Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tuần 34 - Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.48 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 34 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011 Tập đọc Tiết 67: Lớp học trên đường (Trang 153) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Va-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi ). 3. Thái độ: GDHS có ý thức vươn lên trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học: - GV:Tranh SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Ổn định tổ chức: Hát + sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đọc thuộc lòng bài Sang năm con lên - GV nhận xét, cho điểm. bảy. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc - HS :1 HS đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc toàn bài và chia đoạn. - Đọc theo 3 đoạn: + Đ1: Từ đầu đến . . . mà đọc được. + Đ2: .Tiếp theo đến . . . vẫy vẫy cái đuôi. + Đ3: Còn lại. - HS đọc cá nhân các từ khó ghi trên bảng. - Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi - HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 2 lượt). - 1 HS đọc chú giải . - HS đọc theo nhóm 3 . - HS thi đọc trong nhóm - GV cùng HS nhận xét . - GV đọc mẫu toàn bài 3.3. Tìm hiểu bài - HS: đọc thầm đoạn toàn bài trả lời - CH: Rê-mi học chữ trong hoàn - Rê- mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát cảnh như thế nào? rong kiếm sống. - CH: Lớp học của Rê-mi có gì ngộ - Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi. nghĩnh? Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ 98 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - CH:Kết quả học tập của Rê-mi và Ca-pi khác nhau thế nào ? - CH:Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé hiếu học ?. - CH: Qua câu chuyện, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? - CH:Nêu nội dung chính của bài?. được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. - Ca-pi không biết đọc, chỉ nhặt những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì vào đầu thì nó không bao giờ quên. - Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, ....thuộc tất cả các chữ cái. Bị thầy chê trách, từ đó cậu không dám sao nhãng một phút nào, ... Khi thầy hỏi có thích hát không , Rê- mi trả lời : Đấy là điều con thích nhất . - VD : Trẻ em cần được dạy dỗ , học hành (HS trả lời theo ý hiểu) Nội dung: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Va-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.. 3.4. Đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 3 đoạn của bài . - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - HS thi đọc diễn cảm. - GV cùng HS nhận xét chỉnh sửa đánh giá. 4. 4. Củng cố: - - Các em có thích được học tập không. - (HS liên hệ bản thân trả lời) Nếu được học hành các em phải làm gì ? - - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS dọc bài có tiến bộ. 5. Dặn dò: - Về làm bài vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau: Ôn tập. Tiếng Anh GV bộ môn dạy Toán Tiết 166: I. Mục tiêu:. Luyện tập (Trang 171) 99 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức giải toán về chuyển động đều. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng giải toán có lời văn cho HS. 3. Thái độ: HS có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ ( BT3) III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - CH: Nêu cách tính vận tốc, - H - HS : Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. quãng đường thời gian ? gian- GVnhận xét, cho điểm. - Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn bài tập Bài 1 (171): - HS: 1 HS đọc đề bài. HS tự làm bài cá nhân. Bài giải: a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 ( km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 ( km ) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 ( giờ) hay 1 giờ 12 phút - GV cùng HS chữa bài Đáp số : a, 48 km / giờ b , 7,5 km ; c, 1,2 giờ Bài 2: ( 171 ) - HS :1 HS đọc đề bài. Lớp làm bài cá nhân vào nháp . Bài giải : Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 ( km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 ( km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB: 90 : 30 = 3 ( giờ) Ô tô đến trước xe máy khoảng thời gian là: 3 - 1,5 = 1,5 ( giờ) - GV: Nhận xét, sửa sai Bài 3( 172 ) Dành cho HS khá giỏi - GV hướng dẫn tóm tắt bằng - HS :Lớp làm bài vào nháp. - HS khá giỏi nêu bài giải sơ đồ trên bảng phụ 100 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. V. Tóm tắt C. B Gặp nhau. V. Bài giải : Tổng vận tốc hai ô tô là: 180 : 2 = 90 ( km/ giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 : ( 2 + 3 ) x 2 = 36 ( km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 - 36 = 54 ( km/giờ) Đáp số : 36 km / giờ ; 54 km / giờ. 180 km - GV; Cùng HS chữa bài. 3. Củng cố: - Bài học hôm nay các em được củng cố những kiến thức gì? - HS trả lời - - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS có ý thức trong giờ học. 4. Dặn dò: - Về làm bài vào vở bài tập chuẩn bị bài sau: Luyện tập. ______________________________________ Đạo đức. Dành cho địa phương Tiết 3: Em là hướng dẫn viên du lịch nhỏ tuổi 1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh đạt được: 1.1. Kiến thức: - Biết được những danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử tiêu biểu của quê hương Tuyên Quang. - Biết được vì sao cần phải bảo vệ các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Tuyên Quang. 1.2. Kỹ năng: - Thực hiện các hành vi, giữ gìn bảo vệ danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Tuyên Quang. - Giới thiệu được cho bạn bè và mọi người về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của Tuyên Quang. 1.3. Thái độ: Tự hào, trân trọng những cảnh đẹp thiên nhiên và truyền thống cách mạng của quê hương Tuyên Quang. Hoạt động 1: Em là hướng dẫn viên du lịch nhỏ tuổi. - Mục tiêu: Học sinh biết giới thiệu với bạn bè về những di tích lịch sử,danh lam thắng cảnh của quê hương. - Cách tiến hành:. 101 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Bước 1: giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm chuẩn bị làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về quê hương Tuyên Quang cho các du khách đến thăm. + Bước 2: Các nhóm chuẩn bị nội dung và phân công người làm hướng dẫn viên du lịch. + Bước 3: Tổ chức cho các hướng dẫn viên du lịch các nhóm hướng dẫn khách thăm quan. + Bước 4: Giáo viên và học sinh nhận xét đánh giá phần giới thiệu của các nhóm. + Bước 5: Kết luận: Quê hương Tuyên Quang có rất nhiều di tích và danh lam thắng cảnh đẹp và nổi tiếng. Chúng ta cần phải biết giữ gìn và bảo vệ các di tích, danh lam thắng cảnh để góp phần làm đẹp cho quê hương Tuyên Quang ngày càng đẹp hơn. Hoạt động 2: Múa, hát, đọc thơ về quê hương đất nước. - Mục tiêu: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho học sinh. - Cách tiến hành: + GV điều khiển hoặc giao cho quản ca điều khiển các tiết mục. + Cả lớp cổ vũ động viên. + Giáo viên khen ngợi và động viên các cá nhân tích cực và động viên cả lớp sưu tầm được nhiều bài hát, điệu múa về Tuyên Quang, về quê hương đất nước. Câu hỏi đánh giá: 1. Em hãy kể tên các danh lam thắng cảnh của tỉnh Tuyên Quang. 2. Em phải làm gì để bảo vệ khu di tích lịch sử và các danh lam thắng cảnh của Tuyên Quang? Khoa học Tiết 67:. Tác động của con người đến môi trường không khí và nước (Trang 170). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường nước và không khí bị ô nhiễm. 2. Kĩ năng: Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước 3. Thái độ: HS có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh SGK 102 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ:1 HS: Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất ? 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - HS: Quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả 2.2. Quan sát và thảo luận lời các câu hỏi : - Sẽ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm - CH: Điều gì sẽ xảy ra nếu chết động những động thực vật sống ở biển và tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển. dương bị rò rỉ ? - Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các - CH: Nêu nguyên nhân làm ô đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân nhiễm nước ? hoá học chảy ra sông, biển, . .. - Sự đi lại của tàu thuyền trên sông, biển thải ra khí độc, dầu nhớt, . . . - CH: Nêu nguyên nhân gây ô - Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của các nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra. nhiễm không khí ? - CH:Tại sao một số cây trong - Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại hình 5 bị trụi lá ? Nêu mối liên của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời quan giữa ô nhiễm môi trường mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và nước, khiến không khí với ô nhiễm môi cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết. trường đất và nước ? - HS: Liên hệ những việc làm của người dân 4. địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường nước và không khí. 3. Củng cố: - HS nêu - CH: Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ? - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS có ý thức trong giờ học. 4. Dặn dò -Về làm bài vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011 Toán Tiết 166: I. Mục tiêu:. Luyện tập (Trang 172) 103 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức giải bài toán có nội dung hình học 2. Kĩ năng: Vận dụng giải bài toán có liên quan đến nội dung hình học. 3. Thái độ: HS có ý thức trong học toán II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ ( BT3) III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Ổn định tổ chức: Hát +sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - CH: Nêu cách tính diện tích - HS : Muốn tinh diện tích hình tam giác ta hình thang và diện tích hình tam lấy độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. giác ? Muốn tính diện tích hình thang lấy tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn bài tập Bài 1 (172): - HS :1 HS đọc đề bài. HS nêu các mối quan hệ để tìm ra cách giải của bài. Bài giải Chiều rộng nền nhà là: 8x. - GV cùng HS chữa bài Bài 2 ( 172 ) - Dành cho HS khá giỏi. 3 = 6 (m) 4. Diện tích nền nhà là: 8 x 6 = 48 (m2 ) hay 4 800 (dm2) Diện tích một viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2) Số viên gạch dùng để lát nền nhà là: 4 800 : 16 = 300 ( viên) Số tiền dùng để mua gạch là: 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng ) Đáp số: 6 000 000 đồng. - HS: 2 HS đọc đề bài. HS thảo luận theo cặp tìm cách giải . 2 HS nêu bài giải. Bài giải a) Cạnh mảnh đất hình vuông là: 96 : 4 = 24 ( m) Diện tích mảnh đất hình thang là: 24 x 24 = 576 ( m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 104 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 576 : 36 = 16 ( m) b , Tổng hai đáy hình thang là: 36 x 2 = 72 ( m ) Độ dài đáy lớn của hình thang là: ( 72 + 10 ) : 2 = 41 ( m ) Độ dài đáy bé của hình thang là: 41 - 10 = 31 ( m ) Đáp số :a, Chiều cao : 16 m b , Đáy lớn : 41 m ; Đáy bé : 31 m. - GV: Nhận xét, chữa bài. Bài 3 ( 172 ) : - GV vẽ hình trên bảng phụ. A E 28 cm. B. - 1 HS đọc đề bài, HS quan sát hình làm bài vào vở 28cm Bài giải : M a , Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ( 28 + 84 ) x 2 = 224 ( cm ) D 84 cm C b , Diện tích hình thang EBCD là: ( 28 + 84 ) x 28 : 2 = 1568 ( cm2) - HS khá giỏi nêu bài giải ý C c , Độ dài cạnh MB ( hay MC ) là: 28 : 2 = 14 ( cm ) Diện tích tam giác EBM là: 28 x 14 : 2 = 196 ( cm2) Diện tích tam giác MDC là: 84 x 14 : 2 = 588 ( cm2) Diện tích tam giác EDM là: 1568 - 196 - 588 = 784 ( cm2) -GV: chữa bài, thu một số bài chấm Đáp số : a , 224 cm ; b , 1568 cm2 c , 784 cm2 4. Củng cố: - - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS có ý thức trong giờ học. 5. Dặn dò - - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Ôn tập về biểu đồ _____________________________________________ Mĩ thuật GV bộ môn dạy Chính tả ( nhớ -viết) Tiết 35: Sang năm con lên bảy (Trang 154) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng chính tả khổ thơ 2, 3 của bài Sang năm con lên bảy. 105 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kĩ năng: Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. Trình bày sạch đẹp, viết đạt tốc đọ quy định 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 2 HS viết tên các cơ quan, tổ chức trong BT1 tiết trước 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn chính tả - HS: 1 HS đọc lại bài viết . - HS: Lớp đọc thầm toàn bài . - HS nhẩm lại học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối. - GV đọc 1 số từ khó cho HS - chuyện, ấu thơ, giành lấy. viết. - HS viết vào nháp - GV nhận xét, chỉnh sửa - HS nhớ lại bài và viết vào vở. - HS tự soát lỗi và sửa lỗi. - GV thu bài chấm. 2.3. Bài tập Bài 2 (154): Tìm tên các cơ - HS: 1 HS đọc yêu cầu của bài. quan, tổ chức trong đoạn văn - HS:1 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm. sau. Viết lại các tên ấy cho - HS: Thảo luận theo cặp và viết vào phiếu. + Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. đúng. + Bộ Y tế . + Bộ Giáo dục và Đào tạo. + Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - GV cùng HS chữa bài + Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. Bài 3 ( 155 ) : Hãy viết tên một cơ quan, xí nghiệp, công - HS: 1 HS đọc yêu cầu của bài . ti, . . . ở địa phương em. - GV: Hướng dẫn mẫu. 4. -. - GV thu một số bài chấm , nhận xét. 3. Củng cố: - Bài học hôm nay các em viết chính tả bài gì? Củng cố cách. + Công ti Giày da Phú Xuân - HS: Lớp theo dõi, làm bài vào vở. - HS nêu 106 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> viết hoa nào? - - GV nhận xét giờ học.Tuyên dương HS có bài viết tiến bộ. 4. Dặn dò: - Về viết lại bài cho đẹp . Làm bài vào vở bài tập. Luyện từ và câu Tiết 67: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận (Trang 170) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, của thiếu nhi nói riêng 2. Kĩ năng: Vận dụng Biết viết đoạn văn trình bày về suy nghĩ của nhân vật Út Vịnh (bài tập đọc Út Vịnh ) về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông. 3. Thái độ: HS có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại đoạn văn ở bài tập 3, tiết trước 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn bài tập Bài 1 (155 ) :Dựa theo nghĩa - HS : 1 HS đọc yêu cầu của bài . của tiếng quyền, em hãy xếp - HS chữa bài trên bảng nhóm, lớp nhận xét, bổ các từ cho trong ngoặc đơn sung. thành hai nhóm: a) quyền lợi, nhân quyền. b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền. Bài 2 (155): Trong các từ dưới đây, những từ nào đồng nghĩa - HS:1 HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ trả lời miệng và giải nghĩa. với bổn phận? + Các từ đồng nghĩa với bổn phận: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 3 ( 155) : Đọc lại Năm điều - HS: 1HS đọc yêu cầu của bài và đọc Năm Bác Hồ dạy thiếu nhi và trả lời điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, trả lời miệng. a) Nói về bổn phận của thiếu nhi. câu hỏi b) Được nêu trong điều 21 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Bài 4(156): Viết một đoạn văn - HS :1 HS đọc yêu cầu của bài. Lớp viết bài khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ vào vở. 107 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> của em về nhân vật út Vịnh trong baig tập đọc em dã học ở tuần 32. - GV đánh giá 4. 3. Củng cố: - Bài học hôm nay có nội dung gì? - - GV nhận xét giờ học.Tuyên dương HS có ý thức trong giờ học. 4. Dặn dò: - Về làm bài vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau: Ôn tập. - HS : Sau đó HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - HS khác nhận xét , bổ sung. - HS nêu. Địa lí Tiết 34: Ôn tập học kì II(Trang 132) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên , dân cư và hoạt động kinh tế của châu á , chau Âu , châu Phi , châu Đại Dương 2. Kĩ năng: Nhớ được tên một số quôc gia của các châu lục kể trên . - Chỉ trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam 3. Thái độ: HS ham thích tìm hiểu về địa lí. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bản đồ Thế giới III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao châu Nam Cực không có cư ( Vì châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất dân sinh sống thường xuyên ? thế giới, điều kiện sống không thuận lợi) - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Làm việc theo nhóm -HS: 1 số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - GV: tổ chức cho HS chơi trò chơi để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào . ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS - HS chơi trò chơi : “ Đối đáp nhanh ”. - HS tiến hành chơi theo sự hướng dẫn của GV. . - HS nối tiếp đưa ra tên nước và thuộc 108 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> châu lục nào. - GV cùng HS nhận xét và bổ sung , VD: Tên nước :Trung Quốc- thuộc châu bình chọn. á. Lào - thuộc châu á Cam-pu-chia- thuộc châu á Ai Cập – thuộc … Hoa Kì - thuộc châu lục … Liên Bang Nga – thuộc … Pháp – thuộc châu lục … 2.3. Thảo luận nhóm - HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2 ý b về vị trí , thiên nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế . - Đại diện các nhóm trình bày. - GV cùng HS nhận xét , bổ sung 4. 3. Củng cố: - Bài học hôn nay các em ôn tập - Hs nêu những nội dung gì? - GV nhận xét giờ học.Tuyên dương HS có ý thức trong giờ học. 4. Dặn dò - Về làm bài vào vở bài tập . Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011 Thể dục GV bộ môn dạy Tiếng Anh GV bộ môn dạy Tập đọc Tiết 68: Nếu trái đất thiếu trẻ con (Trang 157) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. 3. Thái độ: HS có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh SGK III. Hoạt động dạy- học: 109 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc nối tiếp bài: Lớp học trên đường. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc. Hoạt động của HS. - HS quan sát tranh SGK - HS :1 HS đọc toàn bài.. - GV hướng dẫn cách đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ . - HS đọc từ khó trên bảng - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách ngắt - khuôn mặt , Pô- pốp , ngộ nghĩnh , . . . nghỉ và giải nghĩa một số từ khó. - HS : 1 HS đọc chú giải . - HS đọc theo nhóm 4 - HS thi đọc trong nhóm - GV nhận xét , chỉnh sửa . - GV đọc mẫu toàn bài. 3.3. Tìm hiểu bài. - HS:1 HS đọc khổ thơ 1 - CH:Nhân vật "tôi" và nhân vật - "Tôi" là tác giả, "Anh" là phi công vũ "Anh" trong bài thơ là ai ?Vì sao chữ trụ Pô-pốp. Chữ "Anh" được viết hoa "Anh" được viết hoa ? để bày tỏ lòng kính trọng. - HS: 1 HS đọc khổ thơ 2 - CH: Cảm giác thích thú của vị - Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành khách về phòng tranh được bộc lộ của khách được nhắc lại rất vội vàng, qua những chi tiết nào ? háo hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem ! - Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng: "Có ở đâu đầu tôi được to thế ? Và thế này thì "ghê gớm" thật: Trong đôi mắt chiếm già nửa khuôn mặt- Các em tô lên một nửa số sao trời!" - Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm cười. - HS :1 HS đọc khổ thơ 3 - CH:Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì - Rất ngộ : Đầu Anh phi công rất to, đôi ngộ nghĩnh ? mắt to chiếm cả khuôn mặt, trong đó tô rất nhiều sao trời, . . . - CH:Vì sao các bạn vẽ đầu anh phi - Các bạn muốn nói Anh rất thông công rất to ? minh. - CH: Khi tô hơn một nửa sao trời - Ước mơ chinh phục các vì sao của Anh trong đôi mắt, các bạn có ý gì? rất lớn. 110 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. HS 5.. - CH: Em hiểu ba dòng cuối như thế nào? - Đó là lời của Anh hùng Pô-pốp, ý nói: Trẻ em là tương lai của thế giới, nếu không có trẻ em, mọi hoạt động trên thế giới đều vô nghĩa. - CH: Nêu nội dung chính của bài * Nội dung:Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. 3.4. Đọc diễn cảm - HS :3 HS nối tiếp đọc 3 khổ thơ - GV: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm. - HS : Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2. - HS : Thi đọc diễn cảm khổ thơ 2 - HS luyện đọc HTL . - HS thi đọc HTL khổ thơ , bài thơ - GV cùng HS nhận xét, đánh giá 4. Củng cố: - Bài thơ có nội dung gì? - HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương đọc bài có tiến bộ, thuộc bài tại lớp. 5. Dặn dò - Về làm bài vào vở bài tập , chuẩn bị bài sau: Ôn tập. Toán. Tiết 168: Ôn tập về biểu đồ (Trang 173) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. 2. Kĩ năng: Vận dụng thực hành bài tập thành thạo. 3. Thái độ: HS có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ ( BT3) - HS: Phiếu học tập ( BT2) III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra VBT của HS 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn bài tập Bài 1 ( 173 ): - HS : 1 HS đọc đề bài , lớp quan sát biểu 111 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đồ SGK , HS nối tiếp trả lời miệng. a) Có 5 HS trồng cây. Lan: 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên: 5 cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây. b) Hoà trồng ít cây nhất. c) Mai trồng được nhiều cây nhất. d) Liên, Mai trồng được nhiều cây hơn Dũng. e) Lan, Hoà, Dũng trồng được ít cây hơn Liên. Bài 2 ( 174 ): a, Hãy bổ sung vào - HS : 1 HS đọc dề bài, HS làm vào phiéu các ô trống còn bỏ trống trong học tập theo nhóm2. * Kết quả cần điền là : bảng. + ở ô trống của hàng ‘‘cam’’ là : + ở ô trống của hàng ‘‘chuối ’’ là : 16 + ở ô trống của hàng ‘‘xoài ’’ là : - Ý b dành cho HS khá giỏi. b , Dựa vào bảng trên hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ . - HS khá giỏi trình bày bài ở bảng phụ. Bài 3( 175) : Khoanh vào chữ đặt - HS :1 HS đọc yêu cầu của bài trước câu trả lời đúng : - GV : Vẽ sơ đồ trên bảng phụ - HS : Quan sát nêu kết quả * Khoanh vào chữ C 4. 3. Củng cố: - Bài học hôm nay các em ôn tập - HS nêu nội dung gì? - GV nhận xét giờ học.Tuyên dương HS có ý thức trong giờ học. 4. Dặn dò: - Về làm bài vào vở bài tập chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung Lịch sử Tiết 34: Ôn tập học kì II (Trang 63) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay 2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975 3. Thái độ: HS có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam III. Hoạt động dạy- học: 112 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Làm việc cả lớp - GV: Nêu câu hỏi. - CH: Nêu bốn thời kì lịch sử - HS: Trả lời đã học ? - GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan - Từ năm 1858 đến năm 1945 . trọng lịch sử. - Từ năm 1945 đến năm 1954 - Từ năm 1954 đến năm 1975 - Từ năm 1975 đến nay. 2.3. Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm - HS: Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời học tập. kì, theo 4 nội dung: + Nội dung chính của thời kì . + Các niên đại quan trọng + Các sự kiện lịch sử chính + Các nhân vật tiêu biểu. - HS: Các nhóm báo cáo kết quả học tập trước lớp . - HS: Các nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến , thảo luận - GV nhận xét, bổ sung, kết *Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào luận. công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng … 3. Củng cố: - Bài học hôm nay các em ôn - HS nêu những nội dung gì? - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS có ý thức trong giờ học 4. Dặn dò: - Về ôn lại bài. Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011. Luyện từ và câu Tiết 68: Ôn I. Mục tiêu:. tập về dấu câu- dấu gạch ngang ( Trang 159) 113 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Kiến thức:Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang. 2. Kĩ năng:- Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ- ND cần ghi nhớ. Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra 2 em : đọc: Trình bày - 2 HS thực hiện suy nghĩ của em về Ut Vịnh. 3. Bài mới 3.1. GTB 3.2. HDHS làm bài tập. -Bài tập 1: - HS:nêu yêu cầu. - GV: gọi học sinh nhắc lại nội - HS nêu dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. -GV: treo bảng phụ yêu cầu học - 2 HS đọc sinh đọc lại. - HS: đọc cau văn và làm bài vào vở sau đó trình bày kết quả. - Tác dụng của dấu gạch ngang. - Đánh dấu chỗ - Tất nhiên rồi. - Mặt trăng bắt đầu lời nói của nhân vật cũng… trong đối thoại. - Giọng công - Đánh dấu phần chúa… - Con gái Vua chú thích trong câu. Hùng… - Đánh dấu các ý - Tham gia… - GV:chốt lại kết quả đúng. trong một đoạn - Tham gia tết… liệt kê. - Chăm sóc… - Bài tập 2: -HS:đọc yêu càu . - HS:làm bài vào vở. Kết quả: - đánh đâu phần chú thích trong - GV:dán phiếu lên bảng - gọi học câu: sinh lên bảng chỉ từng dấu gạch Chào bác - em bé nói với tôi ngang và nêu tác dụng của nó. Cháu đi đâu vậy - tôi hỏi em - Còn lại dấu gạch ngang được sử dụng với tác dụng 1; tác dụng 3 không có. - GV:nhận xét chốt lại ý đúng 4. Củng cố : - 2,3 em nhắc lại tác dụng của dấu - 2 HS thực hiện gạch ngang. 114 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về ôn lại bài , chuẩn bị bài giờ sau. Toán Tiết 169: Luyện tập chung ( Trang 175) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức , thức hành tính cộng trừ, tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán về chuyển động cùng chiều. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán nhanh , thành thạo. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Chữa BT trong vở BT. 2. Bài mới 2.1. GTB 2.2. HDHS làm bài tập. Bài 1: -HS : Nêu yêu cầu. - GV: Y/cHS nêu cách tính giá -HS: Làm bài, chữa bài. trị biểu thức. a) 85793 - 36841 + 3826 = 48952 + 3826 = 52778 b). 84 29 30 55 30 85 17 + = + = = 100 100 100 100 100 100 20. c) 325,97 + 86,54 + 103,46 = 325,97 + ( 86,54 + 103,46 ) = 325,97 + 190 = 515,97 Bài 2: Tương tự. - Y/c nêu cách tìm các thành phần chưa biết.. - HS làm bài vào vở a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 - 3,5 x = 3,5 b, x - 7,2 = 3,9 + 2,5 x - 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6. Bài 3: 115 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -GV: yêu cầu HS -Tóm tắt và giải theo nhóm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trưng bày kết quả. - GV: nhận xét chấm điểm các nhóm - GV: Y/c nêu lại cách tính diện tích hình thang, các tìm giá trị của phân số. Bài 4: - Dành cho HS khá giỏi - GV: yêu cầu học sinh làm bài vào nháp. - GV: nhận xét chấm điểm cho học sinh.. Bài 5: - Dành cho HS khá giỏi. -HS: Đọc bài toán. Bài giải Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 x. 5 = 250 (m) 3. Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 250 x. 2 = 100 (m) 5. Diện tích mảnh đất hình thang là: (150 + 250 ) x 100 : 2 = 20000 ( m2) 20000m2 = 2 ha Đáp số: 20000 m2, 2 ha - HS khá giỏi nêu bài giải Bài giải Thời gian ô tô chở hàng đi trước là: 8 - 6 = 2 ( giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là: 45 x 2 = 90 ( km) Sau mỗi giờ, ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60 - 45 = 15 ( km) Thời gian để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 ( giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều. - HS: Làm bài ra nháp. - HS khá giỏi nêu kết quả 1 4 4 1 4 4 4 = hay = ; tức là = 55 x 5 x x 20. - GV: Chữa bài. 3. Củng cố: - Bài học hôm nay các em củng cố những kiến thức nào? - GV nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: về ôn lại bài, chuẩn bị bài giờ sau.. Vậy x = 20. - HS nêu. 116 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tập làm văn Tiết 67: Trả bài văn tả cảnh (Trang 158) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2. Kĩ năng: Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. 3. Thái độ: HS có ý thức trong giờ học. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ ( HĐ3) III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn bài tập - GV: Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết - HS nghe của cả lớp. ( Mỗi nhận xét GV đưa ra VD cụ thể ) *Những ưu điểm chính: - Xác định đúng nội dung đề, yêu cầu của đề. - Bố cục: đủ ba phần, trình bày hợp lí, một số em biết tách đoạn miêu tả từng nội dung. - Có sự quan sát tinh tế, cảm nhận tốt; diễn đạt trôi chảy, rõ ý, dùng từ hợp lí. * Tồn tại: - Bài viết sơ sài, chưa tả hết nội dung của cảnh vật. - Diễn đạt chưa rõ ràng, câu thiếu thành phần, dùng từ chưa phù hợp. - Bài viết còn sai nhiều lỗi chính tả. - Sắp xếp ý còn lộn xộn, chưa theo một trình tự hợp lí. Nhiều ý còn miêu tả lặp lại. - GV: Thông báo điểm 2.3. Hướng dẫn HS chữa bài. - GV: Trả bài cho HS - GV: Hướng dẫn chữa lỗi chung - HS lần lượt lên bảng - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn các lỗi. chữa.Lớp nhận xét, trao đổi. - HS: Tự đánh giá theo gợi ý SGK Sửa lỗi trong bài - HS: Viết lại các lỗi cô giáo đã nêu và sửa lại. - G:V đọc cho HS nghe một số đoạn văn hay 117 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×