Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Các ngành CN trọng điểm</b> <b>Sản phẩm tiêu biểu</b>
<b>Tên sản phẩm</b> <b>Tỉ trọng so với cả nước (%)</b>
<b>Khai thác nhiên liệu</b> <b>Dầu thô</b> <b>100,0</b>
<b>Điện</b> <b>Điện sản xuất</b> <b>47,3</b>
<b>Cơ khí-điện tử</b> <b>Động cơ </b>
<b>điêden</b> <b>77,8</b>
<b>Hóa chất</b> <b>Sơn hóa học</b> <b>78,1</b>
<b>Vật liệu xây dựng</b> <b>Xi măng</b> <b>17,6</b>
<b>Dệt may</b> <b>Quần áo</b> <b>47,5</b>
<b>Chế biến lương thực thực </b>
<b>phẩm</b> <b>Bia</b> <b>39,8</b>
<i><b>Dựa vào bảng 34.1, vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản </b></i>
<i><b>phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông </b></i>
<b> 2.Vẽ biểu đồ</b>
%
20
40
60
80
<b>Điện</b> <b>Cơ khí </b>
<b>điện tử</b>
<b>Chế biến </b>
<b>LTTP</b>
<b>Hóa </b>
<b>chất</b>
<b>Vật liệu </b>
<b>xây </b>
<b>dựng</b>
<b>Dệt </b>
<b>may</b>
<b>Trục tung chia làm 10 </b>
<b>đoạn mỗi đoạn là 10 %</b>
<b>Trục hoành chia làm 07 </b>
<b>đoạn mỗi đoạn tương </b>
<b>ứng với một ngành công </b>
<b>nghiệp </b>
Tên sản phẩm
0
%
20
40
60
80
100
<b>Dầu thơ</b> <b><sub>Điện</sub></b> <b><sub>Cơ khí </sub></b>
<b>điện tử</b>
<b>Chế biến </b>
<b>LTTP</b>
<b>Hóa </b>
<b>chất</b>
<b>Vật liệu </b>
<b>xây </b>
<b>dựng</b>
<b>Dệt </b>
<b>may</b>
<b>Tên sản phẩm</b>
0
100 %
77.8 %
47.3 %
78.1 %
17.6 %
47.5 %
39.8 %
<b>II. Bài Tập 2 </b>
<b>Câu hỏi thảo luận </b>
Ngành công nghiệp trọng điểm Ngành sử dụng
tài nguyên sẵn có Ngành sử dụng nhiều lao động Ngành địi hỏi kỹ thuật
cao
Khai thác nhiên liệu
Điện
Cơ khí - điện tử
Hóa chất
Vật liệu xây dựng
Dệt may
Chế biến LTTP
<b>Câu 1: Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có </b>
<b>trong vùng :</b>
Khai
thác
nhiên
Câu 1: Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn tài ngun sẵn có trong
vùng :
<b>Khí nhiệt điện Phú Mĩ</b>
<b>Ngàn</b>
<b>h CN </b>
<b>Điện</b>
Câu 1: những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng
nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng :
<b>Chế </b>
<b>biến </b>
<b>lương </b>
<b>Chế </b>
<b>biến </b>
<b>lương </b>
<b>thực </b>
<b>thực </b>
<b>phẩm</b>
Câu 2: Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao
động .
<b>Ngành </b>
<b>công </b>
<b>nghiệp </b>
Câu 3: Những ngành cơng nghiệp trọng điểm địi hỏi kĩ thuật cao
<b>Ngành CN </b>
<b>khai thác </b>
<b>nhiên liệu</b>
<b>Cơng </b>
<b>nghiệp cơ </b>
<b>khí</b>
Ngành cơng nghiệp cơ khí - điện tử
Công
nghiệp
điện tử
Câu 3: Những ngành công nghiệp trọng điểm đòi hỏi kĩ thuật cao?
II. Bài Tập 2
<b>I. Bài tập 1</b>
Bài 34: Phân tích một số ngành cơng nghiệp trọng điểm
Các ngành cơng nghiệp hóa chất, vật liệu xây dựng
Nhà máy xi măngNhà máy xi măng
<i><b> Câu 4: Vai trị của vùng Đơng Nam Bộ trong phát triển công </b></i>
<i><b>nghiệp của cả nước?</b></i>
- Đông Nam Bộ là vùng chiếm tỉ trọng công nghiệp cao nhất trong
cả nước (56,6% năm 2002).
- Các ngành công nghiệp trọng điểm của Đông Nam Bộ đều chiếm
tỉ trọng cao trong cả nước .Công ngiệp là thế mạnh của vùng.
- Ngành công nghiệp trọng điểm Đơng Nam Bộ góp phần tăng
GDP ,tăng tỉ trọng hàng xuất khẩu ,tăng công nghiệp trong cơ cấu
GDP của cả nước.
- Thúc đẩy cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước,giải quyết nhu
cầu hàng hóa trong nước.