Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.35 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n líp 4. Trường Tiểu học Đỗ Động. Tuần 19 Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2015 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2: Toán KI- LÔ- MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết được ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông - Biết 1km2 = 1 000 000 m2 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Tranh, ảnh về thành phố, cánh đồng hoặc khu rừng. 2. Học sinh: Nháp, phiếu học tập. iii Các hoạt động dạy- học:. TG 3’. 2’ 10’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu kilô-mét vuông. Hoạt động của giáo viên - Nhận xét bài làm cuối học kì I của HS. - GV hỏi: Chúng ta đã học những đơn vị đo diện tích nào? - GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng ( khu rừng, biển ) và nêu vấn đề : + Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1 km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng. - GV giới thiệu: 1km x 1km = 1km2 Ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km. - GV nêu cách đọc và viết: Kilô - mét vuông viết tắt là km2, đọc là ki- lô –mét vuông 1km2 = 1 000 000 m2 1 Lop4.com. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe. - HS trả lời: mét vuông, đềxi- mét vuông, xăng- ti- mét vuông.. - HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng : 1km x 1km = 1km2. - HS nêu lại. - HS nhìn lên bảng và đọc: ki- lô –mét vuông. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n líp 4. 20’. 3. Thực hành Bài 1. Bài 2. Bài 4. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. Trường Tiểu học Đỗ Động. Ví dụ: Diện tích thủ đô Hà Nội( theo số liệu năm 2009) là 3324,92 km2. - 2HS nêu lại ví dụ.. - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu.. - HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu. - Dán kết quả và trình bày. - Nhận xét bài ở bảng. - Cả lớp theo dõi. - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS vận dụng đổi đơn - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 2 HS vị đo diện tích và làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu học làm bài vào phiếu học tập. - Dán kết quả và trình bày, tập. HS khác nhận xét. 1km2 = 1 000 000 m2 1m2 = 1 00 dm2 32 m2 49 dm2 = 3249 dm2 1 000 000 m2= 1km2 5km2 = 5 000 000 m2 - Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 2 000 000 m2= 2km2 - 1km2 = 1 000 000 m2 km2 với m2 ; m2 với dm2 - Chữa bài, nhận xét chung. 1m2 = 1 00 dm2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc. - 3 HS làm bài vào phiếu. trước lớp. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày, đôi để tìm ra diện tích lớp học. nhóm khác bổ sung. - Kết luận lời giải đúng: Diện tích phòng học là 42 m2 . - 1 km2 bằng bao nhiêu mét vuông? - HS lần lượt nêu. 2 2. - 1 m bằng bao nhiêu cm ? - 2 000 000 m2 bằng bao nhiêu km2.? - Hai đơn vị đo diện tích liền - Hai đơn vị đo diện tích nhau hơn kém nhau bao nhiêu liền nhau hơn kém nhau 100 lần. lần. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe về nhà thực - Chuẩn bị bài : Luyện tập hiện. 2 Lop4.com. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trường Tiểu học Đỗ Động. Tiết 4: Tập đọc BỐN ANH TÀI I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK) 2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. 3. Thái độ: Có kĩ năng hợp tác với bạn khi thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK 2. Học sinh: SGK, nháp. iii Các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 2’. 12’. Nội dung A. Mở đầu. Hoạt động của giáo viên - GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4, học kì II:. B.Bài mới 1. Giới -GV treo tranh minh họa chủ thiệu bài điểm đầu tiên của học kì II: Người ta là hoa đất.. 2. Luyện đọc. 8-10’ 3. Tìm hiểu bài. - GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài. - GV ghi tên bài lên bảng. - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn: Bài chia làm 5 đoạn. - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc ( 3 lần, sửa lõi phát âm, giải nghĩa từ, đọc trơn) - GV hướng dẫn HS xem tranh minh họa để nhận ra từng nhân vật trong truyện. - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể khá nhanh. + Tìm những chi tiết nói lên 3 Lop4.com. Hoạt động của học sinh + Người ta là hoa đất. + Vẻ đẹp muôn màu. + Những người quả cảm. + Khám phá thế giới. + Tình yêu cuộc sống. - Quan sát và lắng nghe. - HS mô tả nội dung tranh: Những bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhẩy múa, hát ca. - HS lắng nghe. - HS ghi bài vào vở. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS theo dõi - 5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - HS quan sát tranh, chỉ và đọc tên từng nhân vật, kể về biệt tài của từng nhân vật. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe. - HS đọc và trả lời câu hỏi. +Sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trường Tiểu học Đỗ Động. sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây?. 8’. 4.Luyện đọc diễn cảm. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 +Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn- quyết diệt trừ cái ác ... + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây - Gọi HS đọc đoạn 2, 3 , 4, 5 + Có chuyện gì xảy ra với quê + Yêu tinh xuất hiện bắt hương Cẩu Khây? người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn người sống sót. +Cẩu Khây lên đường đi trừ + Cẩu Khây cùng ba người diệt yêu tinh với những ai? bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt trừ yêu tinh + Mỗi người bạn của Cẩu Khây + Nắm Tay Đóng Cọc có thể có tài năng gì? dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước; Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. - Câu truyện nói lên điều gì? + Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn - 1 HS đọc thành tiếng, cả cần luyện đọc. Ngày xưa, / ở lớp theo dõi tìm ra giọng đọc bản kia... tinh thông võ nghệ thích hợp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. cảm. - Nhận xét học sinh. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người (HTL). 5 Lop4.com. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trường Tiểu học Đỗ Động. Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2015 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. 2. Kĩ năng: Tư duy sáng tạo 3. Thái độ: Có ý thức hợp tác khi thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: Bút chì. iii Các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 2’. 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra - Yêu cầu HS đổi các đơn vị - Cả lớp thực hiện. bài cũ đo sau vào bảng con: 15 km2 = … m 2 ; - HS làm bài vào nháp. 7 dm2 2 cm2 = … cm2 - HS giơ bảng. 320 000 m 2 = … hm2 - GV nhận xét chung. B. Bài mới 1. Giới -Trong bài học này, các em sẽ thiệu bài được rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện - Lắng nghe. 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1. tích, làm các bài toán liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki- lô –mét vuông. - GV bài lên bảng. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào phiếu.. 6 Lop4.com. - HS nhắc lại. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở. - 3 HS làm bài vào phiếu, mỗi em một cột. Dán kết quả và trình bày. - Bạn nhận xét bài. 530 dm2=53000 cm2 13 dm2 29 cm2= 1329 cm2 84600 = 846 dm2 300 dm2= 3 m 2 10 km2 = 10 000 000 m 2 9 000 000 m 2= 9 km2 Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trường Tiểu học Đỗ Động. - HS lần lượt phát biểu: km2. Bài 3b. Bài 4. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - Nêu mối quan hệ giữa với m 2 và ngược lại. dm2 với cm2 và ngược lại. - GV nhận xét chung. - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV cho HS biết diện tích của thủ đô Hà Nội theo số liệu năm 2009 là 3324,92 km2 để HS biết và thảo luận. - Dựa vào số liệu hãy thảo luận nhóm đôi để biết diện tích nào lớn, diện tích nào bé theo yêu cầu bài tập.. - GV nhận xét chung. - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1km2 - GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu đồ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn dựa vào biểu đồ của 3 thành phố lớn và số liệu trên bản đồ. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài của mình - GV nhận xét. - Nêu lại mối quan hệ giữa km2 với m 2 và ngược lại ; dm2 với cm2 và ngược lại. - Chuẩn bị bài: Hình bình hành. - GV nhận xét giờ học 7 Lop4.com. - 1 HS đọc.. - HS thảo luận nhóm bàn dựa vào biểu đồ của 3 thành phố lớn và số liệu trên bản đồ. - HS phát biểu ý kiến. HS khác nhận xét, bổ sung: * Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất. * Thành phố Đà Nẵng có diện tích bé nhất.. - HS tự làm bài vào vở. - HS nêu: a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b.Mật độ dân số ở thành phố hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. - 3 em nêu. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trường Tiểu học Đỗ Động. Tiết 2: Tập đọc CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) 2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ 3. Thái độ: Luôn yêu quý mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. 2. Học sinh: tranh trong SGK. iIi. Các hoạt động dạy- học:. TG 3’. 2’ 14’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của giáo viên - Gọi 3 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Bốn anh tài " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. +Nêu nội dung chính của bài. B.Bài mới - Nhận xét. 1. Giới GV giới thiệu, ghi bài. thiệu bài 2. Luyện - Gọi HS đọc toàn bài đọc - GV phân đoạn: + Khổ 1: Trời sinh ra …đến ngọn cỏ. + Khổ 2: Mắt trẻ con…đến nhìn rõ. + Khổ 3: Nhưng còn cần cho trẻ … đến chăm sóc. + Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... đến biết nghĩ. + Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất + Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo. + Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất. - Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc. GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ, đọc trơn) 8 Lop4.com. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 1 em nêu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc - HS theo dõi. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n líp 4. 8-10’ 3. Tìm hiểu bài. 8’. 4.Luyện đọc diễn cảm. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. Trường Tiểu học Đỗ Động. - GV yêu cầu Hs đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu: Giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng, chậm hơn ở câu thơ kết. - Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Trong "câu chuyện cổ tích" +Trẻ em được sinh ra đầu tiên này ai là người sinh ra đầu trên Trái Đất. Trái đất lúc đó tiên? chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. + Sau trẻ em sinh ra, vì sao cần + Vì mặt trời có để trẻ nhìn có ngay mặt trời? rõ. + Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần + Vì trẻ cần tình yêu và lời có ngay người mẹ? ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. - Yêu cầu HS đọc các khổ thơ - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp còn lại, trao đổi,trả lời câu hỏi. đọc thầm trả lời câu hỏi. + Bố và thầy giáo giúp trẻ em + Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo những gì? cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - Ý nghĩa của bài thơ này nói + Thầy dạy trẻ học hành. -Mọi vật trên trái đất được lên điều gì? sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ - Giới thiệu các khổ thơ cần em những điều tốt đẹp nhất. - HS tiếp nối nhau đọc bài luyện đọc: Khổ 4+5. GV treo bảng phụ ghi đoạn thơ 4 và 5. thơ. - GV nhận xét HS đọc diễn - Lắng nghe. - HS đọc hai khổ thơ và tìm cảm. ra giọng đọc cho hai khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc - HS luyện đọc hai khổ thơ. lòng từng khổ - 3 HS lên thi đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS - Tiếp nối thi đọc thuộc lòng - Nhận xét từng HS. từng khổ thơ. + Bài thơ cho chúng ta biết - HS nêu: Trẻ em là tinh hoa điều gì? của đất nước, hãy dành những - Nhận xét tiết học. gì tốt đẹp nhất cho trẻ em. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 9 Lop4.com. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trường Tiểu học Đỗ Động. Tiết 3: Chính tả KIM TỰ THÁP AI CẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: -Nghe - viết đúng bài chính tả. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). 2. Kĩ năng: Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 3. Thái độ:Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Ba băng giấy viết nội dung BT3 a. 2. Học sinh: Bút chì. ii. Các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 1’ 22’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi 1 HS lên bảng viết bảng bài cũ lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: việc làm, thời tiết, xanh biếc, thương tiếc , biết điều .... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. B. Bài mới 1. Giới Gv giới thiệu ghi đề. thiệu bài 2.Hướng - Gọi HS đọc đoạn văn. dẫn HS nghe- viết. + Đoạn văn nói lên điều gì?. -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV nhắc HS: Ghi tên bài vào giữa dòng. Khi viết xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô ly. Chú ý tư thế ngồi viết. - GV đọc câu ngắn hoặc cụm 10 Lop4.com. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện theo yêu cầu.. - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ viết sai và cách trình bày. +Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - Các từ : lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển ,.... - HS viết bài vào vở chính Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trường Tiểu học Đỗ Động. từ. - GV đọc bài. - Đọc lại cho HS soát lỗi. tả. - HS soát bài: HS đổi vở và soát lỗi cho nhau, sửa lỗi vào phần tự sửa lỗi. - HS thu bài.. - GV chấm chữa bài 5-7 HS. - GV nhận xét chung. 3. HD HS 8-10’ làm bài tập chính tả Bài 2a. Bài 3 a. a). Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. - GV nêu yêu cầu của bài tập, chọn cho HS lớp mình bài tập 3a. a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.. 2’. 4. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. 11 Lop4.com. -1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - HS nhóm khác bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : sinh vật - biết biết - sáng tác - tuyệt mĩ xứng đáng. - HS chữa bài vào vở.. - 1 HS đọc thành tiếng,c¶ lớp đọc thầm bài. - HS nªu yªu cÇu. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản - sinh động. - HS chữa bài vào vở.. - HS cả lớp. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trường Tiểu học Đỗ Động. Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2015 Tiết 2: Toán HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thanhyf bài tập. 3. Thái độ: tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình : hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. 2. Học sinh: Chuẩn bị giấy kẻ ô li, thước kẻ, bút chì. ii. Các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 2’. 10’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của giáo viên - Đổi đơn vị đo : 20 000 dam2 = … km2 ; 9dm2 5cm2 = … cm2 15 dam2 30 m2 = … m2. B.Bài mới 1. Giới + Các em đã học những hình thiệu bài nào? - Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với một hình mới, đó là hình bình hành. 2. Tìm * Giới thiệu hình bình hành : - GV treo hình vẽ trong phần bài hiểu bài học gồm : hình vuông, hình chữ nhật, hình A ( hình bình hành ). + Trong các hình trên, hình nào em chưa được học? - Hình A còn được gọi là hình bình hành. * Đặc điểm của hình bình hành : - GV yêu cầu HS quan sát hình bình hành,thảo luận xem các cạnh của hình bình hành có đặc điềm gì. + Tìm các cạnh song song trong hình bình hành ABCD ? - Yêu cầu HS dùng thước thẳng để đo độ dài của các cạnh hình bình hành . - GV giới thiệu: Trong hình bình 12 Lop4.com. Hoạt động của học sinh - 1em lên bảng làm bài - HS làm bài vào nháp.. - HS nêu các hình đã học. - Lắng nghe. - Quan sát và nhận diện các hình theo từng đặc điểm của hình. -Hình chưa học là hình A; hình đã học là hình vuông, hình chữ nhật. - HS lắng nghe. - Quan sát hình theo yêu cầu của GV. Nhóm bàn thảo luận về đặc điểm của hình bình hành. -Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS dùng thước để đo. - HS lắng nghe. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n líp 4. 20’. 3. Thực hành Bài 1. Bài 2. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. Trường Tiểu học Đỗ Động. hành ABCD thì AB và DC được gọi là 2 cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện. + Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện nhau như thế nào? - GV ghi bảng đặc điểm của hình bình hành. - Yêu cầu HS tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành.. + Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - HS nhắc lại. - HS quan sát và tìm hình. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS quan sát các - Cả nhóm cùng quan sát. - Nhóm thảo luận tìm ra hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành. hình bình hành dựa vào đặc điểm đã học. - Yêu cầu nhóm thảo luận để - Đại diện nhóm trả lời, nhận dạng hình bình hành. nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nêu tên các hình bình hành ? + Hình 2, 2, 5. + Vì sao em khẳng định các hình - Vì các hình này có các cặp 1, 2, 5 là hình bình hành ? cạnh đối diện song song và bằng nhau + Vì sao các hình 3, 4 không - Vì các hình này chỉ có 2 phải là hình bình hành ? cặp cạnh song song nên chưa đủ điều kiện - GV treo hình vẽ và gọi HS đọc. - HS quan sát và 1 HS đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi để - Nhóm đôi thảo luận dựa tìm ra các cặp cạnh đối diện song vào kiến thức đã học để tìm song và bằng nhau cuả hình tứ ra các cặp cạnh đối diện giác ABCD và của hình bình song song và bằng nhau. hành MNPQ. - Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ - GV chốt ý đúng: Hình MNPQ sung. - Cả lớp lắng nghe. có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. +Nêu đặc diểm để nhận biết hình - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực bình hành ? - GV nhận xét giờ học. hiện. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 13 Lop4.com. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trường Tiểu học Đỗ Động. Tiết 3: Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1, mục III); 2. Kĩ năng: Biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2,BT3). 3. Thái độ: Khi nói và viết phải thành câu hoàn chỉnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Nháp, bút chì. ii. Các hoạt động dạy- học:. TG 3’. 1’ 12’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra + Trong câu kể Ai làm gì? Vị bài cũ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Nhận xét, kết luận. B. Bài mới 1. Giới - GV giới thiệu và ghi bài. thiệu bài 2.Phần nhận xét -Yêu cầu HS mở SGK đọc nội Bài 1 dung và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS tự làm bài.. Bài 2. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào? các em sẽ cùng tìm hiểu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 14 Lop4.com. Hoạt động của học sinh - HS đứng tại chỗ nªu. - HS dưới lớp nhận xét. - Lắng nghe, ghi bài. - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi. + Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Đọc lại các câu kể.. - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, chữa bài: - Một đàn ngỗng / vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Bài 3. Bài 4. 3-4’. 3. Ghi nhớ. 17’. 4.Luyện tập Bài 1. Bài 2. Trường Tiểu học Đỗ Động. - Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. - Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. - Em / liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. - Đàn ngỗng / kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. + Chủ ngữ trong các câu trên + Chủ ngữ trong câu chỉ có ý nghĩa gì ? tên của người, của vật trong + Chủ ngữ trong câu kể Ai câu. làm gì ? chỉ tên của người, con + Lắng nghe. vật ( đồ vật, cây cối được nhắc đến trong câu ) - Gọi HS đọc bài - Một HS đọc thành tiếng. - Gọi HS phát biểu và bổ sung - Vị ngữ trong câu trên do + Nhận xét, kết luận câu trả lời danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ ) tạo thành. đúng. - Phát biểu theo ý hiểu. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? - Tiếp nối đọc câu mình đặt. -HS đọc yêu cầu và nội dung. Yêu cầu HS tự làm bài. - Kết luận về lời giải đúng.. - Gọi HS đọc bài. -Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Bài 3. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. +Trong tranh những ai đang làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bµi sau. 15 Lop4.com. - 1 HS đọc thành tiếng. -Trong rừng, chim chóc/ hót véo von. - Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. Thanh niên / lên rẫy. -Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà. -Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào SGK - Nhận xét chữa bài trên bảng. - 1 HS đọc thành tiếng. + Quan sát, trả lời câu hỏi. - Tự làm bài. - 3 - 5 HS trình bày. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trường Tiểu học Đỗ Động. Tiết 4: Kỹ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. 2. Kĩ năng: Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. 3. Thái độ: Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. iii. các hoạt động dạy- học:. TG 2’ 15’. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài Lợi ích của việc trồng rau và hoa. 2.Hoạt động 1 -GV treo tranh H.1 SGK và hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích cho HS quan sát hình. của việc trồng +Liên hệ thực tế: em hãy -Rau làm thức ăn hằng rau, hoa. nêu ích lợi của việc trồng ngày, rau cung cấp dinh rau? dưỡng cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi… +Gia đình em thường sử -Rau muống, rau dền, dụng rau nào làm thức ăn? rau ngót, rau cải, rau cần, … +Rau được sử dụng như thế -Được chế biến các món nào trong bữa ăn ở gia đình? ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu. +Rau còn được sử dụng để -Đem bán, xuất khẩu làm gì? chế biến thực phẩm … -GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,…Trong rau - Lắng nghe. có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. -GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi: +Em hãy nêu tác dụng của -HS nêu. việc trồng rau và hoa ? 16 Lop4.com. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trường Tiểu học Đỗ Động. -GV nhận xét và kết luận. 20’. 3’. 3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.. 4. Củng cố, dặn dò. - GV cho HS thảo luận nhóm: +Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả? -GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời: +Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm? -GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng, hoa cúc …Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. -GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. -GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”.. 17 Lop4.com. -HS thảo luận nhóm. -Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời. - HS nêu.. -HS đọc phần ghi nhớ SGK.. -HS cả lớp.. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trường Tiểu học Đỗ Động. Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2015 Tiết 1 Toán DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Nắm được công thức và cách tính diện tích hình bình hành. 2. Kĩ năng: Biết cách tính diện tích hình bình hành. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Chuẩn bị các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK 2. Học sinh: Chuẩn bị giấy kẻ ô li, bút chì, kéo, thước kẻ. ii. Các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 1’. 10’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -GV vẽ hình bình hành ABCD, bài cũ gọi HS chỉ ra các cặp cạnh song song và bằng nhau. - GV nhận xét chung. B. Bài mới 1. Giới +Trong giờ học này chúng ta sẽ thiệu bài cùng nhau lập công thức tính diện tích hình bình hành và sử dụng công thức này để giải các bài toán có liên quan. 2. Hình - GV vẽ hình bình hành thành công ABCD, vẽ AH vuông góc với thức tính DC; DC là cạnh đáy của hình diện tích bình hành; AH là đường cao hình bình của hình bình hành. hành A B. D. H. Hoạt động của học sinh - HS chỉ bảng.. - Lắng nghe. - HS quan sát hình và cách vẽ - HS vẽ hình bình hành vào giấy kẻ ô vuông - Vẽ đường cao AH vuông góc với DC. - Viết tên cạnh đáy DC. C. - Yêu cầu HS cắt rời tam giác ADH và ghép lại để được hình chữ nhật ABIH.. - HS thực hành cắt ghép hình trên giấy ô vuông.. - Hai diện tích bằng nhau. - Nhận xét diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật vừa tạo thành ? 18 Lop4.com. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trường Tiểu học Đỗ Động. - Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ABIH ? - Công thức tính diện tích hình bình hành ABCD như thế nào ? - Muốn tính diện tích hình bình hành em làm sao ? - GV ghi kết luận về công thức tính diện tích hình bình hành. + Công thức : S= a x h 15’. 4.Luyện tập Bài 1. Bài 3. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS vận dụng công thức tính diện tích để làm bài. -S= axh -S=axh - 2 HS nêu quy tắc: lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). - 2 HS nhắc lại.. - Tính diện tích của các hình bình hành. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu. - Dán kết quả, trình bày, HS khác nhận xét. - HS nêu.. + Nêu cách tính diện tích hình bình hành. - Gọi 3 HS báo cáo kết quả tính - 3 HS báo cáo. trước lớp * 9 x 5 = 45 cm2 *13 x 4 = 52 cm2 - GV nhận xét bài làm của HS *7 x 9 = 63 cm2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS vận dụng - 1 HS đọc đề - HS làm bài vào vở, 2 HS công thức tính diện tích hình chữ nhật và công thức tính diện làm bài vào phiếu. tích hình bình hành để làm bài - Dán kết quả, trình bày, HS khác nhận xét. vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu. - Nhận xét, so sánh diện tích hình chữ nhật và diện tích hình - HS nêu. bình hành. + Muốn tính diện tích hình bình hành em lam như thế nào? - Lấy diện tích đáy nhân với - Chuẩn bị bài : Luyện tập chiều cao. - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. 19 Lop4.com. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trường Tiểu học Đỗ Động. Tiết 2: Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. 2. Kĩ năng: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). 3. Thái độ: Lắng nghe bạn kể để kể cho đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to. 2. Học sinh: Tranh trong SGK. iiI. Các hoạt động dạy- học:. TG 3’. 2’. 10’. 22’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi 2 HS kể lại truyện " Một bài cũ phát minh nho nhỏ ". - Nhận xét về HS kể chuyện. B. Bài mới 1. Giới - GV treo tranh minh họa và thiệu bài giới thiệu: Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm Người ta là hoa đất, các em sẽ được nghe câu chuyện một bác đánh cá đã đánh thắng một gã hung thần. Nhờ đâu bác đánh thắng được gã hung thần, các em nghe cô kể chuyện sẽ rõ. 2.Giáo viên - Kể mẫu câu chuyện lần 1 + Kể phân biệt lời các nhân vật kể chuyện + Giải nghĩa từ khó trong truyện: ngày tận số, hung hãn, vĩnh viễn. - GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ. 3.HD HS kể Tìm lời thuyết minh cho mỗi chuyện, trao tranh đổi ý nghĩa - Yêu cầu quan sát tranh minh câu chuyện hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.. 20 Lop4.com. Hoạt động của học sinh - 2 HS kể trước lớp.. + Lắng nghe.. - HS nghe. + Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ. - HS tiếp nối nhau giới thiệu: +Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng được mẻ lưới trong đó có cái bình to. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n líp 4. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. Trường Tiểu học Đỗ Động. +Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm vì đem cái bình ra chợ bán cũng được khối tiền. +Tranh 3: Từ trong bình một làn khói đen bay ra và hiện thành một con quỉ / Bác mở nắp bình từ trong bình ... +Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó. +Tranh 5 : Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt cái bình trở lại biển sâu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài * Kể trong nhóm: tập 2, 3. - Yêu cầu HS kể chuyện theo - 2 HS ngồi cùng bàn trao cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. đổi, kể chuyện. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao - GV khuyến khích HS lắng đổi với bạn về ý nghĩa nghe và hỏi lại bạn kể những truyện: Câu chuyện ca ngợi tình tiết về nội dung, ý nghĩa bác đánh cá thông minh, của chuyện. mưu trí, dũng cảm đã đánh tháng gã hung thần vô ơn, bạc ác. - Gọi HS nhận xét bạn kể - Nhận xét lời kể của bạn chuyện. theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét HS kể. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe thực hiện.. 21 Lop4.com. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Hoa.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>