Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.28 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4. TUAÀN 27 Ngày soạn:28.2. Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC - Tiết số: 53 DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY ¬. I-MỤC TIÊU. 1.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Cô- péc- nich, Ga- li- lê. -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. 2.Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những bài khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. Tranh chân dung của Cô-pec-nic, Ga-ghi-lê trong SGK ; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời (nếu có). III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định( 1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (4 ph) -GV kiểm tra 4 HS đọc truyện Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời các câu hỏi về đọc bài đọc trong SGK. 3.Dạy bài mới (32 ph) a.Giới thiệu bài Trong chủ điểm Những người quả cảm, các em đã biết nhiều tấm gương quả cảm : Những gương dũng cảm trong chiến đấu (HS nói tên bài đọc, truyện kể :Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ; Những chú bé không chết) ; Trong đấu tranh chống thiên tai (Thắng biển). Gương dũng cảm trong chiến đấu với bọn côn đồ hung hăng ( Khuất phục tên cướp biển).Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấymột biểu tượng khác của lòng dũng cảm – dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của 2 nhà khoa học vĩ đại Cô-pec-nich và Ga-ghi -lê. GV giới thiệu chân dung hai nhà khoa học (nếu có). b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc -HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài ; đọc 2-3 lượt. Đoạn 1 : Từ đầu…. Đến phán bảo của Chúa trời (Cô-pec-nich dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.) Đoạn 2 : Tiếp theo đến gần bảy chục tuổi (Ga-ghi-lê bị xét xử). Đoạn 3 : Còn lại (Ga-ghi-lê bảo vệ chân lí). -GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài Gợi ý trả lời các câu hỏi : -Ý kiến của Cô-pec-nich có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?(Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng của các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-pec-nich đã chứng minh ngược lại : chính trái đất là một hành tinh quay xung mặt trời (nếu có) -Ga-ghi-lê viết sách nhằm mục đích gì ? (Ga-ghi-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-pec-nich) -Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông ? (Toà án lúc ấy xử phạt Ga-ghi-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời ). GV:Trần Thị Mơ. 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4. -Lòng dũng cảm của Cô-péc-nich và Ga-ghi-lê thể hiện ở chỗ nào ? (Hai nhà bác học đã dám nói ngược với nhà phản báo của Chúa trời, tức là đối lập quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết làm việc đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga –ghi-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đầy vì bảo vệ chân lí khoa học.) * Hướng dẫn đọc diễn cảm -GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm bài văn. -GV hướng dẫn HS cả luyện đọc và thi đọc diễn cảm. 4.Củng cố, dặn dò (3 ph) -GV nhận xét tiết học, Yêu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể lại câu chuyện trên cho người thân. - Chuẩn bị tiết sau : “ Con sẻ”. TOÁN - Tiết số: 131. LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC TIÊU. -Rút gọn phân số, nhận biết được phân số bằng nhau, -Biết giải bài toán có lời văn lien quan đến phân số. II- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. 1.Ổn định( 1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (4 ph) -HS lên bảng tính:. 2 3 5 4 : ; : 3 4 6 2. 3.Bài mới (32 ph) a.Giới thiệu b.Luyện tập Bài 1: -Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau. -2 HS lên bảng, nhân xét chốt ý đúng. Chẳng hạn: a). 25 25 : 5 5 30 30 : 5 6. b). 9 9:3 3 15 15 : 3 5. Bài 2 -HS nêu yêu cầu bài tập. -GV hướng dẫn học sinh lập phân số rồi tìm phân số của một số. -Chốt lời giải đúng: a)Phân số chỉ ba tổ của HS là:. 3 4. 3 4. b)Số HS của ba tổ là: 32 x 24 (bạn) Bài 3 -HS đọc đề, suy nghĩ làm bài. -1 HS lên bảng. Các bước giải : - Tìm độ dài đoạn đường đã đi. - Tìm độ dài đoạn đường còn lại. GV:Trần Thị Mơ. 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4 Bài 4 (HS khá giỏi) -HS đọc đề, suy nghĩ làm bài. -1 HS lên bảng. -Tìm số xăng lấy ra lần sau như thế nào? -Tìm số xăng lấy ra cả hai lần như thế nào? -Tìm số xăng lúc đầu có trong kho như thế nào? 4.Củng cố – dặn dò (3 ph) -Nhận xét ưu, khuyết điểm. -Chuẩn bị tiết sau “ KTĐK GHKII”. Khoa häc: TiÕt 53 C¸c nguån nhiÖt I.Môc tiªu: Sau bµi häc, HS cã thÓ: - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,… GDBVMT: GDHS ý thøc phßng tr¸nh háa ho¹n. II. §å dïng d¹y häc - ChuÈn bÞ chung: Hép diªm, nÕn, bµn lµ, kÝnh lóp ( nÕu vµo ngµy trêi n¾ng) - ChuÈn bÞ theo nhãm: Tranh ¶nh vÒ viÖc sö dông c¸c nguån nhiÖt trong sinh ho¹t. III. Các hoạt động dạy học 1. KiÓm tra bµi cò: 5’ - KÓ tªn vµ nãi vÒ c«ng dông cña c¸c vËt - 2 HS tr×nh bµy c¸ch nhiÖt? 2. D¹y bµi míi: 28’ - Chó ý a/ Giíi thiÖu bµi b/ Tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trß cña chóng. - HS quan s¸t h×nh trong SGK Bước 1: Tổ chức cho HS quan sát - HS b¸o c¸o Bước 2: Yêu cầu HS báo cáo - Gióp HS ph©n lo¹i c¸c nguån nhiÖt thµnh c¸c nhãm - GV bæ sung vÝ dô: KhÝ bi-«-ga( khÝ sinh - chó ý học) là một loại khí đốt, được tạo thành bởi cµnh c©y, r¬m r¹,… Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử - HS thảo luận theo nhóm rồi ghi vào bảng sau: dông c¸c nguån nhiÖt. Nh÷ng rñi ro, - Tæ chøc cho HS th¶o luËn C¸ch phßng nguy hiÓm cã tr¸nh thÓ x¶y ra ………… Cháy nổ……. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. GV:Trần Thị Mơ. 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4. Thảo luận: có thể làm gì để thực hiện tiết - HS thảo luận kiÖm khi sö dông c¸c nguån nhiÖt. - Tæ chøc cho HS th¶o luËn theo nhãm - C¸c nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶ - GV chèt l¹i 3. Cñng cè, dÆn dß: 2’ - Yªu cÇu HS nh¾c l¹i néi dung bµi GV kÕt hîp GDBVMT * NhËn xÐt tiÕt häc Bài 27: ôn bài hát chú voi con ở bản đôn Tập đọc nhạc: Tđn số 7 I. Môc tiªu. - Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. HSKG: Biết đọc bài TĐN số 7. II. ChuÈn bÞ:. - Gi¸o viªn: Nh¹c cô, s¸ch gi¸o khoa, chÐp s½n néi dung bµi T§N sè 7 - Häc sinh: Nh¹c cô. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. 1. ổn định tổ chức (1’) 2. KiÓm tra bµi cò (4’) - Gäi 2 - 3 em lªn b¶ng h¸t bµi “Chó voi con” - Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iÓm. 3. Bµi míi (25’) a. Giíi thiÖu bµi: b. Néi dung: * Hoạt động 1: Ôn bài hát “Chú voi con ở bản Đôn” - Gi¸o viªn b¾t nhÞp cho häc sinh «n l¹i bµi h¸t nhiÒu lÇn víi c¸c h×nh thøc c¶ líp, d·y, tæ … - Giáo viên nhận xét, sửa cho học sinh hát đúng giai điệu. - Cho học sinh hát kết hợp gõ đệm và tập một vài động tác vận động phụ họa. - Gäi c¸ nh©n, nhãm, bµn lªn b¶ng biÓu diÔn. *HSKG Tập đọc nhạc TĐN số 7 - Cho học sinh luyện cao độ - LuyÖn tiÕt tÊu Ngày soạn:29 . 2. Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012. TẬP LÀM VĂN - Tiết số: 53. GV:Trần Thị Mơ. 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4. MIÊU TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết). I.MỤC TIÊU. HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối theo gợi ý trong SGK Bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Ảnh một số cây cối trong SGK ; một số tranh, ảnh cây cối khác (nếu có). -Giấy, bút để làm bài kiểm tra. -Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả cây cối : 1. Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. 2. Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. 3. Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra(37 ph) -GV chép đề lên bảng: Đề 1 : Hãy tả một cái cây ở trường gắn với nhiều kỉ niệm của em. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. Đề 2 : Hãy tả một cái cây do chính tay em vun trồng. Chú ý kết bài theo cách mở rộng. Đề 3 : Em thích loài hoa nào nhất ? Hãy tả loài hoa đó. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. -GV lưu ý HS chọn một trong ba đề, suy nghĩ làm bài. -HS làm bài. 3.Củng cố, dặn dò(2 ph) -GV nhận xét giờ. -Chuẩn bị giờ sau. TOÁN - Tiết số: 132. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GHKII) I.MỤC TIÊU. -Kiểm tra kiến thức về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số, các phép tính với phân số, diện tích hình bình hành. -Chuyển đổi số đo thời gian -Rèn kĩ năng trình bầy. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -GV: Đề bài -HS: Vở kiểm tra III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra(37 ph) -GV chép đề lên bảng: Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D(là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng. 5 GV:Trần Thị Mơ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4 1.Phân số A.. 8 27. 4 bằng phân số nào dưới đây?(0,5 điểm) 9 16 12 B. C. 27 27. D.. 12 18. D.. 11 11. D.. 3 giờ 20. 2. Phân số nào lớn hơn 1? (0,5 điểm) A.. 8 11. B.. 11 8. C.. 8 8. 3.Khoảng thời gian nào dài nhất? (0,5 điểm) 1 A.300 giây C.10 phút B. giờ 5. 4.Phân số bé nhất trong các phân số A.. 1 4. B.. 3 10. 1 3 9 3 ; ; ; là: 4 10 10 8 9 C. 10. (0,5 điểm) D.. 3 8. Phần 2: 1.Tính(3 điểm) 2 3. 3 4. a) =. 5 1 6 3. b) . c). 2 15 x 5 8. d). 1 2 : 2 5. e). 1 1 1 x 4 2 3. 2.(3 điểm) Một hình bình hành có độ dài đáy 42 cm và gấp hai lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành đó 3.( 2 điểm)Tính nhanh:. 20 x 42 = 28 x30. -HS làm bài. 4.Dặn dò( 2ph) -GV thu bài, nhận xét giờ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết số: 53. CÂU KHIẾN I.MỤC TIÊU. -Nắm được cấu tạo và tác dụng câu khiến. -Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích(BT1), bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với chị hoặc thầy cô. -HS khá giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2), đặt được 2 câu khiến với hai đối tượng khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần nhận xét). - Bốn băng giấy – mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (Phần luyện tập). - Một số giấy để HS làm BT2 – 3 (Phần luyện tập). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định( 1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (3 ph) GV kiểm tra 2HS làm bài tập của tiết LTVC trước (MRVT : Dũng cảm) 3.Dạy bài mới (32 ph) a) Giới thiệu bài : Hằng ngày chúng ta thường xuyên phải nhờ vả ai đó, khuyên nhủ ai đó hoặc rủ những người thân quen cùng làm việc gì đó. Để thực hiện được những việc như vậy, GV:Trần Thị Mơ. 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4. phải dùng đến câu khiến. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu để nhận diện và sử dụng câu khiến. b)Phần nhận xét Bài tập 1,2 -GV chốt lại lời giải đúng – chỉ bảng đã viết câu khiến, nói lại tác dụng của câu, dấu hiệu cuối câu : Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! +Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. +Dấu chấm than ở cuối câu. Bài tập 3 -Tự đặt để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở. -GV chia bảng làm hai phần. -Cả lớp GV nhận xét từng câu, rút ra kết luận : Khi viết câu nên yêu cầu, đề nghị, mong muốn, nhờ vả…của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than. -GV : những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả… người khác làm một việc gì đó gọi là câu khiến. c)Phần ghi nhớ GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. d) Phần luyện tập Bài tập 1 -GV dán bảng 4 băng giấy – mỗi băng viết 1 đoạn văn. Đoạn a : - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta. Đoạn b : - Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu ! Đoạn c : - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ! Đoạn d : - Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. Bài tập 2 (HS khá giỏi) -GV nêu yêu cầu của BT2, nhắc HS: trong SGK, câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải BT. Cuối các câu khiến thường có dấu chấm. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho nhóm nhiều câu khiến. VD: Hãy viết đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết (TV4 – tập, tr 53) Bài tập 3 -GV nhắc HS : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị, mong muốn. HS khá giỏi đặt được 2 câu khiến với hai đối tượng khác nhau. -GV phát phiếu một số em, phiếu có lời giải đúng dán bài làm lên bảng lớp. VD +(Với bạn) : Cho mình mượn bút của bạn một tí ! + (Với anh) : Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé ! +(Với cô giáo) : Em xin phép cho em vào lớp ạ ! 4. Củng cố – dặn dò (4 ph) -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ nội dung bài học, viết vào vở 5 câu khiến. -Dặn những HS xem trước “Cách đặt câu khiến”. Ngày soạn: 29. 02. GV:Trần Thị Mơ. Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012. TẬP ĐỌC - Tiết số: 54 CON SẺ 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4 I.MỤC TIÊU. 1. Đọc lưu loát bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung, bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2.Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra (4 ph) Đọc bài: Dù sao trái đất vẫn quay, trả lời câu hỏi trong SGK. 3.Bài mới( 32 ph) a)Giới thiệu b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc -1 HS khá đọc. -HS đọc nối tiếp ba lượt. -GV hướng dẫn HS quan sát minh hoạ truyện; giúp HS hiểu các từ khó trong bài( tuồng, như, khản đặc,nấu, bối rối, kính cẩn) ; nhắc HS nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ trong câu văn để gây ấn tượng hoặc không gây hiểu lầm về nghĩa : Bỗng / từ trên cây cao gần đó, một con chim sẻ già có bộ ứcđen nhánh lao xuống như hòn đá / rơi trước mõm con chó. -GV đọc diễn cảm toàn bài *Tìm hiểu bài : -Trên đường đi, con chó thấy gì ? Nó định làm gì ? (Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.) -Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi ? (Đột nhiên, một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại.) -Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cao lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?(con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó; lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết ; nhảy hai, ba bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó ; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con…) *GV: em hiểu sức mạnh vô hìnhtrong câu như một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì ? GV chốt lại : Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con.) -Vì sao tác giả bày tỏ kính phục đối với con sẻ bé nhỏ ? (Vì hành động cứu con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người phải cảm phục.) * Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng từng đoạn, thể hiện dũng cảm phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 4. Củng cố – dặn dò (3 ph) -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn kể lại câu chuyện trên cho người thân. -Chuẩn bị giờ sau: Ôn tập GV:Trần Thị Mơ. 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4 TOÁN - Tiết số: 133. HÌNH THOI I. MỤC TIÊU. -Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -GV : + Chuẩn bị bảng phụ có vẽ một số hình như trong bài 1 (SGK). + Chuẩn bị 4 thanh gỗ mỏng dài khoảng 30cm, ở hai đầu khoét lỗ, để có thể lắp ráp được hình vuông hoặc hình thoi. -HS : + Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông cạnh 1cm ; thước kẻ ; ê ke ; kéo. + Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi. II .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (4 ph) -2HS lên bảng chữa bài. 3.Dạy bài mới (32 ph) *Hình thành biểu tượng hình thoi -GV cùng HS lắp ghép mô hình hình vuông. GV và HS dùng mô hình vừa lắp để vẽ hình vuông lên bảng và lên giấy, vở. -HS quan sát hình vẽ trong SGK, nhận ra những hoa văn (hoạ tiết) hình thoi. Sau đó HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK và trên bảng. A B. C. D *Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi -GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi và đặc điểm câu hỏi gợi ý để -HS tự phát hiện đặc điểm của hình thoi. Nên thông qua việc đo độ dài các cạnh hình thoi để giúp HS thấy được: bốn cạnh có hình thoi đều bằng nhau. c.Thực hành Bài 1 : Nhằm củng cố biểu tượng về hình thoi. HS nhận dạng và đếm hình. GV chữa bài và kết luận. Bài 2 : Nhằm giúp HS nhận biết thêm một đặc điểm của hình thoi. Chữa chung cả lớp. -HS sử dụng ê ke kiểm tra đặc tính vuông góc của hai đường chéo. Gọi HS nêu kết quả để chữa chung cho cả lớp. -HS dùng thước có vạch chia từng mi-li- mét để kiểm tra hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. -GV phát biểu nhận xét. Bài 3 (HS khá giỏi) -GV yêu cầu HS xem các hình vẽ trong SGK, hiểu đề bài và thực hành trên giấy. -GV theo dõi và uốn nắn những thiếu sót cho HS. 4.Củng cố ( 2ph) -HS nêu đặc điểm của hình thoi. GV:Trần Thị Mơ. 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4 5.Dặn dò (1 ph) -Nhận xét ưu, khuyết điểm. -HS chuẩn bị bài trước “ Diện tích của hình thoi “. LỊCH SỬ - Tiết số: 27. THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII I. MỤC TIÊU. -Miêu tả những nét cụ thể, sing động về 3 thành thị lớn : Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại. -Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh ảnh về các thành phố này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bản đồ Việt Nam. - Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định( 1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (3 ph) Cuộc sống chung giữa các dân tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì ? 3.Dạy bài mới (32 ph) a.Giới thiệu b.Tìm hiểu bài *Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân. -GV trình bày khái niệm thành thị : Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. -GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ. *Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân. -GV yêu cầu HS đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác (GV để trống) : -GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII (bằng lời, bài viết hoặc tranh vẽ). * Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp. + Nhận xét chung về dân số, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII. + Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào ? -GV tổ chức cho HS trao đổi để đi đến kết luận : Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản ánhsự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp. 4.Củng cố – dặn dò (3 ph) -Nhận xét ưu, khuyết điểm. -Chuẩn bị bài “ Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”. KỂ CHUYỆN - Tiết số: 27. ÔN TẬP GV:Trần Thị Mơ. 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4 I.Môc tiªu. -Kể một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người. -Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. II.đồ dùng dạy học. -Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người trong các câu truyện cổ tích…. III.các hoạt động dạy học.. 1.Ổn định( 1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (3 ph) -Cho hai HS kể truyện Những chú bé không chết và trả lời câu hỏi : Vì sao truyện có tên là “ Những chú bé không chết” ? 3.Bài mới (32ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Hướng dẫn HS kể chuyện -Cho 1 HS đọc đề bài, GV gạch dưới những từ ngữ trọng tâm: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc. -Cho một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. c/ HS thực hành kể -HS kể theo nhóm đôi, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho HS thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện. -HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa. -Cho cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất. 4.Củng cố – dặn dò(3 ph) -Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt TiÕt 5: §Þa lÝ(27): Dải đồng bằng duyên hải miền Trung A. Môc tiªu: 1.KT: - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miÒnTrung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn vµ b·o dÔ g©y ngËp lôt; coa sù kh¸c biÖt gi÷a khu vùc phÝa B¾c vµ phÝa Nam: khu vùc phía Bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. 2. KN: - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiªn ViÖt Nam. 3. T§: Biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây nên. B. ChuÈn bÞ: I. §å dïng d¹y häc: GV:Trần Thị Mơ. 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4. 1. GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - ¶nh thiªn nhiªn duyªn h¶i miÒn Trung (su tÇm ®îc). 2. HS: Vë, sgk… II. Phương pháp: Kết hợp linh hoạt giữa cỏc phương phỏp C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV * H§ 1: KiÓm tra bµi cò:(5’) - Nêu sự khác nhau về đặc điểm thiên nhiªn cña §BBB vµ §BNB? - GV nx chung, ghi ®iÓm. + Giíi thiÖu bµi. * Hoạt động 2: Các đồng bằng nhỏ hẹp víi nhiÒu cån c¸t ven biÓn. (15’) - GV giới thiệu ĐBDHMT trên bản đồ: - §äc tªn c¸c §BDHMT theo thø tù tõ B¾c vµo Nam? - Em cã nhËn xÐt g× vÒ vÞ trÝ cña c¸c đồng bằng này?. Hoạt động của HS - 2;3 HS nªu, líp nx.. - HS quan s¸t. - HS đọc trên bản đồ.. - C¸c §B nµy n»m s¸t biÓn, phÝa B¾c gi¸p ĐBBB, phía Tây giáp với dãy núi Trường Sơn, phÝa Nam gi¸p §BNB, phÝa §«ng lµ biÓn §«ng. - Em cã nhËn xÐt g× vÒ tªn gäi cña c¸c - ...tªn gäi lÊy tõ tªn cña c¸c tØnh n»m trªn đồng bằng này? vùng đồng bằng đó. - Quan sát trên lược đồ em thấy các - Các dãy núi chạy qua dải đồng bằng lan ra dãy núi chạy qua các dải đồng bằng sát biển. này đến đâu? - GV treo lược đồ đầm phá: - HS quan s¸t. Các ĐB ven biển thường có các cồn c¸t cao 20-30m, nh÷ng vïng thÊp trũng ở cửa sông, nơi có đồi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nên các ®Çm, ph¸. - ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát - Có hiện tượng di chuyển của các cồn cát. cao, do đó thường có hiện tượng gì xảy ra? - Để ngăn chặn hiện tượng này người -...thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyển d©n ë ®©y ph¶i lµm g×? sâu vào đất liền. - Nhận xét gì về ĐBDHMT về vị trí, - Các ĐBDHMT thường nhỏ hẹp, nằm sát diện tích, đặc điểm, cồn cát, đầm phá? biển, có nhiều cồn cát và đầm phá. - V× nói lan ra s¸t biÓn, s«ng ng¾n, Ýt phï sa - Em hãy giải thích vì sao các bồi đắp đồng bằng. ĐBDHMT thường nhỏ và hẹp? * KÕt luËn: GV chèt ý trªn. - HS th¶o luËn: * Hoạt động 3: Khí hậu có sự khác biÖt gi÷a khu vùc phÝa B¾c vµ phÝa Nam:(10’) GV:Trần Thị Mơ. 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4 - Tæ chøc HS th¶o luËn theo cÆp: §äc vµ quan s¸t h×nh 1;4 tr¶ lêi c©u hái sgk/136. - Chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo H¶i V©n TP HuÕ, TP §µ N½ng. - Mô tả đường đèo Hải Vân?. - C¸c nhãm thùc hiÖn.. - HS chỉ nhóm và chỉ trên bản đồ trước lớp. - Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, một bªn lµ vùc s©u. - Nêu vai trò của bức tường chắn gió - Dãy BạchMã và đèo Hải Vân nối từ cña d·y B¹ch M·? Bắc vào Nam và chặn đứng luồng gió thæi tõ b¾c xuèng Nam t¹o sù kh¸c biÖt khÝ hËu gi÷a B¾c vµ Nam §BDHMT. - Nêu sự khác biệt về nhiệt độ ở phía - Nhiệt độ TB tháng 1 của Đà Nẵng B¾c vµ phÝa Nam B¹ch M·? kh«ng thÊp h¬n 200C, HuÕ xuèng dưới 20oC; nhiệt độ 2 thành phố này vµo th¸ng 7 cao vµ chªnh lÖch kho¶ng 29oC. + Gió tây nam mùa hạ gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường S¬n giã trë nªn kh«, nãng. Giã §«ng b¾c thæi vµo cuèi n¨m mang theo nhiều hơi nước của biển thường gây mưa, gây lũ lụt đột ngột. ( Nh¾c nhë HS chia sÎ víi vïng thiªn tai...) * KÕt luËn: (SGK) - 2HS đọc phần ghi nhớ bài. ’ * H§ 4: Cñng cè, dÆn dß:(5 ) - Nx tiÕt häc. Vn häc thuéc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau.. Ngày soạn:1. 03. Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012. TOÁN - Tiết số: 134 DIỆN TÍCH HÌNH THOI. I.MỤC TIÊU. Biết cách tính diện tích hình thoi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV : Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. HS : chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (4 ph) GV cho 2 HS lên bảng thực hiện. 3.Dạy bài mới (32 ph) a.Giới thiệu GV:Trần Thị Mơ. 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4. b.Giảng bài *Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. -GV nêu vấn đề : Tính diện tích hình thoi ABCD đã cho. -GV đặt vấn đề HS có thể kẻ được các đường chéo của hình thoi hoặc gấp hình thoi dọc theo hai đường chéo ; sau đó cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông và ghép lại (như đã nêu trong SGK) để đựoc hình chữ nhật ACNM. -HS nhận xét về diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành. -HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố giữa hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thoi. GV kết luận và ghi công thức tính diện tích hình thoi lên bảng. * Thực hành Bài 1 : Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi (thông qua tích các đường chéo). GV nhận xét và kết luận. Bài 2 : Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi ( thông qua tích các đường chéo). Bài 3(HS khá giỏi) -HS tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật. -So sánh diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật. -Đối chiếu với các câu trả lời nêu trong SGK rồi cho biết câu trả lời nào là đúng, câu nào là sai. 4.Củng cố – dặn dò ( 3 ph) -Nhận xét ưu, khuyết điểm. -Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập”. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết số: 54. CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I.MỤC TIÊU. -HS nắm được cách đặt câu khiến. -Biết chuyển câu kể thành câu khiến, bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với các tình huống khác nhau, biết đặt câu với từ cho trước theo cách đã học. -HS khá giỏi nêu tình huống có thể dung câu khiến. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để 3 HS làm BT1 (phần nhận xét ) – chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. Các bảng kết quả : Cách 1 : Nhà vua Hoàn gươm lại cho Long Vương Cách 2 : Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương Cách 3 : Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương Bốn băng giấy – mỗi băng viết 1 câu văn ở BT1 (phần Luyện tập) -Ba tờ giấy khổ rộng – mỗi tờ viết thành 1 tình huống (a, b hoặc c) của BT2 (phần Luyện tập) – 3 tờ tương tự để 3 HS làm BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. GV:Trần Thị Mơ. 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (4 ph) - Một HS nói lại phần ghi nhớ trong tiết học trước (Câu khiến) đặt câu khiến. - Một HS đọc 3 câu khiến đã tìm được trong SGK Tiếng Việt hoặc Toán. 3.Dạy bài mới (32 ph) a) Giới thiệu bài : Bài học trước đã giúp các em hiểu tác dụng của câu khiến. Bài học này giúp các em biết cách tạo ra câu khiến trong các tình huống khác. b) Phần nhận xét -GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK. - GV dán 3 băng giấy, phát bút màu mời 3 HS lên bảng chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. Sau đó từng em đọc lại các câu khiến với giọng điệu phù hợp. Cả lớp và GV nhận xét. Các bảng kết quả : Cách 1 : Nhà vua Hãy (nên, phải, đừng, chớ) Hoàn gươm lại cho Long Vương. Cách 2 : Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương Đi / thôi / nên Cách 3 : Xin / Mong Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. Cách 4 : GV mời 1 – 2 HS đọc lại nguyên văn Câu kể. Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương, chuyển câu đó thành câu khiến chỉ nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến. + Có thể dùng phối hợp các cách mà SGK đã gợi ý. VD : *Xin nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương! *Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương đi ! *Xin nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương đi ! c) Phần ghi nhớ -HS căn cứ vào cách làm bài tập trong phần Nhận xét, tự nêu 4 cách đặt câu khiến. d) Phần Luyện tập Bài tập 1 : -1HS đọc nội dung BT1. -GV : Các em cần viết nhiều câu khiến từ câu kể đã cho ; có thể dùng phối hợp các cách mà SGK đã gợi ý, cùng bạn trao đổi, làm vào vở hoặc VBT. -GV cho 4 HS – mỗi em một băng giấy viết 1 câu kể trong bài tập 1. Chuyển câu kể thành câu khiến. Cả lớp và GV nhận xét. -GV mời 4 HS làm bài trên băng giấy dán kết quả lên bảng lớp, chốt lời giải đúng. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 -HS đọc yêu cầu BT2. -Cách thực hiện tương tự BT1. GV nhắc HS đặt câu đúng với từng tình huống giao tiếp.GV phát tờ giấy khổ rộng - mỗi tờ viết 1 tình huống (a,b hoặc c). Bài tập 3 -Cách thực hiện tương tự BT trên. Bài tập 4 (HS khá giỏi) GV:Trần Thị Mơ. 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4. -HS nêu VD về các câu khiến và tình huống sử dụng chúng. 4.Củng cố, dặn dò (3 ph) -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết vào vở 5 câu khiến. -Nhắc HS mỗi em tìm 1 tin trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong,mang đến lớp để tập tóm tắt tin trong tiết TLV sau. CHÍNH TẢ - Tiết số: 27. BÀI THƠ VỀ ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I-MỤC TIÊU. 1. Nhớ, viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài thơ Bài thơ tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ. 2. Làm đúng bài tập phương ngữ 2a(b) và 3a(b). II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Một tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a hay 2b, viết nội dung BT 3a ( hoặc 3b ) III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (4 ph) GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ ( bắt đầu bằng l/n hoặc có vần in/ inh ) đã được luyện viết ở bài tập 2) tiết chính tả trước (hoặc tự nghĩ ra những từ ngữ có hình thức CT tương tự, đố các bạn viết đúng những từ khó bài trước mắc phải. 3.Dạy bài mới (32 ph) a) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của bài. b) Hướng dẫn HS nhớ – viết. -Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. -Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ. GV nhắc HS chú ý cách trình bày thể thơ tự do. -HS gấp SGK, nhớ lại 3 khồ thơ – tự viết bài. Viết xong tự soát lại. -GV chấm chữa bài, nêu nhận xét. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2 – lựa chọn. -GV chọn BT cho HS, giải thích yêu cầu BT. -HS đọc lại yêu cầu của bài để hiểu đúng. -GV phát phiếu đã kẻ bảng nội dung để các nhóm làm bài ; nhắc các em lưu ý + BT yêu cầu các em tìm 3 trường hợp chỉ viết với s, không viết với x (hoặc 3 trường hợp chỉ viết với x, không viết với s). Tương tự với dấu ngã / dấu hỏi. Cả lớp kết luận nhóm thắng cuộc. Bài tập 3 – lựa chọn -GV chọn BT cho HS. -GV dán lên 2, 3 tờ phiếu, mời HS lên bảng thi làm bài – gạch những tiếng viết sai chính tả, viết lại tiếng thích hợp để hoàn chỉnh câu văn. Từng em đọc lại đoạn văn sa đỏ (hoặc thế giới dưới nước) đã điền tiếng hoàn chỉnh. Cả lớp và GV nhận xét (về chính tả / phát âm) chốt lại lời giải đúng : a)sa mạc – xen kẽ b) đáy biển – thung lũng. 4. Củng cố – dặn dò (3 ph) GV:Trần Thị Mơ. 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà đọc lại kết quả làm BT(2),(3) ; đọc lại và nhớ thông tin thú vị ở BT(3). Ngày soạn: 1. 03. Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012. TẬP LÀM VĂN - Tiết số: 54 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I.MỤC TIÊU. 1.Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối(đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả). 2.Biết tự chữa lỗi thầy, cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình. 3.HS khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (về chính tả, dùng từ, câu….) trong bài làm của mình theo từng loại và sữa lỗi ( phiếu phát cho từng HS). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ :Không 3.Dạy bài mới (32 ph) a)GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. -GV viết đề văn đã kiểm tra lên bảng. Nhận xét về kết quả làm bài ; + Những ưu điểm chính. VD : xác định đúng đề bài , kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể nêu một vài ví dụ cụ thể kèm tên HS. + Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS. -Thông báo ví dụ cụ thể ( số điểm yếu, trung bình, khá và giỏi). Chú ý chọn cách thông báo tế nhị với những bài làm điểm kém. Trả bài cho từng HS. b)Hướng dẫn HS chữa bài + GV phát phiếu học tập cho từng HS. + Có thể đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. + GV theo dõi, kiểm tra. -Hướng dẫn chữa lỗi chung : + GV chép những lỗi định chữa lên bảng lớp. + Cả lớp tự chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). c)Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay -GV đọc những đoạn văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được). -GV hướng dẫn tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Mỗi HS chọn một đoạn trong bài của mình, viết lại theo cách hay hơn. 4.Củng cố – dặn dò (4 ph) -GV khen ngợi những HS làm việc tốt trong tiết trả bài. Yêu cầu một số HS viết bài không đạt, hoặc đạt số điểm thấp về nhà viết lại bài văn nộp thầy (cô) chấm lại để nhận điểm tốt hơn. -Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập và HTL , chuẩn bị lấy điểm đọc trong tuần ôn tập giữa HKII. Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh để hoàn chỉnh được các đoạn văn theo yêu cầu của BT2, tiết học tới. GV:Trần Thị Mơ. 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4. TOÁN - Tiết số: 135. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU. -Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. -Tính diện tích hình thoi. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (3 ph) + Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào ? 3.Dạy bài mới (32 ph) a.Giới thiệu b.Luyện tập Bài 1 : Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính diện hình thoi và củng cố kĩ năng tính nhân các số tự nhiên. -GV lưu ý HS: Chú ý đối với phần b) trước hết HS phải đổi đơn vị đo : 30cm = 3dm hoặc 7dm = 70cm. -2 HS lên bảng, HS cả lớp nhận xét, GV kết luận. Bài 2 : Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi trong giải bài toán có lời văn. -HS đọc đề, nêu yêu cầu, tự giải. -Đổi vở soát bài: Bài giải Diện tích miếng kính là : 14 x 10 = 140 (cm2) Đáp số : 140 cm2 Bài 4 : Giúp HS nhận dạng các đặc điểm của hình thoi qua hoạt động ghép hình. -HS xem các hình vẽ trong SGK, hiểu yêu cầu đề bài. Bài 3 (HS khá giỏi) a) Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách xếp hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi. b)Tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết. 4. Củng cố – dặn dò (3 ph) -Nhận xét ưu, khưyết điểm. -Chuẩn bị tiết sau “ Luyện tập chung”. SINH HOẠT LỚP TUẦN 27 I/ MỤC TIÊU: - HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới - Biết tự sửa chữa khắc phục. Rèn kĩ năng sinh hoạt tập thể - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập II. CHUẨN BỊ: - Báo cáo tuần 27 GV:Trần Thị Mơ. 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4. - Kế hoạch tuần 28 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: * Họat động 1: Kiểm điểm các công tác đã thực hiện và chưa thực hiện được ở tuần 27 - Lớp trưởng điều khiển caùc toå trưởng lên báo cáo về các mặt: + Đạo đức; Học tập; Chuyên cần. - Lớp trưởng nhận xét và đánh giá. - GV nhaän xeùt, khen ngợi và nhắc nhở chung. * Hoạt động 2: Triển khai nhiệm vụ tuần 28 Về học tập: - Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ. - Duy trì tốt phong trào đôi bạn giúp nhau học tập, truy bài đầu giờ . - Duy trì phong trào rèn chữ viết ( 2 bài mỗi tuần ) Về đạo đức , tác phong: - Học tập và rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt, nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực. Về chuyên cần: - GD HS đi đến nơi về đến chốn, hết giờ học phải về nhà, không la cà. * Hoạt động 3: Sinh hoạt văn nghệ, trò chơi. - Các tổ trình bày một số tiết mục văn nghệ. - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi đố vui. ------------ -----------Mỹ thuật (GV chuyên ------------ -----------Thể dục (GV chuyên) ------------ -----------Thị trấn Me, ngày tháng 3 năm 2012 Ký duyệt của BGH Chu Thị Minh Phương. GV:Trần Thị Mơ. 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Thị Trấn Me. Gi¸o ¸n 4. KĨ THUẬT - Tiết số: 27+28. LẮP CÁI ĐU I.MỤC TIÊU. -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cài đu. -Lắp được cái đu theo mẫu. -HS khéo tay lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn, ghế đu dao động nhẹ nhàng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Mẫu cái đu lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết I 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (3 ph) -GV kiểm tra dụng cụ của học sinh. 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Giảng bài *Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét-Cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn. -GV đặt câu hỏi : +Cái đu có những bộ phận nào ? (giá đỡ đu, ghế đu, trục đu) *Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật -GV cùng HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại. -Hướng dẫn lắp từng bộ phận: +Để lắp được giá đu cần phải có những chi tiết nào ? +Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ? +Để lắp ghế đu cần chọn những chi tiết nào ? Số lượng bao nhiêu ? -Lắp trục đu vào ghế đu: GV:Trần Thị Mơ. 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>