Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.13 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Ngày soạn : 14/9/2013 Ngày dạy : Thứ hai/ 16/9/2013 BUỔI SÁNG Tiết 1:Chào cờ Tiết 2:Tập đọc. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) I. MỤC TIÊU - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với Dế Mèn. (HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa chọn ). (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thông cảm - Xác định giá trị . - Tự nhận thức về bản thân - HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : “Mẹ ốm” - Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả lời - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi câu hỏi SGK. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. b. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe, đọc - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm. hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện - HS luyện phát âm phát âm. - Hướng dẫn HS đọc câu văn dài - Cho HS đọc lượt thứ 2 - Lắng nghe. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - HS luyện đọc theo nhóm bàn - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận - GV đọc diễn cảm cả bài xét c. Tìm hiểu bài: - Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Cho HS đọc thầm đoạn 1 Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên ? Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế kia đường, sừng sững giữa lối đi trong Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nào? GV: Giảng từ “sừngsững”, “ lủngcủng” ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? - Giáo viên chốt ý, ghi bảng + Cho HS đọc thầm đoạn 2 ? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? ? Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? ? Nêu ý2 ? - Giáo viên chốt ý, ghi bảng ? Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? ? Em có thể tăng cho dế Mèn danh hiệu nào trong các danh hiệu sau: Võ sĩ , tráng sĩ , hiệp sĩ, chiến sĩ , dũng sĩ , anh hùng ? ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài - Yêu cầu học sinh trình bày. - Giáo viên chốt ý ghi bảng. d. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung - Nhận xét và tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò ? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn - GV kết hợp giáo dục HS & NX tiết học.. khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. - HS đọc thầm đoạn 2 … Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách? … lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.” Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - Đọc thầm đoạn 3 … Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng. … chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu ý kiến ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét - HS theo dõi - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - Vài em nhắc lại nội dung chính - HS nêu. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3:Toán. CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - HS biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền. - Biết đọc, viết các số có 6 chữ số. *Bài tập cần làm bài 1, 2, 3. bài 4 ý a,b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : * GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. * HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra: Gọi 2 HS thực hiện : - 2 học sinh thực hiện Viết các số sau : Hai trăm sáu mươi lăm nghìn. Mười ba nghìn. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu - HS lắng nghe cách đọc, viết các số có 6 chữ số. 1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.: - Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các - Từng em nêu.1 em làm ở bảng. hàng liền kề. 2) Giới thiệu số có 6 chữ số. Cả lớp theo dõi. - Giáo viên giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết 100 000 - Lắng nghe. Nhắc lại 3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo nhóm. - Nhóm 2 em thực hiện. - Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài. GV Chốt lại: như SGV - lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn của + Về cách đọc số có 6 chữ số : giáo viên. + Về cách viết số có 6 chữ số : Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc lại c. Thực hành theo bàn. * Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Đọc yêu cầu bài - GV gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp - Lần lượt lên bảng sửa bài. vào vở nháp. - GV nhận xét, sửa *Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở. - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở. - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa. - HS sửa bài nếu sai. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét, sửa * Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm ý a,b . - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở. - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa.. - Đọc yêu cầu bài - HS đọc nối tiếp các số. - 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở. 63.115 ; 723.936. - HS sửa bài nếu sai. - HS nhắc lại - HS lắng nghe. 4. Củng cố- dăn dò : - Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số. + Giáo viên nhận xét tiết học. + Chuẩn bị bài tiếp theo. ----------------------------------Tiết 4: Đạo đức. TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của người HS. - HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. - Học sinh (giỏi) biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. *Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Tranh vẽ, bảng phụ. - HS : sưu tầm các chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : ? Tại sao cần phải trung thực trong học tập? - 2 HS lên bảng trả lời 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề . HĐ1: Kể tên những việc làm đúng sai - Cho HS làm việc theo nhóm 4. Yêu cầu các HS - Lắng nghe và nhắc lại. nêu tên ba hành động trung thực, ba hành động không trung thực. - Học sinh làm việc theo nhóm, thư kí - Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên nhóm ghi lại kết quả. bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn - Các nhóm dán kết quả và nhận xét bổ nhận xét bổ sung. * GV kết luận : Trong học tập chúng ta cần phải sung cho bạn. trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> quí. - Học sinh lắng nghe, nhắc lại. H Đ 2: Xử lí tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm cách xử lí cho mọi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó ở bài tập 3 (SGK). - Thảo luận nhóm 2 em. - Đại diện các nhóm trả lời 3 tình huống và giải - Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn thích vì sao lại xử lí như thế. nhận xét. - GV tóm tắt các cách giải quyết : - HS theo dõi. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. HĐ3: Làm việc cá nhân bài tập 4 (SGK). - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4. - Nêu yêu cầu bài ? Qua các mẩu chuyện bạn kể các em học tập - Làm việc cá nhân, trình bày trước lớp được gì ? - lớp theo dõi nhận xét, bổ sung ? Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? - Học sinh trả lời GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực. - 2 -3 học sinh nhắc lại 4. Củng cố : - 1HS đọc nội dung bài tập 6, lớp - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. suy nghĩ, trả lời. ? Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao - 1 học sinh nhắc lại - 2-3 học sinh trả lời phải trung thực trong học tập. -------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU Tiết 1 : Kĩ thuật . VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU. ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU : - HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản để cắt , khâu , thêu - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ . II. CHUẨN BỊ : Mẫu vải và chỉ khâu , chỉ thêu các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ; Phấn màu Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may , khâu , thêu . III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Ổn định tổ chức: 2 .Kiểm tra bài cũ: -Ta chọn loại vải thế nào để dùng học? - Chỉ khâu như thế nào là phù hợp? 3 .Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.:Hướng dẫn hs tim hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim -Yêu cầu hs quan sát hình 4 và các mẫu -Hs quan sát các thao tác của GV. kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của GV để trả lời các câu hỏi trong SGK. -Bổ sung cho hs những đặc điểm của kim khâu, kim thêu khác nhau. -Yêu cầu hs quan sát hình 5a, 5b, 5c để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. Sau đó chỉ định hs thao tác mẫu. -Nhận xét và bổ sung. Thực hiện thao tác minh hoạ. c:Hs thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ -Cho hs tự thực hành, Gv kiểm tra giúp đỡ. d:Hướng dẫn hs quan sát nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác -Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu hs nêu tên và tác dụng của chúng.. Hoạt động của HS. -Quan sát và thao tác mẫu.. -Thực hành. -Thước may:dùng để đo vải và vạch dấu trên vải. -Thước dây:làm bằng vải tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể -Khung thêu cầm tay:Gồm hai khung tròn lồng vào nhau. Khung tron to có vít để điều chỉnh có tác dụng giữ cho vải căng khi thêu. -Khuy cài, khuy bấm:dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác. -Phấn may: dúng để vạch dấu trên vải.. 4.Củng cố - Dặn dò. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------Tiết 3 :Luyện Viết. BÀI 1 I.MỤC TIÊU: - Luyện viết câu Ăn có nhai , nói có nghi - Viết đủ chính xác nội dung bài văn xuôi trong bài viết - Viết đúng chính tả , đúng mẫu chữ , cỡ chữ - có ý thức rèn viết chữ đẹp và trình bày sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở thực hành luyện viêt chữ đẹp, bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC của giờ học. 2. Hướng dẫn HS viết: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó trong đoạn viết . - GV theo dõi, uốn nắn những HS còn chậm. - HS lắng nghe - HS đọc 2 bài viết Học sinh đọc thầm bài viết - Luyện viết nháp Ghit – đơ Mô-pat-xăng, Pháp - Nêu cách viết đúng - Söa lçi viÕt sai.. - Hướng dẫn quan sát độ cao con chữ , khoảng cách chữ ghi tiếng - GV nhận xét - Nhắc nhở cách trình bày bài viết b. HS thực hành viết vào vở - HS chép bài vào vở - GV theo dõi , nhắc nhở , giúp đỡ HS khi viết c.Chấm, chữa bài: - Cho HS tự tìm lỗi chấm, ghi ra lề vở... - GV chấm vở 6 em, nhận xét từng bài. 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS VN luyện viết lại những từ còn viết sai. -------------------------------------------Tiết 3 : Hoạt động ngoài giờ lên lớp PTTNTT: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: - Không được đi bơi, tập bơi khi không có người lớn đi cùng. - Không được bỏ qua các hoạt động chuẩn bị trước khi xuống bể bơi. - Các nguy cơ gây đuối nước. - Xử lý khi bạn bị ngã xuống nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tình huống có nội dung liên quan tới PTTN đuối nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt đông dạy Hoạt đông học 1. Ôn định tổ chức: 2. Dạy bài mới a. Tình huống 1: Hôm nay là thứ 7, thời tiết rất -1 số HS đọc tình huống. nóng lực.Hà rủ em Hoa đi bơi tại bể bơi gần nhà : Hà :Hoa ơi! Hai anh , em mình đi bơi đi. Hoa: Nhưng anh , em mình đã biết bơi đâu. Hà : Thế mới phải đi tập bơi chứ. Hoa: Thế anh đợi em xin phép bố, mẹ đã. Hà : Không cần đâu , đi nhanh kẻo muộn em ạ! Khi đến bể bơi Hà nhảy tùm ngay xuống nước.em chới với mãi mới ngóc đầu lên được. Y/c HS thảo luận môt số câu hỏi sau: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ?Hai anh, em đi bơi có xin phép bố, mẹ không? Điều đó đúng hay sai? Vì sao? ? Hà và Hoa có biết bơi không? -HS thảo luận theo nhóm 2. ? Khi ở trong bể boi Hà có hành động gì? Theo em -Một số nhóm trình bày kết quả hành động đó có gây nguy hiểm cho Hà và người thảo luận. khác không? -GV kết luận: b. Tình huống 2: Bạn Bi và bạn Nam chơi đá bóng ở gần ao nhà.Vì -HS thảo luận theo nhóm 2. -Một số nhóm trình bày kết quả đá bóng quá mạnh mà quả bóng rơi ngay xuống ao.Bạn Bi nhanh nhẹn nói: thảo luận. -Để tớ bơi ra lấy.Tớ biết bơi mà. Rứt lời Bi lai gần bờ ao định xuống lấy bóng.Ai ngờ bờ ao trơn quá làm Bi trượt chân rơi xuống ao.Thấy Bi ngã xuống ao, Nam hốt hoảng kêu cứu. Rất may bố Nam gần đó nghe thấy và cứu được Bi. Y/c HS thảo luận môt số câu hỏi sau: ? Hai bạn chơi đá bóng ở khu vực nào? Có an toàn không?Điều gì nguy hiểm có thể xảy ra với hai bạn? ? Khi bóng rơi xuống nước các bạn đã làm gì để lấy được bóng? Việc làm đó có nguy hiểm với các ban không?Hãy phân tích nguy cơ đó? ? Bạn Bi đã làm gì để lấy bóng?Điều gì đã xảy ra với bạn Bi? Vì sao bạn Bi biết bơi mà vẫn bi đuối nước? ? Khi bạn Bi bị đuối nước bạn Nam đã làm gì? -GV kết luận. -GV kết luận chung . 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS vận dụng những kiến thức đã học được vào cuộc sống. ******************************* Ngày soạn: 15/9/2013 Ngày dạy : Thứ ba /17/9/2013 BUỔI SÁNG Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Giúp HS luyện viết và đọc được số có tới 6 chữ số. - Rèn kĩ năng viết - đọc các số có tới 6 chữ số. * Bài tập cần làm :bài 1, 2; bài 3 ý a, b, c; bài 4 ý a, b. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Làm bài cẩn thận, trình bày khoa học. II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - Kẻ các bảng như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1. Đọc các số sau: 154 876; 873 592. 2. Viết các số sau: + Tám mươi hai nghìn một trăm bảy mươi hai. + một trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề. b. HĐ1 : Củng cố cách viết – đọc số. - Yêu cầu từng nhóm ôn lại cách viết – đọc số. - Yêu cầu các nhóm nhắc lại cách viết – đọc số. c. HĐ2 : Thực hành làm bài tập. Bài 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, làm bài trên phiếu bài tập. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - GV chấm, chữa bài. Bài 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu mỗi cá nhân đọc một số trước lớp và nêu tên hàng của chữ số 5 trong mỗi số đó. - GV nghe và chốt kết quả đúng. Bài 3:(a,b,c) Gọi 1 em đọc đề. - Yêu cầu từng HS làm vào vở. - Gọi từng HS lần lượt lên bảng sửa. - Chấm bài theo đáp án sau : Các cần viết theo thứ tự : 4300; 24316; 24301. Bài 4 ( a,b) : 1 HS đọc yêu cầu BT.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài. - Từng nhóm thực hiện. - Từng nhóm cử đại diện nêu. - Nhóm làm bài trên phiếu. - Từng nhóm dán kết quả. - Lớp theo dõi. 1 em nêu yêu cầu của đề. - mỗi em đọc một số trước lớp và nêu tên hàng của chữ số 5 trong mỗi số đó. - Theo dõi, sửa bài. - Nêu yêu cầu bài - Từng HS làm bài - Theo dõi bạn sửa HS làm bài trong vở -Đọc yêu cầu. -Một số HS nêu kết quả. 300000, 400000, 500000, 600000, 700000, 800000. Tương tự ý b - 1 em nhắc lại.. 4.Củng cố, dặn dò - Gọi 1 em nhắc lại cách đọc, viết số. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------Tiết 2:Chính tả : (Nghe - viết). MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC TIÊU Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định - Làm đúng BT2 và BT3a. II.ĐỔ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp - Thực hiện 2 em viết bảng lớp, cả những tiếng có âm đầu là l/n, ang/an trong BT2 tiết lớp viết nháp. trước. - Nhận xét và sửa sai. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài- Ghi đề. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn nghe - viết. * Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. ? Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài? …Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, * Hướng dẫn viết từ khó: Hanh, - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ? - 2 - 3 em nêu, …. - GV nêu một số từ mà lớp hay viết sai. - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. - Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. * Viết chính tả: - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Đọc từng câu cho học sinh viết. -Viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát bài. - Lắng nghe soát bút mực. - Thu chấm một số bài, nhận xét - Thực hiện sửa lỗi nếu sai. c. Luyện tập. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc - 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm thầm, suy nghĩ làm bài tập vào vở. suy nghĩ làm bài tập vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. - 1 HS sửa bài, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm - Lần lượt đọc kết quả bài làm, đúng / sai. nhận xét. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Thực hiện sửa bài, nếu sai. Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3a. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. - Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết vào - HS làm bài theo 2 dãy lớp. bảng con ( bí mật lời giải) - Cho HS giơ bảng con. - 1 số em đọc lại câu đố và lời giải. - GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> viết đáp án đúng, đẹp. - Theo dõi. 4.Củng cố, dặn dò - Lắng nghe và ghi nhận. - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Nhận xét tiết học. - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------Tiết 3: Thể dục(GV chuyên dạy) Tiết 4: Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT I .MỤC TIÊU: - HS biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1, BT4); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3). -HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở bài tập 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to kẻ sẵn BT1, BT2, bút dạ - Từ điển TV (nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:“Luyện tập về cấu tạo của tiếng”. Kiểm tra 2 HS lên bảng, các HS khác viết vào vở nháp - 2 HS lên bảng làm các tiếng mà phần vần có : 1 âm; có 2 âm. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài – Ghi đề. b.Hướng dẫn HS làm các bài tập. - HS lắng nghe Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận làm BT theo nhóm bàn - 1HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. - Hoạt động nhóm bàn - Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác - HS viết từ do các bạn nhớ ra - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. nhận xét, bổ sung. - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.(SGV) - Giúp HS giải nghĩa một số từ ngữ. Bài 2: (tương tự bài 1) - Lắng nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm 6 em. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm lớp đọc thầm. - HS làm bài theo nhóm 6 em. 1 khác nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bài trên bảng. Bài 3: - 3 - 4 HS đọc lại. - Gọi HS đọc yêu cầu BT3: Đặt câu với 1 từ trong bài Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> tập 2 nói trên. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào vở. - Trao đổi và làm bài. - 2 HS làm trên bảng. - 2 HS làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. VD : Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. Bác Hồ có lòng nhân ái bao la. - GV nhận xét, chốt lại lời giải. Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi) - Một số HS nêu. -Cho HS khá giỏi nêu miệng cách hiểu các câu tục ngữ. -GV chốt kết quả. 4.Củng cố : - Nhận xét tiết học. - Theo dõi, lắng nghe. ******************************* Ngày soạn : 16/9/2013 Ngày giảng : Thứ Tư/ 18/9/2013 BUỔI SÁNG Tiết 1: Toán. HÀNG VÀ LỚP. I. MỤC TIÊU : - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số. -Biết viết số thành tổng theo hàng. BT cần làm bài 1, 2(làm 3 trong 5 số), 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ sẵn như phần bài học SGK. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. 2 HS lên bảng : Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số đều có 5 chữ số 8,9,3,2,1, -> 89321; 93218; 32189; 19832. - Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: ? Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn Theo dõi. - GV treo bảng phụ giới thiệu: - Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng hàng trăm. trăm, hàng nghìn, hàng chục - Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm nghìn. trăm nghìn. ? Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng nào? ? Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào? - GV viết số 321 vào cột số ở bảng phụ và yêu cầu HS Vài em nhắc lại. đọc ? Hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng - Lớp theo dõi, nhận xét và bổ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> trên bảng phụ. - GV làm tương tự với các số:654000, 654321. ? Nêu các chữ số ở các hàng của số: 321, 654000, 654321? * Lưu ý : Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). - Yêu cầu HS đọc thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn. c. Thực hành Bài 1: ? Nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập? ? Hãy đọc số của dòng thứ nhất? ? Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai? - Yêu cầu HS viết các chữ số của sô 54312 vào cột thích hợp trong bảng. ? Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp nghìn. ? Các chữ số còn lại thuộc lớp gì? - Hướng dẫn làm tiếp các phần còn lại. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 :a.) Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Y/c học sinh đọc số 46 307 ; 56 032 ; 123 517 - Yêu cầu từng cặp đọc cho nhau nghe các số và ghi lại chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào? b) Gọi HS đọc yêu cầu của bài. ? Dòng thứ nhất cho biết gì? ? Dòng thứ hai cho biết gì? - GV viết lên bảng số 38 753 yêu cầu HS đọc. ? Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào? ? Giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS làm tiếp các số ; 67 021; 79 518 Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài. GV viết lên bảng : 52 314 ? Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? ? Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị? - Gọi 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở - Sửa bài chung cho cả lớp. 4. Củng cố , dặn dò : Lop4.com. sung. - Vài em đọc. - em lên bảng. Lớp thực hiện cá nhân. - Lần lượt lên bảng thực hiện, lớp theo dõi và nhận xét. Lần lượt nêu. -Vài em đọc. -1 em đọc. - Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai - 54312 - 1 HS lên bảng, lớp viết nháp. - Cả lớp nhận xét. - Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn và 4 hàng nghìn thuộc lớp nghìn. - lớp đơn vị - HS hoàn thành vào vở bài tập. - 1em lên bảng . - 2 em đọc. Từng cặp làm bài. - 4 em lên bảng sửa - lớp sửa bài nếu sai. -Vài em đọc. -Cho biết số. -Cho biết giá trị của chữ số 7. -Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. - 700 - 1 em đọc. - Số 52 314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét, sửa.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Nhận xét – Nhấn mạnh một số bài HS hay sai. - Giáo viên nhận xét tiết học. Tiết 2 :Kể chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét,. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Giáo dục HS biết con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - 2 em kể. Kể chuyện:”Sự tích hồ Ba Bể “ - 1 em nêu. ? Nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Lắng nghe. a.Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu câu chuyện - Theo dõi SGK. - Đọc diễn cảm bài thơ. - 3em đọc nối tiếp 3 đoạn - Yêu cầu HS đọc lại. - 1 em đọc toàn bài. - Cho thảo luận theo cặp + Đoạn 1: ? Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? - Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. ? Bà lão làm được gì khi bắt được ốc? - Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán, + Đoạn 2: thả vào chum nước để nuôi. ? Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét sạch sẽ, lạ? đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. + Đoạn 3: ? Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? - Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. ? Sau đó, bà lão đã làm gì? - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. ? Câu chuyện kết thúc thế nào? - Bà lão và nàng tịên sống hạnh phúc bên a.H/ dẫn HS kể chuyện. nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. ? Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời - Tức là em đóng vai người kể, kể lại câu của em? chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không - H/dẫn HS kể chuyện theo nhóm 2. đọc lại từng câu thơ. - Thi kể truyện trước lớp - HS kể truyện trong nhóm, trao đổi cùng bạn - Nhận xét, tuyên dương về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Gọi 1 học sinh kể cả câu chuyện. - Đại diện một số nhóm kể, lớp nhận xét Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Câu chuyện nói lên điều gì? - GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp. 4.Củng cố, dặn dò: - GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ và phải biết thương yêu nhau trong cuộc sống sẽ có hạnh phúc. - Nhận xét tiết học.. - Một HS kể - Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau.Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. Lắng nghe.. ---------------------------------------------------Tiết 3 :Thể dục ( GV chuyên dạy) Tiết 4:Tập đọc. TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I . MỤC TIÊU : + Đọc rành mạch , trôi chảy, giọng đọc phù hợp với nội dung bài thơ + Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; Học thuộc 10 dòng đầu hoặc 12 dòng cuối của bài thơ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc trang 9 SGK. - Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ . - Các tranh hoặc truyện : Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Họat động của GV Họat động của HS 1 . Ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng. - Gọi 3 emđọc nối tiếp đọan trích. ? Qua đọan trích em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn. Vì sao? - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài _ Ghi đề b.Luyện đọc -Gọi HS đọc toàn bài và phần chú giải - Đọc bài + chú giải, lớp đọc thầm -GV phân đoạn, cho HS đọc đoạn nối tiếp, GV theo - 5 HS đọc đoạn nối tiếp dõi, sửa sai. -Ghi từ khó, hướng dẫn HS luyện phát âm. - Luyện phát âm - Hướng dẫn HS đọc bài, lưu ý cách ngắt nhịp các - HS theo dõi câu thơ. ( SGV) - Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - Đọc đoạn trong nhóm - Đọc bài theo nhóm 2 - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện một số nhóm đọc, lớp Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét, tuyên dương + GV đọc mẫu : Đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm trầm lắng pha lẫn niềm tự hào. c.Tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm đoạn 1 + Đọan 1 : “Từ đầu …….đa mang “ ? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? ? Em hiểu câu thơ “ vàng cơn nắng trắng cơn mưa “ là thế nào ? ? Từ “ nhận mặt “ ở đây nghĩa là thế nào ? ? Đọan thơ này ý nói gì ? - Cho HS đọc thầm đoạn 2 + Đọan 2 : Còn lại ? Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó - Cho HS đọc thầm 2 câu thơ cuối ? câu thơ cuối nói gì ?. nhận xét - Theo dõi - HS đọc thầm đoạn 1 -Vì truyện cổ nườc nhà rất nhân hậu và có ý nghĩa sâu xa ... - Ông cha ta đã trải qua bao nhiêu mưa nắng , qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu - Truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của ông cha ta từ bao đời nay Ý1 : Đọan thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu ,ăn ở hiền lành + HS nhắc lại - HS đọc thầm đọan 2 - Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện cổ : Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường,.. - Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau: hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ,tự tin Ý2: Bài học quý của ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau. ND : Bài thơ Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.. ? Đọan thơ cuối ý nói gì ? ? Bài thơ này nói lên điều gì? - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài d.Đọc diễn cảm và học thuộc bài thơ - Gọi 2 HS đọc toàn bài thơ . Yêu cầu HS nhận xét giọng đọc của bạn - Hướng dẫn HS đọc đoạn 1. - Gọi một số HS đọc diễn cảm đoạn thơ - GV nhận xét, tuyên dương + Y/c HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ . + HS đọc thuộc từng khổ thơ, đọan thơ . + Cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ . + GV nhận xét - Ghi điểm 4. Củng cố , dặn dò : ? Qua những câu chuyện cổ ông cha khuyên chúng Lop4.com. - HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi, nhận xét - HS theo dõi - HS đọc, lớp nhận xét - Đọc thầm - Đọc thuộc - Đọc thuộc cả bài thơ - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ta điều gì? - Nhận xét giờ học - Về học bài thơ Ngày soạn : 18/9/2013 Ngày giảng : Thứ sáu/ 20/9/2013 Tiết 1:Toán. TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I.MỤC TIÊU -Nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu -Biết viết các số đến lớp triệu. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 (cột 2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ GV kẻ và viết theo mẫu bài 4 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: So sánh các số có nhiều -2HS làm trên bảng. chữ số: 9999…10 000 653 211…653 211 - Cả lớp làm nháp. 99 999…100 000 43 246…432 510 - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: * Ôn kiến thức cũ - GV viết bảng: 653720, yêu cầu HS nêu rõ - HS nêu tổng quát: ví dụ lớp đơn vị gồm từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào . những hàng đơn vị (0), hàng chục (2) , hàng trăm (7)... HĐ1: Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: *Nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, chục triệu, trăm triệu triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu - Yêu cầu HS viết số ... - HS viết : 1000, 10000, 100000, 1000000 -HS biết : 10 trăm nghìn còn gọi là 1triệu + Giới thiệu Mười trăm nghìn gọi là một 1triệu được viết là:1000000 triệu- cách viết 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu + Giới thiệu Mười triệu còn gọi là một chục 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành triệu *GV hướng dẫn HS nhận biết lớp triệu : cũng lớp triệu gồm có 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, + HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé, đến trăm triệu lớn. HĐ2: Luyện tập *Biết viết các số đến lớp triệu Bài 1: Làm miệng *Đếm thêm từ 1 triệu đến 10 triệu -HS nêu yêu cầu bài -HS nối tiếp nêu miệng * Viết số thích hợp vào chỗ chấm Bài 2 : BC -HS nêu yêu cầu bài Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 3: LVở (cột 2). -Viết số vào BC * Viết các số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chĩư số 0 -HS nêu yêu cầu bài -HS làm bài ở vở( cột 2 ) -HSKG làm thêm cột 1. - Nhận xét- chữa bài 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học Bài sau: Triệu và lớp triệu (TT). ---------------------------------------------------Tiết 2:Tập làm văn :. TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU: -Hiểu trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật( ND ghi nhớ) - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III) kể lại một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.(BT2) -HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật(BT 2). II.KĨ NĂNG SỐNG: -Tìm kiếm xử lý thông tin. -Tư duy,sáng tạo. III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép phần nhận xét. IV .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : Kể lại hành động của nhân vật ?Khi kể chuyện cần chú ý điều gì? -2 HS trình bày nội dung cần ghi nhớ SGK + Cho biết tính cách của nhân vật thường biểu 3. Bài mới : hiện qua những phương diện nào ? HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2. Phần nhận xét *Hiểu trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật Bài tập 1 : Phát phiếu cho HS làm -HS đọc đoạn văn. Bài tập 2 : Làm miệng -HS đọc 2 bài tập phần nhận xét HS thảo luận nhóm viết vào phiếu bài tập 1 *GV nhận xét chốt ý -1 HS đọc.Cả lớp đọc thầm -HS trả –ời miệng -2 HS đọc phần ghi nhớ Rút ra nội dung ghi nhớ như SGK * HS biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật HĐ3: Phần luyện tập: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập 1:. -HS đọc nội dung bài tập - HS trao đổi theo cặp -trình bày H:Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết +Người gầy ,tóc húi ngắn…Thân hình gầy nào về ngoại hình của chú bé liên lạc? gò… ….là con của gia đình nghèo, quen chịu đựng Các chi tiết ấy nói lên điều gì? gian khổ….rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, gan dạ Bài tập 2: - -HS đọc yêu cầu của bài -GV nêu yêu cầu BT, nhắc HS: - HS thảo luận nhóm đôi . + Có thể kể một đoạn câu chuyện -3 HS thi kể. - Lớp nhận xét cách kể... *Yêu cầu HS khá, giỏi * 2 HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật trong bài tập 4.Củng cố,dặn dò: ? Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần + ...tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt... chú ý tả những gì ? -Nhận xét giờ học -Dặn chuẩn bị bài sau: Kể lại lời nói ,ý nghĩa của Nvật ----------------------------------------------------Tiết 3: Lịch sử . LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.(tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ . - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển II. CHUẨN BỊ: - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt đông dạy Hoạt đông học 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động cả lớp HS trả lời câu hỏi : - 1HS đọc , lớp đọc thầm. - HS cho biết bản đồ là gì? Nêu một số yếu - HS quan sát, đọc tên các bản đồ treo trên tố của bản đồ. bảng. -Bản đồ được dùng để làm gì? - Các bước sử dụng bản đồ: Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm *Đọc tên bản đồ. *Đọc bảng chú giải nắm các ký hiệu. *Xác định các đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu. 3. Bài mới : Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. Giới thiệu bài mới: b.Các hoạt động: Hoạt động1: Các bước sử dụng bản đồ - Yêu cầu đọc thông tin trên SGK/7 - Treo bản đồ . - Yêu cầu HS làm việc trên bản đồ theo các trình tự SGK. - GV giúp HS cách sử dụng bản đồ và lược đồ -Tiểu kết:Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ. Hoạt động 2: Thực hành - GV hoàn thiện thao tác thực hành cho HS -Tiểu kết:Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường. Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ. Hoạt động 3: Làm việc trên bản đồ - GV lần lượt treo lược đồ và bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng - Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.. -HS đọc thông tin.. -HS Thực hành: * Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí. * Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia. - HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, c trên phiếu. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm. - HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác. - Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các - hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ - Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ.. -Tiểu kết: HS biết cách sử dụng bản đồ như thế nào cho đúng. 4. Củng cố, dặn dò : - Bài học cho em biết gì? - Bản đồ là gì? - Kể tên một số yếu tố của bản đồ? - Nhận xét lớp. -Tìm hiểu truyện các đời Vua Hùng. - Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang. ------------------------------------------------Tiết 4: Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP TUẦN 2 I . MUÏC TIEÂU : - Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>