học, em sẽ làm gì? 4, Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. + 2-3 HS lên thực hành. + Các nhóm khác theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu bài trong phiếu +Thảo luận nhóm, đưa ra kết quả chung. + Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. a- Trung thực trong học tập b- Tiết kiệm tiền của. c- Biết ơn. d- Tiết kiệm thời giờ. - HS chia nhóm: 2 bàn/ 1 nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét về cách giải quyết đúng chuẩn mực hành vi đúng. Thứ sáu ngày. tháng 12 năm 2010. LTVC: KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đọc - Viết) Thi theo đề của phòng ---------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA HỌC KÌ Thi theo đề của phòng ---------------------------------------------------------TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Thi theo đề của phòng BUỔI CHIỀU Tiếng việt: ÔN TẬP (Tiết 2 – T18) I. Mục tiêu: - Biết giải được các câu đố (BT1) để củng cố về các cao dao, câu tục ngữ, thành ngữ đã học. - Biết viết một đoạn văn tả công dụng của một trong những đồ vât, đồ chơi (BT2). II. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi đọc, 1/ HS chia nhóm Lop4.com 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 18 - Năm học 2011 – 2012. tìm và điền những tiếng còn thiếu trong các câu cao dao, tục ngữ, thành ngữ theo hang ngang để giải ô chữ tô màu. - Chia lớp thành 6 nhóm, nêu cách chơi và luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét tuyên dương. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho hướng dẫn HS quán sát đồ chơi theo trình tự nhất định. Về hình dáng cần quan sát từ bao quát đến bộ phân tìm những đặc điểm nổi bật để viết một đoạn văn tả công dụng của đồ vật, đồ chơi. - Gọi Vài HS đọc bài đã làm. - GV nhận xét chấm chữa bài. 2. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Nghe nắm cách chơi và luật chơi - Các nhóm tham gia trò chơi giải ô chữ, lớp cỗ vũ. - Nhận xét tuyên dương.. 2/ HS đọc yêu cầu. - HS dựa vào gợi ý, hướng dẫn của GV biết vận dụng điều đã học được để quan sát, đồ vật đồ chơi tự chọn viết một đoạn văn tả về công dụng cuûa noù. - Vài HS đọc bài đã làm. - Lớp nhận xét chữa bài.. - HS nghe thực hiện ở nhà. KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I/ Mục tiêu: 1. KT: Nêu được con người, động vật, thực vật đều phải có không khí để thở thì mới sống được. - Hiểu được vai trò của không khí với quá trình hô hấp. 2. KT: Biết được những ứng dụng vai trò của khí ôxi vào đời sống. 3.TĐ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị các cây con vật nuôi đã chuẩn bị do GV giao từ tiết trước. - GV chuẩn bị tranh ảnh - Bể cá đang được bơm không khí. III/ Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: + Khí ô - xi có vai trò như thế nào đối với sự - HS trả lời. cháy? + Khí ni-tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy? 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người. - Để tay trước mũi thở ra và hít vào. Em có nhận - HS thực hiện theo giáo viên xét gì? Để tay trước mũi thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn gần nhau lấy tay - HS tiến hành theo cặp đôi sau đó 3 em trả lời. bịt mũi nhau và yêu cầu người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. + Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm + Em thấy tức ngực khó chịu và không thể chịu miệng lại? đựng được lâu hơn nữa. + Qua thí nghiệm trên em thấy không khí có vai + Không khí rất cần cho quá trình thở của con trò gì đối với đời sống con người? người. Nếu không có không khí để thở thì con người sẽ chết. Lop4.com 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 18 - Năm học 2011 – 2012. * Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với thực vật và động vật. + Với những điều kiện nuôi như nhau tại sao con cào cào này lại chết? + Còn hạt đậu này khi gieo mọc thành cây thì tại sao lại không sống và phát triển được bình thường ? + Qua 2 thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật và động vật? * Kết luận : SGK * Hoạt động 3: Ứng dụng vai trò của khí ô- xy trong cuộc sống. - Yêu cầu HS quan sát hình 5 và 6 trong SGK và cho biết tên các dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan.. - HS hoạt động. + Con cào cào chết là do nó không có không khí để thở. + Là do cây đậu đã bị thiếu không khí. Cây sống được là nhờ vào sự trao đổi khí với môi trường. + Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ô - xi trong không khí, động, thực vật sẽ bị chết.. + Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sau dưới nước là bình ô - xi mà họ đeo ở lưng. + Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước. - HS nhận xét. + Trong không khí thì ô - xi là thành phần quan + Trong không khí thành phần nào là quan trọng trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, nhất đối với sự thở? thực vật. + Người ta phải thở bình ô - xi: làm việc lâu dưới + Trong trường hợp nào con người phải thở bằng nước, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,... bình ô - xi? 3. Củng cố - dặn dị - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài. + HS nghe thực hiện.. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T18) I.Mục tiêu: - Biết một số chia hết cho2, cho 3, cho 5 và cho 9 (BT1, 2, 3) - Vận dụng giải bài toán có lời văn (BT4). II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS nhắc các dấu hiệu chia hết. 1/ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở - GV chữa bài. - HS nêu các dấu hiệu chia hết. - Nhận xét, cho điểm HS. - Lớp nhận xét sửa bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu 2/ HS đọc yêu cầu BT và làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS đổi chéo vở để KT bài của nhau. - Nhận xét, cho điểm HS. a) Số chia hết cho 9 là 324. b) Số chia hết cho 3 và 5 là 450. c) Số chia hết cho 2 và 5 là 3310 Bài 3: Cho HS thực hiệân rồi nhận xét chữa bài. 3/ HS thực hiện, nhận xét sửa bài. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. 4/ HS đọc đề, phân tích đề, giải. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở, chữa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài giải: Diện tích của bức tường là: 160 : 2 = 320 (m2) Nhóm thợ quét vôi xong trong thời gian là: 320 : 10 = 32 (giờ) 4.Củng cố, dặn dò : Đáp số : 32 giờ Lop4.com 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 18 - Năm học 2011 – 2012. - Nhận xét tiết học.. - Nghe thực hiện ở nhà.. Lop4.com 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>