Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản - Trường THPT Hồng Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.5 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Hồng Quang Tuần 1. Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản Ngày soạn: ………………. Tiết 1: CÁC HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC. I.Mục tiêu: 1)Về kiến thức: Ôn tập, hệ thống lại các kiến thức về các hàm số lượng giác: TXĐ, TGT, đồ thị, tính chẵn lẻ, sự tuần hoàn, biến thiên 2)Về kỹ năng: Giúp học sinh biết tìm TXĐ của 1 hàm số chứa các hàm số lượng giác, biết đọc đồ thị của hàm số lượng giác, làm các bài tập liên quan. 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. II.Chuẩn bị củaGV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập -HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. III.Phương pháp: Vấn đáp – gợi mở, thuyết trình. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức về 4 hàm số lượng giác. Vấn đáp: Nêu TXĐ, TGT, tính chẵn lẻ, chu kì tuần hoàn của các hàm số lượng giác.  1 Học sinh đứng dậy trả lời câu hỏi. - HS khác theo dõi nhận xét. 1. Lý thuyết: y= sinx TXĐ R. cosx R. tanx.  R {  k , k Z} 2. cotx R {k , k Z}. TGT. [1;1]. [-1;1]. R. R. Chẵn/lẻ Chu kì TH. Lẻ 2. Chẵn Lẻ 2 . Lẻ. . GV gọi 4 học sinh lên.  Học sinh khác theo - Đồ thị: bảng vẽ đồ thị của các dõi, nhận xét hàm số lượng giác - GV nhận xét và sửa sai (nếu có) Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức về 4 hàm số lượng giác GV nêu BT1, yêu cầu  HS suy nghĩ làm 2. Bài tập: HS làm BT1 BT1 BT1: Tìm TXĐ của các hàm số: - GV gọi 1 HS lên bảng - 1 HS lên bảng trình 1  s inx 1  sin x a) y  b) y  trình bày và gợi ý (nếu bày cos x 1  sin x cần) - HS khác theo dõi   nhận xét - GV gọi 1 học sinh khác c) y  cot( x  ) d ) y  tan( x  ) 3 4 nhận xét - GV chính xác hoá câu trả lời GV nêu BT2, yêu cầu  HS suy nghĩ làm BT2: Dựa vào đồ thị hàm số y=sinx. Hãy vẽ đồ thị HS làm BT2 . GV gợi ý BT2 các hàm số: (nếu cần) - 1 HS lên bảng trình a ) y  s inx b) y  s inx  2 bày - GV gọi 1 HS lên bảng c) y  s inx  3 trình bày - HS khác theo dõi nhận xét - GV gọi 1 học sinh khác Lop10.com. C.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Hồng Quang. Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản. nhận xét - GV chính xác hoá câu trả lời GV nêu BT3, yêu cầu  HS suy nghĩ làm BT3: Dựa vào đồ thị hàm số y=cosx. HS làm BT3 BT3 a) Hãy tìm các khoảng giá trị của x để hàm số nhận - GV gọi 1 HS lên bảng - 1 HS lên bảng trình giá trị âm trình bày bày 1 b) Hãy tìm các giá trị của x để cosx =  - GV gọi 1 học sinh khác - HS khác theo dõi 2 nhận xét nhận xét - GV chính xác hoá câu trả lời GV nêu BT4, yêu cầu  HS suy nghĩ làm BT4: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của HS làm BT4, gợi ý (nếu BT4 hàm số: a) y  5  4cosx cần) - 1 HS lên bảng trình bày - GV gọi 1 HS lên bảng b) y  2 s inx  3 trình bày - HS khác theo dõi nhận xét - GV gọi 1 học sinh khác nhận xét - GV chính xác hoá câu trả lời 4. Củng cố: Đã củng cố từng phần 5. Dặn dò: Về nhà ôn tập phương trình lượng giác cơ bản --------------------------------------------------------------------------Tuần 2 Ngày soạn: ………………. Tiết 2: PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phương trình lượng giác cơ bản 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phương trình lượng giác. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao. 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán. II.Chuẩn bị của GV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,… -HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. III. Phương pháp: Vấn đáp – Gợi mở, thuyết trình. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới:. +Ôn tập kiến thức ( ): Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau: -Nêu các phương trình lượng giác cơ bản sinx = a, cosx = a, tanx = a va cotx = a và công thức nghiệm tương ứng.. Lop10.com. C.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Hồng Quang. Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản. -Dạng phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác và cách giải. -Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác. -Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx và cách giải (phương trình a.sinx + b.cosx = c) +Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1( ): (Bài tập về phương Bài tập 1: Giải các phương trình sau: trình lượng giác cơ bản)  GV nêu đề bài tập 14 trong HS thảo luận để tìm lời giải… a)sin 4 x  sin 5 ; SGK nâng cao. GV phân công 1  x nhiệm vụ cho mỗi nhóm và HS nhận xét, bổ sung và ghi b)sin   ;  2  5  yêu cầu HS thảo luận tìm lời chép sửa chữa… giải và báo cáo. x c)cos  cos 2; GV gọi HS nhận xét, bổ sung 2 (nếu cần)  2  d )cos  x    . GV nêu lời giải đúng và cho 18  5  điểm các nhóm. HS trao đổi và cho kết quả     a) x   k , x   k ; 20 2 5 2 11 29 b) x    k10, x   k10. 6 6. c) x  2 2  k 4; d ) x   .  2  k 2, víi cos= . 18 5. HĐ2( ): (Bài tập về tìm nghiệm của phương trình trên khoảng đã chỉ ra) HS xem nội dung bài tập 2, thảo luận, suy nghĩ và tìm lời GV nêu đề bài tập 2 và viết lên bảng. giải… GV cho HS thảo luận và tìm HS nhận xét, bổ sung và ghi lời giải sau đó gọi 2 HS đại chép sửa chữa… diện hai nhóm còn lại lên bảng HS trao đổi và rút ra kết quả: a)-1500, -600, 300; trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung 4  b)  ;  . (nếu cần) 9 9 GV nêu lời giải đúng…. 4. Củng cố: Đã củng cố từng phần 5. Hướng dẫn học ở nhà : -Xem lại nội dung đã học và lời giải các bài tập đã sửa. -Làm thêm bài tập sau: *Giải các phương trình: 3 a) tan 3 x  tan ; b) tan( x  150 )  5; 5 2 x  c) cot   20 0    3; d ) cot 3 x  tan . 5 4 . Bài tập 2: tìm nghiệm của các phương trình sau trên khoảng đã cho: a)tan(2x – 150) =1 với -1800<x<900; 1  b)cot3x =  víi -  x  0. 2 3. -----------------------------------------------------------------------. Lop10.com. C.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Hồng Quang Tuần 3. Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản. Ngày soạn: ………………. Tiết 3: PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN. I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức của phương trình lượng giác cơ bản 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phương trình lượng giác cơ bản 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán. II.Chuẩn bị của GV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,… -HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. III. Phương pháp: Vấn đáp – gợi mở, thuyết trình IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới:. Hoạt động của GV Bài tập 1: - GV: Hướng dẫn HS sử dụng CT nghiệm của các PT lượng giác cơ bản để giải các ý trong BT 1.. Hoạt động của HS + Lên bảng làm BT (mỗi HS 2 ý). Nội dung. Bài tập 1: Giải các phương trình:. 1  x  arcsin  2  k 2  + Làm BT dưới sự 1  3 a, sin( x  2)    hướng dẫn của 3  x    arcsin 1  2  k 2 GV  3. b, sin 3 x  1  3 x . (k  Z ). 2x   3  2x   c, sin     0    k  x   k 3 3 2 2  3 3. Chú ý: Sử dụng đường tròn lượng giác.. d, sin( 2 x  20 0 )  . GV: Hướng dẫn HS sử dụng các CT nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản.   2  k 2  x   k 2 6 3. (k  Z ). HS xem nội dung bài tập 2, thảo luận, suy nghĩ và tìm lời giải… HS nhận xét, bổ sung và ghi chép. 3  sin( 2 x  20 0 )  sin( 60 0 ) 2. 2 x  20 0  60 0  k 360 0  x  40 0  k180 0   2 x  20 0  240 0  k 360 0  x  110 0  k180 0 Bài tập 2: Giải các phương trình: a, cos( x  2) . Lop10.com. (k  Z ). 2 2  x  2  arccos  k 2 3 3. (k  Z ). (k  Z ). C.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Hồng Quang và phương pháp giải các phương trình dạng:. sửa chữa… HS trao đổi và rút ra kết quả. sinf(x) = sin . b, cos 3 x  cos 12 0  x  4 0  k120 0. tanf(x) = sin  cotf(x) = sin  HD ý d: Sử dụng CT hạ bậc. d, cos22x =. 1 4. (k  Z ).    x   6  k Đáp án:   x     k  3. (k  Z ). 1 5     k (k  Z ) b, cot(3 x  1)   3  cot    x   3 18 3  6. ĐS: x . 5,6 - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày - GV gọi 1 học sinh khác nhận xét - GV chính xác hoá câu trả lời. (k  Z ).  HS suy nghĩ làm BT3 Bài tập 3: Giải các phương trình - 1 HS lên bảng trình bày 3 - HS khác theo dõi  tan 30 0  x  45 0  k180 0 a, tan( x  15 0 )  nhận xét 3. cos2x  0 c, cos2x.tanx  0   . tan x  0. GV nêu BT4,. (k  Z ). 1 3x  2  3x    2     k 2 c, cos      cos  2 2 4 3  2 4  3 . 11 4   x  18  k 3   x   5  k 4  18 3. cosf(x) = sin . (Chú ý sử dụng đường tròn lg giác loại nghiệm ko thỏa mãn) GV nêu BT3, yêu cầu HS làm BT3 - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày - GV gọi 1 học sinh khác nhận xét - GV chính xác hoá câu trả lời. Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản. HS: suy nghĩ làm các BT 4, 5, 6. Nhớ lại mqh các góc (cung) lượng giác có liên quan đặc biệt. Đ/k: cosx  0.    k , x  k (k  Z ) 4 2. BT4:  x  k 3 x  x  k 2 sin 3 x  sin x    (k  Z ) x    k  3 x    x  k 2 4 2 . BT5:. - 3 HS lên bảng trình bày, mỗi học tan   x   tan 2 x  2 x    x  k  x    k  (k  Z ) 4 12 3 4  sinh làm 1 bài - HS khác theo dõi BT6: Giải phương trình: nhận xét. Lop10.com. C.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Hồng Quang. Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản   a, sin 5 x  cos 5 x  cos 5 x  sin 3 x  cos 5 x  cos  3 x  2 .    x  k    16 4  5 x     3 x   k 2   (k  Z ) 2   x     k  4. 4. Củng cố: Nắm phương pháp giải các BT phương trình lượng giác cơ bản 5. Hướng dẫn học ở nhà : Về nhà ôn tập các phương trình lượng giác thường gặp ------------------------------------------------------------------Tuần 4 Ngày soạn: ………………. Tiết 4: MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức của phương trình lượng giác 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phương trình lượng giác 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán. II.Chuẩn bị của GV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,… -HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. III. Phương pháp: Vấn đáp – gợi mở, thuyết trình IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1( ): (Bài tập về phương Bài tập 1: Giải các phương trình sau: trình bậc hai đối với một hàm a)2cos2x-3cosx+1=0; số lượng giác) b)sin2x + sinx+1=0; GV để giải một phương trình HS suy nghĩ và trả lời… c) 3 tan 2 x  1  3 t anx+1=0. bậc hai đối với một hàm số lượng giác ta tiến hành như thế nào? HS chú ý theo dõi. GV nhắc lại các bước giải. GV nêu đề bài tập 1, phân HS thảo luận theo nhóm để công nhiệm vụ cho các nhóm, tìm lời giải và cử đại diện cho các nhóm thảo luận để báo cáo. tìm lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa GV gọi HS đại diện các nhóm chữa, ghi chép. HS trao đổi và cho kết quả: trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung  a)x=k2  ;x=   k 2 . (nếu cần) 3 GV nêu lời giải đúng…. . Lop10.com. . C.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Hồng Quang. Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản   k 2 ; 2   c) x   k , x   k . 4 6. b)x= . HĐ2 ( ): (Bài tập về phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx) Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx có dạng như thế nào? -Nêu cách giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx. GV nêu đề bài tập 2 và yêu cầu HS thảo luận tìm lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nêu lời giải đúng…. HĐ3(Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx; phương trình đưa về phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx) (phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx) GV nêu đề bài tập và ghi lên bảng. GV cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải. GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm và gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV hướng dẫn và nêu lời giải đúng. Phương trình đưa về phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx) GV nêu đề bài tập 4 và cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải. GV gọi HS trình bày lời giải và nhận xét (nếu cần) GV phân tích hướng dẫn (nếu HS nêu lời giải không đúng). HS suy nghĩ và trả lời…. Bài tập 2: Giải các phương trình sau: a)3cosx + 4sinx= -5; b)2sin2x – 2cos2x = 2 ; c)5sin2x – 6cos2x = 13.. HS nêu cách giải đối với phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx… HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: 3 4 a)  (2k  1), víi cos= vµ sin= 5 5 5 13 b) x   k , x  ; 24 24 c)V« nghiÖm.. HS các nhóm thảo luận và tìm lời giải sau đó cử đại biện trình bày kết quả của nhóm. HS các nhóm nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.. HS các nhóm xem nội dung các câu hỏi và giải bài tập theo phân công của các nhóm, các nhóm thảo luận, trao đổi để tìm lời giải. Các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.. Lop10.com. Bài tập 3: Giải các phương trình sau: a)3sinx + 4cosx = 5; b)2sinx – 2cosx = 2 ; 1 c)sin2x +sin2x = 2 d)5cos2x -12sin2x =13.. Bài tập 4: Giải các phương trình sau: a)3sin2x +8sinx.cosx+ 8 3  9 cos2x = 0;. . . b)4sin2x + 3 3 sin2x-2cos2x=4 1 c)sin2x+sin2x-2cos2x = ; 2 d)2sin2x+ 3  3 sinx.cssx + 3  1. . . . . cos2x = -1.. C.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Hồng Quang và nêu lời giải chính xác.. Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản HS chú ý theo dõi trên bảng…. Các phương trình ở bài tập 4 còn được gọi là phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx. GV: Ngoài cách giải bằng cách đưa về phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx ta còn có các cách giải khác. HS chú ý theo dõi trên bảng… GV nêu cách giải phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx: a.sin2x+bsinx.cosx+c.cos2x=0 4. Củng cố : Củng cố lại các phương pháp giải các dạng toán. 5. Hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải. -Làm thêm các bài tập sau: Bài tập 1: a)tan(2x+1)tan(5x-1)=1;  b)cotx + cot(x + )=1. 3 Bài tập 2: a)2cos2x + 2 sin4x = 0; b)2cot2x + 3cotx +1 =0. --------------------------------------------------------------------Tuần 5 Ngày soạn: ………………. Tiết 5: MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức của phương trình lượng giác 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phương trình lượng giác 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán. II.Chuẩn bị của GV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,… -HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. III. Phương pháp: Vấn đáp – gợi mở, thuyết trình IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Lop10.com. Nội dung. C.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Hồng Quang HĐ1( ):(Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx và phương trình đưa về phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx) GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải sau đó cử đại diện báo cáo.. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nêu lời giải đúng …. HĐ2( ): (Các phương trình dạng khác) GV nêu đề bài 2 và ghi lên bảng. GV cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải. GV gọi HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải. GV phân tích và nêu lời giải đúng… HĐ3: GV nêu các bài tập và ghi lên bảng, hướng dẫn giải sau đó cho HS các nhóm thảo luận và gọi HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu cần). Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản HS các nhóm thỏa luận để tìm lời giải các câu được phân công sau đó cử đại diện báo cáo. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: 5 a) x    k 2 , k  Z . 6    b)cos  3x    cos 4 4     3 x     k 2 , k  Z 4 4 Vây… c)(cosx  1)(4 s inx  3cosx  1)  0. cosx  1   4 s inx  3cosx  1  x  2k   4  s inx  3 cosx  1 5 5 5 1  x     arccos  k 2  5 1  x    arccos  k 2 . 5 Vậy … HS các nhóm thỏa luận để tìm lời giải các câu được phân công sau đó cử đại diện báo cáo. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.. HS các nhóm thảo luận đẻ tìm lời giải các bài tập như được phân công. HS đại diện các nhóm trình bày lời giải (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả:. Bài tập1: Giải các phương trình: a) 3 cos x  sin x  2; b)cos3 x  sin 3 x  1; c)4sin x  3cos x  4(1  tan x ) . 1 . cos x. Bài tập 2. Giải các phương trình sau: a)cos2x – sinx-1 = 0; b)cosxcos2x = 1+sinxsin2x; c)sinx+2sin3x = -sin5x; d)tanx= 3cotx. Bài tập3: 1)Giải các phương trình sau: a)cos2x – sinx – 1 = 0 b)tanx = 3.cotx 1 c)sinx.sin2x.sin3x = sin 4 x 4. GV nêu lời giải đúng nếu HS Lop10.com. C.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Hồng Quang không trình bày đúng lời giải.. Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản. a)cos2 x  sin x  1  0  s inx(2 s inx  1)  0 s inx  0   ... s inx   1  2 b)tanx = 3.cotx ĐK: cosx  0 và sinx  0 Ta có: )tanx = 3.cotx 3  t anx   tan 2 x  3 t anx  t anx   3 x.  3.  k , k  A. Vậy… c) HS suy nghĩ và giải … HĐ4: GV nêu đề một số bài tập và ghi đề lên bảng sau đó phân công nhiệm vụ cho các nhóm GV cho các nhóma thảo luận và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét và nêu lời giải chính xác (nếu HS không trình bày đúng lời giải). HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và của đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: a)ĐK: sinx≠0 và cosx≠0 cos x cos2 x s inx    1 s inx sin 2 x cos x  2cos2 x  cos2 x  2 sin 2 x  sin 2 x. Bài tập4: Giải các phương trình sau: a) c otx  cot 2 x  t anx  1. b)cos2 x  3sin 2 x  3 c) cos x.tan 3 x  sin 5 x.  2(cos2 x  sin 2 x )  cos2 x  sin 2 x  cos2 x  sin 2 x  tan 2 x  1  ... b) Ta thấy với cosx = 0 không thỏa mãn phương trình. với cosx≠0 chia hai vế của phương trình với cos2x ta được: 1=6tanx+3(1+tan2x)  3tan2x+6tanx+2 = 0 3  3  t anx   ... 3. Lop10.com. C.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Hồng Quang. Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản c) cos x.tan 3 x  sin 5 x 1 1  sin 4 x  sin 2 x   sin 8 x  sin 2 x  2 2  sin 8 x  sin 4 x.   x  k 2 , k A  x    k  , k A  12 6 4. Củng cố: -Nêu lại công thức nghiệm các phương trình lượng giác cơ bản, các phương trình lượng giác thường gặp và cách giải các phương trình lượng giác thường gặp. 5. Hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải và các cách giải các phương trình lượng giác cơ bản và thường gặp. -Làm thêm các bài tập trong phần ôn tập chương trong sách bài tập. ----------------------------------------------------------------------Tuần 6 Ngày soạn: ………………. Tiết 6: BÀI TẬP VỀ CÁC PHÉP BIẾN HÌNH I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phép dời hình, bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phép dời hình trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn. 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phép dời hình. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao. 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán. II.Chuẩn bị củaGV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,… -HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. III. Phương pháp: Vấn đáp – gợi mở, thuyết trình IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới: +Ôn tập kiến thức: Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau: + Nêu khái niệm phép dời hình, các phép tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm, phép quay (là những phép dời hình) +Nêu các tính chất của các phép dời hình,… Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Lop10.com. C.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Hồng Quang HĐTP1:(Bài tập về chứng minh một đẳng thức bằng cách sử dụng kiến thức phép dời hình) GV nêu đề và ghi lên bảng. Cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải. GV gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản. HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải. Cử đại diện lên bảng trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: Vì O’A’=OA, O’B’=OB,  2 A’B’=AB và AB2= AB nên ta có:  2  2 A ' B '  AB  A ' B '  AB   2   2  O ' B '  O ' A '  OB  OA  2    2  O ' B '  2O ' B '.O ' A '  O ' A '  2    2  OB  2OB.OA  OA      O ' A '.O ' B '  OA.OB. .  . Bài tập 1: Chứng minh rằng nếu phép dời hình biến 3 điểm O, A, B lần lượt thành 3 điểm O’, A’, B’ thì ta có:     a)O ' A '.O ' B '  OA.OB     b)O ' B '  t.O ' A '  OB  t.OA với t là một số tùy ý.. . b)Từ câu a) và định nghĩa ta có:      O'B'=tO'A'  O'B'-tO'A'=0   2  O ' B '  t.O ' A '  0  2     O ' B '  2tO ' B '.O ' A '  t 2 O ' A '  0  2     OB  2tOB.OA  t 2 OA  0   2  OB  t.OA  0     OB  t.OA  0    OB  t.OA. . . HĐTP2: (Bài tập về phép đối xứng tâm) GV nêu đề bài tập và ghi lên bảng, cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). . . HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: I’(-2; 3) d' đối xứng với d qua tâm O nên phương trình của đường thẳng d có dạng: 3x + 2y + c= 0 Lấy M(1; -1) thuộc đường thẳng d khi đó điểm đối xứng của M qua O là M’(-1;1) thuộc đường thẳng d’. Suy ra: 3(-1) +2.1 +c = 0 Lop10.com. Bài tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm I(2;-3) và đường thẳng d có phương trình 3x + 2y -1 = 0. Tìm tọa độ của điểm I’ và phương trình của đường thẳng d’ lần lượt là ảnh của I và d qua phép đối xứng tâm O.. C.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Hồng Quang GV nhận xét, bổ sung và nêu kết quả đúng (nếu HS không trình bày đúng kết quả) HĐ2: HĐTP1: (Bài tập về phép quay) GV nêu đề và ghi lên bảng. Cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản.  c 1 Vậy đường thẳng d’ có phương trình: 3x + 2y +1 = 0. HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: Phép quay tâm O góc quay 900 biến A thành D, biến M thành M’ là trung điểm của AD, biến N thành N’ là trung điểm của OD. Do đó nó biến tam giác AMN thành tam giác DM’N’.. Bài tập 3: Cho hình vuông ABCD tâm O, M là trung điẻm của AB, N là trung điểm của OA. Tìm ảnh của tam giác AMN qua phép quay tâm O góc quay 900. M. A. B. N M'. O. N' D. C. Bài tập 4: Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x – y – 3 = 0. Viết phương trình của đường thẳng d’ là ảnh của đường thẳng d qua phéo dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng tâm  I(1;2) và phép tịnh tiến theo vectơ v  2;1. HĐTP2: (Bài tập về phép tịnh tiến) GV nêu đề và ghi lên HS các nhóm thảo luận để tìm lời bảng, cho HS các nhóm giải. HS đại diện trình bày lời giải trên thảo luận tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng bảng (có giải thích) trình bày kết quả của HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa nhóm. ghi chép. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). HS trao đổi và rút ra kết quả … GV nhận xét, bổ sung và nêu kết quả đúng (nếu HS không trình bày đúng kết quả) 4. Củng cố: -Nêu lại định nghĩa các phép dời hình và tính chất của nó. *Áp dụng: Giải bài tập sau:   Chứng minh rằng phép tịnh tiến theo vectơ v  0 là kết quả của việc thực hiện liên tiếp hai phép đối xứng qua hai trục song song với nhau. 5. Hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải. - Ôn tập lại và ghi nhớ các định nghĩa của phép dời hình - Ôn tập trước hai quy tắc đếm cơ bản ----------------------------------------------------------------------Lop10.com. C.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Hồng Quang. Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản. Tuần 7. Ngày soạn: ………………. Tiết 7: HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN. I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về hai quy tắc đếm cơ bản. 2)Về kỹ năng: Giúp học sinh biết sử dụng thành thạo hai quy tắc đếm vào trong giải toán 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán. II.Chuẩn bị củaGV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập -HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. III. Phương pháp: Vấn đáp – gợi mở, thuyết trình IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1(Ôn tập kiến thức cũ về I. Ôn tập: quy tắc cộng, quy tắc nhân) HĐTP1: (Ôn tập kiến thức cũ) GV gọi HS nêu lại quy tắc HS nêu lại lý thuyết đã học cộng, quy tắc nhân II.Bài tập áp dụng: HĐTP2: (Bài tập áp dụng) Bài tập1: Cho mạng giao thông như hình vẽ: GV nêu đề bài tập 1 và cho HS các nhóm thảo luận tìm lời I D giải. Gọi HS đại diện lên bảng trình HS các nhóm thảo luận và ghi lời bày lời giải. E F G M N Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu giải vào bảng phụ. Đại diện lên bảng trình bày lời cần) giải. GV nhận xét và nêu lời giải chính xác (nếu HS không trình HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép. bày đúng lời giải) H HS trao đổi và rút ra kết quả: Ký hiệu A, B, C lần lượt là các tập hợp các cách đi từ M đến N qua I, E, H. Theo quy tắc nhân ta có: n(A) =1 x 3 x 1 =3 n(B) = 1x 3 x 1 x 2 = 6 n(C) = 4 x 2 = 8 Vì A, B, C đôi một không giao HĐTP3: (Bài tập về áp dụng nhau nên theo quy tắc cộng ta có Bài tập 2: Hỏi có bao nhiêu đa thức bậc ba: số cách đi từ M đến N là: quy tắc nhân) P(x) =ax3+bx2+cx+d mà ác hệ số GV nêu đề bài tập 2 và cho n(A∪B∪C)=n(A) +n(B) +n(C) a, b, c, d thuộc tập HS các nhóm thảo luận để tìm =3+6+8=17 {-3,-2,0,2,3}. Biết rằng: lời giải. Gọi HS đại diện trình bày lời HS các nhóm thảo luận để tìm lời a) Các hệ số tùy ý; Lop10.com. C.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Hồng Quang. Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản. giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét và nêu lời giải chính xác (nếu HS không trình bày đúng). giải. b) Các hệ số đều khác nhau. HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: a) Có 4 cách chọn hệ số a vì a≠0. Có 5 cách chọn hệ số b, 5 cách chọn hệ số c, 4 cách chọn hệ số d. Vậy có: 4x5x5x5 =500 đa thức. b) Có 4 cách chọn hệ số a (a≠0). -Khi đã chọn a, có 4 cách chọn b. -Khi đã chọn a và b, có 3 cách chọn c. -Khi đã chọn a, b và c, có 2 cách chọn d. Theo quy tắc nhân ta có: HĐTP4: Bài tập củng cố 4x4x3x2=96 đa thức. GV nêu đề bài tập 3 (hoặc Bài tập 3. Để tạo những tín hiệu, phát phiếu HT), cho HS các người ta dùng 5 lá cờ màu khác nhóm thảo luận và gọi đại diện HS thảo luận và cử đại diện lên nhau cắm thành hàng ngang. Mỗi lên bảng trình bày lời giải. tín hiệu được xác định bởi số lá cờ bảng trình bày lời giải (có giải Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu thích) và thứ tự sắp xếp. Hỏi có có thể cần) tạo bao nhiêu tín hiệu nếu: HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa GV nhận xét và nêu lời giải a) Cả 5 lá cờ đều được dùng; và ghi chép. chính xác. b) Ít nhất một lá cờ được dùng.. GV nêu BT4, yêu cầu học sinh HS lên bảng làm BT4 suy nghĩ và làm BT4. HS khác nhận xét, bổ sung, sửa GV sửa sai cho HS nếu có chữa, ghi chép. Bài tập 4: Từ các chữ số 1,2,3,4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên: a) Chỉ có1 chữ số. b) Có hai chữ số phân biệt khác nhau. GV nêu BT5, yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm BT5. HS lên bảng làm BT5 GV sửa sai cho HS nếu có. HS khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa, ghi chép. c) Có ba chữ số phân biệt khác nhau Bài tập 5:Từ các chữ số 1,2,3,4,5,6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ?. 4. Củng cố: Đã củng cố từng phần 5. Hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải, ôn tập lại kiến thức: Phép thử và biến cố, xác suất của biến cố… -----------------------------------------------------------------------. Lop10.com. C.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Hồng Quang. Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản. Tuần 8. Ngày soạn: ………………. Tiết 8: BÀI TẬP VỀ PHÉP VỊ TỰ. I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về phép vị tự 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phép vị tự 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán. II.Chuẩn bị củaGV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập -HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. III. Phương pháp: Vấn đáp – gợi mở, thuyết trình IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Bài tập1: HĐTP1: (Bài tập về phép vị Trong mp Oxy cho đường thẳng d có tự) HS các nhóm thảo luận để tìm lời phương trình 3x + 2y – 6 = 0. Hãy viết phương trình của đường thẳng d’ là ảnh GV nêu đề và ghi lên bảng, giải và cử đại diện lên bảng trình cho HS các nhóm thảo luận bày kết quả của nhóm (có giải của d qua phép vị tự tâm O tỉ số k = -2 để tìm lời giải. thích). Gọi HS đại diện trình bày HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa lời giải. ghi chép… Gọi HS nhận xét, bổ sung HS trao đổi để rút ra kết quả: (nếu cần) Qua phép vị tự đường thẳng d’ GV nhận xét và nêu kết quả song song hoặc trùng với d nên phương trình của nó có dạng đúng (nếu HS không trình 3x+2y+c =0 bày đúng kết quả) Lấy M(0;3) thuộc d. Gọi M’(x’,y’) là ảnh của M qua phép vị tự tâm O, tỉ số k = -2. Ta  có:  OM  (0,3), OM '  2OM x '  0   y '  2.3  6 Do M’ thuộc d’ nên ta có: 2(-6) +c = 0. Do đó c = 12 Vậy phương trình của đường thẳng d’ là: 3x + 2y + 12 = 0. Bài tập 2: HĐTP2: (Bài tập áp dụng Trong mp Oxy cho đường thẳng d có về phép vị tự) phương trình 2x + y – 4 = 0. HS các nhóm thảo luận để tìm lời GV nêu đề và ghi lên bảng, a)Hãy viết phương trình của đường cho HS các nhóm thảo luận giải vàcử đại diện lên bảng trình thẳng d1 làảnh của d qua phép vị tự tâm để tìm lời giải và gọi HS đại bày kết quả của nhóm mình (có O tỉ số k = 3. giải thích) diện lên bảng trình bày kết b)hãy viết phương trình của đường HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa thẳng d2 là ảnh của d qua phép vị tự quả của nhóm. Lop10.com. C.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT Hồng Quang Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét và nêu kết quả đúng (nếu HS không trình bày đúng kết quả) HĐ2: HĐTP1: (Bài tập tổng hợp về phép biến hình) GV nêu đề và ghi lên bảng và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu kết quả đúng (nếu HS không trình bày dúng kết quả). Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả…. HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: Gọi d1 là ảnh của d qua phép vị tự 1 tâm I(-1;-1) tỉ số k  . Vì d1 song 2 song hoặc trùng với d nên phương trình của nó có dạng: x + y +c = 0 Lấy M(1;1) thuộc đường thẳng d= thì ảnh của nó qua phép vị tự nói trên là O thuộc d1. Vậy phương trình của d1 là: x+y=0. Ảnh của d1 qua phép quay tâm O góc quay -450 là đường thẳng Oy có phương trình: x = 0.. tâm I(-1; 2) tỉ số k = -2.. Bài tập 3: Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình x + y -2 = 0. Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm I(-1;1 1) tỉ số k  và phép quay tâm O góc 2 0 quay -45 .. HĐTP2: (Bài tập áp dụng) Bài tập 4: GV nêu đề bài tập và ghi lên HS thảo luận theo nhóm để rút ra Trong mp Oxy cho đường tròn (C) có bảng, cho HS các nhóm thảo kết quả và cử đại diện lên bảng phương trình (x-1)2 +(y-2)2 = 4. Hãy luận để tìm lời giải và gọi trình bày lời giải (có giải thích) viết phương trình đường tròn (C’) là HS đại diện nhóm lên bảng HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ảnh của (C) qua phép đồng dạng có trình bày lời giải. ghi chép. được bằng cách thực hiện liên tiếp phép GV gọi HS nhận xét, bổ HS trao đổi để rút ra kết quả:… vị tự tâm O tỉ số k = -2 và phép đối sung (nếu cần) xứng trục Ox. GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải ) 4. Củng cố: -Nêu lại định nghĩa phép vị tự và tính chất của nó. *Áp dụng: Giải bài tập sau: Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x – 2y -6 = 0. a) Viết phương trình của đường thẳng d1 là ảnh của d qua phép đối xứng trục Oy; b) Viết phương trình của đường thẳng d2 là ảnh của d qua phép đối xứng qua đường thẳng  có phương trình x+y-2 = 0. 5. Hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải trong tiết TCH1 và TCH2. - Ôn tập lại và ghi nhớ các định nghĩa của phép dời hình và phép đồng dạng. ------------------------------------------------------------Lop10.com. C.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Hồng Quang. Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản. Tuần 9. Ngày soạn: ………………. Tiết 9:HOÁN VỊ, TỔ HỢP VÀ CHỈNH HỢP. I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của hoán vị, tổ hợp và chỉnh hợp. 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về hoán vị, tổ hợp và chỉnh hợp. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao. 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán. II.Chuẩn bị củaGV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập -HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. III. Phương pháp: Vấn đáp – gợi mở, thuyết trình IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: (Ôn tập kiến thức và bài I.Ôn tập: tập áp dụng) HS nêu lại lý thuyết đã học… HĐTP: (Ôn tập lại kiến thức về Viết các công thức hoán vị, tổ hoán vị tổ hợp chỉnh hợp hợp, chỉnh hợp GV gọi HS nêu lại lý thuyết về tổ hợp, viết công thức tính số các tổ HS nhận xét, bổ sung … hợp, viết công thức nhị thức Niutơn, tam giác Pascal. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) II. Bài tập áp dụng: HĐ2: (Bài tập áp dụng công HS các nhóm thảo luận và tìm Bài tập 1: Từ một tổ gồm 6 bạn thức về tổ hợp và chỉnh hợp) lời giải ghi vào bảng phụ. HĐTP1: HS đại diện nhóm lên bảng trình nam và 5 bạn nữ, chọn ngẫu nhiên 5 bạn xếp vào bàn đầu GV nêu đề và phát phiếu HT (Bài bày lời giải. theo những thứ tự khác nhau. tập 1) và cho HS thảo luận tìm lời HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép. Tính số cách xếp sao cho trong giải. Gọi HS đại diện lên bảng trình HS trao đổi và rút ra kết quả; cách xếp trên có đúng 3 bạn bày lời giải. Mỗi một sự sắp xếp chỗ ngồi cho nam. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu 5 bạn là một chỉnh hợp chập 5 cần) của 11 bạn. GV nhận xét, và nêu lời giải Để tính n(A) ta lí luận như sau: chính xác (nếu HS không trình -Chọn 3 nam từ 6 nam, có C63 bày đúng lời giải) cách. Chọn 2 nữ từ 5 nữ, có C52 cách. -Xếp 5 bạn đã chọn vào bàn đầu theo những thứ tự khác nhau, có 5! Cách. Lop10.com. C.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT Hồng Quang. Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản. HĐTP2: (Bài tập củng cố) GV nêu đề và phát phiếu HT 2 và yêu cầu HS các nhóm thảo luận tìm lời giải. Gọi HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). HS các nhóm thảo luận và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: Kết quả của sự lựa chọn là một nhóm 5 người tức là một tổ hợp chập 5 của 12. -Chọn thầy P, có 1 cách. -Chọn 2 thầy từ 6 thầy còn lại, có C62 cách. -Chọn 2 cô từ 4 cô, có C42 cách Theo quy tắc nhân: 1. C62 . C42 =90. Bài tập2: Một tổ chuyên môn gồm 7 thầy và 5 cô giáo, trong đó thầy P và cô Q là vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên 5 người để lập hội đồng chấm thi vấn đáp. Tính số cách chọn sao cho hội đồng có 3 thầy, 3 cô và nhất thiết phải có thầy P hoặc cô Q nhưng không có cả hai.. GV nhận xét và nêu lời giải chính xác (nếu HS không trình bày đúng Tương tự: 1.C63 .C41  80 lời giải) Vậy số cách chọn: 80+90=170 4. Củng cố: Đã củng cố 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã giải, ôn tập lại lý thuyết. -Làm bài tập: Bài tập: Sáu bạn, trong đó có bạn H và K, được xếp ngẫu nhiên thành hàng dọc. Tính số cách xếp hàng sao cho: a) Hai bạn H và K đúng liền nhau; b) Hai bạn H và K không đúng liền nhau.. Tuần 10. ----------------------------------------------------------------------Ngày soạn: ………………. Tiết 10: PHÉP ĐỒNG ĐẠNG. I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của các phép đồng dạng 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép đồng dạng. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao. 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán. II.Chuẩn bị củaGV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập -HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. III. Phương pháp: Vấn đáp – gợi mở, thuyết trình IV. Tiến trình bài học: Lop10.com. C.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Hồng Quang. Giáo án tự chọn Toán 11 cơ bản. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ1: HĐTP1: (Bài tập về phép tịnh tiến) GV nêu đề và ghi lên bảng. Cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải. Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HĐTP2: (Bài tập về viết phương trình của một đường thẳng qua phép đối xứng trục) GV nêu đề và ghi lên bảng, cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HĐ2: HĐTP: (Bài tập về phép quay) GV nêu đề và ghi lên bảng, cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS các nhóm không trình bày đúng lời giải) HĐ3: HĐTP1: (Bài tập về phép đồng dạng). Hoạt động của HS HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: …. HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả:…. Nội dung Bài tập 1: Trong mp tọa độ Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x – 5y +3 = 0 và  vectơ v  2;3  . Hãy viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh  của d qua phép tịnh tiến theo vectơ v .. Bài tập 2: Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x-2y-6=0. a)Viết phương trình của đường thẳng d1 là ảnh của d qua phép đối xứng trục Ox. b)Viết phương trình của đường thẳng d2 là ảnh của d qua phép đối xứng qua đường thẳng  có phương trình x+y+2 =0. HS chú ý theo dõi trên bảng …. HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.. Bài tập3: Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình x + y – 2 = 0. Hãy viết phương trình của đường thẳng d’ là ảnh cảu d qua phép quay tâm O góc quay 450.. HS trao đổi để rút ra kết quả … HS chú ý theo dõi trên bảng…. HS các nhóm thảo luận để tìm lời Lop10.com. Bài tập 4: Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình x + y -2 = 0. Viết phương. C.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×