Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.83 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. TUẦN 17 Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008 Tiết 2: TẬP ĐỌC. Raát nhieàu maët traêng I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Một tốp 4 HS đọc truyện: Trong quán ăn “ Ba cá bống” theo cách phân vai rồi trả lời câu hỏi 4 SGK. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Yêu cầu HS đọc, chia đoạn. 1HS đọc, lớp nêu cách chia đoạn - Cho HS luyện đọc theo đoạn. (2 đoạn). Đoạn 1: Từ đầu đến “ nhà vua” HS tiếp nối nhau luyện đọc theo đoạn (chú ý phát Đoạn 2: Đoạn còn lại âm đúng, ngắt nghỉ hơi, hiểu nghĩa các từ: vời,… GV hướng dẫn HS phát âm đúng, đọc HS luyện đọc theo cặp. đúng những câu hỏi, nghỉ hơi đúng giữa 1 HS đọc cả bài. những câu dài: “Nhưng ai… nhà vua”. GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu Đoạn kết đọc với giọng vui, nhịp nhanh hơn. b. Tìm hiểu bài Cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, TLCH Đoạn 1: Nguyện vọng của cô công chúa nhỏ Nêu câu hỏi 1 … muốn có mặt trăng… Trước yêu cầu của công chúa, nhà Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa vua đã làm gì? học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. Họ nói những đòi hỏi đó không thể thực hiện được. Nêu câu hỏi 2 Đoạn 2: Cách suy nghĩ ngộ nghĩnh về mặt trăng của cô công chúa. Nêu câu hỏi 3 … hỏi xem công chúa nói về mặt trăng như thế nào đã. … công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn. Nêu câu hỏi 4 … to hơn móng tay…treo ngang ngọn cây… làm bằng vàng. Sau khi biết rõ công chúa muốn có … tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm mặt một “mặt trăng” theo ý nàng, chú hề trăng bằng vàng… cho vào sợi dây chuyển để công đã làm gì? chúa đeo vào cổ. … vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng Giaùo Aùn 4/17. 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. Thái độ của công chúa như thế nào khắp vườn. khi nhận món quà? Cho HS nêu nội dung của bài – GV chốt, ghi bảng (như mục I) c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo Một tốp 3 HS đọc truyện theo cách phân vai. Luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 theo cách phân cách phân vai . - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc vai. diễn cảm đoạn 2. 3. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nhận xét tiết học. __________________________________________________ Tiết 3: TOÁN. Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp HS rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: KT vở bài tập của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Thực hành luyện tập Bài 1: Cho HS xác định yêu cầu của bài tập. HS làm bài và chữa bài. Cho mỗi HS thực hiện vào vở 3 phép Kết quả: a. 157; 234 dư 3; … b. 257; 305; … tính. Gọi HS chữa bài. GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. Đọc đề, tóm tắt, giải vào vở. Cho HS tự tóm tắt và giải vào vở. Đáp số: 75 gam Bài 3: HS làm bài. Yêu cầu HS suy nghĩ và giải vào vở. Đáp số: 68 m; 346 m GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố: Nội dung ôn tập - GV nhận xét tiết học. __________________________________________________ Tiết 4: CHÍNH TẢ. Nghe viết: Mùa đông trên rẻo cao I. Mục tiêu: - HS nghe - viết chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả: Mùa đông trên rẻo cao. - Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn (l / n) II. Đồ dùng dạy học Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Giaùo Aùn 4/17. 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con lời giải của BT2a tiết trước theo lời đọc của 1 HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe viết - Gọi HS đọc bài chính tả: Mùa đông 1 em đọc, lớp theo dõi SGK trên rẻo cao. - Yêu cầu HS đọc thầm, nêu các từ dễ Đọc thầm, ghi nhớ chính tả viết sai, chọn một số từ cho HS viết vào Chú ý các từ: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao,… nháp, sửa sai cho HS. Viết bài vào vở. - GV đọc cho HS viết bài. Đổi vở, soát lỗi. - Chấm, nhận xét 1 số bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a: GV nêu yêu cầu của bài Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở BT. GV dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng, cho 4 4 HS lên bảng làm bài sau đó đọc đoạn văn đã điền HS lên bảng thi làm bài. đầy đủ các tiếng cần thiết vào ô trống: Lời giải đúng: loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả. HS đọc yêu cầu. Bài 3: Lời giải: giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa Tổ chức cho 2 nhóm thi tiếp sức (6 HS mặt - nấc náo - cất tiếng - lên tiếng - nhấc chàng 1 nhóm) tiếp nối nhau chọn các từ đúng đất - lảo đảo - thật dài … để điền hoàn chỉnh đoạn văn. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. ________________________________________________________. Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008 Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Câu kể: Ai làm gì? I. Mục tiêu. Giúp HS: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? - Tìm được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì? khi nói hoặc khi viết văn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết đoạn văn ở phần Nhận xét Bảng phụ viết đoạn văn BT 1 phần Luyện tập III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Thế nào là câu kể? Câu kể có tác dụng gì? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Phần Nhận xét. Bài tập 1 và 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của bài tập, thảo GV cùng HS phân tích và làm mẫu câu luận theo nhóm, nêu đáp án đúng: Từ chỉ hoạt động: nhặt cỏ, đốt lá, bắc bếp thổi 2. Cho HS tự làm các câu còn lại. cơm,… Gọi HS trình bày, GV chốt lời giải đúng Từ chỉ người hoặc vật hoạt động: các cụ già, mấy Giaùo Aùn 4/17. 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. và ghi bảng.. Leâ Quang Trung. chú bé, các bà mẹ,…. Bài 3: Tổ chức tương tư như bài 1 và 2 GV chốt: Chủ ngữ, vị ngữ. 3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK - Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì? 4. Luyện tập Bài tập 1: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Kết quả: có 3 câu kể Ai làm gì? Mời 1 HS giỏi chốt lại lời giải bằng Câu 1: Cha tôi … quét sân. Câu 2: Mẹ đựng … mùa sau. cách gạch dưới 3 câu kể Ai làm gì? vào bảng phụ Câu 3: Chị tôi … xuất khẩu. Bài tập 2: Đọc yêu cầu của BT - Cho HS trao đổi theo cặp: xác định Trao đổi theo cặp. Kết quả: chủ ngữ, vị ngữ ở mỗi câu văn trong Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét BT 1 sân. - Mời 3 HS làm trên bảng. Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy - GV chốt lời giải đúng. mùa sau. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu, nhắc HS cách Đọc yêu cầu, tự viết đoạn văn trong đó có các câu làm, tự làm bài. kể Ai làm gì? - Gọi HS đọc bài làm của mình. Tiếp nối nhau đọc bài làm của mình. - GV cùng lớp nhận xét. 3. Củng cố: Câu kể Ai làm gì ? gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? Nhận xét tiết học. ______________________________________________ Tiết 4: KHOA HỌC. Ôn tập học kì I I. Mục tiêu. Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. II. Đồ dùng dạy học Hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối (chưa hoàn thiện) Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho các nhóm.. III. Các hoạt động dạy - học. A. KTBC: Nêu các thành phần của không khí B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung *Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. Mục tiêu: ý 1,2,3 mục I. - Phát hình vẽ“Tháp dinh dưỡng cân Các nhóm thảo luận để hoàn thiện Giaùo Aùn 4/17. 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. đối” chưa hoàn thiện cho các nhóm “ Tháp dinh dưỡng cân đối” - Cho các nhóm trình bày sản phẩm Các nhóm trình bày. trước lớp. GV cho điểm toàn nhóm. * Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. Mục tiêu: ý 4 mục I - Chia lớp thành 4 nhóm. Trình bày từng chủ đề theo các cách sau: - Phát giấy khổ to cho 4 nhóm. + Vai trò của nước - Nhắc nhở HS trình bày đẹp, khoa học, + Vai trò của không khí + Xen kẽ nước và không khí. thảo luận về nội dung thuyết trình. - Đại diện các nhóm trình bày. GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm. * Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc. Mục tiêu: ý 5 mục I - Cho HS làm việc theo cặp đôi: Thi Vẽ tranh theo 2 đề tài: xem đôi bạn nào sẽ là người tuyên + Bảo vệ môi trường nước truyền viên xuất sắc. + Bảo vệ môi trường không khí. - Tổ chức cho HS vẽ. Tiến hành vẽ. - Gọi HS lên trình bày sản phẩm và Đại diện nhóm lên bảng trình bày. thuyết minh GV nhận xét, khen, chọn ra những tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng tạo. 3. Củng cố: Nội dung ôn tập Nhận xét tiết học. ______________________________________________ Tiết 3: TOÁN. Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính nhân và chia. - Giải bài toán có lời văn. - Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC : 1 HS chữa bài 3 tiết trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tự tính - nêu kết quả(có HS tính vào nháp, 1 số em nêu kết quả. 621; 23; 27; 20368; 152; 134. giải thích cách tính) Bài 2: Cho HS làm vào vở. 39870 123 25863 251 Gọi 3 HS chữa bài, chốt kết quả đúng. 0297 324 0763 103 Có thể cho HS nêu cách chia ở 1 phép 0510 010 028 tính. Bài 3: Gọi HS đọc đề, phân tích đề. Đọc và tìm hiểu đề. Các bước giải: Lập kế hoạch giải. +Tìm số ĐD học Toán SởGD-ĐT đã nhận Cho HS tự giải vào vở và chữa bài. +Tìm số ĐD học Toán của mỗi trường. Đáp số: 120 bộ Bài 4: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi Đọc biểu đồ, trả lời: VD: Giaùo Aùn 4/17. 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. trả lời câu hỏi. Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là: GV chốt cách đọc biểu đồ hình cột 5500 – 4500 = 1000 cuốn 3. Củng cố: Nội dung luyện tập - Nhận xét tiết học. _______________________________________________________ Tiết 4: KỂ CHUYỆN. Một phát minh nho nhỏ I. Mục tiêu - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại được toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ - Hiểu nội dung truyện: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên. - Hiểu ý nghĩa truyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú và bổ ích. - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện (SGK) III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: 1 HS kể lại câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a. GV kể - GV kể chuyện lần 1: Nghe GV kể, quan sát, nắm được nội dung của từng tranh: Tranh 1: Ma-ri-a thấy bát đựng trà dễ trượt trong đĩa. chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân Tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí vật. nghiệm. - GV kể lần 2: kết hợp Tranh 3,4,5: … chỉ vào tranh minh hoạ. b. Kể chuyện trong nhóm Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi HS kể chuyện theo đoạn sau đó kể toàn bộ câu với nhau về ý nghĩa của truyện. chuyện. GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn(có Cùng nhau trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. thể viết nội dung chính dưới mỗi bức tranh để HS nhớ) c. Thi kể chuyện trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể theo đoạn, kể Hai tốp(2 đến 3 HS) tiếp nối nhau thi kể từng toàn truyện. đoạn câu chuyện theo 5 tranh. - Cả lớp và GV bình chọn bạn hiểu Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện (nêu ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại về nội truyện, kể chuyện hay nhất. dung câu chuyện) 4. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nhận xét tiết học. _______________________________________________________. Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: TẬP ĐỌC Giaùo Aùn 4/17. 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. Rất nhiều mặt trăng (tiếp) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung, nhân vật. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như về các vật có thật trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc Bảng phụ ghi đoạn 3 III. Các hoạt động dạy - học. A. KTBC: HS đọc + TLCH bài: Rất nhiều mặt trăng (tiết trước) B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: dùng tranh minh hoạ 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Yêu cầu HS đọc, nêu cách chia đoạn. 1 HS đọc bài, lớp nêu cách chia đoạn (3 đoạn) HS - Tổ chức cho HS luyện đọc theo đoạn tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 lượt), kết hợp GV kết hợp cho HS phát âm đúng, đọc luyện phát âm: lo lắng, vằng vặc, nâng niu,… HS đọc theo cặp. 1 HS đọc cả bài. đúng các câu hỏi. - Cho HS luyện đọc theo cặp GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc thầm theo đoạn, trả lời câu hỏi Đoạn 1: Nỗi lo lắng của nhà vua Nêu câu hỏi 1 … đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả và sẽ ốm trở lại Nêu câu hỏi 2 Vì mặt trăng ở rất xa và rất to… không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được. Đoạn 2, 3: Cách nhìn của công chúa về thế giới xung quanh Nêu câu hỏi 3 … dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng và một mặt trăng đang nằm trên cổ… Công chúa trả lời Khi ta mất một chiếc răng… không nào? thế nào? Nêu câu hỏi 4 HS trả lời theo ý hiểu của mình (chốt ý c) Yêu cầu HS nêu nội dung của bài, GV chốt, ghi bảng (mục I) c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS đọc đúng lời từng 3 HS đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn truyện, chú hề, công chúa) nhân vật - Treo bảng phụ Luyện đọc trong nhóm. - Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc đoạn Luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách 3 phân vai. 3. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? Giaùo Aùn 4/17. 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. Nhận xét tiết học ____________________________________________ Tiết 2: TOÁN. Kiểm tra I. Mục tiêu. Kiểm tra kiến thức HS dã học về: - Giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số. - Các phép tính với số tự nhiên. - Thu thập một số thông tin từ biểu đồ. - Diện tích hình chữ nhật và so sánh các số đo diện tích. - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Chuẩn bị: Đề bài ở tiết Luyện tập chung SGK T91 Giấy kiểm tra II. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu tiết học 2. HS làm bài, GV theo dõi, nhắc nhở HS làm bài. 3. Thu bài, nhận xét tiết kiểm tra. Đáp án: Phần 1 (4 đ) 1. ý C 2. ý D 3. ý C 4. ý B 5. ý C Phần 2 (6 đ) Bài 1 (3đ) BM cùng vuông góc với: AB, DC, KH, NM AB cùng song song với: DC, KH, NM 144 cm2 và 48 cm2 Bài 2 (3 đ): Đáp số: 1640m và 1810m ____________________________________________ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN. Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu – Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức nhận biết mỗi đoạn văn. - Xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - Đoạn văn miêu tả chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo khi dùng từ. II. Đồ dùng dạy học: Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nhận xét về cách viết bài văn: Tả đồ chơi. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1,2,3: - Gọi HS đọc yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc bài Cái cối tân T143, 144. 1 HS đọc thành tiếng, lớp dùng bút chì đánh dấu - Yêu cầu HS theo dõi, trao đổi và trả các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn. Đoạn 1: Giới thiệu về cái cối được tả trong bài. lời câu hỏi. Giaùo Aùn 4/17. 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cái cối. - Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói 1 Đoạn 3: Tả hoạt động của cái cối Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối. đoạn. nhờ các dấu chấm xuống dòng. - Nhận xét, kết luận. Nhờ đâu mà nhận biết được bài văn có mấy đoạn? 3. Ghi nhớ: HS đọc SGK 4. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận và làm Thảo luận theo bàn, dùng bút chì đánh dấu vào bài. SGK - Gọi HS trình bày. Tiếp nối nhau thực hiện từng yêu cầu. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu a. Bài văn gồm 4 đoạn. b. Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút trả lời đúng. c. Đoạn 3: Tả cái ngòi bút Bài 2: Đọc yêu cầu Yêu cầu HS tự làm bài HS tự viết bài: viết 1 đoạn văn tả bao quát chiếc Gọi HS trình bày, sửa lỗi dùng từ, diễn bút của em. 1 số em trình bày. đạt cho HS và cho điểm HS viết tốt. 5. Củng cố: Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì? Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý những gì? Nhận xét tiết học. _______________________________________________________ Tiết 5: ĐỊA LÍ. Ôn tập học kì I I. Mục tiêu. - Ôn tập kiến thức đã học của phân môn Địa lí trong học kì I. - Hệ thống đặc điểm chính về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của nmgười dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. II. Đồ dùng dạy học Bản đồ địa lớ tự nhiờn Việt Nam Một số tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung Hoạt động 1: Làm việc với bản đồ - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Quan sát bản đồ. Nam. - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ các khu Xác định vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn, các vực đã học. cao nguyên ở Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Làm việc theo nhãm - Chia nhóm, nêu yêu cầu và giao nhiệm Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận theo yêu Giaùo Aùn 4/17. 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. vụ cho các nhóm: mỗi nhóm nêu đặc điểm của từng vùng. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV ghi nội dung vào bảng lớp.. Leâ Quang Trung. cầu của GV, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. Đại diện các nhóm trình bày.VD: Hoàng Liên Sơn. - Địa hình: núi cao - Khí hậu: ôn hoà, lạnh về mùa đông - Dân tộc(ít người): Thái, Dao, Mông,… - Hoạt động sản xuất: nghề nông,…. 3. Củng cố: Nội dung ôn tập GV nhận xét tiết học. _________________________________________________________. Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì? I. Mục tiêu. Giúp HS hiểu: - Trong câu kể Ai làm gì? , vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm. II. Đồ dùng dạy học Mét tờ phiếu viết nh÷ng c©u kể “Ai làm gì?” ở BT1. III Một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT1. III III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: HS làm lại BT2,3 tiết trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Phần Nhận xét a. Yêu cầu 1: Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các Tìm các câu kể, phát biểu ý kiến. Đoạn văn có 6 câu. 3 câu đầu là những câu kể Ai câu kể. GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. làm gì? b. Yêu cầu 2 và 3: Suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở BT. Cho HS làm vào vở BT 3 HS lên bảng: gạch 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ Mòi 3 HS lên bảng làm. GV cùng lớp trong mỗi câu, trình bày lời giải kết hợp nêu ý nhận xét, chốt lời giải đúng. nghĩa của vị ngữ. c. Yêu cầu 4: Gọi HS đọc, phát biểu. Suy nghĩ, chọn ý đúng. GV chốt lại lời giải đúng. Lời giải: ý b 3. Ghi nhớ: Vµi HS đọc SGK Gọi HS nêu ví dụ minh hoạ cho nội dung ghi nhớ. 4. Phần Luyện tập Bài tập 1: Đọc yêu cầu, tìm câu kể trong đoạn văn. - Cho HS phát biểu. Câu 3,4,5,6,7 là các câu kể. GV chốt lời giải đúng. - Phát phiếu cho 1 HS: xác định vị ngữ Gạch 2 gạch dưới vị ngữ trong từng câu. Thanh niên đeo gùi vào rừng. trong câu. Cho HS trình bày, GV chốt lời giải. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Bài tập 2: Cho HS làm bài cá nhân Làm bài vào vở BT. VD: Giaùo Aùn 4/17. 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Mời 1 HS lên bảng nối các từ ngữ trên phiếu. GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: Hướng dẫn HS quan sát tranh rồi nói 3 đến 5 câu miêu tả hoạt động… 5. Cñng cè: Néi dung bµi Nhận xÐt tiết học. Leâ Quang Trung. Đàn cò trắng. bay lượn trên cánh đồng. HS quan sát tranh, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.. ___________________________________________________ Tiết 2: KHOA HỌC. Kiểm tra I. Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức HS đã học trong học kì I - HS tự giác khi làm bài III. Các hoạt động dạy học 1. GV ghi đề bài lên bảng Câu 1: Điền chữ Đ vào ý đúng, điền chữ S vào ý sai sau các câu sau đây: Muốn tránh béo phì cần ăn uống hợp lí, điều độ, năng rèn luyện thân thể. Béo phì ở trẻ em không phải là bệnh nên cứ ăn uống thoải mái. Trẻ không ăn đủ lượng, đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng. Khi bị bất kì bệnh gì cũng cần ăn kiêng cho chóng khỏi. Phần lớn các bệnh không đòi hỏi ăn kiêng đặc biệt. Những thức ăn tốt cho chúng ta lúc khoẻ cũng tốt cho chúng ta lúc đau ốm. Câu 2: Nêu 3 điều em nên làm để: a. Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá b. Phòng tránh tai nạn đuối nước. Câu 3: Điền các từ sau ( bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy) vào ô trống cho phù hợp: Nước ở thể lỏng Hơi nước 2. Biểu điểm:. Nước ở thể rắn. Nước ở thể lỏng Câu 1: 3 điểm Câu 2: 4 điểm Câu 3: 3 điểm ___________________________________________________ Tiết 3: TOÁN. Dấu hiệu chia hết cho 2; Dấu hiệu chia hết cho 5 I. Mục tiêu. - Biết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và không chia hết cho 2, cho 5. - Nhận biết số chẵn, số lẻ. - Áp dụng giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Giảng bài * Dấu hiệu chia hết cho 2. 1. Trò chơi: Thi tìm số chia hết cho 2 Giaùo Aùn 4/17. 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. Chia lớp thành 2 đội, cho các đội tìm số chia hết cho2 Ghi các số HS tìm được lên bảng Đội nào tìm được nhiều số là đội thắng cuộc. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 - Em đã tìm ra các số chia hết cho 2 như thế HS nêu cách làm của mình: + Dựa vào bảng nhân 2 nào? + Lấy 1 số nhân với 2 sẽ được 1 số chia hết cho 2,… - Yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 2 vừa tìm được. - Cho HS nhận xét về các chữ số tận cùng …0,2,4,6,8 GV chốt: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 2 Yêu cầu HS nhận xét : Những số có tận cùng là những số nào thì không chia hết cho 2. Cho HS đọc kết luận SGK. 3. Số chẵn, số lẻ. - Giới thiệu số chẵn: Số chia hết cho 2 là số chẵn. Cho HS lấy ví dụ và nhận xét về chữ số tận cùng của các số chẵn. - Giới thiệu số lẻ: tương tự như giới thiệu số chẵn. * Dấu hiệu chia hết cho 5 - Cho HS tìm các số chia hết cho 5 và các số HS tìm và đọc. VD: 5, 10,… không chia hết cho 5 - Cho HS nhận xét về chữ số tận cùng bên .. chữ số tận cùng bên phải là 0 hoặc 5. phải của các số đó. - Tương tự cho HS nhận biết các số không … không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. chia hết cho 5 GV kết luận: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 5. 3. Luyện tập Bài 1(T95): Cho HS làm bài sau đó nêu a. Các số chia hết cho 2: 98; 1000; ... b. Các số không chia hết cho 2: 35;… miệng Bài 2(T95): Cho HS làm bài vào vở. Gọi HS 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần a. 22; 24; 26; 28;… chữa bài Chốt: chỉ cần quan tâm đến chữ số tận cùng. b. 235; 347. Bài 3 (T95): Cho HS xác định đúng yêu cầu của đề bài. Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. HS làm vào nháp. Bài 4(T95): 2 em lên bảng viết số Cho HS nhận xét về các số trong từng dãy 346; 436; 364; 634. rồi điền số thích hợp(nêu miệng) Bài 1(T96): Cho HS nêu miệng HS suy nghĩ, nêu số cần điền. Chốt: chú ý đến chữ số tận cùng 346; 348. Bài 2(T96): a. 35; 660; 3000; 945. Gọi 3 em lên bảng viết( giải thích) b. Các số còn lại. Bài 3(T96): Tiến hành tương tự bài 3(T95) a. 155 b. 3580 Bài 4(T96):Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia HS nêu và rút ra nhận xét: Số vừa chia hết cho hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 trước Giaùo Aùn 4/17. 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. khi làm bài. 2, vừa chia hết cho 5 là các số có tận cùng là 0.. 4. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học. ________________________________________________________. Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn, biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. - Giáo dục HS biết yêu quý các đồ vật. II. Đồ dùng dạy học Một số kiểu, mẫu cặp sách HS. III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: Đọc nội dung bài tập - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn, Trả lời: a. Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài. trao đổi theo cặp. - Cho HS phát biểu ý kiến. b. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp. - GV chốt lại lời giải đúng Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. Đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp Bài tập 2: lần lượt theo các gợi ý. - Nhắc nhở HS nắm chắc yêu cầu của Tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. bài tập Đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc bài viết. GV nhận xét HS tự làm vào vở BT: Viết đoạn văn tả bên trong Bài tập 3: chiếc cặp. Nhắc nhở HS cách làm Thực hiện tương tự bài 2 5. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học ________________________________________________________ Tiết 2: TOÁN. Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. II. Các hoạt động dạy - học Giaùo Aùn 4/17. 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. A. KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 2, Dấu hiệu chia hết cho 5. Nêu ví dụ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Thực hành Bài 1: Cho HS làm vào vở. HS tự làm. Kết quả: Cho HS nêu kết quả và giải thích. a. Số chia hết cho 2: 4568; 2050; 900;… GV chốt: Dấu hiệu chia hết cho2; 5 b. Số …5: 2050; 900; 2355 Bài 2: Cho HS tự làm rồi nêu kết quả, cả HS làm bài cá nhân. VD: lớp phân tích, bổ sung. 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 2 là: 360; 978; Cho HS kiểm tra chéo. 512. Bài 3: Khi chữa bài cần cho HS giải thích theo HS làm bài, chữa bài. nhiều cách khác nhau. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 480; 2000;… Chốt: Số chia hết cho cả 2 và 5 Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324. Bài 4: Thảo luận theo từng cặp sau đó nêu kết luận. Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề, nêu kết quả Loan có 10 quả táo. đúng(có giải thích) 3. Củng cố: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5; cho cả 2 và 5. Nhận xét tiết học ________________________________________________________ Tiết 4: LỊCH SỬ. Ôn tập học kì I I. Mục tiêu. - Ôn tập các kiến thức đã học về các giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. Buổi đầu độc lập. Nước Đại Việt thời nhà Lý. Nước Đại Việt thời nhà Trần. - Giáo dục HS truyền thống yêu nước, yêu quý các nhân vật lịch sử. II. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung - Yêu cầu HS nêu tên các bài lịch sử đã HS nêu tên các bài theo giai đoạn lịch sử.VD: Giai học từ đầu năm. đoạn Buổi đầu dựng nước và giữ nước có hai bài: - GV nhận xét Nước Văn Lang và nước Âu Lạc. - Giao phiếu học tập cho các nhóm thảo luận và nêu kết quả. Lớp + GV nhận xét, chốt đáp án đúng * Điền dấu vào sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt: + Sống trên cùng một địa bàn … + Đều biết chế tạo đồ đồng … + Đều biết rèn sắt … + Đều trồng lúa và chăn nuôi … + Tục lệ có nhiều điểm giống nhau … * Điền tên các cuộc khởi nghĩa ứng với thời gian thích hợp: Giaùo Aùn 4/17. 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 248 Năm 542 … * So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất. * Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. * Nguyên nhân dẫn đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống 3. Củng cố: - Nội dung bài, liên hệ về truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Nhận xét tiết học.. Giaùo Aùn 4/17. 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>