Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 3 (buổi sảng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.54 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Ngày soạn: 3/ 9/2011 Ngày dạy: Thứ hai/ 5/ 9/2011 Buổi sáng: Tiết 1:. CHÀO CỜ Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T1). Tiết 2: I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. -HS khá giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập. - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4. - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. học tập”. ? Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài * Hoạt động1: Kể chuyện 1 HS nghèo vượt khó. - GV giới thiệu : Như SGV/20. - Cả lớp nghe.1 HS tóm tắt lại câu - GV kể chuyện. chuyện. * Hoạt động 2: Thảo luận (Câu 1 và 2 - SGK trang 6) - GV chia lớp thành 2 nhóm. - Các nhóm thảo luận. Đại diện các  Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học nhóm trình bày ý kiến. tập và trong cuộc sống hằng ngày?  Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, - Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? - GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. *Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. * Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3- SGK trang 6) ? Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? - GV ghi tóm tắt lên bảng - GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. * Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7). - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? *Kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. ?Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? 4. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7. GD HS: - Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. -Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập.. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. - HS làm bài tập 1 - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. - 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hành.. Tiết 3:. Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TT) I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. -HS được củng cố về hàng và lớp triệu. -Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): Lớp triệu. Lớp nghìn 2 Lop4.com. Lớp đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hàng trăm triệu. Hàng chục triệu. Hàng triệu. Hàng trăm nghìn. Hàng chục nghìn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các hàng đã học. - HS viết bảng con:15 000 000; 100 000 000 - Gọi HS đọc các số: 8 000 501; 400 000 000. - Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. b. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : - GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14. - Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413 - Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ. - Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số. - GV chốt: ? Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách thành lớp ( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu). ? Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi đến lớp kế tiếp. c. Luyện tập: * Bài 1: Hoạt động cá nhân - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. -Yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. -Yêu cầu HS kiểm tra và nhận xét bài bạn. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.. Hàng nghìn. Hàng trăm. Hàng chục. Hàng đơn vị. Hoạt động của HS - 1 HS nêu. - Cả lớp viết bảng. - 2 HS đọc. - HS khác nhận xét.. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS cả lớp viết vào bảng con. - 1HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét. - 1 HS đọc số ở bảng. - HS nêu.. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào phiếu. - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. - Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai. - Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.. - GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. - Đọc số. - Nhóm đôi đọc số cho nhau nghe.. * Bài 2: Hoạt động nhóm đôi. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi. ? Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại. - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?. - Đại diện nhóm đọc số – Bạn nhận xét. - HS nêu.. - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. * Bài 3: Thi viết chính tả toán. - Đổi vở kiểm tra chéo. - GV lần lượt đọc các số trong bài và một số - HS kiểm tra kết quả ở bảng. số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc. - HS theo dõi. - GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài - Tổng kết lỗi sai của HS. *Kết luận: ở bài tập 3d : Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt( ở lớp - HS nêu. nghìn là 3 chữ số 0). 4. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe về nhà thực hiện. - Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số? - Về nhà hoàn thiện các BT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4:. THỂ DỤC (GV bộ môn). Tiết 5:. Tập đọc THƯ THĂM BẠN. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc lá thư lưu loát; Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ nổi buồn cùng bạn. ( trả lời được câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). -Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc. Tranh ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hớng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS học thuộc lòng bài thơ truyện cổ - Hai HS học thuộc lòng bài thơ và trả nước mình. ? Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? lời câu hỏi 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - GV treo tranh và hỏi : Nội dung bức tranh vẽ cảnh gì? b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: c. Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - GV cho HS tách 3 đoạn (SGV / 74) * Đọc nối tiếp lần 1 - GV theo dõi khen và sửa chữa cho HS. - GV hướng dẫn cho HS phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên góp. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ chú thích. * Đọc nối tiếp lần 3. - GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn, chân thành – thấp giọng khi nói về sự mất mát, cao giọng ở những câu động viên. d) Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: ? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3.. - HS quan sát tranh và trả lời. - HS nghe. - HS dùng bút chì gạch sọc - 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - 3 HS phát âm. - 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc. - 3 HS đọc nối tiếp.. - 1 HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm. - Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi đọc báo Tiền Phong. - Chia buồn với Hồng.. - Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm phát biểu . thông cảm với ban Hồng? ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết - Nhóm khác bổ sung. cách an ủi bạn Hồng? - GV chốt ý ( SGV/75) - HS theo dõi. - GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc - Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu bức thư và hỏi: và kết thúc bức thư. ? Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết ? Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian thúc của bức thư. viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. ? Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên. - GV: Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần: Đầu thư, phần chính bức thư và kết thúc. e. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc 3 đoạn. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét cách đọc của bạn. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc. - HS theo dõi. - Giọng trầm buồn - Thấp giọng ở những câu an ủi. - Lên giọng ở những câu động viên.. - GV theo dõi và nhận xét. * Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn. - GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1 - GV đọc mẫu. ? Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn giọng? - GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ (SGV/75) * Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi) - Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm - GV gọi 3 HS thi đua đọc. - Nhận xét cách đọc của bạn. ? Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng, em thấy bạn Lương muốn nói điều gì? 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để thổ lộ tình cảm của mình đối với người thân, bạn bè. Lời thư phải chân tình. . . . - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương đối với Hồng? (Chủ động thăm hỏi, giúp bạn số tiền, bày tỏ sự thông cảm) . - Em đã bao giờ làmviệc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? Kể ra. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn xin SGK/30. - Nhận xét , tuyên dương. Buổi chiều: Tiết 1:. - HS nêu. - Nhóm đôi đọc cho nhau nghe. - 3 HS đọc nối tiếp. - Thương bạn, chia sẻ cùng bạn.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. Luyện tiếng việt LUYỆN ĐỌC: THƯ THĂM BẠN. I. MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. đọc đúng các tiếng, từ khó, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng phù hợp nội dung. 2. Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV + HS : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài, nhắc lại nội dung? Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài đọc - Giới thiệu và ghi tên bài b. Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc Yêu cầu đọc nối tiếp toàn bài( 2 lượt) - Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc ngắt giọng - Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú giải.. Hoạt động của HS - Hát - 2 em. - Nhận xét - HS mở sách,quan sát tranh bài đọc. Nghe giới thiệu. - Nối tiếp nhau đọc bài.. - 1em đọc chú giải cuối bài - Luyện đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài ( Giọng trầm, buồn - Lớp nghe, theo dõi sách. thể hiện sự chia sẻ chân thành. Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát. Nhấn giọng: Xúc động, chia buồn, tự hào, xả thân ) * Nhắc lại nội dung bài : - Học sinh trả lời - Em hiểu hi sinh là gì? - Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao đẹp. - Đặt câu với từ hi sinh ? 2 - 3 em. Nhận xét - Bỏ ống nghĩa là gì ? - Dành dụm, tiết kiệm. - Nhắc lại nội dung lá thư ? * Đọc diễn cảm - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp Đ1: Giọng trầm, buồn - 2em nêu cách chọn giọng đọc Đ2: Buồn, thấp giọng - Lớp chia nhóm Đ3: Trầm, buồn, chi sẻ - 3 em luyện đọc - Thi đọc diễn cảm - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc. - GV nhận xét, khen h/s đọc tốt. 4. Cũng cố, dặn dò: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. Tiết 2:. Luyện tiếng việt NHÂN HÂU, ĐOÀN KẾT DẤU HAI CHẤM. I. MỤC TIÊU: 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.Luyện mở rộng vốn từ theo chủ điểm thương người như thể thương thân, cách dùng từ ngữ đó. 2.Luyện dùng dấu hai chấm khi viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ - Vở bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Tổ chức: - Hát 2- Kiểm tra: - 1 em đọc ghi nhớ tiết 1 3- Bài mới: - 1 em đọc ghi nhớ tiết 2 a.Giới thiệu bài: MĐ- YC - Lớp nêu nhận xét - Nghe giới thiệu b. Hướng dẫn ôn luyện - HS mở vở bài tập ( ) * Luyện mở rộng vốn từ: - Tự làm các bài tập 1- 2. “ Nhân hậu- Đoàn kết” - Lần lượt làm miệng nối tiếp các bài - GV treo bảng phụ tập đã làm. - Nhận xét và chốt lời giải đúng - 1 em chữa bài lên bảng. - Lớp nhận xét và bổ sung * Luyện dấu hai chấm - GV chữa bài tập 1 - GV nhận xét - GV nhận xét và sửa. - 1 em nêu tác dụng của dấu hai chấm - Lớp mở vở bài tập, làm bài cá nhân bài 1- 2. - HS lên bảng chữa bài - 4- 5 em đọc đoạn văn tự viết theo yêu cầu bài - HS nhận xét và bổ sung. 4- Cũng cố, dặn dò: - Hệ thống kiến thức bài - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài Tiết 3:. HS lắng nghe.. Luyện toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU. I.MỤC TIÊU: 1- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. 2- HS củng cố thêm về hàng, lớp triệu - Bài tập 1; 2; 3; 4 3- HS có ý thức học toán. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ ghi bài 1. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: Đọc số : 528.000.000 ; 107.000.000 ; 555.167.213. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học. b, Nội dung chính: GV tổ chức cho HS thực hiện các yêu cầu của bài . *HĐ1 : Nhắc lại cách đọc, viết số: GV gắn số trên bảng cài, cho HS đọc, phân tích số: 342.157.413. Với HS đọc còn lúng túng, GV hướng dẫn phân tích số theo hàng, lớp. - Nêu cách đọc số?. Hoạt động của HS HS đọc, phân tích hàng, lớp. VD : Năm trăm hai mươi tám triệu. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.. HS thực hành theo hướng dẫn của GV. - Ta tách các số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu. 652.137.423 Đọc: sáu trăm năm mươi hai triệu một trăm ba mươi bảy nghìn bốn trăm hai mươi ba. - Ta tách thành từng lớp. - Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc *HĐ2 : Hướng dẫn HS thực hành: GV cho HS đọc, số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó. xác định yêu cầu của từng bài và thực hành. Bài 1: Điền số chữ số vào bảng theo mẫu: HS đọc, xác định yêu cầu của Nếu Chục Trăm Trăm Triệu Chục Nghìn đề bài, thực hành. hàng nghìn nghìn triệu triệu HS thực hành viết số trên bảng cao nhóm. nhất HS nêu, phân tích là hàng thì 5 chữ số số đó - HS nêu yêu cầu của bài có - HS lên bảng viết GV cho HS thực hành viết số trên bảng nhóm. - HS đọc các số vừa viết. Bài 2: a. Viết các số gồm có - 7 trăm triệu. 8 triệu, 6 chục triệu. 2 triệu. 3 đơn vị: - 8 trăm triệu, 9 triệu, 4 chục triệu, 1 chục triệu, 6 trăm: - 2 chục triệu, 3 triệu, 6 nghìn, 8 trăm, 5 trăm - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở nghìn, 2 đơn vị: - 6 triệu, 5 trăm triệu 3 trăm triệu, 4 nghìn, 2 trăm, - HS lên bảng chữa và trình bày 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3 đơn vị: b, Đọc các số vừa viết: GV cho HS viết vào bảng con. Bài 3: Điền các chữ số ở tong lớp vào bảng theo mẫu: Số 438 652 701 73 584 5 680 316 372 Lớp đơn 701 vị Lớp nghìn Lớp 438 triệu GV cho HS đọc đề bài 3. Củng cố,dặn dò:- Nêu cách đọc số, cho VD? - Ôn bài , chuẩn bị bài sau: Luyện tập.. trước lớp. Ngày soạn: 4/ 9/2011 Ngày dạy: Thứ ba/ 6/ 9 /2011 Tiết 1:. Toán LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU: -Đọc, viết được các số đến lớp triệu. -Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Hs làm được các bài tập: BT!, BT2, BT3(a, b, c); BT4 (a, b) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3. Bộ đồ dùng học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài tập 3 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo 3. GV nhận xét, ghi điểm. dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Hớng dẫn luyện tập: Bài 1: Viết theo mẫu. HS làm vào sách. HS lên bảng làm bài. 3 HS nối tiếp lên bảng làm bài. Củng cố về đọc, viết số và cấu tạo hàng 2 HS đổi sách dò bài. lớp của số Bài 2: Đọc các số sau. HS tiến hành chơi, nhận xét. Tổ chức trò chơi Xì điện. Số 8 500 658 gồm 8 triệu, 5 trăm nghìn, Khi HS đọc số trớc lớp, GV kết hợp hỏi về 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị..... 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cấu tạo hàng lớp của số. Bài 3: Viết số. HS làm vở, lên bảng chữa bài. GV nhận xét phần viết số của HS.. HS viết vở. 2 HS lên bảng viết số a) 630 000 000 b) 131 405 000 c) 512 326 1032 d) 86 004 702 Bài 4: HS làm miệng. HS đọc và trả lời. a) 715 638. GVcủng cố về nhận biết giá trị Bảy trăm mời lăm nghìn sáu trăm ba của từng chữ số tám. 3. Củng cố- Dặn dò: Giá trị của chữ số 7 là 700 000 GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà HS trả lời tơng tự nh trên. làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. Tiết 2:. Chính tả:Nghe Viết CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ. I.MỤC TIÊU: -Nghe viết trình bày bài chính tả sạch sẻ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm được các bài tập 2a trong SGK. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. kiểm tra bài cũ. Viết 3 từ bắt đầu bằng x/s. 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy 2. Bài mới: nháp. a. Giới thiệu bài: Ghi đề. Nhận xét bài bạn viết. b. Hướng dẫn nghe - viết. GV đọc bài thơ. Gọi HS đọc lại ? Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại . ? ? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy . ? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát? Thể thơ lục bát. ? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết? Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 lùi 1 *) HS viết chính tả ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng GV đọc HS nghe viết HS viết nháp: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, GV đọc HS dò bài. bỗng,... c) Chấm chữa bài. HS viết bài vào vở. GV chẫm 7 bài và chữa lỗi sai phổ biến Tự soát lỗi d. Hướng dẫn làm bài tập. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 2b. HS nêu đề. HS đổi vở dò bài Yêu cầu HS tự làm bài . Chốt lại lời giải đúng: Triển lãm-bảo-vẽ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu . cảnh-cảnh hoàng hôn-vẽ cảnh hoàng hôn- 2 HS lên bảng, HS dới lớp làm bằng bút khẳng định-hoạ sĩ-vẽ tranh-ở cạnh-chẳng bao chì vào VBT. giờ. Nhận xét, bổ sung. ? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ? Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - Người xem tranh không cần suy nghĩ nói luôn bức tranh …vì ông biết rõ hoạ sĩ 3. Củng cố, dặn dò: vẽ bước tranh này không bao giờ thức đậy Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Về hà trước lúc bình minh nên không vẽ đườc viết lại các từ viết bị sai. cảnh bình minh. Tiêt 3:. Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC. I.MỤC TIÊU: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biêth được từ đơn và từ phức(ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoàn thơ(BT1, mục III), Bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ(BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. kiểm tra bài cũ. Tác dụng và cách dùng dấu hai chấm . 2 HS trả lời. Lớp bổ sung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Phần nhận xét. Gọi HS đọc yêu cầu ở phần nhận xét. Thảo luận nhóm làm vào phiếu. Thảo luận nhóm đôi. Dán phiếu, đại diện nhóm trình bày ? Em có nhận xét gì về các từ trong câu Trong câu văn có những từ gồm 1 tiếng và văn trên ? có những từ gồm 2 tiếng. Từ đơn (Từ gồm một tiếng) Nhờ, bạn, lại, có, chí, Hanh,.... Từ phức(Từ gồm nhiều tiếng): Giúp đỡ, học hành, học sinh,.... ? Từ gồm có mấy tiếng ? Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng ? Tiếng dùng để làm gì ? Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. GV: Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ttrở lên tạo nên từ phức . ? Từ dùng để làm gì ?. Từ dùng để đặt câu; Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm...(tức là biểu thíy nghĩa) ? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Từ đơn 1 tiếng, từ phức gồm hai hay nhiều tiếng. c. Phần ghi nhớ 1 HS đọc. d. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu . 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. HS tự làm bài vào VBT, chữa bài. Từ đơn: rất, vừa, lại . ? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức Từ phức: công bằng, thông minh, độ lợng, đa tình, đa mang . Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu . 2 HS đọc đề và giải thích đề. Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. Hoạt động trong nhóm . Các nhóm dán phiếu lên bảng. HS trong nhóm tiếp nối trình bày GV giải thích về Từ điển Tiếng Việt Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, .... Nhận xét, tuyên dương. Từ phức: ác độc, nhân hậu, ... Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . Yêu cầu HS đặt câu . HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu GV nhận xét, chỉnh sửa từng câu. với từ đó. Em rất vui vì đợc điểm tốt. 3. Củng cố, dặn dò: Hôm qua em ăn rất no. .... ? Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau.. Tiết 4:. Âm nhạc. BÀI 3: ÔN BÀI HÁT EM YÊU HÒA BÌNH BÀI TẬP CAO ĐỘ VÀ TIẾT TẤU I.MỤC TIÊU: - Học sinh thuộc bài hát, tập biểu diễn từng nhóm trước lớp kết hợp động tác phụ họa. - Đọc được bài tập cao độ và thể hiện tốt bài tập tiết tấu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Nghiên cứu một vài động tác phụ họa, chép sẵn bài tập cao độ, bài tập tiết tấu, thanh phách. - Học sinh: Thanh phách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức:. - Cả lớp hát 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 - 3 em lên bảng hát bài em yêu hòa bình. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Tiết âm nhạc hôm nay các em sẽ học ôn lại bài hát em yêu hòa bình và đọc bài tập cao độ và tiết tấu. b. Nội dung: * Ôn lại bài hát “Em yêu hòa bình” - Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát dưới nhiều hình thức: cả lớp, dãy, bàn, tổ. - Giáo viên nghe sửa sai cho học sinh * Bài tập cao độ và tiết tấu: - Cho học sinh nhìn lên bảng đọc tên các nốt nhạc trên khuông. Nêu vị trí của từng nốt trên khuông nhạc:. - Học sinh lên bảng hát. - Cả lớp chú ý lắng nghe. - Học sinh hát ôn lại bài hát theo cả lớp, bàn, dãy, tổ. - Học sinh đọc tên nốt trên khuông. - Đô, mi, son, la. Cho học sinh luyện tập tiết tấu - Học sinh tập gõ tiết tấu * Luyện cao độ và tiết tấu: - Cho học sinh luyện đọc cao độ trước, tiết - Học sinh luyện đọc cao độ và tiết tấu theo tấu sau. hướng dẫn của cá nhân.. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho cả lớp đọc cao độ và tiết tấu lại 1 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> lần. - Đọc cao độ và tiết tấu. - Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát lại 1 lần nữa bài “Em yêu hòa bình”. - Gọi 1 - 2 em hát cá nhân cho cả lớp nghe. - Dặn dò: Về nhà ôn lại bài hát và bài tập cao độ và tiết tấu.. Tiết 5:. Lịch sử NƯỚC VĂN LANG. I.MỤC TIÊU: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: Thời gian ra đời, những nết chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản. + Người Làc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường hay đua thuyền, đấu vật. - Hs khá giỏi: Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, lạc đân, lạc tướng, làc hầu…; Biết nhưỡng tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến nay: Đua thuyền, đấu vật…; Xác định trên lược đồ nhưỡng khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK phóng to ; Phiếu học tập của hs ; Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. kiểm tra bài cũ:Cho hs phân biệt một số - Hs nhìn kí hiệu để nêu. đối tượng lịch. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ lên Hs quan sát lược đồ và SGK trả lời câu bảng, vẽ trục thời gian và giới thiệu về trục hỏi trước lớp. thời gian. - Yc hs dựa vào SGK xác định địa phận,. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> kinh đô của nước Văn Lang trên bản đồ, xác định được thời điểm ra đời trên trục thời gian. 3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Yc hs đọc SGK điền vào sơ đồ các tầng lớp:Vua, lạc hầu, lạc tướng,; lạc dân; nô tì cho phù hợp. Hùng Vương, Lạc hầu, Lạc tướng Lạc dân Nô tì Hoạt động4: Làm việc cá nhân -Gv phát phiếu học tập:Bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất tinh , thần của người Lạc Việt, Yc hs hoàn thành. Sản Ăn Mặc và ở Lễ hội xuất uống trang điểm. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe và chuẩn bị bài sau.. Sản xuất. Ăn uống. -Lúa, khoai, cây ăn quả.. -Ươm tơ… -Đúc đồng,. -Nặn đồ vật đóng thuyề n. cơm, xôi, bánh chưn g, bánh giầy, uống rượu, mắm.. Mặc và trang điểm Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu.. ở. Lễ hội. Nhà sàn, quâ y quầ n thàn h làng. Vui chơi, nhảy múa Đua thuyề n, đấu vật. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ tư Tiết 1:. Toán LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU: - Đọc viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Hs làm đườc các bài tập: ;ở bài tập 1 chỉ nêu giá trị của chỡ số 3 trong mỗi số; Bài tạp 2a,b; Bài tập 3a, Bài tập 4 . Hs khá giỏi làm được bài tập 5 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4. Lược đồ Việt Nam bài tập 5. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. kiểm tra bài cũ Gọi HS làm bài tập 3. 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo 2.Bài mới: dõi để nhận xét bài làm của bạn. a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1. (Bỏ nêu giá trị chữ số 5). Củng cố cách đọc số. HS làm miệng nối tiếp. Bài 2: Bài tập yêu làm gì ? GV yêu cầu HS tự viết số. Yêu cầu chúng ta viết số. GV nhận xét và cho điểm HS. 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vở, đổi Bài 3: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì chéo vở để kiểm tra bài. Thống kê về dân số một số nớc vào ? Yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của tháng 12 năm 1999. bài. Để trả lời các câu hỏi các em cần so sánh HS tiếp nối nhau nêu. a)Nớc có dân số nhiều nhất là ấn Độ ; Nsố dân của các nước được thống kê với nhau. Bài 4: (giới thiệu lớp tỉ) ớc có dân ít nhất là Lào...... Ai có thể viết được số 1 nghìn triệu? 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết đợc gọi là 1 tỉ. vào giấy nháp. ? Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số HS đọc số: 1 tỉ. nào ? ? Hãy viết các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ ? Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và GV viết bảng 315 000 000 000 và hỏi: Số 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. 3 đến 4 HS lên bảng viết. này là bao nhiêu nghìn triệu ? Bài 5: Treo lược đồ, HS quan sát. - ba trăm mười lăm nghìn triệu. Giới thiệu trên lược đồ có các tỉnh, thành Hay ba trăm mười lăm tỉ. phố, số ghi bên cạnh tên tỉnh, thành phố là số - HS quan sát lược đồ. - HS làm việc theo cặp, trình bày dân của tỉnh, thành phố đó. 3. Củng cố- Dặn dò: * Ví dụ số dân của Hà Nội là ba triệu bảy GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà nghìn dân (3007000). làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 2:. THỂ DỤC (GV bộ môn). Tiết 3:. K ể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. MỤC TIÊU: - Kể được câu chuyện(mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu(theo gọi ý ở SGK) - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầubiểu lộ tình cảm qua giọng kể. - Hs khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các truyện nói về lòng nhân hậu. Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 .Các tranh minh họa trong sgk trang 18. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện Nàng tiên ốc. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Hướng dẫn kể chuyện c. Tìm hiểu đề bài: ? Đề yêu cầu gì? GV dùng phấn màu gạch chân dới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu. Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý . ? Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết . ? Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng. d. Kể chuyện trong nhóm GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3. -Yc hs khá giỏi kể chuyện ngoài SGK. Trong nhóm đặt câu hỏi,để trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện Tuyên dương, trao phần thưởng cho HS vừa đạt giải. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe và chuẩn bị bài sau . Tiết 4:. - 2 HS kể lại .. Kể lại câu chuyện đã đợc nghe, đợc đọc, lòng nhân hậu . -4 HS tiếp nối nhau đọc. Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người: Nàng công chúa nhân hậu, Chú Cuội,... Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích, trong SGK, em xem ti vi,.... HS kể chuyện theo nhóm 4, nhận xét, bổ sung cho nhau . + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì sao ? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ?..... HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự trao đổi ý nghĩa câu chuyện. HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở trên Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hay nhất, tuyên dơng. - Lắng nghe.. Tập đọc 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> NGƯỜI ĂN XIN I. MỤC TIÊU: - Giọng dọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong truyện. - Hiểu nội dung: ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nổi đau bất hạnh của ông lão ăn xin ngheo khổ. - Hs khá giỏ trả lời được câu hỏi 4 (SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. kiểm tra bài cũ: Gọi HS tiếp nối đọc bài Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề, b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: c) Luyện đọc * Đọc nối tiếp đoạn: chia 3 đoạn Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi HS phát âm sai. Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở phần chú giải. Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét. * Luyện đọc theo cặp GV theo dõi giúp đỡ các em yếu. * HS đọc toàn bài. * GV đọc mẫu lần 1 đ) Tìm hiểu bài: Đ1 ? Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thơng nh thế nào ? ? Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thơng đến vậy ? Rút ý đoạn 1 . Đ2 ? Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão nh thế nào ? Yêu cầu HS giải nghĩa từ: tài sản, Đ3 ? Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lại nói “Như vậy là cháu đã cho lão rồi ” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ? ? Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng. -3 HS thực hiện yêu cầu. Các câu hỏi và nêu nội dung chính.. 1 HS đọc. 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn HS phát âm từ khó. 3 HS nối tiếp nhau 3 đoạn HS đọc phần chú giải của bài. 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn HS thực hiện đọc theo cặp. 2-3 HS đọc bài. Lớp nhận xét. Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, ... Nghèo đói đã khiến ông thảm thương Cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông Tài sản: của cải tiền bạc . Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng . Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu .. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cảm thấy nhận đợc chút gì đó từ ông. Theo Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết em, cậu bé đã nhận đợc gì từ ông lão ăn xin đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh ? Rút ý đoạn 3. của ông lão ăn xin . Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi tìm 2 HS đọc lại nội dung chính. nội dung chính của bài . e) Đọc diễn cảm: 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. Gọi HS đọc bài, Tìm giọng đọc cho từng đoạn. Luyện đọc diễn cảm đoạn 2. 1 HS khá đọc lại. GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. HS luyện đọc phân vai theo cặp. Luyện đọc phân vai theo cặp. Từng cặp thi đọc phân vai. Thi đọc phân vai. Nhận xét, cho điểm HS . Con ngời phải biết yêu thương, giúp đỡ 3. Củng cố, dặn dò: lẫn nhau trong cuộc sống.... ? Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì ? Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học bài và tập kể lại câu chuyện đã học . Tiết 5:. Khoa học VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO. I. MỤC TIÊU: - Kể những thức ăn chứa nhiều chất đạm(thịt, cá, trứng, tôm, cua,…)chất béo(mỡ,đầu,bơ) - Nêu đườc vai trò của chất đạm và chất béo đồi với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh họa trong sgk. Phiếu học tập theo nhóm. Bộ phiếu trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng TLCH: ? Thường có mấy cách để phân loại thức ăn. Đó là những cách nào? ? Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? 2. bài mới: *. Giới thiệu bài: Ghi đề. Hoạt động 1: Vai trò của chất đạm, chất béo. - Cho hs làm việc theo cặp, quan sát các hình trang 12, 13 SGK 21 Lop4.com. - 2 hs lên bảng TLCH, cả lớp theo dõi nhận xét.. - Đại diện cặp trình bày nối tiếp: cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc,.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×