Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.4 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Soạn ngày: 17. 2. 2013 Giảng: Thứ hai 18 / 2/ 2013 ÂM NHẠC. (GV soạn và dạy). TẬP ĐỌC: Tiết 45. HOA HỌC TRÒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. ( trả lời được các câu hỏi Sgk). 2. Kĩ năng. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tốc độ đọc 90 tiếng/ phút. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Tranh SGK.Bảng phu ND bài. 2.HS:Trò: Sgk. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ. - Đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết? - Nêu ý chính của bài? - Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. Sgv 3.2.Phát triển bài. + Hoạt động 1. Luyện đọc. - Gọi 1 em đọc toàn bài. - Tóm tắt ND, hướng dẫn giọng đọc chung. - Hướng dẫn chia đoạn ( 3 đoạn ). - Yêu cầu H/s đọc nối đoạn ( Ghi lỗi sai- luyện đọc ). - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài, ngắt nghỉ. - Tổ chức H/s đọc ( Giải nghĩa từ ).. - 2 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - 1 Hs khá đọc. - Lắng nghe. - Chia 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - 3 H/s đọc nối đoạn ( Lần 1 ). - 2 H/s đọc, lớp đọc thầm. - H/s đọc nối đoạn ( Lần 2 ) kết hợp đọc từ chú giải. 78 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu H/s đọc nối đoạn trong nhóm. - Nhận xét cách đọc của H/s. - Gọi 1 em đọc toàn bài. - G/v đọc mẫu toàn bài. + Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1. - Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều? - Đỏ rực là màu đỏ như thế nào? - Tác giả sử dụng biện pháp gì trong đoạn văn trên? + Nêu ý đoạn 1. - Đọc lướt đoạn 2,3 và trả lời: - Tại sao tg lại gọi hoa phượng là "hoa học trò"?. - Hoa phượng nở gợi cho mỗi học trò cảm giác gì? Vì sao? - Hoa phượng còn gì đặc biệt làm ta náo nức?. - Đọc đoạn trong nhóm. - Đại diện nhóm đọc. - 1 Hs đọc toàn bài. - Lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm. - Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng. - ...so sánh, giúp ta cảm nhận hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp. +Ý đoạn 1: Số lượng hoa phượng rất lớn. - ...vì phượng là loài cây rất gần gũi với tuổi học trò. Phượng được trồng nhiều ở sân trường, hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò, hoa phượng gắn liền với những buồn vui của tuổi học trò. - Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì xa trường, xa bạn bè thầy cô, ... Vui vì báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú. - Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ. - ...thị giác, vị giác, xúc giác.... - Tác giả dùng giác quan nào để cảm nhận được lá phượng? - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào - Bình minh hoa phượng là màu đỏ còn theo thời gian? non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. + Nêu ý đoạn 2,3. -Ý đoạn 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. - Đọc toàn bài em cảm nhận được điều - Hs nối tiếp nhau nêu cảm nhận gì? - Gv chốt ý chính ghi bảng. - H/s nêu ( Mục tiêu ). + Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp cả bài: - 3 Hs đọc. - Đọc bài với giọng như thế nào cho - Giọng nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng: cả hay? một loạt; cả một vùng; cả một góc trời; muôn ngàn con bướm thắm; xanh um; mát 79 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> rượi; ngon lành; xếp lại; e ấp; xoè ra; phơi phới; tin thắm; ngạc nhiên; bất ngờ; chói lọi; kêu vang; rực lên,... - Luyện đọc diễn cảm Đ1: + Gv đọc mẫu: - Thi đọc: * HD học sinh giỏi cảm thụ bài văn. 4. Củng cố. * Bài tập trắc nghiệm: Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò ? A. Vì hoa phượng được trồng nhiều ở trường học. B. Vì hoa phượng báo mùa thi sắp tới. C.Vì hoa phượng gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. 5. Dặn dò. - Nx tiết học. Vn đọc bài và học cách quan sát, miêu tả hoa, lá phượng của tác giả. CB bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.. - Hs nêu cách đọc hay đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Cá nhân, nhóm. * HSG trình bày. - H/s đọc yêu cầu bài -Chọn ý đúng. TOÁN: Tiết 111. LUYỆN TẬP CHUNG ( Tr. 123 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. 2. Kĩ năng. - Biết vận dụng kiến thức đã học để làm các Bt có liên quan. 3.Thái độ. - Yêu thích môn học, tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1 GV: .bảng nhóm. 2.HS: Sgk Vbt. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. So sánh bằng hai cách khác nhau: - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp. 5 6 14 24 - Lớp đổi chéo nháp kiểm tra, trao đổi. 6 và 5 ; 21 và 32 80 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài1(T123)HDlàm miệng. - Gv cùng Hs nx chữa bài. 4. Củng cố. - Gọi H/s nêu ND bài ôn. 5. Dặn dò. - Nx tiết học, nhắc H/s về học bài, chuẩn bị bài sau.. 2 x3x4 x5 2 1 3x4 x5 x6 6 3 9 x8 x5 3 x3 x 4 x 2 x5 1 b. 6 x 4 x15 3 x 2 x 4 x3 x5. a.752. c.756. -HS nêu. LỊCH SỬ: Tiết 23. VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả tiêu biểu của thời Hậu Lê ): + Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. 2.Kĩ năng. - Nắm được sự phát triển của văn học, khoa học thời Hậu Lê. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, tự hào về lịch sử dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Phiếu học tập. 2.HS: Sgk, Vbt. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Mô tả giáo dục dưới thời Hậu Lê? - 2 Hs trả lời, lớp nx. - Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. Sgv 3.2 Phát tiển bài. + Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê. - Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm 4, theo - N4 hs đọc sgk và trao đổi điền vào nội dung phiếu: phiếu. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các Nội dung - Gv nx chốt ý nhóm nêu và lớp trao đổi, nx chung. đúng trên phiếu to: Tác giả Tác phẩm Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc. 81 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Trãi. Bình Ngô đại cáo. Vua Lê Thánh Tông; Hội Tao Đàn. Các tác phẩm thơ. Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua. Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập. Ưc Trai Thi tập. Nguyễn Trãi Lý Tử Tấn Nguyễn Húc * Kết luận: Văn học thời kì này được viết bằng cả chữ Hán và chữ Nôm, với các nội dung trên... 3. Hoạt động 2: Khoa học thời Hậu Lê. - Tổ chức cho Hs trao đổi theo N2: - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Gv cùng Hs nx chung kết quả làm việc của các phiếu: - Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời kì Hậu Lê? - Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu - Hs dựa vào phiếu để biểu và nội dung nêu: thời Hậu Lê? + Phiếu thảo luận: Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu thời Hậu Lê. Tác giả Tác phẩm Ngô Sĩ Liên Nguyễn Trãi. Đại Việt sử kí toàn thư Lam Sơn thực lục. Nguyễn Trãi Dư địa chí Lương Thế Vinh - Qua nội dung tìm hiểu em thấy tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì này?. Các bài thơ. - N2 hs đọc sgk và hoàn thành phiếu.. - Lần lượt đại diện các nhóm trả lời.. - Thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên cứu về lịch sử, địa lí, toán học, y học. Nội dung. Ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến thời Hậu Lê. Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và một số phong tục tập quán của ND ta. Kiến thức toán học. Đại thành toán pháp - Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là hai tác giả tiêu biểu cho thời kì này.. 4. Củng cố. 82 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đọc ghi nhớ của bài. * Bài tập trắc nghiệm: Nhà văn, nhà thơ tiêu biểu thời Hậu Lê là: A. Lê Lợi. B. Lý Tử Tấn. C. Nguyễn Trãi. 5. Dặn dò. - Nx tiết học. Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài ôn tập.. - H/s làm BT.. Soạn ngày:18. 2. 2013 Giảng: Thứ ba 19/ 2/ 2013 ANH. (GV soạn và dạy). TOÁN: ( Tiết 112 ). LUYỆN TẬP CHUNG ( Tr. 124 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. 2. Kĩ năng. - Biết vận dụng kiến thức đã học để làm các Bt có liên quan. 3.Thái độ. - Yêu thíc môn học, tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Phiếu nhóm. 2.HS: Sgk, Vbt. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Với hai số tự nhiên 5 và 8, viết - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi chéo phân số bé hơn 1 và phân số lớn nháp chấm bài cho bạn. hơn 1. - Gv cùng Hs nx, chữa bài. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. Sgv 3.2 Hướng dẫn luyện tập. + Bài 2. ( cuối Tr. 123 ) - Gọi H/s đọc bài. - 1 Em đọc yêu cầu. - G/v nhận xét chữa bài. - 2 Em lên bảng làm, lớp làm nháp. 14 + Số H/s trai bằng: 31 H/s cả lớp. 17 + Số H/s gái băng: 31 H/s cả lớp.. 83 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Bài 3. ( tr. 124 ) - Gọi H/s đọc yêu cầu. - Chia nhóm phát phiếu. - Nhận xét chữa bài.. - 1 Em đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm làm phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. 5 20 35 + Phân số bằng phân số 9 là. 36 và 63. Bài 2: ( Ý c, d .Tr 125 ) - Gọi H/s nêu yêu cầu. - G/v thu vở chấm bài.. - 1 Em nêu yêu cầu. - H/s làm vào vở. c, 772906 d, 86 *HSKG:a) 103475, b) 147974. 4. Củng cố. - Gọi H/s nhắc lại ND bài. 5. Dặn dò. - Nhận xét giờ học, nhắc H/s về học bài, chuẩn bị bài sau.. - H/s nhắc lại ND bài ôn.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( Tiết 45 ). DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn ( BT1, mục III ); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích ( BT2 ). 2. Kĩ năng. - Biết vận dụng kiến thức đã học để làm các BT có liên quan. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Phiếu, bút dạ 2.HS: Sgk, Vbt. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc thuộc các thành ngữ bài tập - 2 Hs lên bảng trả lời, lớp nx. 4/40? Đặt câu có dùng 1 trong các thành ngữ trên? - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. Sgv 84 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3.2 Phát triển bài. + Hoạt động 1: Phần nhận xét. + Bài 1. Gọi H/s đọc yêu cầu. - Nêu miệng: + Bài 2. Gọi H/s đọc yêu cầu. - Trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi: +Đoạn a: + Đoạn b: + Đoạn c: - Gọi H/s đọc phần ghi nhớ: Sgk + Hoạt động 2: Phần luyện tập. + Bài 1. Gọi H/s đọc yêu cầu. - Nêu miệng các dấu gạch ngang có dùng trong đoạn văn. - Trao đổi theo cặp tác dụng của dấu (-).. + Bài 2. Gọi H/s đọc yêu cầu. - Gv nêu rõ yêu cầu bài: Đoạn văn viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: Đánh dấu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích. - Gv nx chung. 4. Củng cố. - Gọi H/s nêu ND bài học. 5. Dặn dò. - Nx tiết học. Vn hoàn thành bài tập 2, chuẩn bị bài sau.. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm 3 đoạn văn và tự tìm các câu chứa dấu gạch ngang. - Lần lượt Hs nêu. Lớp nx và đánh dấu vào vở bằng chì các câu có dấu gạch ngang. - Hs đọc yêu cầu. - Lần lượt đại diện các nhóm trả lời, lớp tao đổi. - Dấu (-) đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ông khách và cậu bé trong đối thoại. - Dấu (-) đánh dấu phần chú thích về cái đuôi dài của con cá sấu trong câu văn. - Dấu (-) liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. - 4 hs đọc. - Hs đọc yêu cầu bài. 1 Hs đọc to đoạn văn. - Hs tự đánh dấu vào sgk bằng chì. - Hs lần lượt nêu tác dụng dấu (-) từng câu và trao đổi cả lớp. +Câu 1: Dấu (-) đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa-xcan là một viên chức tài chính). + Câu 4: Dấu (-) đánh dấu phần chú thích trong câu ( đay là ý nghĩ của Pa-xcan). +Câu 8: Dấu (-) thứ nhất đánh dấu chỗ bắt dầu câu nói của Pa-xcan. Dấu (-) đánh dấu phần chú thích (đây là lời của Pa-xcan nói với bố). - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs viết bài vào vở. - Hs lần lượt trình bày. Lớp nx trao đổi.. CHIỀU: 85 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> CHÍNH TẢ: ( Nhớ - viết ) ( Tiết 23 ) CHỢ TẾT I. Mục tiệu: 1. Kiến thức. - Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng bài tập CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2 ). 2. Kĩ năng. - Viết đúng mẫu chữ hoa, độ cao,…trình bày sạch đẹp bài Ct. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2. 2.HS: Sgk, Vbt. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Tổ chức cho Hs đọc, lớp viết - Lớp viết: lên; nào; nức nở; ... nháp và bảng lớp: - Gv cùng Hs nx chữa bài. 3.Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. Sgv 3.2 Phát triển bài. + Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nhớ - viết. - Đọc yêu cầu bài: - 1 Hs đọc. - Đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần - Hs đọc nối tiếp. viết - Mọi người đi chợ Tết trong - ...mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt trời khung cảnh đẹp như thế nào? trên đỉnh núi, sương chưa tan hết... - Mọi người đi chợ với tâm trạng - ...vui, phấn khởi, ... ntn và dáng vẻ ra sao? - Đọc thầm đoạn viết: - Cả lớp đọc thầm. - Tìm từ khó, dễ lẫn: - Hs nêu và đọc cho cả lớp luyện viết: VD: sương hồng lam; ôm ấp; nhà gianh; viền; nép; lon xon; khom; yếm thắm; nép đầu; ngộ nghĩnh;... - Gv nhắc nhở chung khi viết: - Hs gấp sgk, viết bài. - Gv thu chấm một số bài, nx - Hs đổi chéo vở soát lỗi. chung. + Hoạt động 2: Bài tập. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv dán phiếu và nêu rõ yêu cầu - Hs đọc thầm và làm bài vào vở BT. bài. - Điền vào phiếu: - Một số Hs nối tiếp nhau điền, - Gv cùng Hs nx, trao đổi chữa bài: - Thứ tự điền: 86 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> hoạ sĩ; nước Đức; sung sướng; không hiểu sao; bức tranh; 4. Củng cố. - Gọi H/s nhắc lại ND bài viết. * Bài tập trắc nghiệm: Từ nào viết sai chính tả ? A. Ấm ức. B. Dức khoát. C. Day dứt. 5. Dặn dò. - Nx tiết học. Vn kể lại truyện vui Một ngày và một năm cho người thân nghe.. - H/s làm BT.. LUYỆN TOÁN:. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. 2. Kĩ năng. - Biết vận dụng kiến thức đã học để làm các Bt có liên quan. 3.Thái độ. - Yêu thích môn học, tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1 GV: Sgk.bảng nhóm. 2.HS: Sgk Vbt. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. -1HS nhắc lại ND bài học trước 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. Sgv 3.2.Phát triển bài. + Bài 1. So sánh :<,>,=? - 1 Em nêu yêu cầu. Gọi H/s nêu yêu cầu. - 2 Hs làm bảng phụ, lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi. 7 11 9 9 13 - Gv cùng Hs nx chung, chữa bài: a) ; ; 1 12 12 8 6 b) 7 5;. Bài 2.GV ghi bảng - Gv chấm một số bài.. 25 28 10 20 ; 9 18. -1hS đọc yêu cầu bài 87 Lop4.com. 14. 1. 14 13.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gv cùng lớp nx chữa bài. -Qua BT 2 giúp em củng cố kiến thức gì đã học.. - Lớp tự làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng chữa bài. -HS nêu. a) 675 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. b) 675 chia hết cho 9.. Bài 3. Đặt tính rồi tính. Gọi H/s nêu yêu cầu. -Bài 3 giúp em củng cố kiến thức gì đã học.. - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp kt và 2 Hs lên bảng chữa bài. -HS nêu. a) 494791 b) 16756 71 67038 255 236 427753 426 0 -1hS đọc yêu cầu bài - Lớp tự làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng chữa bài. -HS nêu.. Bài 4: Viết phân số thích hợp vào chỗ trống. Gọi H/s nêu yêu cầu. -Bài 3 giúp em củng cố kiến thức gì đã học. 4. Củng cố. - Gọi H/s nêu ND bài ôn. 5. Dặn dò. - Nx tiết học, nhắc H/s về học bài, chuẩn bị bài sau.. 13 a) 28. 15 b) 28. ĐỊA LÍ: ( Tiết 23 ). HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐBNB ( Tiếp ). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ : + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. 2.Kĩ năng. - Biết được các hoạt động, các ngành công nghiệp của người dân ở ĐBNB 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1,GV: Tranh vườn cây ăn quả ĐBNB (TBDH). 2.HS: Sgk, Vbt. III. Hoạt động dạy học: 88 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng và người dân ở ĐBNB? - Nhà ở của người dân ĐBNB có đặc điểm gì? - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. Sgv. 3.2 Phát triển bài. + Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. - ĐBNB có nhứng điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? - Kể tên theo thứ tự công việc thu hoạch và chế biến gạo xk ở ĐBNB? - Kể tên các trái cây ở ĐBNB? (Hs qs ảnh...) -Lúa gạo và trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu? * Kết luận: gv tóm tắt các ý trên. + Hoạt động 2: Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước. - Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản? - Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? -Thuỷ sản của ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu? * Kết luận: gv tóm tắt ý trên. 4. Củng cố. - Đọc phần ghi nhớ Sgk. 5. Dặn dò. - NX tiết học. VN học thuộc bài, Chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của HS - 3 Hs trả lời, lớp nx bổ sung.. - đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động... - Gặt lúa- tuốt lúa- Phơi thóc- xay sát gạo và đóng bao - Xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. - Sầu riêng; xoài; thăng long; chôm chôm; lê-ki-ma;... - Tiêu thụ trong nước và xk ra nước ngoài và là nước xk nhiều gạo nhất thế giới.. - Hs trao đổi theo cặp và trả lời, trao đổi cả lớp. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, mạng lưới có nhiều cá tôm. - cá tra; cá ba sa, tôm,... - Nhiều nơi trong nước và trên TG.. Soạn ngày: 19. 2. 2013 Giảng: Thứ tư/ 20/ 2/ 2013 TẬP ĐỌC: ( Tiết 46 ) 89 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi về tình yêu nước, yêu con sâu sắc của phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài ). 2. Kĩ năng. - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Tranh SGK, bảng phụ ND bài, câu ngắt nhịp. 2.HS: Sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài hoa học trò? Trả lời câu hỏi - 3 Hs đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi. sgk/44? Lớp nx trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. Sgv 3.2.Phát triển bài. + Hoạt động 1. Luyện đọc. - Gọi 1 em đọc toàn bài thơ. - 1 Hs khá đọc. - Tóm tắt ND, hướng dẫn giọng đọc - Lắng nghe. chung. - Hướng dẫn chia đoạn bài thơ. - 2 đoạn: Đ1: Từ đầu...lún sân. Đ2: phần còn lại. - Yêu cầu H/s đọc nối đoạn ( ghi lỗi sai- 2 H/s đọc nối đoạn ( Lần 1). luyện đọc ). - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc ngắt nhịp - 2 Hs đọc, lớp đọc thầm. dòng thơ. - Tổ chức H/s đọc ( Giải nghĩa từ ). - H/s đọc nối đoạn ( Lần 2 ) Kết hợp đọc từ chú giải. - Yêu cầu H/s đọc nối đoạn trong nhóm. - Đọc đoạn trong nhóm. - Nhận xét cách đọc của H/s. - Đại diện nhóm đọc. - Gọi 1 em đọc toàn bài. - 1 Hs đọc toàn bài. - G/v đọc mẫu bài thơ. - Lắng nghe. + Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Đọc thầm toàn bài trao đổi theo cặp trả - Hs thực hiện yêu cầu. lời. - Em hiểu thế nào là những em bé lớn trên - Phụ nữ miền núi đi dâu, làm gì cũng lưng mẹ? thường địu con đi theo. Những em bé cả 90 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> đến lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. -...nuôi con khôn lớn, người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ của toàn dân tộc. - Tình yêu của mẹ đối với con: Lưng đưa nôi và tim hát thành lời; Mẹ thương akay; Mặt trời của mẹ em năm trên lưng. - Hi vọng của mẹ đối với con: Mai sau con lớn vung chày lún sân. - Tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng.. - Người mẹ làm những công việc gì? Những công việc ấy có ý nghĩa ntn? - Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với người con? - Cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì? + Nêu ý chính bài thơ? Gắn bảng phụ. + Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Đọc nối tiếp bài thơ: - Xác định giọng đọc toàn bài?. - 2 Hs đọc. - Giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu thương. Nhấn giọng: đừng rời, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân, mặt trời,.... - Luyện đọc khổ thơ đầu...lún sân: - Gv đọc mẫu: - Luyện đọc diến cảm đoạn: - Thi đọc: - Gv cùng Hs bình chọn bạn đọc tốt. - HTL: - Thi HTL: - Gv cùng Hs nx chung. 4. Củng cố. - Gọi H/s nhắc lại ND bài học. * Bài tập trắc nghiệm: Những em bé lớn trên lưng mẹ có nghĩa là gì ? A.Các em bé lúc nào cũng ở trên lưng mẹ. B. Các em bé thường được mẹ địu trên lưng để làm việc ( Kể cả lúc ngủ ), sự lớn khôn của các em gắn bó với lưng mẹ. C. Các em theo mẹ đi làm được mẹ địu trên lưng. 5. Dặn dò. - Nhận xét giờ học, nhắc H/s về học bài, chuẩ bị bài sau.. - Hs xác định giọng đọc của đoạn. - Luyện đọc theo cặp. - Cá nhân, nhóm. - Cả lớp nhẩm HTL bài thơ. - Khổ thơ, bài thơ.. - H/s làm BT.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( Tiết 46 ) 91 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp ( BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết ở ( Bt2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp ( Bt3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp ( Bt4). 2. Kĩ năng. - Nắm được nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1. 2.HS: Sgk, Vbt III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. - Đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyyện giữa em và bố mẹ có dùng dấu gạch ngang? - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. Sgv 3.2 Phát triển bài. + Hoạt động 1: Luyện tập. + Bài tập 1. - Trao đổi theo bàn: - Trình bày: - Thi HTL các câu tục ngữ. - GV cùng Hs nx chung. Nghĩa Tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Người thanh tiếng nói cũng thanh... Cái nết đánh chết cái đẹp Trông mặt mà bắt hình dong.... Hoạt động của HS. - 2 Hs đọc, lớp nx bổ sung.. - Hs đọc yêu cầu bài. - Từng cặp trao đổi, viết bài vào nháp. - Lần lượt Hs nêu, 1 Hs đánh dấu vào bảng phụ. - Hs đọc nhẩm và HTL. Hình thức thường thống nhất với nội dung Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài + + +. +. 92 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Bài 2. Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm mẫu 1 câu tục ngữ. - Trình bày miệng: - Gv nx chung.. - Hs khá giỏi. - Hs suy nghĩ tự làm bài. - Lần lượt Hs nêu, lớp nx trao đổi, bổ sung.. + Bài 3,4. - Gv thu chấm một số bài.. - Hs đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở. +Bài 3: Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả,... + Bài 4: VD: Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt trần,.... 4. Củng cố. - Gọi H/s nêu nội dung bài học. * Bài tập trắc nghiệm: Thành ngữ nào nói về vẻ đẹp tâm hồn và phẩm chất của con người. A. Nói ngọt lọt đến xương. B. Thương người như thể thương thân. C. Mắt phượng mày ngài. 5. Dặn dò. - Nx tiết học. VN hoàn chỉnh bài tập vào vở.. - H/s làm Bt.. MĨ THUẬT:( GV bộ môn soạn và giảng) KHOA HỌC: ( Tiết 45 ). ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. 2. Kĩ năng. - Biết làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, Tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Hộp kín; tấm kính; nhựa trong; tấm kính mờ; tấm ván. (TBDH). 2.HS: Sgk, Vbt. III. Hoạt động dạy học: 93 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Tiếng ồn phát ra từ đâu? Tác hại của tiếng ồn? - Nêu các cách chống tiếng ồn? - Gv cùng Hs nx, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. Sgv 3.2 Phát triển bài. + Hoạt động 1: Các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng. - Tổ chức cho hs trao đổi theo N2: - Nêu các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng?. * Kết luận: G/v chốt ý trên. + Hoạt động 2: Đường truyền của ánh sáng. - Tổ chức cho Hs chơi trò chơi dự đoán đường truyền của ánh sáng: - Giải thích: - Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm Hình 3. * Kết luận: ánh sáng truyền theo đường thẳng. + Hoạt động 4: Sự truyền ánh sáng qua các vật. - Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm . ? So sánh kết quả quan sát được khi chặn vật và khi chưa chặn vật? * Kết luận : Có vật cho ánh sáng truyền qua, có vật không cho ánh. Hoạt động của HS - 2 Hs trả lời.. - N2 thảo luận dựa vào H1,2 và kinh nghiệm... - Hình 1: Bàn ngày: +Vật tự phát sáng: Mặt trời. +Vật được chiếu sáng: Gương, bàn ghế,... - Hình 2: ban đêm: +Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện. +Vật được chiếu sáng:mặt trăng; gương, bàn ghế.. - 3,4 Hs đứng các vị trí khác nhau. Hs khác hướng đèn tới 1 Hs (chưa bật) Dự đoán ánh sáng đi tới đâu. Bật đèn, so sánh dự đoán với kết quả. - Hs nêu giải thích: ánh sáng truyền theo đường thẳng... - Các nhóm làm và nêu nhận xét.. - Hs làm thí nghiệm theo N4. + Chiếu đèn phin vào vật cần tìm hiểu, phía sau đặt tấm bìa làm màn. - Lần lượt đại diện các nhóm nêu.. 94 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> sáng truyền qua. + Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào. - Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm sgk/91. - Nêu kết quả:. - Hs làm thí nghiệm theo N5.. - Khi đèn trong hộp chưa sáng thì không nhìn thấy vật. - Khi đèn sáng thì nhìn thấy vật. - Chắn mắt bằng 1 cuốn vở thì không nhìn * Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khi thấy vật nữa. có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. 4. Củng cố. - Gọi H/s nhắc lại ND bài. * Bài tập trắc nghiệm: - H/s làm Bt. Vật nào dưới đây tự phát sáng: A. Mặt đất. B. Mặt biển. C. Mặt trời. 5. Dặn Dò. - Nx tiết học. Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau: N6: đèn pin, giấy hoặc vải; kéo ; bìa; hộp; ôtô đồ chơi. TOÁN: ( Tiết 113 ). PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( TR.126 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. 2. Kĩ năng. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm các Bt có liên quan. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học 1.GV: Chuẩn bị băng giấy hình chữ nhật , bút màu. 2.HS: Sgk, Vbt, băng giấy III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách so sánh hai phân số - 2 Hs lên bảng trả lời, cùng mẫu số và lấy ví dụ minh hoạ? - lớp nx. - Gv nx chung. 95 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. Sgv 3.2 Phát triển bài. + Hoạt động 1: Thực hành trên băng giấy. - Gấp đôi 3 lần băng giấy. - Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau? - Tô màu 3 phần , 2 phần? - Mỗi lần tô màu mấy phần băng giấy? - Em đã tô màu bao nhiêu phần băng giấy? + Hoạt động 2: Cộng hai phân số cùng mẫu số: 3 2 8 8. - Hs lấy băng giấy. - Hs thực hành. - 8 phần - Hs tô màu. -HS thực hiện 5 - Đã tô màu 8 băng giấy.. - Cộng trên băng giấy. 3 2 5 8 8 8. - Nhận xét tử số, mẫu số của phân - Tử số là tổng 2 tử số và giữ nguyên mẫu số. số tổng với tử số của từng phân số? - Kết luận: - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số. - Ví dụ: - Hs tự lấy ví dụ . + Hoạt động 3: Luyện tập. + Bài 1.Hs làm bảng con: - Lớp làm bảng, 4 Hs lên bảng làm. 3 5 8 35 7 42 - Gv cùng Hs nx chữa bài. b. 4 4 4 d. 25 25 25 3 2 2 3 * Bài 2. (HSKG) 7 7 7 7 Gv cùng Hs xây dựng tính chất - Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng thì giao hoán của hai phân số: tổng của chúng không thay đổi. + Bài 3. Gọi H/s nêu yêu cầu. - Hs đọc đề bài, tóm tắt bài toán, nêu cách làm bài. - Hs làm bài vào vở.1 em làm bảng phụ. - Gv chấm một số bài. Bài giải: Cả hai ô tô chuyển được là: -Gv cùng Hs nx chữa bài. 4. Củng cố. - Gọi H/s nhắc lại ND bài. * Bài tập trắc nghiệm:. 2 3 5 7 7 7 (Số gạo trong kho) 5 Đáp số: 7 số gạo trong kho. 3 7 Kết quả của phép tính: 8 8 là:. 96 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - H/s làm Bt. 10 8. 9 B. 8. 7 C. 8. A. 5. Dặn dò. - Nx tiết học. Vn học bài và xem trước bài 115. Soạn ngày : 20. 2. 2013 Giảng: Thứ năm 21 / 2/ 2013 TOÁN: ( Tiết 114 ). PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tiếp theo) ( Tr. 127 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Biết cộng hai phân số khác mẫu số. 2. Kĩ năng. - Biết vận dụng kiến thức đã học để giải các BT có liên quan. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Băng giấy như Sgk. 2.HS: Sgk, Vbt II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm ntn? Lấy vd minh hoạ? - Gv cùng Hs nx trao đổi. 3. bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. 3.2 Phát triển bài. + Hoạt động 1: Cộng hai phân số khác mẫu số. - Gv nêu ví dụ sgk/127. - Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ta làm tính gì? - Làm thế nào để có thể cộng được hai phân số này? - Quy đồng và thực hiện: Như SGK. - 2 Hs lên bảng trả lời và lấy vd. - Lớp cùng thực hiện vd.. - Hs theo dõi. -HS nêu -...quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện hai phân số cùng mẫu số. - 1 Hs lên bảng, lớp thực hiện vào nháp, trao đổi. 97 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>