Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.93 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n 4. TUẦN 30 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012. TẬP ĐỌC - Tiết số: 59 HƠN MỘT NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I.MỤC TIÊU. 1.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm. 2.Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. HS khá giỏi trả lời câu hỏi 5. KNS:KN tự nhận thức, Kngiao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Ảnh chân dung Ma-gien-lăng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (4 ph) -Cho HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu đến ?, trả lời các câu hỏi SGK và nội dung bài. 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc -Cho HS luyện đọc tên riêng nước ngoài. -Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài ; đọc 3 lượt. GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. -Cho HS luyện đọc theo cặp. -Cho 2 HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc rõ ràng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng những từ ngữ nói về gian khổ, mất mát hi sinh của đoàn đã trải qua, sứ mạng vinh quang mà đoàn đã đạt được. *Tìm hiểu bài -Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm nhằm mục đích gì ? ( … khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.) -Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ? (cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với thổ dân) -Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ? ( gợi ý HS chọn ý c) -Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được kết quả gì ? (chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.) -HS khá giỏi: Câu chuyện giúp em hiểu những điều gì về các nhà thám hiểm?(… rất dũng cảm, ham hiểu biết, ham khám phá và có nhiều cống hiến lớn cho loài người … ) GV: Trần Thị Mơ. 41 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n 4 * Hướng dẫn đọc diễn cảm -Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài. GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung bài theo gợi ý ở phần luyện đọc. -Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu “ Vượt Đại Tây Dương ….. ổn đinh được tinh thần.” 4.Củng cố – dặn dò(3 ph) -Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, ngay từ bây giờ, HS cần rèn luyện những đức tính gì ? (ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn.) -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ Dòng sông mặc áo” TOÁN - Tiết số: 146. LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU. -Thực hiện được các phép tính về phân số, tìm phân số của một số. Tính diện tích hình bình hành. -Giải bài toán liên quan đến việc tìm hai số biết tổng ( hoặc hiệu ) và tỉ số của hai số đó. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (3 ph) -Cho HS giải bài tập 4 của tiết trước. 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Tổ chức cho HS làm bài và sửa bài *Bài tập 1 -Cho HS đọc đề tính rồi sửa bài. Khi HS sửa bài, GV nên hỏi để khi trả lời HS ôn lại về cách tính ( cộng, trừ, nhân, chia ; thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có chứa phân số) *Bài tập 2 -Cho HS tự làm bài vào VBT. GV sửa bài lên bảng lớp: Chiều cao của hình bình hành là: 18 x. 5 = 10 (cm) 9. Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 *Bài tập 3 -Cho 2 HS đọc đề bài, rồi làm vào vở học. GV nhận xét sửa bài lên bảng lớp. *Bài tập 5(hS khá giỏi) -GV giải thích cách làm, cho HS nêu kết quả. GV nhận xét sửa sai. 4.Củng cố – dặn dò(3 ph) -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ 147. Tỉ lệ bản đồ”.. GV: Trần Thị Mơ. 42 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n 4 Khoa hoïc: Baøi 59 NHU CẦU VỀ CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. MUÏC TIEÂU: Sau baøi hoïc, HS bieát : - Biết mỗi lồi thực vật mỗi giai đoạn phát triển của thực vật cĩ nhu cầu về các chất khoáng khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 118, 119 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kieåm tra baøi cuõ (4’) GV goïi 2 HS laøm baøi taäp 2 / 69 VBT Khoa hoïc. 2. Bài mới (30’) Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật Mục tiêu : Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. Caùch tieán haønh : Bước 1 : - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua :a,b,c, d trang 118 và trả lời caâu hoûi trang 195 SGV. Bước 2 :- Gọi các nhóm trình bày. Kết luận: Như kết luận hoạt động 1 trong SGV trang 195 Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật Mục tiêu: - Nêu một số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng khoáng khác nhau. Caùch tieán haønh : Bước 1 : - GV phát phiếu học tập cho HS, nội dung phiếu học tập như SGV trang 196. Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 119 SGK đểâ làm bài tập. Bước 2: Bước 3: - Gọi các nhóm trình bày. - GV giảng : Cùng một cây ở vào những giai đoạn khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ : đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng. Kết luận: Như kết luận hoạt động 2 trong SGV trang 197 Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - GV nhaän xeùt tieát hoïc.. Âm nhạc: Tiết: 30. Ôn tập 2 bài hát: + Chú voi con ở Bản Đôn. + Thiếu nhi thế giới liên hoan. I/ Mục tiêu:- H/s ôn tập và trình bày 2 bài hát theo cách hát hoà giọng, lĩnh xướng và dối đáp. - HS tập trình bày bài hát theo các hình thức đơn ca, song ca, tốp ca, kết hợp vận động phụ hoạ. - Giáo dục tính đoàn kết và tình cảm của tuổi thơ với voi, con vật gần gủi với đồng bào dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. II/ Chuẩn bị:- Nhạc cụ quen dùng, máy và băng đĩa nhạc, III/Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp: 2/ KTBC: - Mời HS lên biểu diễn bài hát. - Hát KĐG: Thiếu nhi thế giới liên hoan. 3/Bài mới: GTB, ( ghi bảng). * Ôn tập bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn. - Hát mẫu: (Mở băng nhạc) - Cho HS trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng và hoà giọng. - Cho HS vừa hát vừa gõ đệm bằng 2 âm sắc. - Tập trình bày bài hát kết hợp vận động phụ hoạ. 43 GV: Trần Thị Mơ Trường Tiểu học Thị trấn Me Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n 4 * Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan. - Hát mẫu: (Mở băng nhạc) - Phối hợp ba cách hát lĩnh xướng, đối đáp và hoà giọng: + Lời 1: Một HS lĩnh xướng đoạn 1 - Lớp hoà giọng đoạn 2. +Lời 2: Chia lớp thành 2 nửa hát đối đáp đoạn 1 - Tất cả cùng hoà giọng đoạn 2. - Tập trình bày bài hát kết hợp vận động phụ hoạ. *Kiểm tra việc trình bày 2 bài hát: - Cho HS tự lựa chọn bạn cùng song ca hoặc nhóm nhỏ từ 3-5 em trình bày 1 trong 2 bài hát. - GV nhận xét, đánh giá. * Củng cố: Cho HS hát lại 1 trong 2 bài hát vừa ôn. - Nhận xét tiết học. - Giáo dục, dặn dò: Về nhà luyện hát kết hợp động tác vận động phụ hoạ và các cách gõ đệm.. Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012. TẬP LÀM VĂN - Tiết số: 59 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I.MỤC TIÊU. Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở(BT1, 2); bước đầu biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả; biết tìm các từ ngữ để miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật(BT3,4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Một số tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở. -Một số tranh ảnh, chó mèo cỡ to…. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (4 ph) -Cho 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước; đọc dàn ý chi tiết tả vật nuôi trong nhà. 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Hướng dẫn quan sát *Bài tập 1, 2 -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 và trả lời các câu hỏi, đồng thời gạch chân những từ ngữ tả các bộ phân của con ngan con ( hình dáng, bộ lông, đội mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân) -Cho HS nêu những câu miêu tả em cho là hay. GV lần lượt ghi lên bảng những câu đó *Bài tập 3 -Cho HS đọc yêu cầu của bài. -Kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước. GV: Trần Thị Mơ. 44 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n 4 -Treo tranh ảnh chó, mèo lên bảng lớp và nhắc học sinh chú ý trình tự thực hiện bài tập. -Cho HS ghi vắn tắt kết quả quan sát về đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Sau đó nêu kết quả quan sát được. GV nhận xét sửa ý cho các em. -Biểu dương những HS có bài viết hay. *Bài tập 4 -Cho HS đọc yêu cầu bài. GV nhắc nhở HS chú ý yêu cầu của đề. -Khi HS làm bài xong. GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu kết quả quan sát (chỉ nêu những hoạt động chính) -Nhận xét khen ngợi những HS biết miêu tả sinh động hoạt động của con vật. 4.Củng cố – dặn dò(3 ph) -Yều cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở hai đoạn văn miêu tả -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Về nhà quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích, mang đến lớp ảnh con vật để chuẩn bị cho bài TLV kế tiếp. TOÁN - Tiết số:147. TỈ LỆ BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU. Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? ( cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một tỉnh, thành phố…. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định (1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (4 ph) -Cho HS sửa lại bài tập 4 của tiết trước. 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/Giới thiệu tỉ lệ bản đồ -Cho cả lớp xem bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000 và nói : “ các tỉ lệ 1 : 10 000 000 ; 1 : 500 000 ; …. Ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ”. -Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ 10 000 000 lần, ví dụ: độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000cm hay 100 km ngoài thực tế. -GV hướng dẫn HS có thể viết tỉ lệ đó dưới dạng phân số. GV ghi bảng và cho HS đọc lại. c/ Thực hành *Bài tập 1 -Yêu cầu HS nêu được câu trả lời. Chẳng hạn: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm; độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm; … *Bài tập 2 -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Rồi cho HS lên bảng điền vào chỗ trống số thích hợp. GV nhận xét sửa bài. *Bài tập 3(HS khá giỏi) -Cho HS điền kết quả đúng, sai vào ô trống, GV nhận xét sửa bài. GV: Trần Thị Mơ. 45 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n 4 4.Củng cố – dặn dò(3 ph) -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ 148. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ”. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết số: 59. MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM I.MỤC TIÊU. Biết được một số từ ngữ liên quan du lịch, thám hiểm(BT1, 2); bước đầu biết vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm để viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm(BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 1,2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định (1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (3 ph) -Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết trước, làm lại bài tập 4. 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài tập 1 -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Phát phiếu cho các nhóm trao đổi thi tìm từ -GV khen những nhóm tìm được đúng nhiều từ +Ý a : vali, cần câu, lều trại, giầy mũ, quần áo,… +Ý b : tàu thuỷ bến tàu, tàu hoả, ô tô, ….. +Ý c : khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ….. +Ý d : phố cổ, bãi biển, công viên, ….. *Bài tập 2: tiến hành tương tự như bài tập 1. *Bài tập 3 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch thám hiểm. Sau đó đọc trước lớp, GV nhận xét sửa bài cho lớp. 4.Củng cố – dặn dò(3 ph) -Yêu cầu HS hoàn chỉnh, viết lại vào vở đoạn văn ở bài tập 3. -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ Câu cảm”. Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012. TẬP ĐỌC - Tiết số: 60. DÒNG SÔNG MẶC ÁO I.MỤC TIÊU. 1.Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng vui, dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương. 2.Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. GV: Trần Thị Mơ. 46 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n 4 3.HTL 8 câu thơ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định( 1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (4 ph) -Cho HS Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất, tra lời các câu hỏi SGK và nội dung bài. 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc -Cho HS tiếp nối nhau đọc 2đoạn của bài thơ; đọc 3 lượt. GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. -Cho HS luyện đọc theo cặp. -Cho 2 HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng những từ ngữ . nhấn giòng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp của dòng sông, sự thay đổi sắc màu đến bất ngờ của dòng sông * Tìm hiểu bài -Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu ? (vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.) -Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày ? (Nắng lên – áo lụa đào thướt tha; Trưa – xanh như mới may; Chiều tối – màu áo hây hây ráng vàng; Tối – áo nhung tím thêu trăm ngàn sao trên trời; Đêm khuya – sông mặc áo đen; Sáng ra – lại mặc áo hoa…) -Cách nói “ dòng sông mặc áo” có gì hay ? (vì đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người.) -Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? (HS tự nêu, GV nhận xét) * Hướng dẫn đọc diễn cảm -Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài thơ. -GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung bài theo gợi ý ở phần luyện đọc. -Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm cả bài thơ. 4.Củng cố – dặn dò(32 ph) -Nội dung bài thơ nêu lên ý gì ? -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ Ăng – co - vát”. TOÁN - Tiết số:148. ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU. Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Làm bài 1,2 chỉ cần làm ra kết quả không cần trình bày lời giải. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Vẽ lại bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi trong SGK và tờ giấy to treo trên bảng lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. GV: Trần Thị Mơ. 47 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n 4 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (3 ph) -Cho HS nêu tỉ lệ bản đồ là gì ? 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/Giảng bài -GV gợi ý : +Độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( đoạn AB) dài mấy cm ? (2 cm) +Bản đồ của trường vẽ theo tỉ lệ nào ? (1 : 300) +1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm ? ( 300 cm) +2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? (2cm x 300) -Gợi ý HS cách ghi bài giải (như SGK) c/ Giới thiệu bài toán 2 -Tiến hành tương tự như bài toán 1. d/ Thực hành *Bài tập 1 -Yêu cầu HS tính độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. GV nhận xét sửa bài lên bảng lớp. *Bài tập 2 -Tiến hành như bài tập 1. GV nêu câu hỏi gợi ý +Bài toán cho biết gì ? +Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ? (1 : 200) +Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ? (4 cm) +Bài toán hỏi gì ? (Tìm chiều dài thật của phòng học) -HS tự tìm cách giải, rồi giải vào vở học *Bài tập 3(HS khá giỏi) -Cho HS tự giải bài toán vào vở học. GV nêu nhận xét và sửa bài lên bảng lớp Bài giải Quãng đường từ TPHCM - Quy Nhơn dài là: 27 x 2500000 = 67500000 (cm) 67500000 cm = 675 km Đáp số : 675 km 4.Củng cố – dặn dò (3 ph) -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ 149.Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt)”. LỊCH SỬ - Tiết số: 30. NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I.MỤC TIÊU. -Nêu được công lao của Quang Trung khi xây dựng đất nước: + Có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế; một số chính sách phát triển văn hoá giáo dục. -HS khá giỏi lí giải vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như vậy. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Trần Thị Mơ. 48 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n 4 -Thư Quang Trung gởi cho Nguyễn Thiếp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định (1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (4 ph) -Nêu diễn trận Quang Trung đại phá quân Thanh. 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/Giảng bài *Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm -GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. -Cho HS tập trung nhóm 4 thảo luận câu hỏi như sau: +Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? +Nêu nội dung của các chính sách đó. -Cho đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét nêu kết luận dựa theo SGK. -HS khá giỏi: Vì sao vua Quang Trung lại ban hành các chính sách đó? *Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp -Nêu : Vua Quang Trung coi trọng chữ nôm, ban bố chiếu lập học. -Hỏi : +Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm ?(chữ nôm là chữ của dân tộc, đề cao chữ nôm làm nhằm để đề cao tinh thần dân tộc) +Em hiểu câu “ xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ?(đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành) *Hoạt động : Làm việc cả lớp -GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung. -Cho HS đọc ghi nhớ bài. 4.Củng cố – dặn dò (3 ph) -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ Nhà Nguyễn thành lập”. KỂ CHUYỆN - Tiết số: 30. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU. -Dựa vào gợi ý trong sgk, chọn và kể lại một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa. -Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -HS khá giỏi kể câu chuyện ngoài sgk. Liên hệ BVMT II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi…. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định (1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (3 ph) GV: Trần Thị Mơ. 49 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n 4 -Cho 2 HS lần lượt kể cây chuyện Đôi cánh của ngựa trắng và nêu ý nghĩa truyện. 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Hướng dẫn HS kể chuyện *Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài -Cho 1 HS đọc đề bài, GV viết lên bảng đề bài và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. -Cho HS tiếp nối nhau đọc ý 1, 2 -Cho HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể -Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài kể chuyện lên bảng lớp. -Nhắc nhở HS về giọng kể, nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. -HS khá giỏi kể câu chuyện ngoài sgk. *HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện -Cho từng cặp HS lần lượt kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Kể xong các em trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Cho HS thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa truyện. Đặt câu hỏi lẫn nhau Khi đến thăm quan du lich em câì để BVMT? 4.Củng cố – dặn dò(3 ph) -Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. ĐỊA LÍ – Tiết số: 30. THÀNH PHỐ HUẾ I.MỤC TIÊU. -Nêu một số đặc điểm của thành phồ Huế: +Từng là kinh đô nước ta thời Nguyễn. +Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút nhiều khách du lịch. -Chỉ vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bản đồ hành chính Việt Nam. -Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (4 ph) -Kể một số nét tiêu biểu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung. -Nêu những nét đẹp trong sinh hoạt của người dân ở đây. 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài a.1/ Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp và theo cặp -Yêu cầu 3 HS tìm trong bản đồ kí hiệu và tên thành phố Huế. -Yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK +Xác định con sông chảy qua TP Huế là sông Hương. +Các công trình kiến trúc cổ kính là: TP Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén…. a.2/ Huế – thành phố du lịch 50 GV: Trần Thị Mơ Trường Tiểu học Thị trấn Me Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n 4 *Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm nhỏ hoặc cả lớp -Cho các nhóm thảo luận các câu hỏi mục 2 SGK -Cho đại diện các nhóm báo cáo, GV nhận xét bổ sung cho đúng. -Cho mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm mà mình đã đi du lịch cho lớp nghe. -GV mô tả thêm vẻ đẹp của Huế như sau : Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa chiền…. ; có làng nghề, văn hoá ẩm thực… *Tổng kết bài ; -GV cho HS lên chỉ thành phố Huế trên bản đồ hành chính Việt Nam và nhắc lại vị trí này. -Cho HS đọc ghi nhớ bài. 4.Củng cố – dặn dò(3 ph) -HS giải thích vì sao Huế trở thành phố du lịch? -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ Thành phố Đà Nẵng” Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012. TOÁN - Tiết số:149 ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT) I.MỤC TIÊU. Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Làm bài 1,2 chỉ cần làm ra kết quả không cần trình bày lời giải. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (4 ph) -Cho HS nêu cách tính độ dài thật trên mặt đất theo tỉ lệ cho trước. 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Giới thiệu bài toán 1 -Cho HS đọc đề toán và tự tìm hiểu đề -GV hỏi : +Đồ dài thật là bao nhiêu mét ? (20m) +Trên bản đồ có tỉ lệ nào ? (1 : 500) +Phải tính đồ dài nào ? (tính đồ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ). +Theo đơn vị nào ? (cm) -Nêu gợi ý : độ dài thu nhỏ theo đơn vị cm thì đồ dài thật tương ứng phải là cm) -Cho HS nêu cách giải, GV nhận xét sửa bài lên bảng lớp. c/ Giới thiệu bài toán 2 Tiến hành tương tự như bài toán 1 d/ Thực hành *Bài tập 1 -Yêu cầu HS tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho, rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. *Bài tập 2 -Cho HS tự tìm hiểu đề nêu kết quả, GV nêu nhận xét *Bài tập 3(HS khá giỏi) -Tiến hành tương tự như bài tập 2 GV: Trần Thị Mơ. 51 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n 4 4.Củng cố – dặn dò(3 ph) -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ 150. Thực hành”. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết số: 60. CÂU CẢM I.MỤC TIÊU. 1.Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. 2.Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm, đặt được câu cảm theo tình huống cho trước; nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm. HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bảng lớp viết sẵn câu cảm bài tập 1. -Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm bài tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (4 ph) -Cho 2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm. 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Phần nhận xét -Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc bài tập 1, 2, 3. -Cho cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến , trả lời lần lượt các câu hỏi. GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng: Bài 1 -Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao!(Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của con mèo) -A ! Con mèo này khôn thật !(Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo) Bài 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than(!) -Kết luận như SGK và cho HS đọc ghi nhớ bài c/ Phần luyện tập *Bài tập 1 -Cho HS đọc nội dung và làm vào VBT. GV phát phiếu cho một số HS. -Cho HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét; mời vài học sinh đính kết quả lên bảng, đọc kết. GV chốt lại lời giải. *Bài tập 2 tiến hành tương tự như bài tập 1 *Bài tập 3 -Cho một số HS đọc yêu cầu bài tập 3. GV nhắc học sinh : +Cần nói cảm xúc bộ lộ trong mỗi câu cảm. +HS khá giỏi : Có thể nêu những tình huống nói những câu đó. -Cho HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. GV nhận xét kết luận. 4.Củng cố – dặn dò(3 ph) -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng ghi nhớ, về nhà tự viết 3 câu cảm vào vở. -Xem trước bài “ Thêm trạng ngữ cho câu”. GV: Trần Thị Mơ. 52 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n 4. CHÍNH TẢ - Tiết số:30. NHỚ – VIẾT : ĐƯỜNG ĐI SA PA I.MỤC TIÊU. 1.NHớ viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong bài Đường đi Sa Pa. 2.Làm đúng các bài tập 2a. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2a. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (4 ph) -Cho HS lên bảng viết 6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/tr. 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Hướng dẫn học sinh nhớ viết -Nêu yêu cầu của bài tập. -Cho 3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết -Cho HS đọc thầm đoạn văn để ghi nhớ. GV nhắc HS chú ý cách trình bày, những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả. -Cho HS nhớ lại và tự viết vào vở. GV chấm và chữa bài. c/ Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả *Bài tập 2 -Cho HS nêu yêu cầu của bài tập và nhắc HS thêm dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa. -Đính kết quả lên bảng cho HS sửa bài 4.Củng cố – dặn dò(3 ph) -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ Nghe viết : Nghe lời chim nói”.. Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 TẬP LÀM VĂN - Tiết số: 30 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.MỤC TIÊU. 1.Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng. 2.Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. KNS :Kn thu thập sử lý thông tin;KN đảm nhận trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -1 bản pho to phiếu tạm trú, tạm vắng cỡ to để học sinh điền vào. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định (1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (4 ph) GV: Trần Thị Mơ. 53 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n 4 -Gọi 2 HS lần lượt đọc đoạn văn miêu tả ngoại hình và hoạt động con mèo đã viết ở tiết trước. 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1 -Cho 2 HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung phiếu -Treo tờ phiếu pho to phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt : CMND. Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào chỗ trống ở mỗi mục. GV nhắc nhở HS cách điền: +Mục họ tên và chủ hộ ghi tên chủ hộ của gia đình bà con mẹ con em đến chơi. +Mục địa chỉ ghi địa chỉ của người họ hàng mà mình đến chơi. +Mục 1: ghi họ và tên mẹ em +Mục 2: ghi ngày tháng năm sinh của mẹ. +Mục 3: ghi nơi làm việc của mẹ +Mục 4: ghi số chứng minh nhân dân của mẹ em. +Mục 5: ghi thời gian xin tạm trú +Mục 6: ghi địa chỉ của mẹ con em +Mục 7: ghi lí do tạm trú của mẹ con em +Mục 8: Ghi quan hệ của mẹ em với chủ hộ +Mục 9: ghi họ và tên em +Mục 10: ghi ngày tháng năm em viết giấy tạm trú. -GV phát phiếu cho từng học sinh thực hành điền. -Cho HS tiếp nối nhau đọc từng tờ khai. -GV nhận xét sửa bài cho lớp. *Bài tập 2 -Cho HS đọc yêu cầu của đề. -Kết luận : Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 4.Củng cố – dặn dò(3 ph) -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ Luyện tập miêu tả các bộ phân của con vật”. TOÁN - Tiết số:150. THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU. -Tập đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như : đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường… -Tập ước lượng. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (3 ph) -Nêu cách giải bài toán 1 SGK của tiết trước. 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Hướng dẫn thực hành tại lớp GV: Trần Thị Mơ. 54 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n 4 -GV hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK. c/ Thực hành tại lớp -Chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm và mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. *Bài tập 1 : Thực hành đô độ dài -Cho HS dựa vào kiến thức mới học để đo độ dài hai điểm cho trước. -Các nhóm tiến hành đo độ dài lớp học, chiều rộng phòng học, khoảng cách hai cây ở sân trường…. Ghi kết quả đo được theo nội dung SGK -GV kiểm tra ghi nhận xét kết quả học hành của mỗi nhóm. *Bài tập 2 Tập ước lượng độ dài Thực hành như SGK. 4.Củng cố – dặn dò(3 ph) -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ 151. Thực hành (tt)”.. SINH HOẠT LỚP TUẦN 30 I/ MỤC TIÊU: - HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới - Biết tự sửa chữa khắc phục. Rèn kĩ năng sinh hoạt tập thể - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập II. CHUẨN BỊ: - Báo cáo tuần 30 - Kế hoạch tuần 31 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: * Họat động 1: Kiểm điểm các công tác đã thực hiện và chưa thực hiện được ở tuần 30 - Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng lên báo cáo về các mặt: + Đạo đức; Học tập; Chuyên cần. - Lớp trưởng nhận xét và đánh giá. - GV nhaän xeùt, khen ngợi và nhắc nhở chung. * Hoạt động 2: Triển khai nhiệm vụ tuần 31 Về học tập: - Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ. - Duy trì tốt phong trào đôi bạn giúp nhau học tập, truy bài đầu giờ . - Duy trì phong trào rèn chữ viết ( 2 bài mỗi tuần ) Về đạo đức , tác phong: - Học tập và rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt, nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực. Về chuyên cần: - GD HS đi đến nơi về đến chốn, hết giờ học phải về nhà, không la cà. * Hoạt động 3: Sinh hoạt văn nghệ, trò chơi. - Các tổ trình bày một số tiết mục văn nghệ. - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi đố vui. 55 GV: Trần Thị Mơ Trường Tiểu học Thị trấn Me Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n 4 ------------ -----------Mỹ thuật (GV chuyên ------------ -----------Thể dục (GV chuyên) ------------ -----------Thị trấn Me, ngày tháng 3 năm 2012 Ký duyệt của BGH. Chu Thị Minh Phương. GV: Trần Thị Mơ. 56 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n 4. KHOA HỌC - Tiết số: 60. NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I.MỤC TIÊU. -Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Hình trang 120, 121 SGK. -Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (3 ph) -Nêu vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật. 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/Giảng bài *Hoạt động 1 : Tìm hiểu về trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp -Hỏi : +Không khí có những thành phần nào ? +Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống thực vật. -Cho HS quan sát hình 1, 2 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau theo nhóm đôi. -Cho HS nêu câu hỏi trước lớp. GV nhận xét và điều chỉnh câu hỏi có thể như sau: +Trong quan hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ? +Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ? +Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ? +Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ? +Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng ? -GV kết luận : Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được. GV: Trần Thị Mơ. 57 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n 4 *Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật -GV cho HS thảo luận theo nhóm 4, sau đó cho đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét điều chỉnh -GV kết luận như SGK. Cho HS đọc kết luận 4.Củng cố – dặn dò(3 ph) -Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ Trao đổi chất ở thực vật”.. Kĩ thuật LẮP Ô TÔ TẢI (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU. -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn. GV: Trần Thị Mơ. 58 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n 4 -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài *Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu -Cho HS quan sát mẫu ô tô đã lắp sẵn. -Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận (như hình vễ SGK) *Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật a)Hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK -Cho HS gọi tên số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng và đủ. -Cho cả lớp xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp. b) Lắp từng bộ phận -GV lắp mẫu giá đỡ bánh xe và ca bin (H2, SGK) -Cho HS sinh quan sát hình 3 SGK. GV hỏi : Em hãy nêu các bước lắp ca bin? -GV tiến hành lắp theo trình tự như SGK. Có thể gọi HS lên bảng lắp cho lớp xem. -Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe. Đây là bộ phân đơn giản, GV cho HS lên bảng thực hành lắp, Cho HS khác và GV nhận xét điều chỉnh. c) Lắp ráp xe ô tô tải -GV lắp xe thao các bước như SGK -GV nên thao tác chậm để HS dễ nhớ. Sau đó kiểm tra sự chuyển động của xe. d) Hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp -Các bước tiến hành như các bài trước. 4.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Giờ học sau mang theo một túi ni lông để cất giữ sản phẩm đang lắp dở dang. Kĩ thuật LẮP Ô TÔ TẢI (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU. Đã nêu ở tiết 1 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Đã chuẩn bị ở tiết 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra dụng cụ của HS 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài *Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô tải -Cho HS chọn đúng và đủ các chi tiết như SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn. *Hướng dẫn HS lắp từng bộ phận GV: Trần Thị Mơ. 59 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n 4 -Gọi HS đọc phần ghi nhớ, sau đó yêu cầu HS quan sát kĩ hình SGK, nội dung của từng bước lắp ráp. -GV nhắc nhở HS một số điểm như sau: +Khi lắp sàn ca bin cần chú ý vị trí trên dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài. +Khi lắp ca bin các em chú ý lắp theo trình tự theo các hình SGK để đảm bảo đúng quy trình -GV theo dõi uốn nắn kịp thời những HS còn lúng túng. 4.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ Lắp ô tô tải (T3)”. ĐẠO ĐỨC - Tiết số: 30. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU. -Biết được sự cần thiết phải bảo về môi trường và có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. -Nêu những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ gìn giữ môi trường. -Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. _HS khá giỏi không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người than cùng thực hiện bảo vệ môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. SGK và phiếu giao việc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (3 ph) -Tại sao ta phải tôn trọng luật giao thông ? 3.Bài mới (32 ph) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Tìm hiểu bài *Hoạt động 1: Trao đổi ý kiến -Cho HS nhận định câu hỏi : Em đã nhận được gì từ môi trường ? -Cho HS nêu ý kiến, GV nhận xét kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống, của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm -Chia nhóm 4, yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK. -Kết luận : +Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lượng thực, sẽ dẫn đến nghèo đói. +Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. +Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. *Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân GV: Trần Thị Mơ. 60 Lop4.com. Trường Tiểu học Thị trấn Me.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>