Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.11 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 14tháng 04 năm 2008 Tiết 2. Đạo Đức Bảo vệ môi trường (T2 ) I.Mục tiêu: Học song bài này,HS có khả năng. - Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệmgìn giữ môi trường trong sạch. - Biết bảo vệ ,giữ gìn môi trường trong sạch - Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường - GD học sinh yêu thiên nhiên, biết bảo vệ môi trường III.Cái hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng TLCH HS1:Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? HS1: Tại sao lại sảy ra tai nạn giao thông? GV nhận xét ,đánh giá 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài-ghi đề b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Tập làm “nhà tiên tri” (BT2 SGK) - GV chia HS thành các nhóm - Mỗi nhóm nhận 1tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết. - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nghe bổ sung. - GV đánh giá kết quả làm việc và ra 1đáp án đúng Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến của em (BT3SGK) - HS làm việc theo nhóm - GV mời 1 số HS lên trình bày ý kiến của mình - GV kết luận về đáp án đúng. a, Không tán thành. b, Không tán thànhc, Tán thành d,Tán thành Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT4SGK) - GV chia HS thành các nhóm - Từng nhóm nhận 1nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét cách sử lí của tứng nhóm và đưa ra cách sử lí. a,Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác b,Đề nghị giảm âm thanh c, Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng . Hoạt động 4: Dự án "tình nguyên xanh " - GV nhận xét cách sử lí của từng nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình mới của từng xóm, những hành động bảo vệ mới từng xóm , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết . Nhóm 2: Tương tự đối với từng trường hợp Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường học - Từng nhóm thảo luận - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc . Các nhóm khác bổ sung . - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm *Kết luận chung: - GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường xung quanh Lop4.com. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - 2 HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động nối tiếp: - Tích cực tham gia các hoạt động môi trường tại địa phương - Nhận xét tiết học. ------------------OOOOO-----------------. Tiết 3 Tập đọc Ăng – Co vát I.Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài (Ăng -co Vát, Cam-pu-chia); chữ số La Mã (XII - mười hai). + Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng -co Vátmột công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu. - Hiểu từ khó: kiến trúc, điêu khắc ,thốt nốt, kì thú, muỗm ,thâm nghiêm........ ND: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy ghi của Ăng- covát , một công trình kiến trúc của nhân dân Cam – Pu chia . II.Đồ dùng dạy học: - Ảnh khung đền Ăng – co vát - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ : HS lên đọc thuộc lòng bài :dòng sông mặc áo và TLCH - HS + GVnhận xét- ghi điểm 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài – ghi đề b. Tìm hiểu bài : - Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài Luyện đọc :1em đọc toàn bài và chia đoạn - Gọi 3em đọc nối tiếp nhau theo đoạn HS1:Ăng – co vát ...đầu thế kỉ XII - HS2:Khu đền chính ....xây gạch vữa HS3:Toàn bộ khu đền .....từ các ngách - Gọi HS đọc phần chú giải SGK - HS luyện đọc theo cặp -1em đọc toàn bài - GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc: nhấn giọng ở từ: kiến trúc điêu khắc, gần 1500m,398 gian phòng, kì thú, lạc vào nhẵn bóng, kin kít, huy hoàng, lấp loáng... *Tìm hiểu bài - HS đọc thầm toàn bài và TLCH Gợi ý trả lời các câu hỏi trong sgk 1. (... ở Cam-pu-chia vào đầu thế kỉ mười hai.) 2. (Khu đền chính gồm 3 phần với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài 1500m. Có 398 gian phòng). 3. (... những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép với nhau kín khít như xây gạch vữa). 4. (Vào lúc hoàng hôn Ăng -co Vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn; ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiếu vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách.) - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý chính từng đoạn. Đ1: Giới thiệu chung về khu đền ăng – covát Lop4.com. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đ2: Đền ăng – covát được xây dựng rất to, đẹp Đ3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn H: Bài Ăng – covát cho ta thấy điều gì? c. Đọc diễn cảm - Gọi2 em đọc nối tiếp toàn bài. - Yêu cầu HS cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần đọc - Gv đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc - Nhận xét, cho điểm từng học sinh 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài con chuồn chuồn nước. ---------------------------------------OOOOO------------------------------------Tiết 4.. Toán Thực hành (tt) I. Mục tiêu: - Giúp HS : Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. - HS thực hành một cách thành thạo - GD học sinh lòng yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia cm, bút chì. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng làm bài tập 1,2 (đọc lại cách làm mỗi bài) - GV nhận xét- ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề b. Hướng dẫn thực hành Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ - GV nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng Ab trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400 - GV hỏi: để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì? Đ: Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ H: Có thể dụă vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ Đ: Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ. - HS tính độ dài đoạn thẳng Ab thu nhỏ - 1 em lên tính: 20m = 2000cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) Dài 5cm - GV : vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm? - GV gọi 1 em nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm. 3. Thực hành: Bài 1: Gv yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước Gv yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: 50 Lop4.com. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ví dụ: Chiều dài bảng là: 3m Tỉ lệ bản đồ 1: 50 3m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 là: 300 : 50 = 6 (cm) Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK H: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1: 200, chúng ta phải làm gì? (phải tính được chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ) - 1 em lên bảng làm bài - Hs thực hành tính chiều rộng, chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ 8 m = 800 cm ; 6m = 600 cm Chiều dài lớp học thu nhỏ là: 800 : 200 = 4 (cm) Chiều rộng lớp học thu nhỏ là: 600 : 200 = 3 (cm) 3.Củng cố dặn dò: - Gv tổng kết giờ học - Tuyên dương các học sinh tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------OOOOO-------------------------------------. Tiết 5 Kĩ thuật Lắp xe nôi ( tiết2) I.Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật , đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp , tháo chi tiết của xe nôi . II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình đã lắp sẵn . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Bài mới : a. Giới thiệu bài – ghi đề *Hoạt động 3:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn . - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ năng từng bộ phận và TLCH: Để lắp được xe nôi , cần bao nhiêu bộ phận ?(cần 5 bộ phận :tay kéo thanh đỡ giá bánh xe , giá đỡ bánh xe ,thành xe với mui xe , trục bánh xe ) - GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế - HS thực hành lắp xe nôi - HS chọn chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp . - GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn đúng và đủ chi tiết để lắp xe nôi . *Lắp từng bộ phận : - Trước khi HS thực hành lắp từng bộ phận -Gọi1em đọc phần ghi nhớ . - Trong khi HS thực hành lắp từng bộ phận -GV nhắc HS lưu ý một số điểm sau: * Vi trí trong ngoài của các thanh * Lắp các thanh chữ u dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. - Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ u khi lắp thành xe và mũie. *Lắp ráp xe nôi: - GV nhắc HS phải lắp theo quy trình trong SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. Lop4.com. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV yêu cầu HS sau khi lắp ráp xong phải kiểm trặ chuyển động của xe. *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV cho HS trưng bày sản phẩm thực hành . - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình + Lắp xe nôi chắc chắn , không bị xộc xệch + Xe nôi chuyển động được. HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn . - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp 4.Nhận xét- dặn dò: - GV nhận xét tinh thần , thái độ trong giờ học và kĩ năng lắp ghép xe nôi . - Dặn dò học sinh đọc trước bài mới và chuẩn bị bài sau: Lắp xe đẩy hàng. ----------------------------------OOOO-------------------------------. Thứ ba ngày 15 tháng 04 năm 2008 Tiết 1 Thể dục Môn thể dục tự chọn: Nhảy dây tập thể I.Mục tiêu - Ôn một số ND môn tự chọn .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Ôn nhảy dây tập thể, yêu cầu thực hiện đúng và nâng cao thành tích - GV học sinh thường xuyên tập luyện TDTT II. Địa điểm phương tiện - Vệ sinh trên sân trường - Mỗi tổ 2-3 dây nhảy III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định P2 và hình thức tổ chức lượng hoạt động / 1.Phần mở đầu: 6-10 Phương pháp tập luyện - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ X X X X X X X X X X học - Xoay các khớp cổ chân , đầu gối,hông , vai,cổ X X X X X GV tay - Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn, do lớp trưởng điều khiển. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng độc cán sự dẫn đầu:200-250m. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển 18-22/ chung 6em lên tập tâng cầu - GV nhận xét đánh giá . 2.Phần cơ bản: Phương pháp luyện tập a. Môn tự chọn: X X - Đá cầu :-Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người X X - Thi tâng cầu bằng đùi X X Cách tổ chức thi như đã nêu ở bài trước X X - Ném bóng:.Ôn cầm bóng , đứng chuẩn bị X X ngắm đích - ném bóng vào đích .Đội hình và GV cách dạy như bài trước Lop4.com. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. Nhảy dây: - GV cùng HS nhắc lại cách nhảy(có thể cho một nhóm HS làm mẫu) Sau đó chia tổ để HS tự tập luyện .GV giúp đỡ và nhắc HS tuân thủ kỉ luật để đảm bảo an toàn 3.Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát - Một số động tác hồi tĩnh - GV cho chơi trò chơi kết bạn :Lớp trưởng điều khiển. - GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học - GV giao bài về nhà : Tập tâng cầu cầu bằng đùi - HS nhớ mang cầu , bóng để tiết sau học .. 4-6/. ------------------------------OOOO------------------------------. Tiết 2 Toán Ôn tập về số tự nhiên I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tậpvề: - Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân + Hàng và lớp : Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trícủa nó trong một số cụ thể . + Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này . - GD học sinh ý thức ôn tập tốt. II.Đồ dùng dạy học : Phiếu bài tập III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS làm bài tập - GV chấm 1 số VBT - HS làm bài 1 VBT/82 Đổi :3m=300cm Chiều dài của bảng lớp học trên bản đồlà: 300:50 =6 (cm) Đáp số: 6 cm HS, GV nhận xét - ghi điểm . 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi đề b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - GV treo bảng phụ kẻ sẵn ND bài tập 1và gọi HS nêu yêu cầu của bài - 1em lên bảng làm - Cả lớp làm vào VBT Đọc số Viết số Số gồm Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám 24308 2 chục nghìn,4 nghìn,3 trăm,8 đơn vị một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy 160274 1 trăm nghìn, 6chục mươi tư nghìn,2trăm,7chục , 4 đơn vị Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn 1237005 1 triệu ,2 trăm nghìn, ba chục không trăm linh năm nghìn,7 nghìn , 5 đơn vị Tám triệu không trăm linh bốn nghìn 8004090 Tám triệu ,4 nghìn, 9 chục không trăm chín mươi - GV chữa bài , có thể đọc cho HS viết sốkhác Lop4.com. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2: - 1em đọc đề bài và nêu yêu cầu -3em lên bảng làm -lớp làm vào vở 5794=5000+700 +90+4 ; 20292=20 000 +2 00 +90+2 ; 190909= 100 000+ 90 000+900+ 9 - GV nhận xét và ghi điểm HS Bài 3: H:Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi lớp có những hàng nào ? Đ:..Lớp đơn vị gồm :Hàng đơn vị ,hàng chục ,hàng trăm . Lớp nghìn gồm :Hàng nghìn , hàng chục nghìn ,hàng trăm nghìn . Lớp triệu gồm :Hàng triệu , hàng chục triệu ,hàng trăm triệu . a. GV yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào lớp nào ? - 4 HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một số. VD: 67358:Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám . Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị . b. GV yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ giá trị của chữ số 3 trong mỗi số . (5 em nối tiếp nhau đọc) 1379: Môt nghìn ba trăm bảy mươi chín . Giá trị của chữ số 3 là 300 vì nó ở hàng trăm lớp đơn vị Bài 4: - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời . - GV lần lượt hỏi trước lớp H:Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (kém) nhau mấy đơn vị ? VD: Số213và 232 là hai số tự nhiên liên tiếp ,231 kém 232 là 1 đơn vị và ngược lại H: Số tự nhiên bé nhất là số nào? vì sao? Đ: ......là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0 H: Có số tự nhiên lớn hơn nhất không ? Vì sao? Đ: Không có số tự nhiên nào lớn hơn nhất .Vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó .Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi Bài5: - GV yêu cầu HS nêu nên đề bài . Sau đó tự làm bài - 3HS lên bảng làm bài .HS cả lớp làm bài vào vở bài tập a . 67, 68 ,69, 789 ,799 ,800 ; 999 , 1000 ,1001 b. 8,10,12 ; 98,100,102 ; 998, 1000.....,1002 c. 51,53,55 ; 199, 201,203,997,999,1001 -HS nhận xét bạn ,sửa sai cho bạn H: Hai số chẵn liên tiếp hơn(kém) nhau mấy đơn vị? H:Hai số lẻ liên tiếp nhauhơn ( Kém)nhau mấy đơn vị? H:Tất cả các số chẵn đều chia hết cho mấy?(cho2) - GV nhận xét 3.Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau - Về nhà làm bài tập trong VBT ------------------------------OOOOO-----------------------------. Tiết 3 Lịch sử Nhà nguyễn thành lập I. Mục tiêu: Học xong bài nay, HS biết: - Nhà nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu , một số ông vua đầu thời Nguyễn Lop4.com. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhà Nguyễn thiết lập bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình - GD học sinh ý thức tôn trọng lịch sử nước nhà II. Đồ dùng dạy học: -Một số điều luật của bộ luật Gia Long III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS lên nêu bài học và TLCH H: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của chính sách đó? H: Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm? - GV nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới: *Hoạt động 1:Làm việc cả lớp - GVtổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? và đi đến kết luận:Sau khi vua Quang Trung mất ,lợi dụng bối cảnhtriều đình đang suy yếu, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn. GV nói thêm vệư tàn sát của Nguyễn ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. GV: Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng đế , lấy hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô.từ năm 1802 đến năm 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long , Minh Mạng, Thiệu Trị , Tự Đức. 3. Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung để củng cố bài - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau --------------------------------OOOO--------------------------------. Tiết 4. Chính tả Nghe viết: Nghe lời chim nói I.Mục tiêu: -Nghe - viết chính xác ,đẹp bài thơ nghe lời chim nói. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc thang hỏi ,thanh ngả -GD học sinh viết đẹp ,chịu khó kiên trì khi viết bài II.Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ . - Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn vào bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng .Mỗi em viết 5 từ đã tìm được ở bài tập 1 tiết chính tả tuần 30 - Gọi 2em đứng nêu lại 2 tin trong VBT (không nhìn sách) - GV nhận sét bài học của HS 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài- ghi đề b.Hướng dẫn viết chính tả + Tìm hiểu ND bài thơ. H: Loài chim nói về điều ghì? Đ:Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con nguời say mê lao động ,về những thành phố hiện đại, những công trình thủy điện + Hướng dẫn các từ khó Lop4.com. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết............. + Viết chính tả: + Thu vở, chấm bài, nhận xét 3.Hướng dẫn làm bài tập : - HS làm bài tập 2 ý a - Gọi một em đọc nội dung bài tập - GV chia hs thành nhóm . Các nhóm khác bổ sung thêm a.Trường hợp cho viết với L không viết N: - là, lạch ,lải , làm ,láng , lảnh, làu ,lặm, lẳng ,lặp , lặp, lặt, lâm, lẩm, lân, lầu ....... - GV gọi một số em lên viết mỗi em khoảng 15 từ . - Trường hợp chỉ viết N không viết L: Này, nãy,nắm, nằm, nẫng, nấu, néo, nếm, nêm, nệm , nến ,nện , nỉ, nỏ, noãn, nơm, nuối.......... - Từ láy bắt đầu bằng thanh ngả. - ỡm, ờ, dải dâu, dõng dạc ,bõ bèn, bỡ ngỡ, cãi cọ , chễm chệ, cũn cỡn, dễ dàng, dỗ dành, dữ dằn, ẽo uột, giãy giụa, hững hờ, lẽo đẽo, kĩu kịt, lã chã, lãng đãng....... Bài 3: Gọi HS đọc ND bài tập. a. Y/C học sinh tự làm ,nhắc HS dùng bút chì gạch chân những từ không thích hợp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng - nhận xét , kết luận lời giải đúng Đáp án: Băng trôi Núi Băng Trôi lớn nhất trôi khỏi Nam cực vào năm 1956.Nó chiếm một vùng rộng 3100km2.Núi băng này lớn bằng nước Bỉ. - Gọi 1em đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh b.GV tổ chức cho HS làm phần b Đáp án : Sa Mạc Đen Nước Nga có một số sa mạc màu đen.Đá trên sa mạc này cũng màu đen .Khi bước vào sa mạc , người ta có cảm giác biển thành màu đen và cả thế giới đều màu đen . 3.Củng cố –dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại các từ vừa tìm được, học thuộc các mẩu tin và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------OOOOO-------------------------------------. Tiết 4 Khoa học trao đổi chất ở thực vật I.Mục tiêu:Sau bài học , HS có thể: - Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống . - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật . - GD học sinh ý thức chăm sóc cây trồng . II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 122, 123 SGK phóng to - Giấy Ao . Bút vẽ đủ dùng cho các nhóm . III. Hoạt động dạy- học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ : HS nêu bài học và TLCH H: Trong quang hợp , hô hấp thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ? Lop4.com. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> H: Quá trình quang hợp , hô hấp xảy ra khi nào ? - GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi đề b. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật . * Mục tiêu: HS tìm hiểu trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống ? * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp : - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122 SGK - Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình - Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh ( ánh sáng , nước , chất khoáng trong đất ) có trong hình . - Phát hiện những yêu tố còn thiếu để bổ sung ( khí cacbônic - khí ô xi ) - HS thực hiện nhiệm vụ theo ý trên cùng với bạn - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV gọi 1 em lên TLHC : H: Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống . H: Quá trình trên được gọi là gì ? * GV nêu kết chung . Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật . * Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở thực vật . * Cách tiến hành : Bước 1: Tổ chức , hướng dẫn GV chia nhóm , phát giấy và bút vẽ cho các nhóm . Bước 2: - HS làm việc nhóm ,các em cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp . 3. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS về chuẩn bị bài sau . ------------------------------OOOO------------------------------. Thứ tư ngày 16 tháng 04 năm 2008 Tiết 1. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ cho câu I.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ. - Nhận diện được trạng ngữ trong câu và biết đặt câu có trạng ngữ - GD học sinh ý thức chăm học II.Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết sẵn 2 câu ở phần nhận xét - Bài tập viết sẵn vào bảng phụ Lop4.com. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng .Mỗi HS đặt 2 câu cảm và TLCH H: Câu cảm dùng để làm gì ? H: Nhờ dấu hiệu nào em có thể nhận biết được câu cảm - Nhận xét và cho điểm từng học sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi đề b. Tìm hiểu bài: Bài1,2,3 - Hai câu có gì khác nhau? ( Câu b có thêm hai bộ phận được in nghiêng. ) - Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng. + Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? - Tác dụng của phần in nghiêng Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham học hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở CN và VN (I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng) Em hãy đọc phần được in nghiêng trong câu ? H: Phần in nghiêng giúp em hiểuđiều ghì? Đ: Phần in nghiêng nhờ tinh thần ham học hỏi giúp em hiểu nguyên nhân vì sao I- ren trở thành nhà khoa học lớn và sau nay giúp em xác định được thời gian I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. H: Em hãy thay đổi vị trí của các phần in nghiêngtrong câu? - HS nối tiếp nhau đặt câu + Sau này, I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần học hỏi + I-ren ,sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần học hỏi + Nhờ tinh thần ham học hỏi ,I ren sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng + I-ren ,nhờ tinh thần ham học hỏi ,sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng . H: Em có nhận xét gì vị trí của các phần in nghiêng . Đ: Các phần in nghiêng có thể đứng đầu câu ,cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ : H: Khi ta thay đổi vị trí của các phần in nghiêng nghĩa của câu có bị thay đổi không? (......nghĩa không thay đổi) Kết luận chung : GV nêu. 2. Ghi nhớ : Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK - GV gọi 3,5 em nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp. VD: - Sáng nay bố đưa em đi học - Nhờ chăm chỉ , Bắc học rất tiến bộ - Trong vườn, lũ chim bay lượn ríu rít 3.Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập - 1em làm trên bảng lớp - HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp - Kết luận lời giải đúng a. Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng b. Trong vườn, muôn loài hoa đua nở c. Từ mờ sáng , cô thảo đã dậy sắm sửa đi về làng , làng cô ở Mỹ Lí hơn mười lăm cây số . Vì vậy mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. H:Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ trong câu? Lop4.com. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét ,khen ngợi HS hiểu bài Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài - Gọi HS đọc đoạn văn. GV chú ý sửa sai. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn ,học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. -----------------------OOOOO-----------------------. Tiết 2. Mĩ thuật vẽ theo mẫu :Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu I.Mục tiêu: - HS hiểu cấu tạo và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu . - HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu . - GD học sinh biết tìm hiểu các vật xung quanh . II.Chuẩn bị : Mẫu vẽ , bút chì ,màu vẽ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ: HS mang bài tập nặn của mình ở tiết trước lên bảng GV nhận xét -đánh giá. 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài –ghi bảng b.Tìm hiểu bài : *Hoạt động 1:Quan sát nhận xét - GV bày mẫu và hình dáng của chúng (cái lọ,cái phích và quả hay quả bóng . - Vị trí đồ vật ở trước , ở sau , khoảng cách giữa các vật hay phần che khuất của chúng : +Tỷ lệ (Cao , thấp , to, nhỏ) +Độ đậm, nhạt . - HS quan sát và nhận xét bằng khả năng của mình . GV bổ sung . - GV cho HS nhận xét mẫu ở 3 hướng khác nhau ( chính diện , bên phải , bên trái )để HS thấy . *Hoạt động 2:Cách vẽ - GV gợi ý cách vẽ theo hình 2trang 75 SGK + Ước lượng chiều cao, chiều ngang , vẽ phác khung hình + Tìm tỉ lệ của từng vật mẫu + Nhìn mẫu vẽ các nét chính +vẽ nét chi tiết +Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu - HS quan sát mẫu để nhận xét mẫu theo gợi ý trên - GV GV giới thiệu một số bài vẽ ở trước lớp *Hoạt động 3:Thực hành - HS nhìn mẫu vẽ theo hướng dẫn ở phần trên - GV gợi ý HS về cách ước lượng tỷ lệ chung , tỷ lệ từng vật mẫu , cách vẽ hình - GV gợi ýcho HS còn lúng túng . *Hoạt động 4:Nhận xét -đánh giá - GV gợi ý HS nhận xét một số bài đã hoàn thành + Bố cục +Hình vẽ +HS nhận xét và xếp loại theo ý mình . 4.Dặn dò: - Quan sát và nhận xét một số đồ vật trong gia đình về hình dáng , cấu trúc của chúng - Nhận xét tiết học -------------------------OOOO-----------------------Lop4.com. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 3. Toán Ôn tập về số tự nhiên (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về : - So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên - HS làm toán dạng này một cách thành thạo . - GD học sinh làm bài cẩn thận II. Đồ dùng dạy học : Phiếu bài tập III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng làm bài - GV chấm 1 số VBT Bài 2: Khoanh vào trước câu trả lời đúng : C. 70000 +500 +8 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài-ghi đề b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - 1 em đọc đề bài H: Bài tập yêu cầu ta làm gì ? ( so sánh và điền dấu ) - 2 em lên bảng làm ( nếu HS không làm được thì hướng dẫn lại cách so sánh) - Lớp làm vào VBT VD: 989 < 1321 34579 < 34601 27105 >7985 150482 >150459 8300:10 = 830 72600 = 726 x 100 GV nhận xét – ghi điểm HS Bài 2: H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? (Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn ) - 2 em lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào vở bài tập a. 999, 7426, 7624 ,7642 b. 1853 ,3158 , 3190, 3518 - GV yêu cầu HS giải thích về cách sắp xếp số của mình - GV nhận xét câu trả lời của HS Bài 4: HS tự đọc đề và làm vào vở bài tập a. 0 , 10 , 100 b. 9 , 99 ,999 c. 1 , 11, 101 d. 8 ,98 , 998 HS báo cáo kết quả của mình làm trước lớp VD: Số bé nhất có 1 chữ số là 0 - Số bé nhất có hai chữ số là 10 - GV nhận xét câu trả lời của HS Bài 5: - GV viết lên bảng 57 < X < 62 và yêu cầu HS đọc - GV yêu cầu HS tìm X + Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là 58,59,60,61 + Trong các số trên có 58,60 là số chẵn Vậy x =58 hoặc x= 60 3.Củng cố –Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT - Nhận xét tiết học -------------------------OOOO------------------------. Lop4.com. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 4. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I.Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. + Biết sắp sếp các sự việc theo một trình tự thành một câu chuyện . - Hiểu ý nghĩa truyện các ban kể - Lời kể tự nhiên ,chân thực ,sáng tạo , kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ - Biết đánh giá , nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu II. Đồ dùng dạy-học: - Đề bài gợi ý 2 viết sẵn trên lớp III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một câu chuyện đã nghe.Đã học về du lịch hay thám hiểm - Gọi 1em nêu ý nghĩa câu chuyện ban vừa kể - Gọi 1em khác nhận xét bạn kể chuyện và TLCH - Nhận xét ghi điểm từng HS 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài-ghi đề b.Hướng dẫn kể chuyện *Tìm hiểu đề bài: - Gọi 1 em đọc đề bài kể chuyện - Đọc , phân tích đề bài ,dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ :du lịh , cắm trại ,em được tham gia . - Gọi 2em đọc nối tiếp nhau đọc 2 gợi ý trong SGK H: ND câu chuyện là gì? (kể về một chuyến du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia) H:Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào? Đ: Xưng hô tôi và mình HS: Hãy giới thiệu với các bạn câu chuyện em sẽ kể . VD: Em muốn kể cho các bạn nghe chuyến du lịch SaPa của gia đình em vào mùa hè năm ngoái Gợi ý: Khi kể chuyện các em phải lưu ý kể có đầu , có cuối. Trong câu chuyện phải kể được điểm hấp dẫn ,mới lạ của nơi mình đến . Kết hợp xen kẽ kể về phong cảnh và hành động của mọi người . * Kể trong nhóm: - Chia HS thành nhóm nhỏ gồm 4em một nhóm - Yêu cầu HS nhóm kể lại chuyến đi du lịch hay cắm trại mà mình nhớ nhất cho bạn nghe . * Kể trước lớp: - GV tổ chức cho HS thi kể - HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ,cảm nghĩ, sau chuyến đi . - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể về phong cảnh, những đặc sản ,hoạt động vui chơi, giải trí, cảm nghĩ của bạn sau chuyến đi. - HS nhận xét bạn kể chuyện - Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất - GV ghi điểm những em kể hay 3.Củng cố- dặn dò: Lop4.com. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xet tiết học - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện đó và chuẩn bị bài sau -----------------------OOOO----------------------. Tiết 5. Địa lí Thành phố Đà Nẵng I.Mục tiêu: Sau bài học này, HS biết: - Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí của Đà Nẵng. - Giải thích được vì sao đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch. II.Đồ dùng Dạy - Học: - Bản đồ hành chính Việt Nam-Hình minh hoạ, lược đồ trong sgk. - Tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng-Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập. III. Các hoạt động Dạy - Học: A.Kiểm tra bài cũ: Bài Thành phố Huế. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : *Hoạt động 1: Đà Nẵng - Thành phố cảng - Cho HS quan sát lược đồ và nêu: + Vị trí địa lí của Đà Nẵng. ( Đà Nẵng nằm ở phái nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵn, bán đảo Sơn Trà. ) + ở Đà Nẵng có những cảng biển nào? ( cảng Tiên Sa và cảng sông Hàn gần nhau. ) - Cho HS quan sát hình 2/147/sgk và nêu nhận xét về tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa. - Nhận xét câu trả lời của HS, khái quát lại: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở đồng bằng duyên hải miền Trung, thành phố là nơi đến và xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, đường bộ; đường thuỷ; đường hàng không. *Hoạt động 2: Đà Nẵng-trung tâm công nghiệp Cho HS hoạt động theo cặp, đọc sgk, kể tên các hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi đến nơi khác. - Đưa sơ đồ sau, yêu cầu 6 HS chia thành hai đội, thi đua trong thời gian nhanh nhát điền đúng các hàng hoá vào các ô (bên trái là hàng hoá đưa đến Đà Nẵng; bênphải là hàng hoá ở Đà Nẵng đưa đi): - Cho HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét, chốt kết quả đúng: Thiết bị, máy móc, ô tô Quần áo. Vật liệu xây dựng (đá) TP Đà Nẵng. Vải may quần áo. Đồ dùng sinh hoạt Cá, tôm đông lạnh + Hàng hoá đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành nào? ( ngành công nghiệp. ) + Sản phẩm chở từ Đà Nẵng đi nơi khác là sản phẩm công nghiệp , nguyên vật liệu? (các nguyên, vật liệu. ) - Nhấn mạnh: Các sản phẩm của Đà Nẵng chở di nơi khác chủ yếu là nguyên vật liệu chưa chế biến như cá, tôm đông lạnh để cung cấp cho các nhà máy ché biến, các vật liệu thô như đá để xây dựng. Lop4.com. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Qua bảng trên, hãy nêu một số ngành sản xuất của Đà Nẵng. - Nhận xét câu trả lời của HS, chốt lại: Đà Nẵng có các cơ sở sản xuất hàng tiêu dùng, dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng. Hiện nay ở Đà Nẵng đã xuất hiện những khu công nghiệp lớn thu hút nhiều nhà đầu tư, trở thành trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng ở miền Trung. *Hoạt động 3: Đà Nẵng -Địa điểm du lịch - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: + Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao? - Cho HS treo các tranh, ảnh sưu tầm được về Đà Nẵng. - Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh và lược đồ, cho biết: - Nhấn mạnh: Đà Nẵng là địa điểm du lịch hấp dẫn có hệ thống bãi tắm đẹp và các danh lam, thắng cảnh đẹp như: bán đảo Sơn Trà, núi Ngũ Hàng Sơn, bảo tàng Chăm, ... 3. Củng cố-dặn dò: - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ hành chính Việt Nam. - Hãy giải thích lí do Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa trở thành thànhphố du lịch. ( ở Đà Nẵng có hai cảng biển lớn, có nhiều danh lam, thắng cảnh, có bảo tàng Chăm, ... và còn là đầu mối giao thông của miền Trung,... ) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. -----------------------OOOO----------------------. Thứ năm ngày 17 tháng 04 năm 2008 Tiết 1. Thể dục Môn thể thao tự chọn –trò chơi: Con sâu đo I. Mục tiêu: - Ôn một số nội dung của môn tự chọn , yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác nâng cao thành tích . - Trò chơi : "Con sâu đo" .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhằm rèn luyện sức mạnh tay. - GD học sinh ý thức nghiêm túc khi tập luyện II.Địa điểm- phương tiện : - Sân trường bằng phẳng . - Dụng cụ để tập môn tự chọn .Kẻ sân cho HS chơi trò chơi -2 còi III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Định P2và hình thức tổ lượng chức luyện tập / 2 1.Phần mở đầu : 6 - 10 P giảng giải + Trò - GV phổ biến ND, yêu cầu giờ học chơi - HS khởi động xoay các khớp cổ chân đầu * * * * * gối, hông, vai, cổ tay - Tập theo hàng ngang lớp trưởng điều khiển . * * * * - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo * * * * * * * * * một hàng dọc do cán sự dẫn đầu :200-250 m. - Đi đường theo vòng tròn và hít thở sâu *Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung Lop4.com. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng nhảy dây - GV nhận xét đánh giá 2. Phần cơ bản : a. Môn tự chọn : - Đá cầu 5-6 phút. chia số HS trong tổ tập luyện thành từng nhóm 6 người , nhóm này cách nhóm kia tối thiểu 2m, trong từng nhóm em nọ cách em kia 2-3m để các em tự tập luyện . - Thi tâng cầu bằng đùi :tùy theo địa điểm .GV nên sáng tạo đội hình và cách thi theo nhiều đội hình khác nhau , có thể đồng loạt tất cả HS cùng thi , sau đó em nào giỏi nhất thì chọn vô địch. - Ném bóng + Ôn cầm bóng , đứng chuẩn bị , ngắm đích , ném bóng vào đích + Thi ném bóng trúng đích b. Trò chơi vận động : - Trò chơi dẫn bóng :2-3 lần .GV nêu tên trò chơi, GV cùng HS nhăc lại cách chơi , cho một nhóm lên làm làm mẫu , cho HS chơi thử 1-2 lần , xen kẽ GV giải thích kĩ thêm cách chơi , sau đó HS chơi chính thức có phân thắng , thua ,thưởng ,phạt. 3.Phần kết thúc: - Một số động tác hồi tĩnh + Trò chơi hồi tĩnh (do GV chọn ) - GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài về nhà. 18-22/. P2luyện tập + Trò chơi. 4-6/. Tiết 2. Tập đọc Con chuồn chuồn nước I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn (lúc tả chú chuòn chuồn đậu một chỗ, lúc chú tung cánh bay) - Hiểu từ ngữ trong bài : chuồn chuồn, phân vân, mênh mông, lặng sóng, khoai nước, tuyệt đẹp ngược xuôi......... - Nội dung của bài: Ca ngợivẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK III.Các hoạt động dạy học: Lop4.com. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1 . Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS đọc bài Ăng - co Vát và TLCH H: Ăng - coVát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? - Nêu nội dung bài - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài – ghi đề b. Luyện đọc và tìm hiểu bài + Luyện đọc : HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trong bài : GV kết hợp hướng dẫn học sinh quan sát tranh và giảng từ : lộc vàng - Hướng dẫn học sinh luyên đọc theo cặp - HS đọc cả bài + GV đọc diễn cảm cho HS toàn bài . + Tìm hiểu bài: *Gợi ý trả lời các câu hỏi trong sgk H: Chú chuồn chuồn được miêu tả : những hình ảnh so sánh nào? Đ:... bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh; Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. H: Em thích hình ảnh so sánh nào? và vì sao? - HS nêu ý thích riêng của mình GV ví dụ: Hình ảnh chuồn chuồn với bốn cánh mỏng như giấy bóng; hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Vì đó là những hình ảnh so sánh đẹp giúp hình dung rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn./ hình ảnh chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu; hoặc bốn cánh khẽ nung rung như còn đang phân vân. Vì nó giúp em hình dung rõ hơn màu vàng của thân, độ rungnhẹ của cánh. Cách so sánh rất mới lạ: màu vàng của cánh chuồn chuồn với màu vàng của nắng mùa thu; độ rung của cánh với tâm trạng phân vân của con người H: Đoạn 1 cho em biết điều gì? + ý1: Miêu tả vẻ đẹp của hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước H: Cách miêu tả chú chuồn có gì hay ? Đ:...tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước; tả theo cánh bay của chuồn chuồn; Nhờ thế mà tác giả đã kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh quê hương. H: Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? Đ: Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng ,lũy tre xanh rì rào trong gió , bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh , cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ , dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi , trên tầng cao đàn cò đang bay.......... - Giảng thêm: Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó tác giả đã vẽ lên rất rõ phong cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình, đồng thời bộc lộ tình cảm yêu mến của mình đối với quê hương đất nước. H: Đoạn 2: Cho em biết điều gì? + ý2: Tình yêu quê hương đất nước của tác giả khi miêu tả cảnh đẹp của làng quê . H: Bài văn nói lên điều gì? Ca ngợivẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước. C. Đọc diễn cảm : - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn . Cả lớp đọc thầm , tìm ra cách đọc hay . - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét cho điểm từng HS 3. Củng cố –dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau Lop4.com. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -----------------------OOOOO-----------------. Tiết 3. Toán Ôn tập về số tự nhiên (TT) I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về : - Các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 và giải các bài toán liên quan đến các dấu hiệu chia hết . - HS làm tốt dạng toán đã học - GD học sinh vận dụng làm toán cẩn thận , kiên trì II.Đồ dùng dạy học :-Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng làm bài tập 1201> 999 24601 >2461 43685 <43690 138579 < 138701 5178 = 5100+78 520 000 > 419 999 - GVnhận xét , sửa sai-ghi điểm 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài –ghi đề b.Hướng dẫn ôn tập: Bài 1:GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài -2em lên bảng làm bài a. Số chia hết cho 2 là :7362, 2640 ,4136 Số chia hết cho 5 là :605, 2640 b. Số chia hết cho 3 là :7362 , 2640 ,20601 Số chia hết cho 9 là :7362 , 20601 c. Số chia hết cho cả 2 và 5là 2640 d. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605 e. Số không chia hết cho cả 2 và 9là 605,120 - GV yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn ssố của mình . - GV nhận xét – ghi điểm HS *Bài 2: GV gọi 1em đọc đề bài và yêu cầu HS tự làm -4em lên bảng làm a.252 ; 552 ;852 b.108 ; 198 c.920 d.255 - HS giải thích cách điền số của mình. VD: a.Để ....52 chia hết cho3 thì ....+5+2 chia hết cho 3. Vậy...+7 chia hết cho3. Ta có :2+7 =9 ; 5+7 =12 ; 8+7=15 9 , 12 , 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5hoặc 8vào ô trống ta được các số:252 , 552 .852 - HS, GV nhận xét *Bài 3:1em đọc đề bài H: Số x phải tìm là thỏa mãn các điều kiện nào ? Đ: Là số phải lớn hơn23 và nhỏ hơn 31 - Là số lẻ -Là số chia hết cho 5 GV: Xvừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5.Vậy x có tận cùng là mấy ? Đ: Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 là thì chia hết cho5, x là số lẻ nên xcó tận cùng là 5. H: Hãy tìm số có tận cùng là5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31 Đ: Đó là số 25 *Bài 4: 1em đọc bài toán H: Bài toán yêu cầu chúng ta viết các số như thế nào ? Lop4.com. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đ: Yêu cầu viết các số có 3 chữ số ; đều có các chữ số 0,5,2 vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2. - 1em lên bảng làm bài - Các số đó là :250, 520 - GV nhận xét - ghi điểm *Bài 5: - GV yêu cầu hs đọc đề bài H: Bài toán cho biết gì? H:Bài toán hỏi gì? Hãy tìm số nhỏ hơn 20 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5. H: Vậy mẹ đã mua hết mấy quả cam ? Đ: mẹ đã mua hết 15 quả cam ? 3.Củng cố –Dặn dò : - GV tổng kết giờ học , dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT. -----------------------OOOOO-----------------. Tiết 4 Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật I.Mục tiêu: - Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật - Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. - GD HS biết yêu quý , chăm sóc con vật con vật . II.Đồ dùng dạy học : - HS chuẩn bị tranh ảnh về con vật mà em yêu thích - Giấy khổ to và bút dạ BT1viết sẵn III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc lại đoạn văn miêu tả hình dáng con vật Gọi HS đọc lại đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật Nhận xét –ghi điểm từng học sinh 2.Bài mới : a Giới thiệu bài –ghi đề b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1,2: Gọi HS đọc yêu cầu nội dung và bài tập - Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chân dưới từ ngữ miêu tả bộ phận của con vật - GV ghi bảng thành hai cột :Các bộ phận và từ ngữ miêu tả - HS nối tiếp nhau phát biểu Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Hai tai to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. Hai lỗ mũi ươn ướt, động đậy hoài Hai hàm răng trắng muốt Bờm được cắt rất phẳng Ngực nở Bốn chân khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất Cái đuôi dài, phe phẩy hết phải lại sang trái *Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT. Lop4.com. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>