Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.47 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2015 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2:Tập đọc. Hoa học trò I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xòe, phơi phới. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường có hoa phượng. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên A) Kiểm tra bài cũ: Chợ Tết - Kiểm tra 4 học sinh đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Hoa học trò Hoa học trò chính là hoa phượng. Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Giáo viên chia đoạn - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm cả bài 3/ Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa Lop4.com. Hoạt động của học sinh - 4 Học sinh thực hiện. - Quan sát tranh minh hoạ - HS đọc lại đầu bài. - Bài chia 3 đoạn - Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (nhiều lần) - HS đọc thầm phần Chú giải từ mới. - HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi - 1 HS đọc cả bài . - Học sinh theo dõi thực hiện - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> học trò ?. + Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường . - Ý đoạn 1 nêu lên gì? + Ý đoạn 1 cho chúng ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn. + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đạc biệt ? + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. - Ý đoạn 2 nêu lên gì? + Ý đoạn 2 cho ta thấy vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo + Lúc đầu, hoa phượng có màu đỏ thời gian ? nhạt. Găp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian. - Ý đoạn 3 nêu lên gì? ? + Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo, đặc sắc của hoa phượng + Bài văn, tả vẻ đẹp độc đáo của - Nội dung chính của bài là gì? hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. 4/ Đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm đoạn 1 - HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn - Học sinh nhận xét, bình chọn C) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu nội dung, ý nghĩa bài - Học sinh nêu nội dung, ý nghĩa: Tả tập đọc. vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài - Chuẩn bị: Khúc hát ru những em bé lớn hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. trên lưng mẹ. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học - Cả lớp chú ý theo dõi tốt. Tiết 3: Âm nhạc: GVBM Tiết 4:Toán. Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong một số trường hơp đơn giản. - Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. Bài 1, 2 ở đầu trang 123, bài 1 a,c ở cuối trang 123 (a chỉ cần tìm một chữ số) Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Đồ dùng dạy học SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: So sánh bằng hai cách khác nhau 5 6 14 24 và ; và 6 5 21 32. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi. - HS nhận xét. - Gv nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện tập. Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp - 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài, cả lớp làm bảng con làm bảng con. 4 4 14 - GV cùng HS nhận xét chung, chữa 9 11 ; 1 ; bài: 14 14 25 23 15 8 24 ; 9 27. Bài 2. Làm bài vào vở. - Gv chấm một số bài. - Gv cùng lớp nhận xét chữa bài. Bài 1. Cuối trang 123: - Gv cùng HS nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở BT. - Nhận xét tiết học.. 20 20 ; 19 27. 1<. 15 14. - Lớp tự làm bài vào vở. Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài: a) 1>. 3 5. b) 1 <. 5 3. - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp, đổi chéo kiểm tra và 2 Hs lên bảng chữa bài. a) 752, 754, 756, 758 c) 756 - Nghe, thực hiện.. Tiết 5:Đạo đức. Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1) (Đ/C: Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng.) I. MỤC TIÊU: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HSHT: Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. ♣ KNS: Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng. Kĩ năng thu thập xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. ♣ BVMT: -Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Đạo đức 4, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên 1) Kiểm tra bài cũ : Lịch sự với mọi người (tiết 2) - Như thế nào là lịch sự ? - Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ? - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Giữ gìn các công trình công cộng Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Tình tuống trang 34 SGK) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm . - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Trao đổi, nhận xét, bổ sung - GV rút ra kết luận ngắn gọn : Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức , tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hung nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1, SGK) - Giao nhiệm vụ cho các cặp học sinh thảo luận bài tập 1 theo nhóm đôi. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Trao đổi, nhận xét, bổ sung - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh : + Tranh I : Sai + Tranh 2 : Đúng Lop4.com. Hoạt động của học sinh - Học sinh trả lời. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - Từng cặp học sinh làm việc - Đại diện từng nhóm trình bày - Cả lớp trao đổi, bổ sung ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Tranh 3 : Sai + Tranh 4 : Đúng Hoạt động 3: ♣ BVMT: Xử lí tính huống (Bài tập 2, SGK) - Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Trao đổi, nhận xét, bổ sung - Kết luận về từng tình huống: a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đương sắt …) b) Cần phân tích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hcị của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên răn họ . 3) Củng cố - dặn dò: ♣ KNS: ° Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng. ° Kĩ năng thu thập xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. - Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa - Nhận xét tiết học. - Học sinh thảo luận, xử lí tình huống - Đại diện từng nhóm trình bày . - Cả lớp trao đổi , bổ sung .. - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi. ********************************************************* Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2015 Tiết 1: Toán. Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. II. Đồ dùng dạy –học: - SGK. Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ Rút gọn các phân số:. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp b)Rút gọn phân số ta có: 6 6:2 3 9 9 : 3 3 12 12 : 4 3 ; ; 20 20 : 2 10 12 12 : 3 4 32 32 : 4 8. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu - Gợi ý cho HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài ra nháp - Gọi HS nêu kết quả. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả: Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: Bài 2: (trang 125) - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét .. vì. 3 3 3 6 12 9 nên 10 8 4 20 32 12. - Lắng nghe - 1 số HS nhắc lại - 1 HS nêu yêu cầu - Lắng nghe - Làm bài - Nêu kết quả Số học sinh của cả lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (học sinh) 14 17 a) ; b) 31 31 - Theo dõi, nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài ra nháp, 1 HS làm bài trên bảng lớp Rút gọn các phân số đã cho ta có: 20 20 : 4 5 15 15 : 3 5 ; 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 45 45 : 5 9 35 35 : 7 5 ; 25 25 : 5 5 63 63 : 7 9 5 20 35 Vậy các phân số bằng là ; 9 36 63 - HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài c) 864752 d) 18490 215 91846 1290 86 772906 000 - HS phát biêu và lắng nghe.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài. - Về nhà học bài, làm bài còn lại - Nhận xét tiết học Tiết 2: Chính tả (nhớ - viết). Chợ tết I. MỤC TIÊU: - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên A) Kiểm tra bài cũ: - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Chợ Tết (nhớ – viết) 2/ Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc đoạn viết chính tả: 11 dòng đầu. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: ôm ấp, lom khom, lon xon, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. - Nhắc cách trình bày bài bài thơ - Yêu cầu học sinh nhớ lại và tự viết vào vở - Cho học sinh tự soát lỗi - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung 3/ Làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên hướng dẫn thêm để học sinh hiểu yêu cầu và hiểu nghĩa từ hâm mộ - Yêu cầu cả lớp làm bài tập vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả bài tập - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: Lời giải: sĩ – Đức – sung – sao – bức – bức Nhận xét và chốt lại lời giải đúng C) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung học tập - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Chuẩn bị bài chính tả: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân - Giáo viên nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - Học sinh thực hiện - trút nước, khóm trúc, lụt lội, lúc nào, khụt khịt, khút xương, - Học sinh theo dõi - Học sinh theo dõi trong SGK và đọc thầm - HS viết bảng con - Học sinh nêu cách trình bày - Cả lớp nhớ, viết vào vở - Học sinh dò bài, tự soát lỗi. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh theo dõi - Cả lớp làm bài vào vở (VBT) - HS trình bày kết quả bài làm. - HS nhận xét, bổ sung, ghi lời giải đúng vào vở. - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi. Tiết 3: Luyện từ và câu. Dấu gạch ngang Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục 3); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú y thích (BT2). * HS HT viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng viết sẵn : + Các đoạn văn trong bài tập 1 ( a, b,c ), phần Nhận xét. + Nội dung cần ghi nhớ trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên A) Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh. - Yêu cầu học sinh tìm các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. - Học sinh thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Dấu gạch ngang - Từ năm lớp 1 đến nay, các em đã học được những dấu câu nào ?. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu câu mới : Dấu gạch ngang. 2/ Phần Nhận xét: Bài 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc các đoạn - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung và chốt ý. - HS đọc: Tìm những câu có chứa dấu gạch ngang (dấu -) trong các đoạn văn sau - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung và chốt ý Đoạn a: Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi: - Cháu con ai? - Thưa ông, cháu là con ông Thư.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn. Đoạn c: Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi ….. Khi điện vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu,… Bài 2:. Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục,……. - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm. - Học sinh đọc: Theo em, tromng mỗi đoạn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì?. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp - Mời đại diện trình bày trước lớp. - Học sinh trao đổi nhóm dôi và ghi vào phiếu.. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại + Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại + Đoạn a: dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. + Đoạn b: dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn.. * Phần Ghi nhớ Giáo viên giải thích lại rõ nội dung này để học sinh hiểu.. - Học sinh đọc Ghi nhớ trong SGK và nghe giáo viên giải thích. 3/ Phần luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn Qùa tặng cha - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh đọc yêu cầu và đoạn văn Qùa tặng cha. - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp. - Từng cặp học sinh trao đổi, tìm dấu gạch ngang trong câu chuyện, nói rõ tác dụng của từng câu. - Trình bày bài làm trước lớp (phát. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung. biểu ý kiến). - Giáo viên chốt lại:. - Học sinh nhận xét, bổ sung. Câu có dấu gạch ngang. Tác dụng. Pa-xcan thấy bố mình – Đánh dấu phần một viên chức tài chính chú thích trong – vẫn cặm cụi trước câu bàn làm việc. Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao! – Pa-xcan nghĩ thầm.. Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan.). - Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói.. Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Paxcan. Dấu gạch ngang thứ hai: dánh dấu phần chú thích (đây là lời Paxcan nói với bố ). Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV giải thích thêm cho HS hiểu yêu cầu bài tập. Lưu ý: Đoạn văn các HS viết cần sử dụng cần có dấu gạch ngang với hai tác dụng (đánh dâu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích). - YC HS viết đoạn văn vào vỡ viết. Mời HS Đọc đoạn văn trước lớp - Yêu cầu HS khác nhận xét, góp ý rút kinh nghiệm. - Học sinh đọc yêu cầu của đề - Học sinh theo dõi - Học sinh làm việc cá nhân vào vở nháp. - Đọc bài viết của mình trước lớp. - Nhận xét, rút kinh nghiệm. - GV kiểm tra, nhận xét, đánh giá. C) Cũng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ. - Chuẩn bị: Mỡ rộng vốn từ: Cái đẹp. - Nhận xét tiết học, Khen những HS làm tốt Lop4.com. - Học sinh nêu trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> bài các bài tập.. - Cả lớp chú ý theo dõi. Tiết 4: Khoa học. Ánh sáng I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa,… + Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế,… - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sánh truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. ° Liên hệ thực tế địa phương nơi em đang sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Chuẩn bị theo nhóm: hộp kín (có thể bằng giấy cuộn lại); tấm kính; nhựa trong; kính mờ; tấm gỗ… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 1) Kiểm tra bài cũ: Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo) - Tiếng ồn có tác hại như thế nào? - Có những biện pháp nào chống tiếng ồn? - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Ánh sáng Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình ảnh ở SGK cùng kinh nghiệm bản thân, thảo luận các câu hỏi ở trong sách - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Hoạt động của học sinh - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Thảo luận, dựa vào hình 1 và 2 trangb 90 SGK và kinh nghiệm bản thân - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận + Hình 1: Ban ngày * Vật tự phát sáng: Mặt trời * Vật được chiếu sáng: Gương, bàn ghế… + Hình 2: Ban đêm * Vật tự phát sáng: Ngọn đèn điện (khi có dòng điện chạy qua) * Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng là - Nhận xét, góp ý, bổ sung, chốt lại do mặt trời chiếu, cái gương, bàn ghế… Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền - Nhận xét, góp ý, bổ sung - Dự đoán hướng ánh sáng. của ánh sáng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Trò chơi “Dự đoán đường truyền của ánh sáng”, giáo viên hướng đèn vào một học sinh chưa bật đèn. Yêu cầu học sinh đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu. -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm trang 90 SGK và dự đoán đường truyền ánh sáng qua khe. - Học sinh phát biểu ý kiến qua thí nghiệm - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm.. - Các nhóm làm thí nghiệm. Rút ra nhận xét ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Học sinh thực hiện - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận - Tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả vào bảng: Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua Thủy tinh. Các vật chỉ cho một phần ánh sáng đi qua. Các vật không cho ánh sáng đi qua. Tấm bài. Quyển vở. - Học sinh phát biểu ý kiến qua thí nghiệm - Học sinh thực hiện - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận - Hỏi têm : Người ta đã ứng dụng kiến thức - Học sinh trả lời này vào việc gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào? - Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? - Các nhóm tiến hành thí nghiệm và đưa - Cho học sinh tiến hành thí nghiệm như ra kết luận như SGK. trang 91 Sách giáo khoa - Học sinh phát biểu ý kiến qua thí nghiệm - Học sinh thực hiện - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận - Em tìm những ví dụ về điều kiện nhìn thấy - Học sinh nêu ví dụ về điều kiện nhìn của mắt. thấy của mắt. Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền đến mắt. 3) Củng cố - dặn dò: - Tại sao ta nhìn thấy một vật? - Học sinh nhắc lại - Chuẩn bị bài: Bóng tối - Học sinh thực hiện - Nhận xét tiết học. - Cả lớp chú ý theo dõi Tiết 5: Thể dục: GVBM ***************************************************************** Thứ tư ngày 28 tháng 01 năm 2015 Tiết 1: Tập đọc. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. MỤC TIỂU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Chú ý đọc đúng các từ: Ka-lưi, a-kay, lún sân, ngủ ngoan. - Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc một khổ thơ trong bài). ♣ KNS: ° Kĩ năng giao tiếp. ° Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. ° Kĩ năng lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên A) Kiểm tra bài cũ: Hoa học trò - Mời vài HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Hoa học trò - Nhận xét, tuyên dương. B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm xúc động trước cảnh tượng đó đã viết nên bài thơ này. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các khổ thơ trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm cả bài 3/ Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Em hiểu thế nào là “những em bé lớn lên trên lưng me”. Lop4.com. Hoạt động của học sinh - 4 Học sinh thực hiện. - Học sinh lắng nghe và theo dõi. - Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (nhiều lần) - HS đọc thầm phần Chú giải - HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi - 1 HS đọc cả bài. - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Đây là bài thơ viết trong thời kì đất nước có chiến tranh. Trong chiến tranh, đàn ông đi chiến đấu, phụ nữ và trẻ em ở nhà. Những người mẹ miền núi bận trăm công nghìn việc, đi đâu, làm gì cũng phải địu con đi theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng không nằm trên.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Người làm mẹ làm những công việc gì ? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ? + Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ? - Yêu cầu học sinh nội dung ý nghĩa của bài thơ. 4/ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - GV đọc diễn cảm khổ thơ 1, hướng dẫn học sinh đọc. - Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá dần bảng - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét, bình chọn C/ Củng cố - dặn dò: ♣ GDKNS Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc ° Kĩ năng giao tiếp. ° Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. ° Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị: Vẽ về cuộc sống an toàn. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.. giường mà nằm trên lưng mẹ. Có thể nói các em lớn lên trên lưng mẹ. + Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc . + Tình yêu của mẹ đối với con: lưng đưa nôi, tim hát thành lời, mẹ thương a-kay, mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. + Hy vọng của mẹ đối với con : Mai sau con lớn vung chày lún sân. - Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Học sinh luyện đọc diễn cảm. - Học sinh học thuộc lòng theo hướng dẫn - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc bài thơ. - Nhận xét, bình chọn - Học sinh: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Cả lớp chú ý theo dõi. Tiết 2:Toán. Phép cộng phân số I. Mục tiêu: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. II. Đồ dùng: - Chuẩn bị băng giấy hình chữ nhật 30 x 10 cm, bút màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng rút gọn phân số. - Gv nhận xét chung.. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. Phép cộng phân số 2.2. Bài mới. a. Thực hành trên băng giấy. - Gấp đôi 3 lần băng giấy. ? Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau? - Tô màu 3 phần , 2 phần? - Mỗi lần tô màu mấy phần băng giấy?. - 3 HS Rút gọn các phân số: 8 8: 4 2 12 12 : 3 4 ; ; 12 12 : 4 3 15 15 : 3 5 15 15 : 5 3 20 20 : 5 4. - 8 phần - Hs tô màu. 3 2 Lần 2 : 8 8 5 - Đã tô màu băng giấy. 8. - Lần 1:. - Cộng trên băng giấy. - Em đã tô màu bao nhiêu phần băng 3 2 5 giấy? 8 8 8 b. Cộng hai phân số cùng mẫu số: - Tử số là tổng 2 tử số và giữ nguyên mẫu 3 2 số. 8. 8. - Nhận xét tử số, mẫu số của phân số tổng - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta với tử số của từng phân số? cộng tử số và giữ nguyên mẫu số. - Kết luận: - Hs tự lấy ví dụ . - Lớp làm bảng, 4 Hs lên bảng làm. * Ví dụ: 2 3 5 3 5 8 a. b. c. Luyện tập. 5 5 5 4 4 4 Bài 1. Hs làm bảng con: 3 7 3 7 10 c) d) - GV cùng Hs nhận xét chữa bài. 8 8 8 8 35 7 35 7 42 25 25 25 25. Bài 3. - Gv chấm một số bài.. - Hs làm bài vào vở. Bài giải Cả hai ô tô chuyển được số gạo là:. - Gv cùng Hs nx chữa bài. 2 3 5 3. Củng cố - Dặn dò: 7 7 7 5 - Nhắc lại qui tắc cộng phân số, Tính chất Đáp số: số gạo trong kho 7 giao hoán của phân số. - Về nhà học bài và xem trước bài 114. - Nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 4: Địa lí. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam bộ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. ° Nguyên nhân gây ra sự ô nhiễm môi trường: dân số đông, trình dộ dân trí, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp,… ° Biện pháp bảo vệ môi trường: bảo vệ rừng, trồng rừng, khai thác rừng, khoáng sản hợp lí; giảm tỉ lệ sinh; nâng cao dân trí; khai thác thủy hải sản hợp lí; hạn chế thuốc bảo vệ thực vật; xử lí chất thải công nghiệp. * Học sinh HT: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. *BVMT: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. (Liên hệ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ công nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. - Các hoạt động dạy học chủ yếu: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng - 4 Học sinh thực hiện theo yêu cầu bằng Nam Bộ - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ của giáo viên đánh bắt được nhiều thuỷ sản? - Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? - Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu? - Nhận xét kiểm tra bài cũ 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tiếp theo) - Cả lớp chú ý theo dõi Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm dựa vào - Học sinh dựa vào SGK, bản đồ và SGK, bản đồ thảo luận các câu hỏi: thảo luận theo câu hỏi của giáo viên. + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng - Đại diện cac nhóm trình bày + Nhiều nguyên liệu và lao động , Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? + Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam nhiều nhà máy. Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất + Hằng năm tạo ra hơn một nửa giá nước ta ? tri sản xuất công nghiệp của cả + Kể những ngành công nghiệp nổi tiếng nước. + Khai thác dầu khí, sản xuất điện, của đồng bằng Nam Bộ? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết cơ khí điện tử, hóa chất, phân bón, quả thảo luận chế biến lương thực thực phẩm, dệt, - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, trao đổi, may mặc. chốt lại - Học sinh trao đổi kết quả trước ° Giáo viên nói thêm: Tuy nhiên sản xuất lớp. công nghiệp gây ra ô nhiễm môi trường, do đó cần xử lí chất thải công nghiệp một cách an toàn; nâng cao trình độ dân trí, giảm tỉ lệ sinh; bảo vệ rừng, trồng rừng. 4. Chợ nổi trên sông Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm *BVMT: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. (Liên hệ) - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo luận các câu - Học sinh dựa vào tranh ảnh, vốn hỏi: hiểu biết của bản thân để trả lời. + Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở + Chợ họp trên sông, người dân đến đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện chợ bằng xuồng ghe. + Hàng hóa rất phong phú, giống gì? + Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Loại như chợ trên mặt đất, nhiều nhất là hàng nào có nhiều hơn?) trái cây, chợ rất đông vui…. + Chợ Cái Răng, Phong Điền, + Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Phụng Hiệp Nam Bộ? Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu đại diện cac nhóm trình bày kết quả thảo luận - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý, chốt lại 3) Củng cố - dặn dò: - GV tổ chức cho học sinh thi kể chuyện (mô tả) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ? - Chuẩn bị bài: Thành phố Hồ Chí Minh - Nhận xét tiết học.. - Đại diện cac nhóm trình bày - Học sinh trao đổi kết quả trước lớp. - Cả lớp chú ý theo dõi.. Tiết 4: Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc sống đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. HS HT: Kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu nhi. (Câu chuện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Một số truyện thuộc đề tài của bài KC (sưu tầm ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên A) Kiểm tra bài cũ: Con vịt xấu xí - Mời vài học sinh kể lại trước lớp và nêu nội dung câu chuyện: Con vịt xấu xí - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài:Kể chuyện đã nghe, đã đọc 2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện: a) Hướng dẫn hoc sinh hiểu yêu cầu đề bài - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.. Lop4.com. Hoạt động của học sinh - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi - Đọc và gạch: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Học sinh đọc gợi ý. - Học sinh quan sát các tranh minh họa.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp đọc các gợi ý. - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK. - Nhắc học sinh những truyện ngoài sách học sinh phải tự tìm đọc, nếu không tìm truyện ở ngoài học sinh có thể kể những truyện trong SGK đã học. - Yêu cầu học sinh tự giới thiệu câu chuyện của mình. b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhắc học sinh kể phải có đầu có cuối. Có thể kết thúc theo lối mở rộng: nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi. - Cho học sinh kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Mời học sinh thi kể trước lớp. - Mời học sinh nhận xét bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. C) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại lại nội dung câu chuyện vừa kể. - Yêu cầu học sinh kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu nhi. - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. Tiết 5: Mĩ thuật: GVBM. - Học sinh theo dõi. - Học sinh thực hiện - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. - Học sinh thi kể trước lớp - Nhận xét, bình chọn - Học sinh thực hiện - Học sinh kể theo yêu cầu của giáo giáo viên.. - Cả lớp chú ý theo dõi. ************************************. CHIÊU Tiết 1: Ôn toán. Phép cộng phân số cùng mẫu số. A. Mục tiêu: Giúp HS biết: -Biết cộng hai phân số có cùng mẫu số. - Vận dụng hai phân số có cùng mẫu số để giải toán. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> B. Đồ dùng dạy - học: - Vở bài tập toán 4. C. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy 1. ổn định: 2. Bài mới: -Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm ntn? Bài 1 (Trang 35) Điền dấu > ;< ; = vào chỗ chấm. 4 3 ; 8 11 ; 15 29 7 7 15 15 37 37 9 12 ; 19 17. ; 11 11 15 15 - GV nhận xét chữa bài. Bài 2(trang 35) Viết tiếp vào chỗ chấm :. Hoạt động của trò - HS nêu:……. - Học sinh tìm hiểu mẫu theo HD của giáo viên. - HS tự làm bài rồi chữa bài.. 2 5. 7 5. 7 5. ….. …... - Học sinh nêu cách làm rồi tự làm bài.. 3 4. 9 4. 9 4. …… ……. - học sinh nối tiếp lên bảng làm bài. 12 17. 5 17. ….. …... 12 17. 5 3 …... 5 8 8 …... 8 - GV nhận xét chữa bài. Bài 3 .(tr35) GV gọi HS đọc yêu cầu của bài rồi giải toán. - GV nhận xét chữa bài.. - HS nêu cách làm theo ý hiểu…… - Cả lớp học sinh tự làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài.. 3.Củng cố: nêu lại kiến thức của bài. 4.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài. ********************************** Tiết 2,3 Tiếng Việt A. Luyện từ và câu ÔN TẬP : I - MUÏC TIEÂU:Giuùp HS oân taäp củng cố về dấu gạch ngang, tác dụng của dấu gạch ngang . Mở rộng vốn từ “Cái đẹp “ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>