Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.93 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 106:. Thứ hai, ngày 06 tháng 02 năm 2012 Môn: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3a,b,c. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ, bộ thiết bị dạy học Toán 4. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng thực hiện bài 4 tiết - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trước. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. HĐ 2. Luyện tập: Bài 1: 2 20 20 : 5 4 - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, 12 12 : 6 = = = = em khác làm trên vở. 30 : 6 45 45 : 5 9 30 5 28 28 : 14 2 34 34 : 17 2   ;   70 70 : 14 5 51 51 : 17 3. Bài 2: - Muốn biết phân số nào bằng phân số - Chúng ta cần rút gọn các phân số. 2 , chúng ta làm thế nào? 9. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết - Tự làm bài. 5 quả trước lớp. + Phân số không rút gọn được. 18 6 6:3 2   + Phân số 27 27 : 3 9. + Phân số. 14 14 : 7 2   63 63 : 7 9. + Phân số. 10 10 : 2 5   36 36 : 2 18. Bài 3a,b,c: 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài. Kết quả: 36 25 - Gọi HS lên bảng thực hiện qui đồng a) 32 ; 15 ; b) 24 24 45 45 mẫu số các phân số. 16 21 c) ; 36 36. - Chữa bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau - Thực hiện. kiểm tra. Bài 4: Khuyến khích HSK,G: 2 - Các em hãy quan sát các hình và đọc - Hình b đã tô màu vào 3 số sao. phân số chỉ ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn qui đồng mẫu số các phân số ta - HS nêu. làm như thế nào? - Về nàh có thể làm thêm các bài tập còn - Lắng nghe và thực hiện. lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 43. Môn: TẬP ĐỌC Bài: SẦU RIÊNG. I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng đọc và TLCH: -2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: 1. Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến 1. Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ ngói hồng? góp phần vào công cuộc xây dựng lại 2. Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát; quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? 2. Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân - Nhận xét, đánh giá. dân ta trong công cuộc xây dựng đất 3. Bài mới: nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. HĐ 1. Giới thiệu chủ điểm bài đọc. - Yêu cầu HS xem tranh minh họa chủ - Quan sát tranh. điểm - Tranh vẽ những cảnh gì? - Cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền,.. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> của đất nước. - Từ tuần 22, các em sẽ bắt đầu chủ điểm - Lắng nghe. mới Vẻ đẹp muôn màu. - Cho HS xem tranh: Ảnh chụp cây gì? - Cây sầu riêng - Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. các em về cây sầu riêng - một loài cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá, cành. HĐ 2. HD luyện đọc - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gợi ý HS chia đoạn. - 3 đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1. lần 1. - HD đọc đúng: quyến rũ, vảy cá, lác đác, - HS luyện đọc cá nhân. khẳng khiu. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2. lần 2. - HD giải nghĩa từ mới trong bài: mật ong - Đọc chú giải nghĩa SGK. già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê,… - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. HĐ 3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp - HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + đặc sản của miền Nam. + Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu + Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. . Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. . Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, càng ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm +. Sầu riêng là loại trái quí của miền của tác giả đối với cây sầu riêng? Nam. . Hương vị quyến rũ đến kì lạ. . Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này... . Khi trái chín, hương tòa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. HĐ 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của - 3 HS đọc to trước lớp. bài. - Yêu cầu HS lắng nghe, tìm những từ - Giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi; nhấn ngữ cần nhấn giọng, cách đọc toàn bài. giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc - Kết luận giọng đọc, những từ ngữ cần của sầu riêng: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm nhấn giọng mùi thơm, béo cái béo, ngọt, kì lạ, thơm ngát, tỏa khắp vườn, tím ngắt, lủng lẳng, khẳng khiu, cao vút, thẳng đuột, dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn, ngạt ngào, đam mê,… - HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn. . GV đọc mẫu. - Lắng nghe, đọc thầm theo. . Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 3. - Luyện đọc trong nhóm 3. . Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Vài HS thi đọc. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn - Nhận xét, bình chọn. đọc hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu nội dung bài ? - Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. - Về nhà tiếp tục luyện đọc, học nghệ - Lắng nghe, thực hiện. thuật miêu tả của tác giả; tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 22:. Môn: ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2). I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. -Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. -Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -KNS: Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác; Ứng xử lịch sự với mọi người; Ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống; Kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. II. Đồ dùng dạy-học: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng. - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lển bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu: 1. Thế nào là lịch sự với mọi người? 1. Lịch sự với mọi người là có lời nói, cử chỉ, hành động thể hiện sự tôn trọng đối với người mình gặp gỡ, tiếp xúc. 2. Nêu 1 tình huống được coi là lịch sự 2. 1 HS nêu tình huống thể hiện sự lịch - Kiểm tra sự chuẩn bị đóng vai của học sự. sinh. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2. Bày tỏ ý kiến (BT 2, SGK) - Sau mỗi tình huống thầy nêu ra, nếu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. tán thành các em giơ thẻ đỏ, không tán - Thảo luận nhóm đôi. thành giơ thẻ xanh, phân vân giơ thẻ vàng. 1. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi? 1. Không tán thành (chẳng những lịch sự với người lớn tuổi mà còn phải lịch sự với mọi lứa tuổi). 2. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành 2. Không tán thành (vì ở nơi nào cũng phố, thị xã? cần phải có lịch sự). 3. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần 3. Tán thành (Vì như vậy mọi gười sẽ có gũi với nhau hơn? mối quan hệ khăng khít nhau hơn). 4. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, 4. Tán thành (Vì lịch sự không phân biệt không phân biệt già, trẻ, nam nữ, giàu tuổi hay tầng lớp xã hội nào cả). nghèo? 5. Lịch sự với bạn bè, người thân là 5. Không tán thành (vì cần phải lịch sự không cần thiết? với mọi người dù lạ hay quen). Kết luận: Cần phải lịch sự với mọi - HS lắng nghe, ghi nhớ. người không phân biệt già trẻ, giàu nghèo và cần phải lịch sự ở mọi nơi, mọi lúc. HĐ 3. Đóng vai (BT4 SGK). - Dán lên bảng 2 tình huống, gọi HS đọc - 2 HS đọc 2 tình huống. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để phân công đóng vai tình huống trên ( nhóm 1, 3, 5 tình huống 1, nhóm 2, 4, tình huống 2). - Lần lượt gọi đại diện nhóm đóng vai tình huống a, tình huống b. - Cùng HS nhận xét, đánh giá cách giải quyết. 1. Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. - Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó? - Cách cư xử của bạn Linh là đúng hay sai? Vì sao? - Nếu là Linh thì bạn sẽ cư xử như thế nào? - Qua tình huống này, em rút ra điều gì cho bản thân? 2. Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng vào người bạn gái đi ngang qua. - Các bạn nam nên làm gì trong tình huống đó? - Nếu bạn đó bị nặng hơn như chảy máu hay té xỉu, bạn sẽ làm gì? - Các em rút ra điều gì ở tình huống này?. - Thảo luận nhóm 6.. - Lần lượt lên đóng vai. - Nhận xét, đánh giá.. - Năn nỉ đã làm lỡ tay và xin lỗi bạn. - Sai, vì không lịch sự với bạn. - Em sẽ nhờ ba mẹ, anh chị sửa giúp. - Liên hệ bản thân.. - Lại thăm hỏi và xin lỗi.. - Cầu cứu với người lớn để đưa bạn ấy đến bệnh viện cấp cứu. - Chơi đá banh ở vỉa hè rất dể gây tai nạn, thương tích. Do đó em không nên chơi đá bóng ở vỉa hè, trên đường phố. Kết luận: Những hành vi, những tình - Lắng nghe, ghi nhớ. huống các em vừa thảo luận là thể hiện cách cư xử lịch sự với mọi người trong giao tiếp. HĐ 4. Thi “Tập làm người lịch sự”. - Phổ biến luật chơi, chia lớp thành 2 - Chia dãy, cử thành viên. đội, mỗi đội cử 4 bạn. - Nhiệm vụ của mỗi đội là dựa vào gợi - Lắng nghe, thực hiện. ý, xây dựng 1 tình huống giao tiếp, trong đó thể hiện được phép lịch sự. - Mỗi 1 lượt chơi, đội nào xử lí tốt tình huống sẽ ghi được 5 điểm. Sau các lượt chơi đội nào ghi nhiều điểm hơn là thắng. - Gắn lên bảng lớp yêu cầu 1,2 - 2 HS đọc. + Có một bà già đi chợ về, tay xách 1 giỏ nặng muốn sang đường. + Có một em bé bị lạc đang tìm mẹ. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi 2 dãy lên thể hiện. - Lần lượt thể hiện. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương dãy - Nhận xét, bình chọn. thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc yêu cầu BT 5. - 1 HS đọc to trước lớp - Câu ca dao này khuyên ta điều gì? - Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu. - Nêu 1 tình huống em đã thể hiện là - 1 HS nêu trước lớp người lịch sự. - Qua bài học, em rút ra được điều gì - Thực hiện cư xử lịch sự với bạn bè và cho bản thân? mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 43. Môn: KHOA HỌC Bài: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG. I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,…). - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: + 5 chai hoặc cốc giống nhau. + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. + Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. + Mang đến một số đĩa, băng cát-xét. - Chuẩn bị chung: cát - xét. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn dịnh tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Âm thanh có thể lan truyền qua những - Âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào? Lấy ví dụ. không khí, chất lỏng, chất rắn. . Ta có thể nghe được âm thanh là do sự rung động của vật lan truyền trong không khí. . Cá có thể nghe thấy tiếng bước chân người đi trên bờ. . Áp tai xuống đất, có thể nghe tiếng xe 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào nếu không có âm thanh? - Không có âm thanh, cuộc sống của chúng ta sẽ vô cùng tẻ nhạt mà còn gây rất nhiều điều bất tiện. Vậy âm thanh có vai trò như thế nào đối với cuộc sống? Các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống. - Các em hãy quan sát các hình trong SGK/86 và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết. - Gọi HS trình bày, yêu cầu các HS khác bổ sung.. cộ, tiếng chân người đi. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Buồn chán vì không có tiếng nhạc, tiếng hát, tiếng chim hót... - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Quan sát và ghi lại.. - Trình bày: . Âm thanh giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, trò chuyện với nhau, HS nghe thầy, cô giáo giảng bài, thầy, cô giáo hiểu HS nói gì,… . Âm thanh giúp con người nghe được các tín hiệu đã qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu các đám cháy, báo hiệu cấp cứu... . Âm thanh giúp cho con người thư giãn, thêm yêu cuộc sống: nghe được tiếng chim hót, tiếng gió thổi, tiếng mưa rơi, tiếng nhạc dìu dặt. .. Kết luận: Âm thanh rất quan trọng và - Lắng nghe, ghi nhớ. cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta. Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc,... HĐ 3. Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích. - Âm thanh rất cần cho con người nhưng - HS nói trước lớp 1 âm thanh ưa thích, có những âm thanh người này ưa thích 1 âm thanh không ưa thích và giải thích nhưng người kia lại không thích. Các em tại sao. thì sao? Hãy nói cho các bạn biết em + Em thích nghe nhạc những lúc rảnh thích những âm thanh nào và không thích rỗi, vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy những âm thanh nào? Vì sao lại như vậy? vui, thoải mái. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS trình bày, GV ghi bảng vào 2 cột: + Em không thích tiếng còi ô tô vào lúc thích, không thích. gần sáng, vì nó làm em không ngủ được nữa. + Em thích tiếng chim hót, vì tiếng chim hót làm cho em nghe rất vui tai, có cảm giác bình yên, vui vẻ. + Em không thích tiếng phát ra từ lò rèn. vì nghe rất nhức đầu. Kết luận: Mỗi người có một sở thích - Lắng nghe, ghi nhớ. khác nhau về âm thanh. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại. Việc ghi âm lại có ích lợi như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp. HĐ 4. Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. - Em thích nghe bài hát nào? Do ai trình - HS trả lời theo ý thích của bản thân. bày? - Bật cho HS nghe một số bài hát mà các - Lắng nghe. em thích. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để - Thảo luận nhóm đôi, trả lời: Giúp cho TLCH: Việc ghi lại âm thanh có ích lợi chúng ta có thể nghe lại được những gì? bài hát,đoạn nhạc hay. - Hiện nay có những cách ghi âm thanh - Người ta có thể dùng băng hoặc đĩa nào? trắng để ghi lại âm thanh. - Nhờ có sự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo - Lắng nghe, ghi nhớ. của các nhà khoa học, đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, người ta có thể ghi âm vào băng cát-xét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. - Vài HS đọc to trước lớp. HĐ 5. Trò chơi làm nhạc cụ. - Hướng dẫn: Các em đổ nước vào chai từ - Thực hiện. ít đến đầy. Sau đó dùng bút chì gõ vào chai. Các nhóm luyện để có thể phát ra nhiều âm thanh cao , thấp khác nhau. - Gọi các nhóm biểu diễn. - Các nhóm biểu diễn - Cùng HS nhận xét: Nhóm nào tạo ra - Nhận xét, bình chọn. được nhiều âm thanh trầm bổng khác nhau, liền mạch nhóm đó được tuyên dương. Kết luận: Khi gõ, chai rung động phát ra - Lắng nghe, thực hiện. âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm trầm hơn. 4. Củng cố, dặn dò: 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo dục: Không nên làm ồn hoặc bắt - Lắng nghe, thực hiện. máy hát lớn vào buổi trưa, giờ nghỉ. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học.. Tiết 22:. Thứ ba, ngày 07 tháng 02 năm 2012 Môn: CHÍNH TẢ SẦU RIÊNG. I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II. Đồ dùng dạy-học: - 3 bảng phụ viết nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết vào bảng con: mưa - Cả lớp viết vào bảng con. giăng, rắn chắc, rực rỡ. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HD HS nghe-viết - GV đọc bài Sầu riêng (Hoa sầu - Theo dõi trong SGK. riêng...tháng năm ta). - Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn tìm - Lần lượt nêu các từ khó: trổ, tỏa khắp các từ mình dễ viết sai, lưu ý cách trình khu vườn, lác đác, nhụy, vảy cá, cuống bày. hoa,... - HD HS phân tích lần lượt các từ khó và - Phân tích và viết vào bảng lớp, vở viết vào bảng lớp, vở nháp: lác đác, nhụy, nháp. vảy cá, cuống hoa. - Gọi HS đọc lại các từ khó viết, dễ lẫn. - 2 HS đọc lại. - Trong khi viết chính tả, các em cần chú - Lắng nghe, viết, kiểm tra. ý điều gì? - Yêu cầu HS gấp SGK, đọc từng cụm từ, - Nghe, viết vào vở. câu - Đọc soát lỗi. - Soát bài. - Chấm chữa bài. - 7 - 8 HS nộp bài viết. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra. - Đổi vở kiểm tra cho nhau. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). HĐ 3. HD làm bài tập chính tả 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Dán 3 bảng nhóm viết nội dung lên bảng; gọi đại diện 3 dãy lên thi tiếp sức (dùng bút gạch những chữ không thích hợp). - Gọi HS thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Các em ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả. HTL khổ thơ ở BT 2. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 107. - Tự làm bài. - Đại diện 3 HS mỗi dãy.. - Đại diện nhóm đọc. - nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh nên - vút - náo nức. - Lắng nghe, thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ. I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết được một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2a,b (3 ý đầu). II. Đồ dùng dạy-học: - Sử dụng hình vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 ý của bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tập 3 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Muốn biết hai - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. phân số lớn, bé hay bằng nhau em phải làm gì? Bài hôm nay, sẽ giúp các em biết cách “ So sánh hai phân số cùng mẫu số” để giải đáp câu hỏi trên. HĐ 2. HD HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Giới thiệu hình vẽ. 2 - Vẽ đoạn thẳng AB, chia đoạn AB thành - Ta có phân số . 5 5 phần bằng nhau. Lấy đoạn AC bằng hai phần bằng nhau. Lấy đoạn AC bằng hai 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> phần, ta có phân số bao nhiêu? - Lấy đoạn AD bằng ba phần, ta có phân - Ta có phân số 3 5 số bao nhiêu? Ghi bảng. - Độ dài đoạn thẳng AC như thế nào so - Đoạn thẳng AC ngắn hơn đoạn thẳng với độ dài đoạn thẳng AD? AD. 2 - Phân số như thế nào so với phân số - Phân số 2  3 5. 5. 3 ? 5. - Phân số. 3 2 như thế nào so với phân số 5 5. - Phân số. 5. 3 2  5 5. . - Các em quan sát. 2 3  , có nhận xét gì về 5 5 - Có mẫu số bằng nhau, tử số khác. mẫu số, tử số? nhau. - Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? (nếu tử số bằng - Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cần so sánh hai tử số: nhau thì sao? ) Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn; phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn; nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. 2) Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, em - HS thực hiện trên bảng lớp, em khác khác làm vào vở. làm vào vở. 3 5  7 7 7 5 c.  8 8. a. Bài 2a, b (3 ý đầu): a. Nhận xét - HD HS thực hiện: so sánh đưa đến. 4 2  3 3 2 9 d.  11 11. b.. 2 5 và ...v à 1... 5 5. 2 1 5. - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số - Thì phân số bé hơn 1. như thế nào? - HDHS thực hiện: so sánh 1...đưa đến. 8 5 va ... và 5 5. 8 1 5. - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số - Thì phân số lớn 1. như thế nào? b (3 ý đầu). Cho HS làm bài 2b và nêu - HS lần lượt nêu kết quả, mỗi HS nêu kết quả miệng. 1 phân số cho đến hết lớp. Bài 3: Khuyến khích HSKG. - GV cho HS làm vào nháp. - Cả lớp làm vào vở nháp. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1 2 3 4 ; ; ; 5 5 5 5. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu - 1 HS nhắc lại cách thực hiện. số ta làm thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn - Lắng nghe, thực hiện. lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 43. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?. I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận của Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đo có câu kể Ai thế nào ? ( BT2). - HS khá giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? II. Đồ dùng dạy-học: - Hai tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5) trong đoạn văn ở phần nhận xét - Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? (3, 4, 5, 6, 8) trong đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập) III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ, - 2 HS lên thực hiện: * VN trong câu kể Ai thế nào? chỉ đặc nêu ví dụ và làm BT2 tiết trước. điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở CN. VN thường do tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh (nếu có). 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Tiết LTVC trước, - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. các em đã tìm hiểu về bộ phận VN trong kiểu câu kể Ai thế nào?. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp về bộ phận CN trong kiểu câu này. HĐ 2. Tìm hiểu bài: (phần nhận xét): Bài tập 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi, tìm các - Làm việc nhóm đôi. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> câu kể trong đoạn văn trên. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Kết luận: Các câu 1-2-4-5 là các câu kể Ai thế nào? Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Các em hãy xác định CN của những câu văn vừa tìm được. - Dán bảng 2 bảng nhóm đã viết 4 câu văn, gọi HS lên bảng gạch dưới bằng phấn màu bộ phân CN trong mỗi câu.. - Lần lượt phát biểu ý kiến.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài. - HS lần lượt lên bảng xác định bộ phận CN. 1. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. 2. Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. 4. Các cụ gia vẻ mặt nghiêm trang. 5. Những cô gái thủ đo hớn hở, áo màu rực rỡ.. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - CN trong các câu trên cho biết điều gì?. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN. - CN nào là một từ, CN nào là một ngữ? - CN trong câu 1 là một từ, CN trong các câu còn lại là một ngữ. Kết luận: CN của các câu đều chỉ sự vật - Lắng nghe, ghi nhớ. có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. CN của câu 1 do Dt riêng Hà Nội tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/36 - Vài HS đọc. HĐ 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và phần chú giải. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Các em hãy đọc thầm đoạn văn, xác - Tự làm bài. định các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn, sau đó xác định CN của mỗi câu. - Gọi HS phát biểu. - HS lần lượt phát biểu: các câu 3-4-56-8 là các câu kể Ai thế nào? - Dán bảng phụ đã viết 5 câu văn. Gọi HS 3. Màu vàng trên lưng chú //lấp lánh. 4. Bốn cái cánh // mỏng như giấy lên bảng xác định CN trong câu. bóng. 5. Cái đầu // tròn. (và) hai con mắt // long lanh như thuỷ tinh. 6. Thân chú // nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. 8. Bốn cánh // khẽ rung rung như còn đang phân vân. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào? Không nhất thiết tất cả các câu em viết trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào? - Gọi HS đọc đoạn văn và nói rõ các câu kể Ai thế nào trong đoạn. - Cùng HS nhận xét, chấm điểm một số đoạn viết tốt.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe, tự làm bài.. - Lần lượt đọc đoạn văn của mình. - Nhận xét, bình chọn. Trong các loại quả, em thích nhất xoài. Quả xoài chín thật hấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức.... 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của - 1 HS nhắc lại. bài học. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn - Lắng nghe và thực hiện. (nếu chưa hoàn thành). Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 44. Thứ tư, ngày 08 tháng 02 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC Bài: CHỢ TẾT. I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh chợ tết. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2.Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi: - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi: 1. Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những 1. Hoa trổ vào cuối năm; thơm ngát nét đặc sắc của hoa sầu riêng? như hương cau, hương bưởi;đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. 2. Tìm những câu văn thể hiện tình cảm 2. Sầu riêng là loại trái quí của miền 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> của tác giả đối với cây sầu riêng? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Trong các phiên chợ, đông vui nhất là phiên chợ Tết. Bài thơ Chợ Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ sẽ cho các em thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ tết ở một vùng trung du. HĐ2. HD luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1. - HD đọc đúng: mây trắng, nóc nhà gianh, cô yếm thắm, núi uốn mình,… - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2. - HD giải nghĩa từ: ấp, the, đồi thoa son. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. HĐ 3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, toàn bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?. - Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao?. - Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung? - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy?. Nam, hương vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này... - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 4 đoạn (4 dòng 1 đoạn). - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1. - Luyện đọc cá nhân. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2. - Đọc chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. - HS đọc thầm từng đoạn, toàn bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên-uốn mình trong chiếc áo the, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong rụông lúa. - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon; các cụ già chống gậy bước lom khom; Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ; Em bé nép đầu bên yếm mẹ; Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ. - Ai ai cũng vui vẻ: tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. - Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía, thắm, son.. HĐ 4. HD đọc diễn cảm và HTL bài 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thơ. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gọi HS đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - 4 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp. của bài thơ. - Yêu cầu HS lắng nghe, tìm những từ - Dải mây trắng / đỏ dần trên đỉnh núi Sương hồng lam / ôm ấp nóc nhà ngữ cần nhấn giọng. gianh. Họ vui vẻ kéo hàng / trên cỏ biếc Những thằng cu áo đỏ / chạy lon xon Vài cụ già chống gậy / bước lom khom Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ Thằng em bé / nép đầu bên yếm mẹ Hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu Con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau. - Gợi ý nêu cách đọc toàn bài. - Chậm rãi ở 4 dòng đầu, vui, rộng ràng ở những dòng thơ sau. - HD HS đọc diễn cảm và HTL 1 đoạn. - Luyện đọc cá nhân, nhóm: Họ vui vẻ kéo hàng / trên cỏ biếc Những thằng cu áo đỏ / chạy lon xon Vài cụ già chống gậy / bước lom khom Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ Thằng em bé / nép đầu bên yếm mẹ Hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu Con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau. Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa. + Đọc mẫu. - Lắng nghe, đọc thầm theo. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc nhóm cặp. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Vài HS thi đọc trước lớp. - Yêu cầu HS nhẩm bài thơ. - Nhẩm bài thơ và học thuộc lòng. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả - Vài HS thi đọc thuộc lòng. bài. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn - Nhận xét, bình chọn. đọc hay, thuộc tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Bài thơ nói lên điều gì? - Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài. - Lắng nghe, thực hiện. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 108. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 (5 ý cuối); bài 3 a, c. II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ thiết bị dạy học toán 4, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng điền dấu <, >, + thích - 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện 1 6 5 8 hợp vào chỗ trống. a) b) . 2. - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ luyện tập về so sánh các phân số cùng mẫu số. HĐ 2. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện bảng lớp, vào vở.. 2. 7. 7. - Vài HS trả lời. - Lắng gnhe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Thực hiện trên bảng lớp, vở bài tập. 3 1 > 5 5 13 15 c) < 17 17. a). 9 11 < 10 10 25 22 d) > 19 19. b). Bài 2 (5 ý cuối): - Yêu cầu HS nhắc lại khi nào phân số - Khi tử số lớn hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1. lớn hơn 1; khi tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1, tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1. - Gọi HS lên bảng làm bài - HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 9 7 14 16 14  1;  1;  1;  1;  1 5 3 15 16 11. Bài 3a, c: - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Muốn viết được các phân số theo thứ - Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau. tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài.. 1 3 4   5 5 5 5 7 8 c. Vì 5 < 7 < 8 nên   9 9 9. a. Vì 1 < 3 < 4 nên. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ta - Ta so sánh tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn,... làm như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn - Lắng nghe và thực hiện. lại trogn bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 44. Môn: KHOA HỌC Bài: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiếp theo). I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;…. + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,…. - KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời: 1. Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của 1. Âm thanh giúp con người giao lưu con người như thế nào? văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau, HS nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được HS nói gì. Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng. 2. Việc ghi lại âm thanh đem lại những 2. Giúp cho chúng ta có thể nghe lại ích lợi gì? được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HĐ1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên có những âm thanh mà chúng ta không ưa thích. Chúng ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. Chúng là loại tiếng ồn có hại. Vậy làm gì để chống tiếng ồn? Các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. HĐ2. Tìm hiểu nguồn gốc gây tiếng ồn - Các em hãy quan sát hình SGK/88, thảo luận nhóm 4 để TLCH: 1. Tiếng ồn phát ra từ đâu?. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Chia nhóm 4 quan sát thảo luận. - Đại diện nhóm trả lời: 1. Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ xe ô tô, xe máy, ti-vi, loa đài, chợ, trường học giờ ra chơi, chó sủa trong đêm, máy cưa, máy khoan bê tông. 2. Trường em học, nơi em sống có những 2. Tiếng loa phóng thanh, cát xét mở loại tiếng ồn nào? to, tiếng hàn điện, tiếng ồn từ chợ, tiếng đóng cừ tràm... - Gọi đại diện các nhóm trình bày và yêu - Các nhóm khác bổ sung. cầu các nhóm khác bổ sung. - Theo em, hầu hết tiếng ồn trong cuộc - Do con người gây ra. sống là do tự nhiên hay do con người gây ra? Kết luận: Hầu hết tiếng ồn trong cuộc - Lắng nghe, ghi nhớ. sống là do con người gây ra. Tiếng ồn có tác hại như thế nào và làm thế nào để phòng chống tiếng ồn? Chúng ta tìm hiểu tiếp. HĐ 3. Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Các em chia nhóm 6, đọc và quan sát - Chia nhóm thảo luận. các hình SGK/88 và tranh ảnh do các em - Các nhóm trình bày: sưu tầm, trao đổi, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: 1. Tiếng ồn có tác hại gì? 1. Tiếng ồn có hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai. 2. Cần có những biện pháp nào để phòng 2. Có những qui định chung về không chống tiếng ồn? gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh. Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK/89 - Lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi HS đọc lại. - Vài HS đọc to trước lớp. HĐ 4. Nói về các việc nên / không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×