Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy 26 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 26 Ngày soạn: Thứ hai: Chào cờ ( Tiết 26) TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG. Tập đọc - Kể chuyện: ( Tiết 77+78) SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Hiểu nghĩa của các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Chử Đồng tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ đúng sau dấu câu. Kể lại được câu chuyện với giọng tự nhiên, linh hoạt. 3.Thái độ:Giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn công lao to lớn của vợ chồng Chử Đồng Tử. II. Đồ dùng dạy- học: - Cô: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi ND bài – câu văn dài. - Trò: SGK. Thẻ A, B, C. III. Các hoạt động dạy- học:. HĐ của cô. HĐ của trò. 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học thuộc lòng bài: Ngày hội rừng xanh. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét- Chấm điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: 3.3. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - GV hướng dẫn cỏch đọc: Giọng đọc nhẹ nhàng. Đ1: nhịp đọc chậm, giọng chầm… - Đọc từng câu. - GV theo dõi – sửa sai cho HS. - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV cho HS chia đoạn trong bài.. - HS hát – báo cáo sĩ số. - 2 HS đọc bài. - Cả lớp nhận xét. - HS quan sát tranh – trả lời ND tranh. - HS theo dõi trong SGK.. - HS nối tiếp đọc từng câu. - HS cùng nhận xét.. - GVHD ngắt, nghỉ câu văn dài - Bài được chia làm 4 đoạn. trên bảng phụ: Chµng ho¶ng hèt,/ chạy đến khóm lau trên bãi,/ nằm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> xuống,/ bớt cát phủ lên mình để ẩn trèn.// - 2HS đọc l¹i c¸ch ngắt, nghỉ đúng. - GV sửa sai cho HS. * Giải nghĩa: Chö X¸, du ngo¹i…. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - giải nghĩa từ. - HS đọc thầm theo N2. - Đại diện 4 nhóm đọc. - HS nhận xét chéo.. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV nhận xét – ghi điểm.. - HS đọc đồng thanh Đ4. - HS lắng nghe. * HS đọc thầm đoạn 1. - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung…. - GV đọc mẫu lần 2. 3.4. Tìm hiểu bài: + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? * Giải nghĩa: chiếc khố.. * HS đọc thầm đoạn 2. - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp + Câu 2: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình … Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm ? đúng chỗ đó…. * Giải nghĩa: hoảng hốt. - Công chúa cảm đéng khi biết cảnh nhà + Câu 3: Vì sao Tiên Dung kết của Chử Đồng Tử … duyên cùng Chử Đồng Tử ? * HS đọc Đ 3. - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân + Câu 4: Chử Đồng Tử và Tiên cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải… Dung giúp dân làng những việc gì ? - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở + Câu 5: Nhân dân làm gì để tỏ nhiều nơi…. lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? + Câu chuyện cho ta biết điều gì ? - GV chốt lại: gắn bảng phụ ND bài lên bảng. - Giáo dục HS: Giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn công lao to lớn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Tiết 2 3.5. Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 1, 2. - HD c¸ch đọc. - GV nhận xét – ghi điểm. Kể chuyện: - GV giao nhiệm vụ. - HDHS kể chuyện theo từng gợi ý. - GV gọi HS nêu yêu cầu.. * 1HS khá trả lời ND bài. - 2HS nêu lại ND bài.. - HS chú ý lắng nghe – liên hệ bản thân.. - HS nghe. - 2HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả bài. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HS nêu yêu cầu.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. - GV gọi HS đọc bài.. - GV nhận xét – chèt l¹i. + Kể lại từng đoạn câu chuyện.. - HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn. - HS nêu kÕt qu¶. VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó… Tranh 2: Duyên trời. Tranh 3: Giúp dân… Tranh 4: Tưởng nhớ… - HS nhận xét. - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - HS cïng nhận xét.. - GV nhận xét – ghi ®iÓm. 4.Củng cố:. - 2HS nêu. - Nêu ND chính của câu chuyện ? * BTTN: Nhân dân làm gì để tỏ - HS suy nghĩ – giơ thẻ. lßng biÕt ¬n Chö §ång Tö ? A. Lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi trªn bê s«ng.. B. Lập đền thờ nhiều nơi trên sông Hồng. Hàng năm đến mùa xuân cả vïng b·i s«ng Hång n« nøc lµm lÔ, mở hội tưởng nhớ thương ông. C. Đúc tượng ông đặt ngay trên bãi s«ng. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Toán (Tiết 126) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS cách thực hiện các phép tính với đơn vị là đồng. Giải toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ. 2.Kĩ năng: Nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học. 3.Thái độ:HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Cô: Các tờ giấy bạc 200 đ, 500 đ, 1000 đ, 2000 đ, 5000 đ. Bảng phụ BT1, 2. - Trò: SGK. Bút, vở. Thẻ A, B, C. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của c« 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:. HĐ của trò - HS hát.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 (tiết - 2HS lên bảng làm bài. trước). - GV nhận xét- Chấm điểm. - Cả lớp nhận xét. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Thực hành. + Bài 1: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ? - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý – giao nhiệm vụ. - HS làm nháp. - Nêu miệng kết quả. - GV nhận xét – chốt lại. - HS nhận xét. + Lời giải: Chiếc ví c) nhiều tiền nhất có: + Qua BT1 giúp em củng cố kiến thức gì 10 000 đồng. ? - Củng cố về tiền Việt Nam. + Bài 2: Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào - 1HS nêu yêu cầu bài tập. để được số tiền ở bên phải ? - GV gợi ý – giao nhiệm vụ. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện các cặp trả lời. - GV nhận xét – chốt lại. - HS nhận xét. + Đáp án: a. Phải lấy ra 3 tờ 1000 đ, 1 tờ 500 đ, 1 tờ 100 đ để được 3600 đồng. b. Phải lấy ra 1 tờ 5000 đ, 1 tờ 2000 đ, 1 tờ 500 đ để được 7500 đồng. - GV cho HS khá nêu kết quả ý c. * 1HS khá nêu kết quả ý c. c. Phải lấy ra 1 tờ 2000 đ, 1tờ 1000 đ, 1tờ 100 đ để được 3100 đồng . + Qua BT2 giúp em củng cố kiến thức gì - Củng cố về đổi tiền, cộng trừ có ĐV là ? đồng. + Bài 3: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi - 1HS nêu yêu cầu bài tập. sau: - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của - Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước từng đồ vật là bao nhiêu ? kẻ 2000 đ… + Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền? - Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu. - GV gọi HS nêu kết quả: - 2HS nêu. + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ. + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu… - GV nhận xét – ghi điểm. - HS nhận xét. + Qua BT3 giúp em củng cố kiến thức gì - Rèn kỹ năng cộng, trừ trên các số đơn vị ? là đồng. + Bài 4:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV gọi HS phân tích bài toán.. - GV nhận xét – ghi điểm.. + Qua BT4 giúp em củng cố kiến thức gì ? 4.Củng cố:. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS phân tích bài – nêu tóm tắt. - Lớp làm bài vào vở. - 1HS làm bài trên phiếu. - HS nhận xét. Bài giải Mẹ mua hết số tiền là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 10 000 - 9000 = 1000(đồng) Đáp số: 1000 đồng. - Giải được bài toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ.. - Nêu ND chính của bài ? - 2HS nêu. * BTTN: Phải lấy mấy tờ giấy bạc - HS suy nghĩ – giơ thẻ. loại 2000 để được 10 000 đồng ? A. 3 tờ. B. 4 tờ. C. 5 tờ. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe. - Về nhà học bài và làm BT trong VBT , chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học.. Đạo đức (Tiết 26) TÔN TRỌNG THƯ TỪ VÀ TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiết 1). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết nhận xét hành vi liên quan đến thư từ và tài sản của người khác. 2.Kĩ năng:Phân biệt các hành vi tôn trọng tư từ và tài sản của người khác. 3.Thái độ: HS có ý thức tôn trọng thư từ và tài sản của người khác. II. Đồ dùng dạy- học: - Cô: Tranh ảnh minh hoạ trong SGK hoạt động 1. - Trò: SGK. Thẻ A, B, C. Cặp sách, thư, quyển truyện……để chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của c« 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là tôn trọng đám tang ? Em đã biết tôn trọng đám tang chưa ?. HĐ của trò - HS hát. - 2HS tr¶ lêi. - Cả lớp nhận xét.. - GV nhận xét- Chấm điểm. 3.Bài mới:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Sử lí tình huống qua đóng vai. * Mục tiêu: Biết một số biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Tiến hành: - GV phát phiếu giao việc. - Yêu cầu HS đọc từng tình huống và đóng vai theo tình huống đã chọn. - GV gọi HS trình bày. + GVKết luận ( SGV). * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: HS hiểu thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? Vì sao phải tôn trọng. * Tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm.. - HS thảo luận theo nhóm, đọc từng tình huống rồi phân công đóng vai. - Các nhóm đóng vai theo tình huống trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1HS nªu kết luận: Minh cần khuyên bạn không nên bóc thư của người khác, Đó là thể hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.. - Thảo luận theo nhóm ( bài tập 2 trong VBT). - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét.. + GV nhận xét - Kết luận.. - 1HS nªu kết luận: Thư từ và tài sản của người khác là của riêng nếu xâm phạm là sai trái, vi phạm Pháp luật. Trẻ em được mọi người tôn trọng bí mật riêng đó là quyền trẻ em. Tôn trọng là hỏi mượn khi cần. chỉ sử dụng khi được phép. * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS tự đánh giá việc làm của mình…của người khác. * Tiến hành: - Yêu cầu HS tự liên hệ theo nhóm đôi - Gọi một số HS liên hệ trước lớp. - GV Nhận xét, biểu dương những HS có biểu hiện tốt. * Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc đọc thư…. - Từng cặp HS trao đổi và liên hệ thực tế những việc mình đã làm thể hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác hay chưa ? việc đó xảy ra khi nào ? - HS cïng nhËn xÐt.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4.Củng cố:. - 2HS nêu. - Nêu ND chính của bài ? * BTTN: Thế nào là tôn trọng thư - HS suy nghÜ – gi¬ thÎ. từ, tài sản của người khác ? A. Thư từ và tài sản của người khác là của riêng nếu xâm phạm là sai trái, vi phạm Pháp luật. B. Tôn trọng là hỏi mượn khi cần. chỉ sử dụng khi được phép.. C. Cả hai đáp án trên. 5. Dặn dò:. - HS lắng nghe. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học.. Ngày soạn: Thứ ba: Thể dục(Tiết 51) NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI “ HOÀNG ANH HOÀNG YẾN”. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng, nhịp điệu. Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với cờ. 2.Kĩ năng: Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi . 3.Thái độ: HS có ý thức trong tập luyện. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Sân trường, VS an toàn nơi tập. - Phương tiện: còi, dây nhảy, 1HS 2 lá cờ nhỏ cầm tay. III. Nộidung và phương pháp: HĐ của c« * HĐ 1: Phần mở đầu. - GV cho HS tËp hîp hµng.. HĐ của trò - ĐHTT: x x x x. x x. x x. x x. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số bỏo cỏo. - GV nhận lớp, phổ biến ND tập. + KĐ: - Đi thường hít thở sâu. - HS thùc hiÖn. - Trò chơi: Tìm những con vật bay được. * HĐ 2: Phần cơ bản. + Ôn tập bµi TDPTC với cờ. - ĐHTL:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> x x. x x. x x. x x. x x. - GV thực hiện, mẫu 1->2 động tác để - HS quan s¸t. HS quan sát. - Lần 1: GV hô - HS tập. - HS thùc hiÖn. - Lần 2: Cán sự hô. - GV quan s¸t – theo dâi – söa sai. + Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - Các tổ tập theo khu vực đã quy định. - GV quan sát, HD thêm cho HS. + Học trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến. - GV nêu tên trò chơi – c¸ch ch¬i. - HS chơi thử. - HS chơi trò chơi. - GV khuyến khích – tuyên dương HS chơi. * HĐ 3: Phần kết thúc. - Đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa - HS thùc hiÖn. hít thở sâu. - GV + HS hệ thống bài. - HS l¾ng nghe. - GV nhận xét tiết học, giao BTVN.. Âm nhạc ( Tiết 26) Cô Mai Văn soạn giảng. Tập đọc (Tiết 78) RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa một số từ mới trong bài. Hiểu nội dung bài: Niềm vui của các bạn nhỏ trong đêm hội Trung Thu. 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng 3.Thái độ: HS thích rước đèn trong đêm Trung Thu. Giáo dục HS tình đoàn kết, gắn bó với nhau. II. Đồ dùng dạy- học: - Cô: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi ND- câu văn dài. - Trò: SGK. Thẻ A, B, C. III. Các hoạt động dạy- học:. HĐ của cô. HĐ của trò. 1. Ôn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lũng khổ thơ em thớch trong - 2HS đọc - trả lời cõu hỏi. bài: “Đi hội Chùa Hương” và trả lời câu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hỏi. - GV nhận xét- Chấm điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: 3.3. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - GVHD cỏch đọc: Giọng đọc vui tươi, thÓ hiÖn t©m tr¹ng h¸o høc… - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nèi tiÕp câu. - GV theo dõi – sửa sai cho HS. - Đọc từng ®o¹n trước lớp. - GV cho HS chia ®o¹n trong bài.. - Cả lớp nhận xét. - HS quan sát tranh – trả lời ND tranh. - HS theo dõi trong SGK.. - HS nối tiếp đọc câu. - HS cùng nhận xét. - Bài được chia làm 2 ®o¹n.. - GVHD ngắt, nghỉ c©u v¨n trên bảng phụ: Chiều rồi đêm xuống./ Trẻ em bªn hµng xãm/ bËp bïng trèng ếch rước đèn...// Tâm thích nhất/ cái đền ông sao của bạn Hà bên hàng - 2HS đọc ngắt, nghỉ đỳng. xãm.// - GV sửa sai cho HS. * Giải nghĩa: Chuèi ngù, nom. - Đọc từng ®o¹n trong nhóm.. - HS nối tiếp đọc ®o¹n trước lớp - giải nghĩa từ. - HS đọc thầm theo N2. - Đại diện nhóm đọc ®o¹n. - HS nhận xét chéo.. - HS đọc đồng thanh §1. - HS lắng nghe. * HS đọc thầm §1- 2. - GV đọc mẫu lần 2. - Đọc đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm. 3.4. Tìm hiểu bài: - Đoạn 2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà. - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả - Bày rất vui mắt; 1 quả bưởi có khía 8 những gì ? cánh hoa, mỗi cánh hoa là 1 quả ổi chín, 1 + Câu 1: Mâm cỗ Trung Thu của nải chuối ngự, mía… - Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, Tâm được trình bày như thế nào? trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa + Câu 2: Chiếc đèn ông sao của vòng tròn… - GV nhận xét – ghi điểm.. Hà có gì đẹp ?. - HS nêu.. * Giải nghĩa: BËp bïng.. + Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? + Em cã biÕt r»m trung thu vµo * 1HS khá nêu ND. ngµy, th¸ng, n¨m nµo trong n¨m ?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Qua bài tập đọc này em hiểu điều - 2HS nờu lại ND bài. g×? - GV g¾n b¶ng phô néi dung bµi lªn b¶ng. 3.5. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc. - GV gọi HS thi đọc.. - 2HS nối tiếp thi đọc ®o¹n. * 1HS kh¸ đọc cả bài. - HS nhận xét.. - GV nhận xét – ghi điểm. 4.Củng cố:. - 2HS nêu. - HS liên hệ.. - Nêu ND chính của bài ? * GD HS: Giáo dục HS tình đoàn kết, gắn bó với nhau… + BTTN: Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? A. Hai b¹n ®i bªn nhau, m¾t kh«ng rêi nhau. B. Hai bạn thay nhau cầm đèn hươ lên thµnh vßng trßn lÊp l¸nh. C. Hai bạn thay nhau cầm đèn , có lúc còn cầm chung đèn, reo “ tùng tùng tùng, dinh dinh”. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học.. - HS suy nghÜ – gi¬ thÎ.. - HS lắng nghe.. Toán (Tiết 217) LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Bước đầu làm quen với dãy số liệu. Biết sử lí số liệu ở mức đơn giản và lập được dãy số liệu. 2.Kĩ năng: Nhận biết dãy số liệu và sử lí được dãy số liệu. 3.Thái độ:Thấy được ứng dụng của toán thống kê trong cuộc sống . II. Đồ dùng dạy- học: - Cô: Tranh minh hoạ trong SGK. - Trò: SGK. Thẻ A, B, C. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của c« 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm BT4 (trang 133 ).. HĐ của trò - HS hát. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét- Chấm điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK. + Hình vẽ gì ?. - HS quan sát + trả lời.. - Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn. + Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ? - Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.. - GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu. + Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? * Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu. - Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - Số nào là số đứng thứ tư …? + Dãy số liệu này có mấy số ? + Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao -> thấp và từ thấp -> cao ? + Chiều cao của bạn nào cao nhất ? + Chiều cao của bạn nào thấp nhất? + Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ? + Những bạn nào cao hơn bạn Anh ? + Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ? - GV nhận xét – chốt lại. * Hoạt động 2: Thực hành. + Bài 1: Bốn bạn Dũng, Hà, Hùng, Quân có chiều cao theo thứ tự là: 129 cm ; 132 cm ; 125 cm ; 135 cm. ( Kết hợp HDBT2). + Bài toán cho dãy số liệu như thế nào? + Bài tập yêu cầu gì ? - GV yêu cầu HS làm vào nháp - nêu kết quả.. - 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm. - HS nêu. - Đứng thứ nhì. Số 127 cm. - Số 118 cm. - Có 4 số. - 1HS lên bảng + lớp làm nháp; Minh, Anh, Ngân, Phong. -> bạn Phong. -> bạn Minh. -> 12cm. -> Bạn Phong và Ngân. -> Cao hơn Anh và Minh. - 2HS nêu yêu cầu bài tập.. -> Về chiều cao của 4 bạn. - Trả lời câu hỏi. - HS làm vào nháp - nêu miệng kết quả. - HS nhận xét. Tên Hùng. Lop4.com. Dũng. Hà. Quân.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét – chốt lại kết quả đúng.. + Qua BT1 giúp em nắm được ND kiến thức gì ? * Bài 2: Dãy chủ nhật của tháng 2 năm 2004 là các ngày:1 ; 8 ; 15 ; 22 ; 29. Nhìn vào dãy số trên trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khá - giỏi nêu kết quả. + Tháng 2 năm 2004 có mấy ngày chủ nhật ? + Chủ nhật đầu tiên là ngày nào ? + Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong tháng ? - GV nhận xét - cho điểm. + Bài 3: Số kg gạo trong mỗi bao được ghi dưới đây. Hãy viết dãy số kilô-gam gạo của 5 bao gạo trên. ( Kết hợp HDBT4). - GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả. - GV nhận xét – chốt lại.. + Qua BT3 giúp em nắm được ND kiến thức gì ? * Bài 4: Cho dãy số liệu sau: - Yêu cầu HS khá làm nháp. - GV gọi HS khá - giỏi nêu kết quả. - GV nhận xét - cho điểm.. + Qua BT4 giúp em nắm được ND. Ch 125cm 129cm 132cm 135cm cao b. Dũng cao hơn Hùng 4 cm. Hà thấp hơn Quân 3 cm. Hà cao hơn Hùng.Dũng thấp hơn quân. - 2HS nêu yêu cầu. * 2HS khá , giỏi nêu. - 5 ngày chủ nhật. - Ngày 1 tháng 2. - Là ngày chủ nhật thứ tư trong tháng. - HS cùng nhận xét. - 2HS nêu yêu cầu.. - HS quan sát hình trong SGK. - HS làm vào vở. - 2HS nêu kết quả. - HS nhận xét. + Đáp án: a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 35 kg ; 40 kg ; 45 kg ; 50 kg ; 60 kg. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 60 kg ; 50 kg ; 45 kg ; 40 kg ; 35 kg.. * 2HS khá , giỏi nêu kết quả. - HS cùng nhận xét. + Đáp án: a. Dãy tân có 9 số liệu. Số 25 là số thứ 5 trong dãy. b. Số thứ 3 trong dãy là số 15; Số này lớn hơn số thứ nhất 10 ĐV. c. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất.. - 2HS nêu. - HS suy nghĩ – giơ thẻ.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> kiến thức gì ? 4.Củng cố:. - Nêu ND chính của bài ? * BTTN: Độ tuổi của năm bạn A, B, C, D, H theo thứ tự là: 10, 9, 11, 12, 8. Bạn nhiều tuổi nhất hơn bạn ít tuổi nhất bao nhiêu tuổi ? - HS lắng nghe. A. 2 tuổi. B. 3 tuổi. C. 4 tuổi. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm BT trong VBT , chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Chính tả: ( Nghe- viết) Tiết 51 SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Nghe viết đúng một đoạn của bài “ Lễ hội Chử Đồng Tử”. Làm đúng các bài tập chính tả. 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày đẹp. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy- học: - Cô: Bảng lớp viết sẵn bài tập 2a. ND bài viết. - Trò: Bảng con, vở , bút. Thẻ A, B, C. III. Các hoạt động dạy- học:. HĐ của cô. HĐ của trò. 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:. - HS hát.. - GVđọc: Chớp trắng, em trông. -> GV thu bảng con nhận xét.. - HS viết bảng con. - HS cùng nhận xét.. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài:. * HĐ 1: HD viết. - GV đọc đoạn chính tả (trên bảng phụ) + ND ®o¹n viÕt nãi lªn ®iÒu g× ? + Đoạn văn có mấy câu ? + Trong đoạn văn những chữ nào. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - 1HS nêu. - Những câu đầu…. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> phải viết hoa ? Vì sao ? - GV nhận xét chốt lại. - Luyện viết tiếng khó. - GV cho HS tìm những tiếng – từ khó trong bài – GV dùng bút gạch chân. * Giải nghĩa: hiển linh. - GV đọc: Chử Đồng Tử, hiển linh. - GV thu bảng con nhận xét – sửa lỗi. * HĐ 2: Luyện viết vở. - GV HD cách trình bày bài viết. - GV đọc bài ( cất bảng phụ). - GV quan sát uốn nắn thêm cho HS. - GV gắn bảng phụ lên bảng. - Chấm chữa bài. - GV thu 3 – 4 bài chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. * HĐ 3: HD bài tập. + Bài 2: (a) Điền vào chỗ trống d/r/gi?. ( KÕt hîp HD ý b). - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét - kết luận bài đúng. * Giải nghĩa: rực rỡ. - GV cho HS khá nêu ý b.. - HS tìm và nêu: dệt vải, Chử Đồng Tử, hiển linh. - HS luyện viết vào bảng con. - HS cùng nhận xét. - HS viết vào vở. - HS đổi vở soát lỗi. - HS chấm tay đôi với GV. - 1 HS nêu yêu cầu BT. - Lớp làm vào vở. - 1HS lªn b¶ng lµm bµi. - HS nhận xét. * Đáp án (a): hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ, hoa giấy, giải kín, làn gió. * 1HS khá nêu lời giải ý b.. b, lÖnh –dÒnh – lªn – bªn – kªnh – trªn – mªnh.. - 1HS nêu. - GV nhËn xÐt – ghi ®iÓm. - HS suy nghÜ – gi¬ thÎ. 4. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? + BTTN: Những từ nào viết đúng ? A. hoa dÊy. B. gi¶n dÞ. - HS lắng nghe. C. dùc dì. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập trong VBT, chuẩn bị bài sau.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đánh giá tiết học.. Ngày soạn: Thứ tư: Thể dục (Tiết 52) NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa . 2.Kĩ năng: Chơi trò chơi " Hoàng Anh - Hoàng Yến". Yêu cầu bước đầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. 3.Thái độ:HS có ý thức trong tập luyện. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Dây nhảy, kẻ sân trò chơi. III. Nội dung - phương pháp. HĐ của c« * HĐ 1: Phần mở đầu: - GV cho HS tập hợp hàng.. HĐ của trò - ĐHTT: x x x x. x x. x x. x x. - tập hợp, điểm số báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. + KĐ: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Xoay các khớp cổ tay, chân… - Trò chơi: Chim bay, cò bay. * H§ 2: Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục phát triển chung. - GV gọi 3 - 4 HS lên thực hiện 1 lần. - GV đánh giá HS theo 2 mức. + Hoàn thành. + Chưa hoàn thành. - Trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến. - GV nêu tên trò chơi – c¸ch ch¬i. - GV quan sát, sưả sai cho HS. * H§ 3: Phần kết thúc: - Đi lại hít thở sâu.. - HS thực hiện. - ĐHTL: x x x x. x x. - HS thực hiện.. - HS chơi trò chơi. - HS thực hiện.. Lop4.com. x x. x x.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV + HS hệ thống bài. - GV công bố kết quả . - GV giao bài tập về nhà.. - HS l¾ng nghe.. Toán (Tiết 128) LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU ( tiếp). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được những KT cơ bản của bảng thống kê số liệu, hàng, cột. 2.Kĩ năng: Biết đọc và phân tích số liệu của một bảng. 3.Thái độ: Thấy được ứng dụng toán thống kê số liệu trong thực tế. II. Đồ dùng dạy- học: - Cô: Kẻ bảng thống kê số con của ba gia đình. BT1, 2, 3. - Trò: SGK. Thẻ A, B, C. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của c« 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:. - HS hát.. - GV cho HS Làm bài 3 (tiết 127). -> GV nhận xét – ghi điểm.. - HS nêu miệng. - HS cùng nhận xét.. HĐ của trò. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: * HĐ 1: Làm quen với bảng thống kê số liệu.. + Hình thành bảng số liệu: - GV đưa ra bảng số liệu. Gia đình. Cô Mai. Cô Lan. Số con. 2. 1. Cô Hồng 2. + Bảng số liệu có những nội dung gì ? - Bảng này có mấy cột ? mấy hàng ? + Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì ? - GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con của 3 gia đình. Bảng này gồm 4 cột và 2 hàng… - Đọc bảng số liệu: - Bảng thống kê số con của mấy gia đình ? - Gia đình cô Mai có mấy người con ? - Gia đình cô Lan có mấy người con ?. - HS quan sát.. - Đưa ra tên các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình. - 4 cột và 2 hàng. - Ghi số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất.. - 3GĐ đó là gia đình cô Mai, Lan, Hồng. - Gia đình cô Mai có 2 con. - Gia đình Lan có 2 người con.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gia đình cô Hồng có mấy người con? - Gia đình nào có ít người con nhất ? - Gia đình có số con bằng nhau ? - GV nhận xét – chốt lại. * HĐ 2: Thực hành. + Bài 1: Dựa vào bảng thống kê số HS giỏi của lớp 3 của một trường Tiểu học. - Yêu cầu HS quan sát bảng thống kể trong SGK thảo luận theo nhóm đôi. - GV nhận xét – chốt lại.. + Qua BT1 giúp em củng cố kiến thức gì ?. - Gia đình cô Hồng có hai người con. - Gia đình cô Lan. - Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng. - 2HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét. + Đáp án: a. Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp 3D có 15 HS giỏi. b. Lớp 3Ccó nhiều hơn lớp 3A 7 HS giỏi c. Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất, lớp 3B có ít HS giỏi nhất. - Củng cố về thống kê số liệu.. + Bài 2: Dưới đây là bảng thống kê số cây đã trồng được của các lớp khối 3: - 1HS nêu yêu cầu bài tập. ( Kết hợp HDBT3). - GV gợi ý – giao nhiệm vụ. - HS làm cá nhân - nêu kết quả. Lớp 3A 3B 3C 3D Số 40 25 45 28 cây + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? Lớp 3A trồng được nhiều nhất. + Lớp nào trồng được ít cây nhất ? - Lớp 3B trồng được ít nhất. + Nêu tên các lớp theo thứ số cây trồng - Lớp 3B, 3D, 3A, 3C. được từ ít - nhiều ? + Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả bao - HS nêu. nhiêu cây ? + Cả 4 lớp trồng được bao nhiêu cây ? - Cả 4 lớp trồng được số cây là: 40 + 25 + 45 + 28 = 138 (cây). - HS nhận xét. - GV nhận xét – ghi điểm. + Qua BT2 giúp em củng cố kiến thức gì ? * Bài 3: Dưới đây là bảng thống kê số mét vải của một cửa hàng đã bán được trong ba - 1HS nêu yêu cầu bài tập. tháng đầu năm: - GV cho HS khá - giỏi nêu kết quả. * 2HS khá - giỏi nêu kết quả. - GV nhận xét – ghi điểm. - HS cùng nhận xét. + Đáp án: a.Tháng 2 cửa hàng bán được 1040 m vải. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Qua BT3 giúp em củng cố kiến thức gì. trắng, 1140 m vải hoa. b. T3 vải hoa bán được nhiều hơn vải hoa trắng là: 1575 - 1475 = 100 (m). c. Mỗi tháng cửa hàng bán được: T1 = 1875 m ; T2 = 1140 m T3 = 1575m.. ? 4.Củng cố:. - Nêu ND chính của bài ? * BTTN: Xem bảng thống kê học - 2HS nêu. - HS suy nghĩ – giơ thẻ. sinh lớp Ba, hãy tìm đáp án đúng sau: - Khối lớp Ba có tất cả bao nhiêu HS giỏi: Lớp 3A 3B 3C 3D TSHS 30 45 44 42 Số 15 15 11 7 HS giỏi A. 46 học sinh. B. 47 học sinh. C. 48 học sinh. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm BT trong VBT , chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Luyện từ và câu (Tiết 26) TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Lễ hội. Hiểu nghĩa một số từ về Lễ hội, tên lễ hội và một số hoạt động trong Lễ hội . Ôn luyện về dấu phẩy. 2.Kĩ năng:Biết sử dụng các từ ngữ thuộc chủ đề Lễ hội khi nói và viết. 3.Thái độ:Giáo dục HS biết yêu quý và thích dự các lễ hội ở địa phương. II. Đồ dùng dạy- học: - Cô: 1 tờ phiếu viết ND bài 1 ; 2 băng giấy viết ND bài tập 3. - Trò: SGK. Thẻ A, B, C. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của c« HĐ của trò 1. Ôn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ:. - GV cho HS Làm BT3 ( tiết 25 ). -> GV nhận xét – ghi điểm.. - HS nêu miệng. - HS cùng nhận xét.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: * HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập. + Bài 1: Chọn nghĩa thích hợp ở cột B - 2HS nêu yêu cầu BT. cho các từ ở cột A: - GV : Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ: lễ, hội và lễ hội. các em cần đọc kĩ ND … - GV dán 1 tờ phiếu lên bảng. - HS làm BT cá nhân. - 1HS lên bảng làm. -> HS nhận xét. -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Đáp án: - Lễ: Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. - Hội: Cuộc vui được tổ chức cho đông người…hoặc nhân dịp đặc biệt. - Lễ hội: Hoạt động tập thể…phần lễ và phần hội. + Qua BT1 giúp em nắm được kiến thức gì ? + Bài 2: Tìm và ghi vào vở. - 2HS nêu yêu cầu BT. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 3. - Đại diện các nhóm dán kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét – chốt lại. + Đáp án: a. Tên một số lễ hội : Lễ hội Đền Hùng, lễ hội chùa Hương, đền Gióng, lễ hội lồng tông… b.Tên một số hội: hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, đua ngựa, thả diều, chọi gà,... c.Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội: cúng phật, lễ phật, thắp hương ... + Qua BT2 giúp em nắm được kiến thức gì ? + Bài 3: Em đặt dấu phẩy vào những chỗ - 1HS nêu yêu cầu BT. nào trong mỗi câu dưới đây: - HS làm bài cá nhân. - 2HS làm bài. - GV mời 2HS lên bảng làm bài trên băng giấy. - HS nhận xét. a. Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công - GV nhận xét – ghi điểm. chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. - GV gọi HS khá - giỏi nêu lời giải ý b, c, * 2HS khá - giỏi nêu lời giải ý b, c, d. b. Vì nhớ lời mẹ dặn…làm phiền người. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> d.. khác, chị em Xô - phi đã về ngay. c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng…đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. d. Nhờ ham học, ham hiểu biết…ra giúp đời, Lê Qúy Đôn…nước ta thời xưa.. + Qua BT3 giúp em nắm được kiến thức gì ? 4.Củng cố:. - Nêu ND chính của bài ? * BTTN: Tìm đáp án đúng câu đặt dấu phảy đúng ?. - 2HS nêu. - HS suy nghĩ – giơ thẻ.. A. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. B. Tại thiếu kinh nghiệm nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. C. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng, và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. - HS lắng nghe.. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm BT trong VBT , chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học.. Tập viết: (Tiết 26) ÔN CHỮ HOA T. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ li cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày đẹp. 3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học: - Cô: Mẫu chữ T, từ ứng dụng trên dòng kẻ li. - Trò : Bảng con, VTV, bút. III. Các hoạt động dạy- học:. HĐ của cô 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước ?. Lop4.com. HĐ của trò - HS hát. - 1HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×