Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 5 đến tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.45 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 5 Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2010 Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG A. Mục đích, yêu cầu - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sụ thật( trả lời được các CH 1,2,3). B. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định - Kiểm tra sĩ số, hát II. Kiểm tra bài cũ - 2 em đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam III. Dạy bài mới - Nêu ý nghĩa của bài 1.Giới thiệu bài: SGV trang 115 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài - Nghe giới thiệu, mở SGK a)Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc theo 4 đoạn đọc 3 lượt. HS - GV sửa lỗi phát âm luyện đọc theo cặp. - Giúp h/s hiểu từ khó - 1 em đọc chú giải - GV đọc diễn cảm cả bài - 2 em đọc cả bài b)Tìm hiểu bài - Theo dõi sách - Nhà vua chọn người thế nào để nối ngôi? - 2 em trả lời( người trung thực) - Nhà vua làm gì để chọn người ? - Thóc luộc chín có nảy mầm được không? - Không nảy mầm được - Chú bé Chôm làm gì, kết quả ? - Đến kì hạn mọi người đã làm gì ? - Chôm có gì khác mọi người ? - Chôm gieo hạt, chăm sóc nhưng thóc không nảy - Thái độ của mọi người ra sao ? mầm. - Vì sao người trung thực là người đáng quý? - Mọi người chở thóc đến nộp c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - Chôm tâu vua: thóc không nảy mầm - GV chọn đọc mẫu đoạn cuối - Cậu rất trung thực - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Ngạc nhiên sợ hãi - GV nhận xét, khen h/s đọc tốt - Nhiều em nêu ý kiến cá nhân IV. Hoạt động nối tiếp: - Câu chuyện muốn nói lên điều gì? - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - Em hãy liên hệ thực tế. - Chia lớp theo nhóm 3, đọc đoạn theo vai trong nhóm. - VN học bài. - Vài nhóm lên đọc theo vai - Lớp nhận xét, chọn nhóm đọc hay Chính tả (nghe - viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG A. Mục đích, yêu cầu 1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài: Những hạt thóc giống 2. Làm đúng các bài tập phân biết l/ n ; en/ eng B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép bài 2 C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định - Hát II. Kiểm tra bài cũ - GV đọc các từ ngữ có r/d/gi - 3 em viết bảng lớp - GV nhận xét - Lớp viết vào nháp - Nhận xét và bổ sung III. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC - Nghe, mở sách 2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết Lop4.com 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV đọc toàn bài chính tả. - Học sinh theo dõi sách, đọc thầm - Luyện viết chữ khó vào nháp - 2 em nêu - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh đổi vở, soát lỗi, ghi lỗi - Nghe nhân xét, tự sửa lỗi. - Nêu cách trình bày bài viết - Lời nói của các nhân vật được viết thư thế nào? - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - Thu vở và chấm 10 bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2a - Treo bảng phụ - GV chọn cho học sinh phần 2a - Gọi học sinh điền bảng phụ - GV chốt lời giải đúng: Lời giải: nộp bài, lần này làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài Bài tập 3 - GV đọc yêu cầu bài 3 chọn 3a - GV chốt lời giải đúng: Con nòng nọc. - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc thầm, đoán chữ - Tập điền miệng chữ bỏ trống - Lần lượt nhiều em nêu miệng - 1 em làm bảng - Lớp nhận xét - Học sinh đọc bài đúng - Làm bài đúng vào vở - 1 em đọc câu thơ - Học sinh nói lời giải đố - Lớp đọc câu đố và lời giải. IV. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tự sửa lỗi sai và chuẩn bị bài sau TOÁN Tên bài dạy : LUYỆN TẬP I.. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố về số ngày các tháng trong năm. Biết năm thường: 365 ngày, năm nhuận: 366 ngày. - Củng cố mqhệ giữa các đvị đo th/gian đã học. - Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.. II.. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Nd BT 1-VBT kẻ sẵn trên Bp.. III.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1) KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT l tập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Dạy-học bài mới: *Gthiệu: Củng cố các kthức đã học về các đvị đo th/gian. *Hdẫn luyện tập: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài. - Y/c HS: Nxét bài làm của bạn, sau đó GV nxét & cho điểm HS. - Y/c HS nêu lại: ~ tháng nào có 30 ngày? ~ tháng nào cóa 31 ngày? Tháng 2 có bn ngày? - Gthiệu: ~ năm tháng 2 có 28 ngày là năm thường, ~ năm tháng 2 có 29 ngày là năm nhuận. 1 năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận. (GV: Cho vd). Bài 2: - GV: Y/ca HS tự đổi đvị đo, sau đó gọi một số Lop4.com 2. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.. - HS: Nhắc lại đề bài.. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - HS: Nxét bài của bạn & đổi chéo bài ktra nhau. - HS: Trả lời theo câu hỏi. - HS: Nghe gthiệu sau đó làm tiếp phần b. - 3HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 dòng, cả.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS gthích cách đổi của mình. Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề & tự làm BT - Y/c HS: Nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - Y/c HS tự làm các phần b & sửa bài.. lớp làm VBT. - Năm 1789, thuộc TK thứ XVIII - HS: Th/h phép trừ: 2005 -1789 = 216 năm - HS: Làm tg tự & sửa bài.. 3) Củng cố-dặn dò: - GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm BT & CBB sau.. LỊCH SỬ BÀI: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I- Mục đích - Yêu cầu:. - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán ). + nhn dn ta phải cống nạp vật quý. + Bọn đo hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. - HS kh giỏi: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đổ quan xâm lược, giữ gìn nền đọc lập II- Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập Họ và tên: ……………………………………………… Lớp: Bốn Môn: Lịch sử PHIẾU HỌC TẬP Em hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột “Cuộc khởi nghĩa” cho phù hợp với thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa Thời gian Cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 – 602 Năm 722 Năm 766 – 779 Năm 905 Năm 938 - Bảng thống kê: III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Nước Âu Lạc +Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? HS trả lời +Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau? GV nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động1: Làm việc cá nhân - GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ - GV nhận xét - GV giải thích các khái niệm chủ quyền , văn hóa . Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi Lop4.com 3. - HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả làm việc. - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nghĩa, cột các cuộc khởi nghĩa để trống). 3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa . - HS báo cáo kết quả làm việc của mình .. Thứ 3 ngày 14 tháng 08 năm 2010 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG A. Mục đích, yêu cầu -Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ ,tục ngữ và từ hán việt thông dụng về chủ điểm trung thực –tự trọng (Bài tập 4);tìm được 1,2 từ đồng nghĩa ,trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được ở bài tập 1,2; nắm được nghĩa của từ tự trọng BT3 B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ viết nội dung bài 3, 4 - Từ điển Tiếng Việt, phiếu bài tập C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của trò - Hát - 1 em làm lại bài tập 2 - 1 em làm lại bài tập 3. III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - GV phát phiếu yêu cầu h/s trao đổi cặp - GV nhận xét chốt lời giải đúng: + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắn, ngay thẳng, thành thật, thật tâm… + Từ trái nghĩa với trung thực: Dối trá, gian dối, gian lận, gian giảo, lừa bịp… Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu của bài - GV ghi nhanh 1, 2 câu lên bảng - Nhận xét Bài tập 3 - GV treo bảng phụ - GV nhận xét chốt lời giải đúng +Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. Bài tập 4 - GV gợi ý, gọi 2 em lên bảng chữa bài - Nhận xét chốt lời giải đúng +Các thành ngữ, tực ngữ a,c,d nói về tính trung thực. +Các thành ngữ, tục ngữ : nói về lòng tự trọng IV. Hoạt động nối tiếp - Hệ thống bài và nhận xét giờ học Về nhà đọc và chuẩn bị trước bài sau. - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, đọc cả mẫu - Từng cặp h/s trao đổi, làm bài - HS trình bày kết quả - Làm bài đúng vào vở. - HS mở sách đọc yêu cầu bài 2 - Nghe GV phân tích yêu cầu - Tự đặt 2 câu theo yêu cầu - Lần lượt đc - HS đọc nội dung bài3 - 1em làm bảng phụ - Lớp làm bài vào vở - 2-3 em đọc bài - HS đọc yêu cầu bài 4 - 2 em chữa bài trên bảng - Lớp nhận xét - Nghe GV nhận xét.. Kể chuyện KỂ CHUỴÊN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC A. Mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng trung thực. Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. Lop4.com 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B. Đồ dùng dạy – học - Một số truyện viết về tính trung thực, sách truyện đọc lớp 4. - Bảng phụ viết gợi ý 3, tiêu chuẩnđánh giá bài kể chuyện. C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I. Ôn định II. Kiểm tra bài cũ. - Hát - 2 h/s kể chuyện : Một nhà thơ chân chính - Trả lời câu hỏivề ý nghĩa truyện - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV trang 121. - Nghe giới thiệu, Mở truyện đã chuẩn bị - Tự kiểm tra theo bàn. 2. Hướng dẫn kể truyện a) HD hiểu yêu cầu đề bài - GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới trọng tâm, giúp HS xác định đúng yêu cầu. - GV treo bảng phụ b) Học sinh thực hành kể truỵên,nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức kể trong nhóm - GV gợi ý kể theo đoạn - Thi kể trước lớp - GV mở bảng ghi tiêu chuẩn đánh giá - Gợi ý để h/s nêu ý nghĩa chuyện - GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn - Biểu dương h/s kể hay, ham đọc truyện. - 1-2 em đọc yêu cầu đề bài - Gạch dưới các từ trọng tâm - 4 em nối tiếp đọc các gợi ý 1,2,3,4. - HS nối tiếp nêu câu chuyện định kể. - 1 em kể mẫu, lớp nhận xét. - Mỗi bàn làm 1 nhóm tập kể - Kể theo cặp - 1-2 em kể theo đoạn (nếu chuyện dài) - HS xung phong kể trước lớp - 1-2 em đọc tiêu chuẩn - Mỗi tổ cử 2 h/s thi kể trước lớp - Lớp bình chọn h/s kể hay nhất.. IV. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tìm thêm nhiều chuyện mới luyện kể cho cả nhà nghe Toán. Tên bài dạy : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I.. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết đc số TBC của nhiều số. - Biết cách tính số TBC của nhiều số.. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Hvẽ & đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên Bp. - Bước đầu nh/biết đc số TBC của nhiều số. - Biết cách tính số TBC của nhiều số. III.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.. 1) KTBC: - GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Dạy-học bài mới: *Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ đc làm quen với số TBC - HS: Nhắc lại đề bài. của nhiều số. Lop4.com 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Gthiệu số TBC & cách tìm số TBC: a) Bài toán 1: - Y/c: HS đọc đề toán. - Hỏi: + Có tcả bao lít dầu? + Nếu rót đầy số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bn lít dầu? - Y/c HS: Tr/bày lời giải bài toán. - Gthiệu: Can thứ nhất có 6 l dầu, can thứ hai có 4 l dầu. nếu rót đầy số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 l dầu. Ta nói TB mỗi can có 5 l dầu. Số 5 đc gọi là số TBC của hai số 4 & 6. - Hỏi: Can thứ nhất có 6 l dầu, can thứ hai có 4 l dầu, vậy TB mỗi can có mấy lít dầu? + Số TBC của 6 & 4 là mấy? + Dựa vào cách giải btoán trên, ai có thể nêu cách tìm số TBC của 6 & 4? - GV: Kh/định lại (để tìm số TBC của hai số 6 & 4 ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4+6. - Y/c HS: Phát biểu lại quy tắc tìm số TBC của nhiều số.. b) Bài toán 2: - GV: Y/c HS đọc đề. - Hỏi:+ Bài toán cho ta biết ~ gì? + Bài toán hỏi gì? + Em hiểu câu hỏi của btoán ntn? - Y/c HS làm bài. - GV: + Nxét bài làm của HS & hỏi: Ba số 25, 27, 32 có TBC là bn? + Muốn tìm số TBC của các số 25, 27, 32 ta làm thế nào? - Y/c: Hãy tính TBC của các số: 32, 48, 64, 72. - Y/c HS tìm thêm số TBC của một vài tr/h khác. - Y/c: HS nêu quy tắc tìm số TBC của nhiều số. *Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Y/c HS đọc đề, tự làm bài. - GV sửa bài, nxét, cho điểm. (có thể viết biểu thức tính, khg cần viết câu TL). Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán y/c ta tính gì? - Y/c: HS làm bài & sửa bài. GV nxét & cho điểm. 3) Củng cố-dặn dò: - Hỏi: Quy tắc tìm số TBC của nhiều số. - GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm BT & CBB sau.. - HS: Quan sát & chỉ theo y/c. - Là 1 giờ - Là 1 phút. - Bằng 60 phút. - Kim giây.. - Kim giây chạy đc đúng 1 vòng. - Đọc lại. - HS: Nghe & nhắc lại: 1TK=100năm. - HS: Theo dõi & nhắc lại. - HS: TLCH.. - Viết XIX, XX, XXI. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. -1phút=60giây nên 1/3phút=60:3=20giây - Gthích tg tự. - HS: TLCH - HS: Làm bài sau đó đổi chéo vở ktra. - HS: TLCH củng cố.. Đạo đức Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến A. Mục tiêu: Học xong bài học này HS có khả năng: - Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. - Biết tôn trọng ý kiến của người khác. B. Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức 4. - Một vài bức tranh, đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. - Mỗi em 3 tấm bìa: Đỏ, xanh, trắng. Lop4.com 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Khi gặp bài tập khó em sẽ làm gì? 3. Bài mới: - Khởi động: Trò chơi "diễn tả". - GV nêu cách chơi: - Thảo luận: ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không? - GV kết luận: a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Cho HS đọc các tình huống 1, 2, 3, 4. - GV kết luận: Mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến của mình. b) Hoạt động 2: Thảo luận đôi: - GV cho HS làm BT 1SGK. - GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng; bạn Hồng, bạn Khánh là sai. c) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến: - GV hướng dẫn HS giơ các tấm bìa để bày tỏ ý kiến: Màu đỏ : tán thành; màu xanh: phản đối; màu trắng: phân vân, lưỡng lự. - GV nêu từng ý kiến: - GV kết luận:. Hoạt động của trò - 2 HS nêu. - Cả lớp cùng chơi.. - HS đọc tình huống và thảo luận. - Các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ xung - HS đọc BT và thảo luận nhóm đôi. - 1 số nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét, bổ xung.. - HS giơ các tấm bìa- và giải thích tại sao chọn tấm bìa đó. - 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ.. D. Các hoạt động nối tiếp: - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em và lớp em? - VN đọc trước bài 3, 4. Thể dục. BÀI 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU TRÒ CHƠI "KÉO CƯA LỪA XẺ" I. Mục tiêu - Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay phải, trái, đi đều Yêu cầu động tác đúng với khẩu lệnh . - Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.Yêu cầu biết cách chơi đúng luật, nhanh nhẹn và hào hứng trong khi chơi. - Giáo dục H yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao. .II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(6 phút) - Nhận lớp G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Chạy chậm G điều khiển HS chạy 1 vòng sân - Khởi động các khớp G hô nhịp khởi động cùng HS - Vỗ tay hát Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài * Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh ’’ G tổ chức cho HS chơi 2. Phần cơ bản (24 phút) - Đội hình đội ngũ G nêu tên động tác hô nhịp điều khiển HS tập G sửa động - Ôn quay phải, quay trái, quay sau, đi đều, tác sai cho HS đứng lại Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập Lop4.com 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thi đua. - Trò chơi vận động - Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ’’.. 3. Phần kết thúc (5 phút ) - Thả lỏng cơ bắp. G quan sát nhận xét sửa sai cho HS các tổ Các tổ thi đua trình diễn G quan sát nhận xét đánh giá, sửa chữa sai sót Tập cả lớp do G điều khiển G nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi HS ôn vần điệu G chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho từng HS G quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật. Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS HS đi theo vong tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp, sau đưng quay mặt vào tâm H + G. củng cố nội dung bài Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học G nhận xét giờ học tuyên dương học sinh tập tốt G ra bài tập về nhà. - Củng cố , - Nhận xét .- Dặn dò Thứ tư ngày 15 tháng 09 năm 2010 Tập đọc GÀ TRỐNG VÀ CÁO A. Mục đích, yêu cầu -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui ,dí dỏm . -Hiểu ý nghĩa :khuyên con người hãy cảnh giác ,thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng ) B. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ bài thơ - Bảng phụ chép đoạn 2 để luyện đọc . C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định - Sĩ số, hát II. Kiểm tra bài cũ - 2em nối tiếp đọc truyện : Những hạt thóc giống, trả lời câu hỏi SGK III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV trang 124 - Nghe,quan sát tranh minh hoạ. 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài a) Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc bài thơ theo 3 đoạn - GV kết hợp giúp h/s hiểu các từ khó - 1 em đọc chú giải - Sửa lỗi phát âm - Luyện phát âm từ khó - Treo bảng phụ, HD ngắt nhịp thơ - Luyện đọc và tập ngắt nhịp thơ - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm cả bài - Nghe, 2em đọc lại b) Tìm hiểu bài - 2 em trả lời - Gà Trống và Cáo đứng ở đâu? - 1 em nêu,1 em nhận xét - Cáo đã dụ Gà xuống đất như thế nào? - Đó là tin do Cáo bịa ra - Tin Cáo nói là thật hay bịa đặt? - 2 em trả lời - Vì sao Gà không tin Cáo? - Tung tin có chó săn. - Gà đã làm gì để doạ lại Cáo? - Cáo bỏ chạy. - Kết quả ra sao? - Vài h/s nêu - Theo em con vật nào thông minh? - Khuyên người ta đừng vội tin những lời nói ngọt ngào. - Nêu ý nghĩa của truyện - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn bài thơ. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL - HS thi đọc Lop4.com 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc - HD đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1,2. - Đọc theo cách phân vai. - HD học thuộc bài thơ. - Tổ chức thi đọc thuộc đoạn, cả bài thơ.. - 3 em thực hiện đọc theo vai - Đọc cá nhân, dãy bàn, tổ, đồng thanh… - Xung phong đọc thuộc bài.. IV. Hoạt động nối tiếp: - Em thích nhân vật nào trong bài? - Em học tập được gì ở Gà Trống? - Về nhà học thuộc lòng bài thơ Tập làm văn VIẾT THƯ ( kiểm tra viết ) A. Mục đích, yêu cầu - Củng cố kĩ năng viết thư : HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành . - Bức thư đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư ) B. Đồ dùng dạy- học - Giấy viết phong bì, tem thư - Bảng phụ chép nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn cuối tuần 3 C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I. Ổn định: II. Kiểm tra:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC giờ kiểm tra 2. Hướng dẫn nắm yêu cầu đề bài - GV treo bảng phụ. - Hát - Tự kiểm tra việc chuẩn bị theo bàn - Học sinh lắng nghe - Vài em đọc bảng phụ, nêu lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư. - GV hỏi h/s về việc chuẩn bị cho giờ kiểm tra - GV đọc, chép đề bài lên bảng - Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn trong SGK trang 52 để làm bài - GV nhắc nhở h/s: - Lời lẽ trong thư cần chân thành 3. HS thực hành viết thư - GV quan sát, nhắc nhở ý thức làm bài.. - Vài em nêu - Vài học sinh đọc đề bài mà em chọn Lớp đọc thầm. - Học sinh nghe - Vài học sinh nêu đối tượng nhận thư. - HS viết thư vào giấy đã chuẩn bị, viết xong gấp thư cho vào phong bì, viết nội dung phong bì, nộp bài cho GV.. - Cuối giờ thu bài IV. Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: - Nhận xét ý thức làm bài của học sinh 2. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại bài cho hay - Đọc bài và chuẩn bị cho bài học sau. Lop4.com 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán. Tên bài dạy : LUYỆN TẬP I. II.. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố về số TBC, cách tìm số TBC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1) KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Dạy-học bài mới: *Gthiệu: Củng cố các kthức đã học về số TBC, cách tìm số TBC. *Hdẫn luyện tập: Bài 1: - Y/c HS nêu cách tìm số TBC của nhiều số rồi tự làm bài. - GV: Hdẫn HS sửa bài.. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS nêu quy tắc, sau đó làm bài vào VBT & đổi chéo vở để ktra nhau. (chỉ cần viết biểu thức tính TBC của các số) a) ( 96+121+143 ) : 3 = 120 b) ( 35+12+24+21+43 ) : 5 = 27 - HS: Đọc đề. - HS: Làm VBT, 1HS lên bảng làm.. Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề bài. - GV: Y/c HS tự làm bài. - GV: Hdẫn HS sửa bài. Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề. - HS: Đọc đề. - Hỏi: Ta phải tính TB số đo chiều cao của mấy bạn? - Của 5 bạn. - Y/c HS: Làm bài. - GV: Nxét & cho điểm HS. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. Nếu còn thời gian giáo viên cho HS làm thêm bài tập 4, 5 SGK 3) Củng cố-dặn dò: - GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm BT & CBB sau. ĐỊA LÝ BÀI: TRUNG DU BẮC BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:. - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắ Bộ: Vng đồi cới đỉnh trịn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người trung du Bắ Bộ : + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nu tc dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắ Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xầu đi. II.CHUẨN BỊ: -SGK.Bản đồ hành chính Việt Nam.Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1/.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Tác dụng của ruộng bậc thang? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. GV nhận xét Lop4.com 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3/Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)?. HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các câu hỏi Một vài HS trả lời. Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du. Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng trung du Bắc Bộ còn bao gồm một số huyện khác của các tỉnh như Thái Nguyên. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ. Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả? Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam Em có nhận xét gì về chè của Thái Nguyên? Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè của Thái Nguyên trong những năm qua Quan sát hình 2 & cho biết từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè phải trải qua những khâu nào? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc…. HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý. Đại diện nhóm HS trình bày. GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc. HS quan sát Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị trọc hoàn Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt & khai thác gỗ toàn? bừa bãi. Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã làm gì? Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần đây. Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ. GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng rừng. 4/Củng cố GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tây Nguyên. Lop4.com 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> KỸ THUẬT. Tiết 2: KHÂU ĐỘT THƯA I/. Mục đích – Yêu cầu: 1) Kiến thức: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. 2) Kĩ năng: - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. 3) Giáo dục: - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. I. Chuẩn bị: _ Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa. _ Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu (mũi khâu ở mặt phải dài khoảng 2,5cm). _ Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm. + Len (hoặc sợi) khác màu vải. + Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Dạy bài mới: Hoạt động 1: HS thực hành khâu đột thưa _ GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa theo 2 bước: Bước 1: vạch dấu đường khâu. Bước 2: khâu đột thư a theo đường vạch dấu. _ GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. _ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu thực hành. _ GV quan sát, uốn nắn thao tác cho HS thực hiện chưa đúng. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS _ GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. _ GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Khâu được các mũi theo đường vạch dấu. + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. + Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. _ GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS. 2. Nhận xét – Dặn dò: _ GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của học sinh. _ Chuẩn bị vật liệu để học bài “Khâu đột mau”. Lop4.com 12. _ HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.. _ HS thực hành khâu các mũi đột thưa.. _ HS trưng bày sản phẩm.. _ HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu chuẩn trên..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 16 tháng 09 năm 2010. Luyện từ và câu DANH TỪ A. Mục đích, yêu cầu 1. Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) 2. Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm, biết đặt câu với danh từ. B. Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp chép nội dung bài tập 1, 2( nhận xét). - Tranh ảnh: con sông, rặng dừa, truyện… - Bảng phụ chép nội dung bài 1( 53) C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định - Hát II. Kiểm tra bài cũ - 1 em làm bài 1, 1 em làm bài 2 - Lớp nhận xét III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC - Nghe, mở sách 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - 1 em đọc nội dung bài 1. Lớp đọc thầm - Mở bảng lớp - Học sinh thực hiện theo bàn - Lần lượt nhiều em nêu kết quả - Yêu cầu học sinh trao đổi cặp - Lớp nhận xét - 1 học sinh điền đúng vào bảng - GV chốt lời giải đúng (SGV 128) Bài tập 2 - 1 em đọc yêu cầu - Treo bảng phụ - Học sinh làm bài cá nhân vào nháp - GV chốt lời giải đúng (SGV 128) - 1 em chữa bài trên bảng phụ - Các từ chỉ sự vật nêu trên gọi là danh từ - Lớp nhận xét 3. Phần ghi nhớ - Lớp đọc bài đúng.Vài em nhắc lại - Thế nào là danh từ ? - Đọc ghi nhớ (SGK 53) - 2- 3 em trả lời 4. Phần luyện tập - 1-2 em đọc , lớp đọc Bài 1 - Học sinh tìm - GV treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng( điểm, đạo đức, - 1 em đọc yêu cầu lòng, kinh nghiệm, cách mạng) - 1 em đọc các danh từ Bài 2 - Học sinh làm bài đúng vào vở - GV ghi 1- 2 câu, phân tích - Học sinh tự đặt câu - Nhận xét và sửa - Lần lượt đọc các câu vừa đặt IV. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. Khoa học Bài 9 : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có thể : - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nói về lợi ích của muối I- ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. II. CHUẨN BỊ  Hình trang 20, 21 SGK. Lop4.com 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khỏe. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 14 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC MÓN ĂN CUNG CẬP NHIỀU CHẤT BÉO  Mục tiêu : Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo  Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức - GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước. Bước 2 : Cách chơi và luật chơi - GV nêu cách chơi và luật chơi Bước 3 : Thực hiện. - Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước.. - Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của GV.. - GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc chơi. Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ ĂN PHỐI HỢP CHẤT BÉO CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT  Mục tiêu: - Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thựcvật. - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đạm động vật và chất béo có nguồn gốc đạm thựcvật.  Cách tiến hành : - GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thựcvật. - GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu học tập như SGV trang 50. - HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật. - HS trả lời. - HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.. Hoạt động 3 : THẢO LUẬN VỀ ÍCH LỢI CỦA MUỐI I-ỐT VÀ TÁC HẠI CỦA ĂN MẶN  Mục tiêu: - Nói về lợi ích của muối I- ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.  Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh - HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tâm về vai đã sưu tâm về vai trò của muối I-ốt đối với sức khỏe trò của muối I-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là con người, đặc biệt là trẻ em. trẻ em. - GV giảng thêm về ích lợi của I-ốt. - Tiếp theo GV cho HS thảo luận : Lop4.com 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn?. + Để phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt gây lên. + Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.. Mĩ thuật Bài 5: Thường thức mĩ thuật Xem tranh phong cảnh. I/ Mục tiêu. - HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh, màu sắc của tranh. - HS yêu thích phong cảch, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường. II/ Chuẩn bị. *Giáo viên: - SGK, SGV, tranh ở bộ ĐDDH. - Một số tranh ảnh phong cảnh. - Sưu tầm thêm một số bài vẽ phong cảnh của HS lớp trước. *Học sinh: - Vở tập vẽ, bút chì, thước kẻ, màu vẽ. - Sưu tầm thêm một số tranh phong cảnh. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu. A. Kiểm tra bài cũ . B . Bài mới. *Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu một số tranh phong cảnh. +Hs quan sát tranh. - Thế nào là tranh phong cảnh? + Hs: tranh vẽ về cảnh vật thiên nhiên là chính, có thể vẽ - Để bảo vệ phong cảnh đẹp , môi trường sạch thêm người. đẹp em cần làm gì ? *Hoạt động 1: Xem tranh. 1. Phong cảnh Sài sơn ( Khắc gỗ) của hoạ sĩ + Hs quan sát tranh. Nguyễn Tiến Chung. - Gv cho HS thảo luận nhóm. + Hs thảo luận nhóm. - Trong tranh có những hình ảnh nào? + Hs: cây, nhà, ao, đống rơm, đàn gà, người… + Hs : nông thôn. - Tranh vẽ đề tài gì? + Hs: tươi sáng, nhẹ nhàng. - Màu sắc trong tranh như thế nào? + Hs: phong cảnh làng quê. - Hình ảnh chính trong tranh là gì? 2. Phong cảnh Phố cổ (Sơn dầu) của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái. a. Tìm hiểu về tiểu sử của hoạ sĩ. + Hs : Quốc Oai, Hà Tây. - Quê ông ở đâu? + Hs: sinh 1920 mất năm 1988. - Ông sinh và mất năm nào? + Hs: phố cổ Hà Nội. - Đề tài sáng tác của ông là gì? b. Tìm hiểu về nội dung, bố cục, màu sắc trong tranh. - Gv hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ nội dung bức tranh, (như tranh 1). 3. Phong cảnh Cầu Thê Húc. - Gv cho HS xem tranh. + Hs quan sát và nhận biết đó là tranh bột màu của bạn Lop4.com 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gv gợi ý cho HS tìm hiểu nội dung, bố cục, màu Tạ Kim Chi học sinh tiểu học vẽ. sắc, chất liệu màu trong tranh (như tranh 1). *Hoạt động 2: Thực hành. - Gv hướng dẫn HS vẽ một bức tranh phong cảnh Hs thực hành vẽ một bức tranh phong cảnh theo ý thích vào phần thực hành. và vẽ màu. *Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá. - Gv cùng HS nhận xét bài vẽ của HS. + Hs nhận xét bài vẽ. - Gv nhận xét. - Gv nhận xét giờ học. *Dặn dò: + HS về nhà chuẩn bị bài 6: Vẽ quả dạng hình cầu. Toán. Tên bài dạy : BIỂU ĐỒ I.. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Làm quen với biểu đồ tranh vẽ. - Bước đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ.. II.. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Biểu đồ ở phần bài học SGK phóng to.. III.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1) KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Dạy-học bài mới: *Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ đc làm quen với biểu đồ dạng đgiản, đó là biểu đồ tranh vẽ. *Tìm hiểu biểu đồ “Các con của năm gia đình”: - Treo biểu đồ & Gthiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gđình. - Hỏi: + Biểu đồ gồm mấy cột? + Cột bên trái / phải cho biết gì?. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: Qsát & đọc trên biểu đồ. - Gồm 2 cột. - Cột bên trái nêu tên của các gđình - Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gđình là trai hay gái. - HS: TLCH.. + Biểu đồ cho biết về các con của ~ gđình nào? + Gđình cô Mai có mấy con, là trai hay gái? + Gđình cô Mai có mấy con, là trai hay gái? + Biểu đồ cho biết gì về các con của gđình cô Hồng + Vậy còn gđình cô Đào, cô Cúc. - Hãy nêu lại ~ điều em biết về các con của 5 gđình thông qua biểu đồ. - Hỏi: ~ gđình nào có 1 con gái / 1 con trai? *Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Y/c HS qsát biểu đồ, sau đó tự làm bài. - HS: Làm BT. - GV: Sửa bài: + Biểu đồ biểu diễn nd gì? - Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối Bốn thgia. + Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó? - HS: TLCH. + Cả 3 lớp th/gia mấy môn thể thao? Là ~ môn nào + Môn bơi có mấy lớp th/gia? Là ~ lớp nào? + Môn nào có ít lớp th/gia nhất? + Hai lớp 4B & 4C th/gia tcả mấy môn? Trg đó họ cùng th/gia ~ môn nào? Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề SGK sau đó làm BT. - HS: Dựa vào biểu đồ & làm BT. Lop4.com 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV: Lưu ý HS tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 ý, cả lớp đc các câu hỏi khác. làm VBT. - GV: Có thể cho HS làm (M) BT này. 3) Củng cố-dặn dò: - GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm BT & CBB sau.. Thể dục: BÀI 10:QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI.. TRÒ CHƠI "BỎ KHĂN" I. Mục tiêu - Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ :Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. - Yêu cầu tập hợp nhanh dóng hàng thẳng , đi đều vòng phải, trái đều đẹp đúng với khẩu lệnh - Trò chơi “Bỏ khăn”.Yêu cầu biết cách chơi đúng luật và hào hứng trong khi chơi, tập trung chú ý, phản xạ nhanh. - Giáo dục H yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, 6 chiếc khăn sạch, kẻ sân chơi trò chơi III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(6 phút) - Nhận lớp G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Chạy chậm G điều khiển HS chạy 1 vòng sân - Khởi động các khớp G hô nhịp khởi động cùng HS - Vỗ tay hát Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài * Trò chơi :”Làm theo hiệu lệnh” G tổ chức cho HS chơi 2. Phần cơ bản (24 phút) - Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, -G nêu tên động tác ,làm mẫu động tác ,kết hợp giảng giải đứng lại. thêm G hô khẩu lệnh cho từng tổ làm mẫu tập Chia tổ cho HS tập tổ trưởng điều khiển Các tổ thi đua trình diẽn G quan sát nhận xét đánh giá, biểu dương thi đua các tổ tập tốt Cả lớp tập một lần để củng cố, do G viên G điều khiển HS tập, 1lần Cán sự điều khiểm lớp tập G cùng HS quan sát nhận xét G kết hợp sửa sai cho HS - Chia nhóm tập luyện Chia tổ cho HS tập tổ trưởng điều khiển Các tổ thi đua trình diẽn. G quan sát nhận xét đánh giá, biểu dương thi đua các tổ tập tốt Cả lớp tập một lần để củng cố, do G viên chỉ đạo G nhận xét kết quả từng đội tập, sửa sai cho đội có nhiều người tập sai - Trò chơi vận động - Trò chơi “Bỏ khăn’’. G nêu tên trò chơi ,giải thích cách chơi, luật chơi G chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho từng HS. G cho từng 2 tổ lên chơi G quan sát nhận xét biểu dương bạn nào chơi tốt và chơi đúng luật. .3 Phần kết thúc (5 phút ). Cán sự lớp hô nhịp chạy thả lỏng cùng HS HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp, sau đứng Lop4.com 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Thả lỏng cơ bắp. quay mặt vào tâm H + G. củng cố nội dung bài Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học. G nhận xét giờ học. G ra bài tập về nhà.. - Củng cố - Nhận xét: - Dặn dò. Thứ sáu ngày 17 tháng 09 năm 2010. Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A. Mục đích, yêu cầu 1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện B. Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp chép bài 1, 2, 3(nhận xét) - Phiếu bài tập cho học sinh làm bài C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định - Hát II. Kiểm tra bài cũ - Những học sinh viết lại bài nộp bài - GV kiểm tra bài viết ở nhà của 1 số học sinh chưa - 1-2 em đọc bài viết ở nhà hoàn thành tiết trước - Lớp nhận xét III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (SGV 129) - Nghe giới thiệu 2. Phần nhận xét Bài tập 1, 2 - 1-2 em đọc yêu cầu bài tập - GV phát phiếu bài tập - Thảo luận theo cặp, ghi kết quả thảo luận vào phiếu bài tập. - GV nhận xét chốt lời giải đúng ( SGV 130) - 1-2 em đọc bài làm Bài tập 3 - Lớp nhận xét - GV nêu: mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể 1 - Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ nêu nhận xét rút sự việc trong truỗi sự việc nòng cốt của chuyện. Hết 1 ra từ 2 bài tập trên đoạn văn cần chấm xuống dòng 3. Phần ghi nhớ - 1-2 em nhắc lại nội dung GV vừa nêu. GV nhắc học sinh học thuộc 4. Phần luyện tập - GV giải thích thêm: 3 đoạn văn nói về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà .Yêu cầu hoàn chỉnh đoạn 3. - GV nhận xét, chấm điểm đoạn viết tốt (Tham khảo đoạn văn SGV 131). 1. Củng cố: 2. Dặn dò:. - 1 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm - Luyện đọc thuộc ghi nhớ - 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập - Nghe GV giải thích - Học sinh làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ xung phần thân đoạn. - 1 số em đọc bài làm.. - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Học thuộc ghi nhớ - Luyện viết lại đoạn văn thứ 3 với cả ba phần. Khoa học Bài 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có thể :  Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày. Lop4.com 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.  Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 22, 23 SGK.  Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 17 SGK.  Một số rau quả (cả loại tươi và loại héo, úa) ; một số đồ hộp hoặc vỏ hộp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 15 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TÌM HIẺU LÍ DO CẦN ĂN NHIỀU RAU CHÍN  Mục tiêu : Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.  Cách tiến hành : Bước 1 : - Cả rau quả chín cần ăn đủ với số lượng nhiều hơn - GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo. cân đối và nhận xét xem các loại rau quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng, đối với người lớn. Bước 2 : - Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng - HS trả lời. ngày ? - Nêu ích lới của việc ăn rau, quả ?  Kết luận : Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN  Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu 2 nhóm mở SGK và cùng nhau - HS tra lời câu hỏi 1. TLCH 1 trang 23 SGK. Bước 2 : - GV yêu cầu ột số HS trình bày kết quả làm việc - Đại diện các nhóm trình bày. theo cặp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN  Mục tiêu: - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện - Thảo luận theo nhóm. môt nhiệm vụ : Nhóm 1 thảo luận về: cách chọn thức ăn tươi sạch, cách nhận ra thức ăn ôi héo. Nhóm 2 thảo luận về :cách chọn đồ hộp. Nhóm 3 thảo luận về :cách sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn ; sự cần thiết phải nấu chín Lop4.com 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thức ăn. Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày.. - Đại diện các nhóm trình bày, các em có thể mang theo những vật thật để giới thiệu và minh họa cho ý kiến của mình.. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.. Tên bài dạy : BIỂU ĐỒ (tiếp theo) I.MỤC TIÊU: Giúp HS Làm quen với biểu đồ hình cột. Bước đầu biết cách đọc biểu đồ H. cột. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Biểu đồ ở phần bài học SGK phóng to. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1) KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT2/SGK-29, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Dạy-học bài mới: *Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ đc làm quen với 1 dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình cột. *Gthiệu biểu đồ hình cột “Số chuột của bốn thôn đã diệt”: - Treo biểu đồ & Gthiệu: Đây là biểu đồ hình cột thê hiện số chuột của bốn thôn đã diệt. - Giúp HS nh/biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu & hỏi: + Biểu đồ hình cột đc thể hiện bằng các hàng & các cột (chỉ bảng), em hãy cho biết: + Biểu đồ có mấy cột? + Dưới chân của các cột ghi gì? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? + Số đc ghi trên đầu mỗi cột là gì? - GV: Hdẫn HS đọc biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt đc của các thôn nào? + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt đc của từng thôn? + Thôn Đông diệt đc bn con chuột? + Vì sao em biết? + Hãy nêu số chuột đã diệt đc của các thôn Đoài, Trung, Thượng? + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn? + Thôn nào diệt đc nhiều / ít chuột nhất?. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: Qsát biểu đồ. - HS: Qsát biểu đồ & TLCH. - Có 4 cột. - Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. - Ghi số con chuột đã diệt - Là số con chuột đc b/diễn ở cột đó. - HS: TLCH.. Lop4.com 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×