Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 8 năm 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.65 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 8 Thø hai ngµy 5 th¸ng 10 n¨m 2009 đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA. (Tiết 2) I. Môc tiªu : 1. Kiến thức : HS nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của. 2. Kỹ năng : HS biết tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hàng ngày. 3. Thái độ : Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của. II. ChuÈn bÞ :  GV : SGK Đạo đức lớp 4 _ Đồ dùng để chơi đóng vai.  HS : SGK đạo đức 4. III. Các hoạt động : 1. Khởi động : Hát tập thể 2. Bài cũ :  Nên làm gì để tiết kiệm tiền của?  Để tiết kiệm tiền của ta không nên làm gì?  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài : Để tìm hiểu tiếp những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của, các em cùng nhau thảo luận các bài tập trong tiết 2 này.  GV: “Tiết kiệm tiền của.”(Tiết 2) 4. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1 : Làm bài tập 4.  MT: Giúp HS nhận biết các hành vi tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày.  Cách tiến hành :  GV phát phiếu, yêu cầu đánh dấu (x) trước hành động đúng.  Sau đó GV đặt câu hỏi. • Trong các việc trên, việc nào thể hiện sự tiết kiện? • Còn những việc làm nào thể hiện sự không tiết kiệm?  Trong những câu a, b, g, h, em đã thực hiện những việc làm nào? → Tuyên dương HS đã thực hiện tốt, động viên HS cố gắng tiết kiệm hơn.  Hoạt động 2: Làm bài tập 5.  MT: Giúp H biết sắm vai, giải quyết các tình huống phù hợp.  Cách tiến hành:  GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5.  Mỗi lượt 3 nhóm lên trình bày.  Tình huống 1: Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi.  Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Tình huống 3: Cường nhìn thấy Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng.  Tổ chức thảo luận lớp. • Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? • Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? • Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?  GV kết luận về cách ứng xử phù hợp cho từng tình huống.  Hoạt động 3: Củng cố.  MT: Liên hệ bản thân, khắc sâu ghi nhớ cho HS.  Cách tiến hành :  Mời 1 HS đọc ghi nhớ.  Em sẽ tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi như thế nào?  GV nhắc nhở tuyên dương. 5. Tổng kết – Dặn dò :  Hướng dẫn phần thực hành ở SGK. Chuẩn bị: Tiết kiệm thời gian. Tập đọc. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I. Môc tiªu: 1. Kiến thức : Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. 2. Kỹ năng : HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ, diễn cảm thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi mơ ước về 1 cuộc sống tương lai tốt đẹp. 3. Thái độ : Giáo dục HS mơ về cuộc sống tốt đẹp. II. ChuÈn bÞ :  GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.  HS : Bảng phụ viết sẵn những câu, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động: 1. Ổn định :Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ : Ở Vương quốc Tương Lai.  HS đọc nối tiếp đoạn  GV nhận xét – đánh giá. 3. Giới thiệu bài :  Bài thơ :Nếu chúng mình có phép lạ sẽ cho các em biết những bạn nhỏ ngày nay mơ ước những gì.  GV ghi tựa bài. 4. Phát triển các hoạt dộng 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Hoạt động 1 : Luyện đọc  MT: Đọc đúng từ, câu và hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.  Cách tiến hành :  Treo tranh minh họa (hướng dẫn quan sát).  GV hướng dẫn HS luyện đọc nối tiếp đoạn (3 lượt ) kết hợp luyện đọc tiếng khó và giải nghĩa từ khó hiểu. ( sửa chữa những từ HS phát âm sai ), ngắt nhịp.  GV nhận xét, bổ sung.  GV đọc diễn cảm toàn bài.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.  MT: Hiểu nội dung bài đọc.  Cách tiến hành :.  GV chia lớp thành 3 nhóm và giao việc, thời gian thảo luận.(Câu hỏi SGK)  GV chốt: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.  Em yêu thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?  GV Liên hệ: Mỗi con người đều có những ước mơ lớn, và những ước mơ phải cao đẹp để cuộc sống tương lai tốt đẹp.  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm  MT: Đọc lưu loát diễn cảm.  Cách tiến hành : - HS đọc nối tiếp đoạn - HS nêu cách ngắt nghỉ , nhấn giọng - HS luyện đọc diễn cảm  GV lưu ý giọng đọc hồn nhiên, vui tươi, đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng ở các khổ thơ.  GV nhận xét.  GV hướng dẫn HS học thuộc bài thơ.-thi đua đọc thuộc lòng bài thơ  Hoạt động 4: Củng cố  Thi đua: đọc thuộc và diễn cảm bài.  Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? 5. Tổng kết – Dặn dò :  Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.  Chuẩn bị: Đôi giày bata màu xanh. Nhận xét tiết học.. To¸n. LUYỆN TẬP. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Môc tiªu: 1. Kiến thức : Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.  Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ  Tính chu vi hình chữ nhật.  Giải các bài toán có lời văn. 2. Kỹ năng : Củng cố kĩ năng tính toán và giải toán. 3. Thái độ : Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II.ChuÈn bÞ:  GV : Bảng phụ, SGK.  HS : Bảng con, vở BT Toán, SGK. III. các hoạt động: 1. Khởi động :Chơi trò chơi : Tìm người chỉ huy 2. Bài cũ :  Sửa bài tập 3/ 45.  Nêu tính chất giao hoán của phép cộng.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài : “Luyện tập”  GV ghi bảng. 1. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1 : Bài tập.  MT: Củng cố cách tính tổng, từ thành phần chưa biết và vận dụng 1 số tính chất của phép cộng để tính nhanh.  Cách tiến hành :  Bài tập 1:  Yêu cầu HS làm theo nhóm (4 nhóm) rồi chữa bài.  Gọi 4 HS đại diện cho 4 nhóm lên bảng tính.  HS nhận xét, sửa bài.  GV nhận xét –kết luận đúng  Bài tập 2:  GV hỏi HS phần thực hành của tiết trước. Hướng dẫn HS làm tương tự.  GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính.  Hs nhận xét bổ sung (nếu có )  GV nhận xét.  Bài tập 3:  Yêu cầu HS nêu thành phần chưa biết, nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính  Yêu cầu HS làm bài vào vở Bt đại diện HS lên bảng tính  HS nhận xét – bổ sung 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  GV nhận xét.  Hoạt động 2: Bài tập 4.  MT: Củng cố giải toán có lời văn.  Cách tiến hành :  Bài tập 4:  Đề bài cho gì? Hỏi gì?  Yêu cầu HS lên bảng làm bài.  HS khác làm vào vở BT –nhận xét bài làm của bạn  GV nhận xét- Kết luận đúng  Hoạt động 3: Bài tập 5.  MT: Củng cố cách tính chu vi của hình chữ nhật.  Cách tiến hành : Bài tập 1:  GV cho HS tự đọc thầm nội dung phần a) . Nêu công thức lên bảng: P = (a + b)  2  a + b là nửa chu vi hình chữ nhật có các cạnh liên tiếp có độ dài là a và b.  (a + b)  2 là chu vi.  Hướng dẫn HS làm vào vở BT  HS trao đổi vở kt bài của bạn  Gv thu chấm chữa bài  GV hỏi lại công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.  Hoạt động 4: Củng cố  MT: Củng cố tính chất của phép cộng để tính nhanh.  Cách tiến hành :  Thi tính nhanh tổng của 10 chữ số đầu tiên bằng cách áp dụng tính giao hoán, kết hợp của phép cộng.  GV nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 5. Tổng kết – Dặn dò :  Nhận xét tiết học  Dặn về nhà làm bài tập 4/ 47 SGK. Chuẩn bị: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. Khoa häc B¹n c¶m thÊy thÕ nµo khi bÞ bÖnh I. môc tiªu:. 1. Kiến thức : Sau bài học, Hs có thể biết khi nào bị bệnh. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Kỹ năng : Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. 3. Thái độ : Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. II. chuÈn bÞ:  GV : Hình vẽ trong SGK trang 32, 33, phiếu giao việc.  HS : SGK. III. các hoạt động: 1 Khởi động :Hát tập thể 2. Bài cũ : Phòng 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá.  Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá về nguyên nhân gây ra các bệnh đó?  Nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?  Nhận xét, chấm điểm 3.Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài  Ghi tựa: “Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh” 4.Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1 : Quan sát hình trong SGK và kể chuyện.  MT: Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh  Cách tiến hành :  GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu cầu của mục Quan sát và Thực hành trang 32 SGK.  GV lưu ý yêu cầu HS quan tâm đến việc mô tả khi Hùng bị bệnh ( như đau răng, đau bụng, sốt ) thì Hùng cảm thấy thế nào.  Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 SGK thành 3 câu chuyện như SGK yêu cầu và kể lại với các bạn trong nhóm.(nhóm đôi )  Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS  Chuyển ý: Còn em cảm thấy thế nào khi bị bệnh. Hãy nói cho các bạn được biết  GV đặt câu hỏi cho HS liên hệ: + Kể tên 1 số bệnh em đã bị mắc. + Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? + Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?  Kết luận: Khi khỏe mạnh thì ta thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi.  Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai Mẹ ơi, con … sốt!  MT: HS biết nói với cha me ïhoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.  Cách tiến hành :.  Tổ chức và hướng dẫn trò chơi đóng vai “ Mẹ ơi. Con… sốt”. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  GV chia lớp thành các nóm nhỏ và phát mỗi nhóm một tờ giấy ghi các tình huống. Sau đó nêu yêu cầu: + Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống. + Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh. + Nhóm phải thảo luận và đưa ra cách ứng xử đúng  Hoạt động 3: Củng cố.  GV đưa ra một số biểu hiện của bệnh cảm cúm  Yêu cầu HS đưa bảng a, b, c, d để chọn phương án đúng  GV nhận xét. 5. Tổng kết – Dặn dò :  Học mục bạn cần biết / 33 và cần luôn có ý thức nói với người lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh. Chuẩn bị: Ăn uống khi bị bệnh. Thø ba ngµy 6 th¸ng 10 n¨m 2009 Tập đọc. ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH. I. môc tiªu: 1. Kiến thức : Hiểu nghĩa 1 số từ ngữ, hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, mang lại cho cậu bé nghèo sự xúc động, niềm vui bất ngờ vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên. 2. Kỹ năng : Đọc trơn toàn bài, đọc diễn cảm để thể hiện sự xúc động, niềm vui sướng của 1 cậu bé lang thang khi được nhận đôi giày cậu thèm muốn, giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm ao ước ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh. 3. Thái độ : Giáo dục HS có niềm mơ ước trong cuộc sống và biết quan tâm giúp đỡ mọi người xung quanh. II. chuÈn bÞ:  GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.  H S: Giấy khổ to, bút dạ để làm việc nhóm. III. các hoạt động: 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : Nếu chúng mình có phép lạ.  GV kiểm tra đọc 3 HS.  GV nhận xét – đánh giá. 3. Giới thiệu bài :  GV cho H quan sát tranh.. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Với bài đọc “ Đôi giày bata màu xanh” các em sẽ biết chị phụ trách trong truyện, bằng tình thương yêu và sự quan tâm đã nghĩ ra cách để mang lại niềm vui, niềm tin yêu cho 1 cậu bé sống lang thang trên đường phố., vào buổi đầu tiên cậu đến lớp.  GV ghi tựa bài. 4. Phát triển các hoạt dộng  Hoạt động 1 : Luyện đọc  MT: Đọc đúng từ, câu và hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài  .Cách tiến hành  Yêu cầu đọc toàn bài.  Chia đoạn: 2 đoạn.  HS luyện đọc nối tiếp đoạn  Lượt 1 kết hợp luyện đọc tiến khó  Lượt 2 kết hợp chú giải từ ngữ  Lượt 3 HS khá đọc chú ý cách ngắt nghỉ giọng  GV theo dõi – nhận xét cách đọc  GV đọc diễn cảm toàn bài.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài  MT: Hiểu nội dung bài đọc.  .Cách tiến hành Đoạn 1: + Nhân vật tôi là ai? + Ngày bé, chị phụ trách Đội từng mơ ước điều gì? + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta. GV giới thiệu đôi dày ba ta màu xanh trực quan –HS quan sát Ý chính đoạn 1 là gì ? Ý 1 : Vẻ đẹp của đôi dày ba ta màu xanh . §o¹n 2(HS thảo luận nhóm 4-6 HS) + Chị phụ trách Đội được giao việc gì?  Giải nghĩa từ: lang thang. + Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì ? + Vì sao chị biết điều đó?  GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. + Tác giả của bài văn đã làm gì để vận động được Lái đi học? + Tại sao chị lại chọn cách làm đó? + Tìm những câu văn tả thái độ của Lái khi nhận giày? + Em thử đoán xem sau này Lái có trở thành 1 HS ngoan không. Hãy giải thích vì sao? + Đoạn 2 nói lên điều gì? Ý 2 :Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  GV : Chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu bé lang thang, mang lại cho cậu niềm vui bất ngờ vì được thưởng đôi giày trong buổi đầu đến lớp.  Liên hệ giáo dục.  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm  MT: Đọc lưu loát diễn cảm.  Cách tiến hành .  HS đọc nối tiếp đoạn  HS chọn 1 đoạn đọc diễn cảm  HS luyện đọc diễn cảm  Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm :  Hoạt động 4: Củng cố  Thi đua đọc diễn cảm.  Nêu ý nghĩa của bài văn?  Em học được điều gì qua nhân vật chị phụ trách? 5. Tổng kết – dặn dò :  GV nhận xét tiết học.  Biểu dương những em học tốt.  Tiếp tục luyện đọc.  Chuẩn bị : Thưa chuyện với mẹ.. To¸n. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ. I. môc tiªu: 1. Kiến thức : Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó, giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng tìm 2 số và giải toán dạng: Tổng - hiệu. 3. Thái độ : Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, chính xác. II. chuÈn bÞ :  GV : Bảng phụ ghi đề bài, thẻ từ cho củng cố.  H : SGK , VBT. III. các hoạt động : 1. Khởi động :Hát 2. Bài cũ : Luyện tập.  Sửa bài tập về nhà 4/46.  GV nhận xét – sửa bài. 3. Giới thiệu bài : 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Để tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó, ta sẽ làm như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu được điều đó.  GV ghi tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.  MT: HS biết cách tìm và giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu cùa 2 số đó.  Cách tiến hành :  GV đưa bảng phụ ghi đề toán: “Tổng của 2 số đó là 70. Hiệu của 2 số đó là 10. Tìm 2 số đó.  Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT  GV hỏi: Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì?  GV tóm tắt : ? số lớn : 70 10 số bé : ?      . GV yêu cầu 1 HS nhìn vào sơ đồ hãy nêu lại đề toán? GV dùng bìa che lại (đoạn 10) và nói : nếu bớt 10 ở số lớn thì hai số như thế nào? Vậy 2 lần số bé bằng mấy? GV ghi. Tìm số bé bằng cách nào? GV ghi. Tìm số lớn bằng cách nào? GV ghi. Nhìn bài giải, hãy cho cô biết: Muốn tìm số bé, ta làm như thế nào?  GV ghi bảng .  Khi có số bé tìm số lớn như thế nào?  Muốn tìm 2 lần số lớn, ta làm như thế nào ?  Tìm số lớn bằng cách nào?  Tìm số bé bằng cách nào?  GV yêu cầu HS giải bài ở bảng lớp.  Nhìn bài giải, cho biết cách tìm số lớn?  GV ghi bảng  Cách tìm số bé ?  GV chốt ý : Bài toán có hai cách giải. Cách 1: Tìm số bé = (tổng - hiệu):2 Số lớn = số bé + hiệu Cách 2 : Tìm số lớn = (tổng+hiệu):2 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Số bé = số lớn – hiệu  Hoạt động 2: Luyện tập.  MT: Rèn kĩ năng tìm 2 số và giải toán dạng: Tổng – hiệu.  Cách tiến hành : Bài 1 :  GV yêu cầu HS tóm tắt và giải theo 2 cách.  GV lưu ý: Tuổi bố là số lớn, tuổi con là số bé.  Yêu cầu 2 HS lên bảng sửa.  GV nhận xét – sửa bài. Bài 2 :  Yêu cầu HS thảo luận tóm tắt.  Yêu cầu Hs giải 1 trong 2 cách vào vở BT  Đại diện HS lên bảng làm  HS nhận xét -bổ sung (nếu có )  GV nhận xét.  Yêu cầu 1 HS nêu miệng cách 2 (hoặc cách 1) nếu khác bài ở bảng lớp. Bài 3:.  Yêu cầu HS thi đua giải ở bảng phụ.  Chia lớp 4 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện vào bảng phụ và sửa bài.  GV yêu cầu: N1, 3 : giải cách 1. N2, 4 : giải cách 2. → Nhận xét  Hoạt động 3: Củng cố.  MT: HS khắc sâu kiến thức vừa học.  Cách tiến hành :  Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ?  Thi đua: Tìm 2 số khi biết tổng là 45, hiệu là 9.  GV nhận xét – tuyên dương. 5. Tổng kết – Dặn dò :  Học thuộc quy tắc  Chuẩn bị “Luyện tập “ Nhận xét tiết học.. chÝnh t¶. TRUNG THU ĐỘC LẬP. I. Môc tiªu: 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Kiến thức : Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng và đẹp một đoạn trong bài “ Trung thu độc lập” 2. Kỹ năng : Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu r/d/gi (hoặc có vần iên/yên/iêng ) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận. II. ChuÈn bÞ :  GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.  HS : Băng giấy để HS làm BT3. III. các hoạt động: 1. Khởi động :Hát tập thể 2. Bài cũ :  GV đọc : trùng điệp, phong trào, chào hỏi, trợ giúp,họp chợ, xương sườn.  HS lên bảng viết  Nhận xét- ghi điểm 3. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ phải viết cho đúng và trình bày cho đẹp một đoạn trong bài “Trung thu độc lập”. 4. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết.  MT: Nghe, viết đúng chính tả – trình bày đẹp.  Cách tiến hành :  GV đọc đoạn từ “Ngày mai … vui tươi “.  Hs nêu những từ khó trong bài.  Hướng dẫn HS phân tích-viết đúng  Hướng dẫn HS cách trình bày.  GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi câu đọc 2,3 lượt.  GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.  Yêu cầu HS sửa bài.  GV chấm 7 – 10 bài  Nhận xét chung.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.  MT: Tìm viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu r/d/gi.  Cách tiến hành :  Hướng dẫn HS làm bài 2.  GV chốt lời giải đúng Bài 3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm từ nhanh.  Chia lớp làm 2 nhóm. a/ Các từ có nghĩa mở đầu bằng r/d/gi. b/ Có tiếng chứa vần iên hoặc iêng  Hoạt động 3 : Củng cố.  Nhận xét – tuyên dương. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5. Tổng kết – Dặn dò :  Về viết thêm Chuẩn bị:”Thợ rèn”.. lÞch sö. ÔN TẬP. I. môc tiªu: 1. Kiến thức : HS biết từ bài 1 đến bài 5 học về 2 giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước và hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập. 2. Kỹ năng : Trình bày lại được những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 thời kì này rồi thể hiện nó lên trục thời gian. 3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào về lịch sử dân tộc. ii. chuÈn bÞ:.  GV : Bảng và trục thời gian, phiếu học tập.  HS : SGK. III. các hoạt động: 1. Khởi động :Hát tập thể 2. Bài cũ :  Nêu lại diễn biến”chiến thắng Bạch Đằng”?  Kết quả và ý nghĩa?  Gv -Nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài : Ôn tập. 4. Phát triển các hoạt động :  Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức qua trục thời gian.  MT: Nắm và kể được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.  Cách tiến hành :.  GV treo trục thời gian và yêu cầu HS điền vào trục Khoảng hơn 179 CN TCN 700 naêm TCN. 938 SCN.  Hãy ghi các sự kiện tiêu biểu vào trục. Nước Văn T.Đà chiếm Chiến thắng Lang Âu Lạc Bạch Đằng Khoảng 700 179TCN CN năm TCN  GV nhận xét.. 938. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Hoạt động 2: Ôn lại các sự kiện lịch sử quan trọng.  MT: HS trình bày được những sự kiện lịch sử quan trọng qua các thời kì lịch sử tương ứng  Cách tiến hành :  GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm (3 nhóm )  GV giao việc cho các nhóm Nhóm 1: Em hãy kể lại bằng cách viết về:”Đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang”.(sản xuất, ăn mặc, lễ hội) Nhóm 2 : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Diễn biến, kết quả ? Nhóm 3: Nêu diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng?  Các nhóm thảo luận và trình bày  HS nhận xét - bổ sung (nếu có)  GV nhận xét.-Kết luận  Hoạt động 3: Củng cố  Thi đua kể lại diễn biến các cuộc khởi nghĩa (Hai Bà Trưng,chiến thắng Bạch Đằng). 5. Tổng kết – Dặn dò :  Nhận xét tiết Chuẩn bị: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.. kÜ thuËt. KHÂU ĐỘT THƯA I. môc tiªu: 1. Kiến thức: Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa . 2. Kĩ năng: Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu . 3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc kiên trì , cẩn thận . II. chuÈn bÞ : Tranh quy trình khâu mũi đột thưa . - Mẫu đường khâu đột thưa bằng len hoặc sợi trên bìa , vải khác màu . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết : + Một mảnh vải trắng hoặc màu , kích thước 20 x 30 cm . + Len hoặc sợi khác màu vải . + Kim khâu len , kim khâu chỉ , kéo , thước , phấn vạch. III.các hoạt động: 1. Khởi động : Hát tập thể 2. Bài cũ : Khâu đột thưa . - Kiểm tra việc chuẩn bị của cả lớp . 3. Giới thiệu bài : Khâu đột thưa (tt). 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nêu mục đích bài học . 4. Phát triển các hoạt động :  Hoạt động 1 : Thực hành khâu đột thưa MT : Giúp HS thực hành được việc khâu đột thưa .  Cách tiến hành : - Nhận xét và củng cố : + Bước 1 : Vạch dấu đường khâu . + Bước 2 : Khâu đột thưa theo đường vạch dấu . - Hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện . - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS và nêu thời gian , yêu cầu thực hành . - Quan sát , uốn nắn những thao tác chưa đúng .  Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập của HS . MT : Giúp HS đánh giá sản phẩm của mình và các bạn Cách tiến hành : - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá : + Đường vạch dấu thẳng , cách đều cạnh dài của mảnh vải . + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu . + Đường khâu tương đối phẳng , không bị dúm . + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau . + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS. Hoạt động: Củng cố - Giáo dục HS có ý thức rèn kĩ năng khâu đột thưa để áp dụng vào cuộc sống. 5. Dặn dò : - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành . - Dặn về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để học bài “ Khâu đột mau Thø t­ ngµy 7 th¸ng 10 n¨m 2009 To¸n. LUYỆN TẬP. I. môc tiªu: 1. Kiến thức : Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, vận dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh, thực hiện tính giá trị biểu thức số. Củng cố về giải toán. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng làm tính, giải toán thành thạo. 3. Thái dộ : Giáo dục HS tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. chuÈn bÞ: 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  GV : SGK, VBT, bảng phụ.  HS : SGK, VBT. III. các hoạt động: 1. Khởi động : hát tập thể 2. Bài cũ : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.  Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số.  HS sửa bài 4 Nhận xét. 3. Giới thiệu bài : “Luyện tập” 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức .  MT: HS củng cố lại các kiến thức đã học để giải toán.  Cách tiến hành :.  Nêu tính chất giao hoán của phép cộng?  Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?  Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó? Hoạt động 2: Thực hành.  MT: Củng cố kĩ năng thực hiện phép.  Cách tiến hành :.  Bài 1:  Nêu yêu cầu bài tập.  HS làm bài vào vở Bt -nhận xét bổ sung bài của bạn .  Gv nhận xét lời giải đúng Bài 2:  HS đọc bài thầm bài tập  Nêu yêu cầu của bài tập  HS làm theo nhóm  Nhận xét đánh giá bài làm của bạn Bài 3:  HS đọc thầm đề -Nêu yêu cầu của bài tập  HS làm vào vở BT trao đổi vở KT bài của bạn nhận xét đánh giá Bài 4: HS đọc thầm đề và tìm hiểu đề • Đề bài cho gì? • Đề bài hỏi gì? Mét häc sinh lªn b¶ng lµm, gi¸o viªn vµ HS nhËn xÐt. Gọi 1 HS lên bảng giải –HS khác làm vào vở BT Nhận xét đánh giá  Hoạt động 3: Củng cố.  MT: Khắc sâu kiến thức.  Cách tiến hành : 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  5.  . Tìm hai số chẵn liên tiếp biết tổng 2 số đó là: 136 Tổng kết – Dặn dò : Làm bài 5/ 48. Chuẩn bị: “Góc nhọn, góc tù, góc bẹt” (đem theo thước êke).. LuyÖn tõ vµ c©u. CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI. I. môc tiªu: 1. Kiến thức : Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài. 2. Kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc. 3. Thái độ : Bồi dưỡng cho HS thói quen viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài. II. chuÈn bÞ:  GV : Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2 (phần Luyện tập), để khoảng trống dưới mỗi bài để HS viết. Khoảng 20 lá thăm để H chơi trò du lịch – BT3 (phần Luyện tập).  HS : SGK, VBT. III. các hoạt động: 1. Khởi động :Tổ chức trò chơi : ATGT 2. Bài cũ : Luyện tập cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.  Gọi HS viết câu sau: + Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.  Nhận xét về cách viết hoa tên riêng và cho điểm từng HS. 3. Giới thiệu bài :  Cách viết tên người và tên địa lý nước ngoài như thế nào? Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu quy tắc đó. 4. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Nhận xét .  MT: HS nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài.  Cách tiến hành :. Bài 1:  GV đọc mẫu tên người và tên địa lý trên bảng.  Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lý trên bảng.  GV nhận xét. Bài 2:  Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? + Chữ cái đầu mõi bộ phận được viết thế nào? + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào?  GV chốt ý. Bài 3:  Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.  Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: Cách viết một số tên người, tên địa lý nước ngoài đã cho có gì đặc biệt.  Hoạt động 2: Ghi nhớ.  MT: HS nắm được ghi nhớ của bài.  Cách tiến hành : Nêu cách viết tên người ,địa lý nước ngoài HS nêu nhận xét - nhắc lại  Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.  Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh họa cho từng nội dung.  GV nhận xét.  Hoạt động 3: Luyện tập  MT: HS biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài.  Cách tiến hành :. Bài 1:  Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.  HS nêu yêu cầu của bt  HS viết vào vở BT  Đại diện HS lên bảng viết  HS khác nhận xét - bổ sung  Gv -Kết luận lời giải đúng.  Gọi HS đọc lại đoạn văn. Bài 2:  Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.  Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho từng em.  Gọi HS nhận xét, bổ sung bài bạn trên bảng.  Kết luận lời giải đúng.  Hoạt động 4 : Củng cố.  MT: Củng cố nội dung bài học.  Cách tiến hành :  Khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài cần viết như thế nào? Bài 3: 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử cách chơi của trò chơi du lịch.  Chia lớp thành 3 nhóm.  Dán 3 phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm thi tiếp sức.  Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.  Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước nhất, tuyên dương. 5. Tổng kết – Dặn dò :  Nhận xét tiết học.  Về nhà học thuộc tên nước, tên thủ đô của các nước đã biết ở BT3.  Học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị : Dấu ngoặc kép. mÜ thuËt. Tập nặn tạo dáng : NẶN CON VẬT QUEN THUỘC. I. môc tiªu: -HS biết được hình dáng, đặc điểm của con vật. -HS biết cách nặn và nặn được con vật theo ý thích. -HS thêm yêu mến các con vật. II. chuÈn bÞ: GV : SGK,hình ảnh một số con vật quen thuộc,và hình ảnh gợi ý cách nặn HS : SGK, đất nặn ,bảng tay (hoặc giấy nháp) III. các hoạt động: 1. Ổn định tổ chức : Hát tập thể 2. Bài cũ : kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét GV dùng tranh, ảnh các con vật, đặt câu hỏi để HS tìm hiểu về nội dung bài học GV hỏi học sinh kể những con vật mà em biết và miêu tả hình dáng đặc điểm hình dáng của con HS : Em thích nặn con vật nào ? HS: Em nặn chúng trong hoạt động nào ? Hoạt động 2 : Cách nặn con vật GV nặn mẫu và nêu các bước nặn (nặn từng bộ phận và ghép chúng lại với nhau ) HS nắc lại các bước nặn Lưu ý : Tạo dáng các con vật đẻ chúng sinh động hơn Hoạt động 3 : Thực hành GV yêu cầu HS nặn theo các bước đã hướng dẫn Nhắc những HS thao tác chậm chọn những con vật đơn giản để nặn Hoạt động 4 : Nhận xét GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm lên bàn GV đênd từng bàn gợi ý HS nhận xét và chọn một số sản phẩm đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu đ nhận xét rút kinh nghiệm chung cho cả lớp Gợi ý HS xếp loại một số bài khen ngợi những HS làm bài đẹp 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> địa lí. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN. I. môc tiªu: 1. Kiến thức : Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên: trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi. Biết dựa vào lược đồ ( bản đồ ) để tìm kiến thức. 2. Kỹ năng : Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. 3. Thái dộ : Ham thích tìm hiểu địa lí. Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. chuÈn bÞ:  GV : Tranh SGK ( phóng to ), bản đồ TNVN, tranh vẽ rừng cà phê.  HS : SGK. III. các hoạt động: 1. Khởi động :Chơi trò chơi :ATGT 2. Bài cũ : Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên?  Kể tên 1 số nhạc cụ độc đáo ở Tây Nguyên?  Nhận xét, cho điểm 3. Giới thiệu bài : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. 4. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1 : Trồng cây công nghiệp trên đất ba-dan.  MT: Nắm được đặc điểm của đất ba-dan, và biết được 1 số cây công nghiệp được trồng ở Tây Nguyên cũng như lợi ích của chúng.  Cách tiến hành :  GV phát phiếu thảo luận.(nhóm đôi )  Đất ở Tây Nguyên là đất gì? Nguồn gốc từ đâu?  Đất ba-dan có đặc điểm gì và đất ba-dan thích hợp với những loại cây nào?  Dựa vào bảng số liệu hãy cho biết cây nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên và cây nào trồng ít nhất?  Vì sao cà phê là loại cây được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?  GV cho các nhóm trình bày- Nhận xét .  GV nhận xét ( bổ trợ tranh cho các nhóm nếu cần ).  Hoạt động 2: Chăn nuôi trên đồng cỏ  MT: Nắm được 1 số gia súc có sừng được nuôi ở Tây Nguyên. Biết được công dụng của việc nuôi voi ở Tây Nguyên.  Cách tiến hành (đồng loạt )  Hãy kể tên những con vật được nuôi ở Tây Nguyên?  Con vật nào được nuôi nhiều nhất? 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×